Household and\r\nsimilar electrical appliances - Safety – Part 2-65: Particular requirements for\r\nair-cleaning appliances
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-65:2010 thay thế TCVN\r\n5699-2-65:2003;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-65:2010 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 60335-2-65:2008;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-65:2010 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường\r\nChất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được chấp\r\nnhận về bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức\r\nxạ của các thiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính\r\nđến hướng dẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những\r\ntrường hợp bất thường dự kiến có thể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách\r\nmà các hiện tượng điện từ trường có thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của\r\nthiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến các yêu cầu qui định\r\ntrong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447(IEC 60364) ở\r\nnhững nơi có thể để tương thích với qui tắc đi dây khi thiết bị được nối vào\r\nnguồn điện lưới. Tuy nhiên, các qui tắc đi dây có thể khác nhau ở các quốc gia\r\nkhác nhau.
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, những chỗ ghi là\r\n“Phần 1” chính là “TCVN 5699-1\r\n(IEC 60335-1)".
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp dụng\r\ncủa tiêu chuẩn này cũng có các chức năng được đề cập trong các phần 2\r\nkhác của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2\r\nliên\r\nquan\r\nđó cho từng chức năng riêng rẽ ở mức hợp lý. Nếu có thể, cần xem xét ảnh hưởng\r\ngiữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nNếu tiêu chuẩn phần 2 không nêu các\r\nyêu cầu bổ sung liên\r\nquan đến các nguy hiểm nêu trong phần 1 thì áp dụng phần 1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Điều này có\r\nnghĩa là các ban kỹ thuật chịu trách nhiệm đối với các tiêu chuẩn phần 2 đã xác\r\nđịnh rằng các yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đang xem xét không nhất thiết\r\nphải đưa ra các yêu cầu cao hơn so với yêu cầu chung.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản\r\nphẩm đề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu\r\nchuẩn ngang và các tiêu chuẩn chung qui định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Không áp dụng tiêu chuẩn\r\nngang và tiêu chuẩn chuẩn chung có đề cập đến nguy hiểm vì các tiêu\r\nchuẩn này đã được xét đến khi\r\nxây dựng các yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể đối với bộ tiêu chuẩn TCVN 5699\r\n(IEC 60335). Ví dụ, trong trường hợp các yêu cầu về nhiệt độ bề mặt trên nhiều\r\nthiết bị, không áp dụng tiêu chuẩn chung, ví dụ ISO 13732-1 đối với bề mặt nóng, mà chỉ áp dụng các tiêu\r\nchuẩn phần 1 và phần 2 của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335).
\r\n\r\nMột thiết bị phù hợp với nội dung của\r\ntiêu chuẩn này thì\r\nkhông\r\nnhất thiết được coi là phù hợp với các nguyên tắc an toàn của tiêu chuẩn nếu,\r\nthông qua kiểm tra và thử nghiệm, nhận thấy có các đặc trưng khác gây ảnh hưởng xấu đến\r\nmức an toàn được đề cập bởi các yêu cầu này.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có các\r\ndạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn\r\nnày có thể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu nhận\r\nthấy là\r\ncó\r\nsự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác biệt tồn tại ở các quốc gia\r\nkhác nhau:
\r\n\r\n- 8.1.4: Khác về phương pháp đo và năng lượng xả\r\nlớn nhất (Mỹ);
\r\n\r\n- 16.101: Khác về thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n- 22.101: Không thực hiện thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n- 24.101: Không cần có sự phân tách tiếp điểm theo TCVN\r\n6615-1 (IEC 61058-1) (Mỹ).
\r\n\r\n- Điều 32: Thử nghiệm này chỉ áp dụng\r\ncho thiết bị di động (Mỹ).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐIỆN\r\nGIA DỤNG VÀ CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN – PHẦN 2-65: YÊU CẦU CỤ THỂ\r\nĐỐI VỚI THIẾT BỊ LÀM SẠCH KHÔNG KHÍ
\r\n\r\nHousehold and\r\nsimilar electrical appliances - Safety – Part 2-65: Particular requirements for\r\nair-cleaning appliances
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay\r\nbằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các yêu cầu về an toàn của thiết\r\nbị làm sạch không khí sử dụng điện dùng trong gia đình và các mục đích\r\ntương tự, có điện áp danh định không lớn hơn 250 V đối với thiết bị một\r\npha và 480 V đối với các thiết bị khác.
\r\n\r\nCác thiết bị không được thiết kế để sử\r\ndụng bình thường trong gia đình nhưng vẫn có thể là nguồn gây nguy hiểm cho công\r\nchúng, như các thiết bị cho người không có chuyên môn sử dụng ở các cửa hiệu,\r\ntrong ngành công nghiệp nhẹ và các trang trại, cũng là đối tượng của tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn này đề cập đến\r\nnhững nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho\r\nmọi người ở bên trong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này\r\nkhông xét\r\nđến:
\r\n\r\n- những người (kể cả trẻ em) mà
\r\n\r\n• khả năng cơ\r\nthể, giác quan hoặc tâm thần; hoặc
\r\n\r\n• thiếu kinh nghiệm và hiểu biết
\r\n\r\nlàm cho họ không thể sử dụng thiết bị\r\nmột cách\r\nan\r\ntoàn khi không có giám sát hoặc\r\nhướng dẫn;
\r\n\r\n- việc trẻ em nghịch thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Cần chú ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để\r\nsử dụng trên xe, tầu thủy hoặc máy bay có\r\nthể cần có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan có thẩm quyền về y tế, bảo hộ lao động và các cơ\r\nquan có thẩm quyền tương tự có thể qui định các yêu cầu bổ sung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Tiêu chuẩn này không áp\r\ndụng cho:
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế dùng riêng cho mục\r\nđích công nghiệp;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những nơi có điều kiện môi trường đặc biệt\r\nnhư khí quyển có chứa chất ăn mòn, dễ nổ (bụi, hơi hoặc khí);
\r\n\r\n- hệ thống làm sạch không khí lắp trong kết cấu\r\ntoà nhà.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n3.1.9 Thay thế:
\r\n\r\nLàm việc bình thường (normal\r\noperation)
\r\n\r\nThiết bị làm việc như được cung cấp\r\nhoặc có mạch đầu ra điện áp cao nối tắt, chọn trường hợp bất lợi hơn.
\r\n\r\n3.101
\r\n\r\nThiết bị làm sạch không khí\r\n(air-cleaning appliance)
\r\n\r\nThiết bị trọn bộ có hệ thống lọc có\r\nthể kết hợp phương tiện để ion hóa không khí.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung\r\nđối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n5.101. Thiết bị được thử nghiệm như thiết bị truyền\r\nđộng bằng động cơ điện.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n7.12 Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn phải nêu cụ thể việc làm\r\nsạch và những việc bảo dưỡng khác mà người sử dụng phải thực hiện đối với thiết bị.\r\nHướng dẫn phải nêu rõ: trước khi làm sạch hoặc bảo dưỡng, phải cắt nguồn.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm\r\nvào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n8.1.4 Bổ sung:
\r\n\r\nPhóng điện từ các bộ phận chỉ có thể\r\nchạm tới khi đã tháo vỏ bọc để làm sạch hoặc thực hiện các công việc bảo\r\ndưỡng khác của người sử dụng được đo sau khi đã tháo vỏ bọc 2 s.
\r\n\r\n9. Khởi động các\r\nthiết bị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất vào và\r\ndòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị được làm việc cho đến khi\r\nthiết lập các điều\r\nkiện\r\nổn định.
\r\n\r\n11.8. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Cho phép cơ cấu hạn chế\r\ndòng điện trong mạch điện áp cao tác động.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n16.101. Máy biến áp cao\r\náp phải có đủ cách điện bên trong.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau đây.
\r\n\r\nTạo ra trong cuộn thứ cấp của biến áp\r\nmột điện áp gấp hai lần điện áp làm việc bằng cách đặt vào các đầu nối sơ cấp\r\nmột điện áp hình sin có\r\ntần số cao hơn tần số danh định.
\r\n\r\nKhoảng thời gian thử nghiệm là
\r\n\r\n- 60 s, đối với tần số gấp hai lần tần số\r\ndanh định, hoặc
\r\n\r\n- 120 x s, đối với các tần số cao hơn, tối thiểu là 15 s.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tần số của điện áp\r\nthử nghiệm cao hơn so với tần số danh định để tránh việc dòng điện kích thích\r\nlớn quá mức.
\r\n\r\nĐặt tối đa là một phần ba điện áp thử\r\nnghiệm và sau đó tăng nhanh mà không gây quá độ. Cuối thử nghiệm này, điện áp\r\nđược giảm theo cách tương tự xuống còn xấp xỉ một phần ba giá trị đầy đủ của nó trước\r\nkhi cắt điện.
\r\n\r\nKhông được có phóng điện đánh thủng\r\ngiữa các cuộn dây hoặc giữa các vòng dây liền kề của cùng một cuộn\r\ndây.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động không\r\nbình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n20. Sự ổn định và\r\nnguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n22.101. Thiết bị không được\r\ncó các lỗ ở phía dưới qua đó có thể lọt các vật nhỏ vào và chạm đến bộ phận\r\nmang điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng cách đo khoảng cách giữa bề mặt đỡ và các bộ phận mang điện ngang qua lỗ.\r\nKhoảng cách này ít nhất phải là 6 mm. Tuy nhiên, nếu thiết bị có lắp các chân\r\nthì khoảng cách\r\nnày tăng lên là 10 mm nếu thiết bị được thiết kế để đặt đứng trên bàn và 20 mm\r\nnếu thiết bị được thiết kế để đặt đứng trên sàn.
\r\n\r\n22.102. Thiết bị đóng cắt\r\nliên động để ngăn ngừa việc người sử dụng chạm tới các bộ phận mang điện\r\ntrong quá trình bảo dưỡng của người sử dụng phải được nối với\r\nmạch đầu vào và được\r\nđặt ở những chỗ\r\nngăn ngừa được tác động không mong muốn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng cách sử dụng đầu dò thử nghiệm B của IEC 61032.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n24.1.3 Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt liên động\r\nthao tác 1 000 lần.
\r\n\r\n24.101. Thiết bị đóng cắt\r\nliên động ngăn ngừa việc người sử dụng chạm tới các bộ phận mang điện\r\ntrong quá trình bảo dưỡng của người sử dụng phải:
\r\n\r\n- ngắt được tất cả các cực, trừ khi mạch thứ cấp được cấp\r\nđiện thông qua một biến áp cách ly;
\r\n\r\n- có tách rời tiếp xúc để ngắt điện hoàn toàn\r\nphù hợp với TCVN 6615-1 (IEC 6Ì058-1).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và\r\ndây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n25.5. Bổ sung:
\r\n\r\nCho phép nối dây kiểu Z đối với\r\nthiết bị có khối lượng không quá 3 kg.
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho\r\ndây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở không khí,\r\nchiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n30 Khả năng chịu\r\nnhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n30.2.2 Không áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ, tính độc\r\nhại và các mối nguy tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nNồng độ ôzôn do iôn hóa tạo ra không\r\nđược lớn quá mức.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\ndưới đây, được tiến hành trong phòng có kích thước 2,5 m x 3,5 m x 3,0 m không\r\ncó khe hở, tường được bọc tấm polyetylen. Thiết bị được lắp đặt phù hợp với\r\nhướng dẫn. Các thiết bị sử dụng trên bàn thì được đặt ở giữa phòng, cách sàn\r\nkhoảng 750 mm.
\r\n\r\nPhòng được duy trì nhiệt độ ở khoảng 25 oC và độ ẩm\r\ntương đối 50 %. Thiết bị được cấp điện ở điện áp danh định trong 24 h,\r\ncác bộ lọc tháo rời được thì tháo ra nếu điều kiện này là bất lợi hơn.
\r\n\r\nỒng lấy mẫu ôzôn được đặt trong luồng không khí cách đầu\r\nthổi không khí ra của thiết bị là 50 mm. Lấy nồng độ ôzôn lớn nhất đo được trong\r\nquá trình thử nghiệm trừ đi nồng độ ôzôn nền đo được trước khi thử nghiệm.
\r\n\r\nTỷ lệ phần trăm ôzôn trong phòng không\r\nđược vượt quá 5 x 10-6.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu hướng dẫn có nêu là\r\nthiết bị được đặt cố định trong phòng có thể tích vượt quá 30 m3 thì kích thước của phòng\r\nthử nghiệm được tăng lên tương ứng.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các\r\nphụ lục của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nÁp dụng các thư mục tài liệu tham khảo\r\ncủa Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nISO 13732-1, Ergonomics of the themal\r\nenvironment - Methods for the assessment of human responses to contact with\r\nsurfaces - Part 1: Hot surfaces (Nghiên cứu môi trường nhiệt ở khía cạnh con\r\nngười - Phương pháp đánh giá tác động của con người khi tiếp xúc với\r\ncác bề mặt - Phần 1: Bề mặt nóng)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang\r\nđiện
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị truyền động bằng động\r\ncơ điện
\r\n\r\n10. Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n11. Phát nóng
\r\n\r\n12. Để trống
\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ bền nhiệt ở nhiệt độ\r\nlàm việc
\r\n\r\n14. Quá điện áp quá độ
\r\n\r\n15. Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch\r\nliên quan
\r\n\r\n18. Độ bền
\r\n\r\n19. Hoạt động không bình thường
\r\n\r\n20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21. Độ bền cơ
\r\n\r\n22. Kết cấu
\r\n\r\n23. Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n24. Linh kiện
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\n27. Qui định cho nối đất
\r\n\r\n28. Vít và các mối nối
\r\n\r\n29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và\r\ncách điện rắn
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\n31. Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32. Bức xạ, tính độc hại và các mối nguy\r\ntương tự
\r\n\r\nCác phụ lục
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-65:2010 (IEC 60335-2-65:2008) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-65: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị làm sạch không khí đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-65:2010 (IEC 60335-2-65:2008) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-65: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị làm sạch không khí
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-65:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |