Household and similar\r\nelectrical appliances - Safety - Part 2-51: Particular requirements for\r\nstationary circulation pumps for heating and service water installations
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-51 : 2010 thay thế TCVN 5699-2-51\r\n: 2004;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-51 : 2010 hoàn toàn tương đương\r\nvới IEC 60335-2-51 : 2008;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-51 : 2010 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được chấp nhận về\r\nbảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của các thiết bị \r\nkhi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến hướng dẫn của nhà\r\nchế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất thường dự kiến có\r\nthể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà các hiện tượng điện từ trường\r\ncó thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến các yêu cầu qui\r\nđịnh trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để tương\r\nthích với qui tắc đi dây khi thiết bị được nối và nguồn điện lưới. Tuy nhiên,\r\ncác qui tắc đi dây có thể khác nhau ở các quốc gia khác nhau.
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, những chỗ ghi là\r\n"Phần 1" chính là "TCVN 5699-1 (IEC 60335-1)".
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp dụng của\r\ntiêu chuẩn này cũng có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác của bộ\r\ntiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên quan\r\nđó cho từng chức năng riêng rẽ ở mức hợp lý. Nếu có thể, cần xem xét ảnh hưởng\r\ngiữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nNếu tiêu chuẩn phần 2 không nêu các yêu cầu\r\nbổ sung liên quan đến các nguy hiểm nêu trong phần 1 thì áp dụng phần 1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Điều này có nghĩa là các ban kỹ\r\nthuật chịu trách nhiệm đối với các tiêu chuẩn phần 2 đã xác định rằng các yêu\r\ncầu cụ thể đối với thiết bị đang xem xét không nhất thiết phải đưa ra các yêu\r\ncầu cao hơn so với yêu cầu chung.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản phẩm đề\r\ncập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu chuẩn\r\nngang và các tiêu chuẩn chung qui định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Không áp dụng tiêu chuẩn ngang\r\nvà tiêu chuẩn chung có đề cập đến nguy hiểm vì các tiêu chuẩn này đã được xét\r\nđến khi xây dựng các yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể đối với bộ tiêu chuẩn TCVN\r\n5699 (IEC 60335). Ví dụ, trong trường hợp các yêu cầu về nhiệt độ bề mặt trên\r\nnhiều thiết bị, không áp dụng tiêu chuẩn chung, ví dụ ISO 13732-1 đối với bề\r\nmặt nóng, mà chỉ áp dụng các tiêu chuẩn phần 1 và phần 2 của bộ tiêu chuẩn TCVN\r\n5699 (IEC 60335).
\r\n\r\nMột thiết bị phù hợp với nội dung của tiêu\r\nchuẩn này thì không nhất thiết được coi là phù hợp với các nguyên tắc an toàn\r\ncủa tiêu chuẩn nếu, thông qua kiểm tra và thử nghiệm, nhận thấy có các đặc\r\ntrưng khác gây ảnh hưởng xấu đến mức an toàn được đề cập bởi các yêu cầu này.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có các dạng\r\nkết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn này có thể\r\nđược kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu nhận thấy là\r\ncó sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác biệt tồn tại ở các\r\nquốc gia khác nhau:
\r\n\r\n- 6.1: Cho phép sử dụng thiết bị cấp 0I\r\n(Nhật).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐIỆN GIA\r\nDỤNG VÀ CÁC THIẾT BỊ TƯƠNG TỰ - AN TOÀN - PHẦN 2-51: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI BƠM\r\nTUẦN HOÀN ĐẶT TĨNH TẠI DÙNG CHO CÁC HỆ THỐNG NƯỚC SƯỞI VÀ NƯỚC DỊCH VỤ
\r\n\r\nHousehold and similar\r\nelectrical appliances - Safety - Part 2-51: Particular requirements for\r\nstationary circulation pumps for heating and service water installations
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các yêu cầu về an\r\ntoàn của bơm tuần hoàn đặt tĩnh tại chạy bằng điện được thiết kế để sử\r\ndụng trong các hệ thống nước sưởi hoặc các hệ thống nước dịch vụ, có công suất\r\nvào danh định không quá 300 W, điện áp danh định không lớn hơn 250 V đối\r\nvới thiết bị một pha và 480 V đối với các thiết bị khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Các bộ phận thủy lực và bộ\r\nphận điện của bơm có thể nằm trong cùng một vỏ bọc, để luồng nước đi qua động\r\ncơ và được sử dụng làm chất làm mát, hoặc chúng có thể nằm riêng rẽ.
\r\n\r\nCác thiết bị không được thiết kế để sử dụng\r\nbình thường trong gia đình nhưng có thể là nguồn gây nguy hiểm cho công chúng,\r\nnhư các thiết bị cho người không có chuyên môn sử dụng ở các cửa hiệu, trong\r\nngành công nghiệp nhẹ và trong các trang trại, cũng là đối tượng của tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn này đề cập\r\nđến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi người ở bên\r\ntrong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này không xét đến\r\nnhững người (kể cả trẻ em) mà
\r\n\r\n năng lực cơ thể,\r\ngiác quan hoặc tinh thần; hoặc
thiếu kinh nghiệm\r\nvà hiểu biết
làm cho họ không thể sử dụng thiết bị một\r\ncách an toàn khi không có giám sát hoặc hướng dẫn; việc trẻ em nghịch thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Cần chú ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng\r\ntrên xe, tầu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan có thẩm quyền về y tế, bảo hộ\r\nlao động và các cơ quan có thẩm quyền tương tự có thể qui định các yêu cầu bổ\r\nsung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Tiêu chuẩn này không áp dụng\r\ncho:
\r\n\r\n- bơm tuần hoàn chất lỏng không phải là nước;
\r\n\r\n- bơm, không phải là bơm tuần hoàn (IEC\r\n60335-2-41);
\r\n\r\n- bơm tuần hoàn thiết kế dùng riêng cho mục\r\nđích công nghiệp;
\r\n\r\n- bơm tuần hoàn thiết kế để sử dụng ở những\r\nnơi có điều kiện môi trường đặc biệt như khí quyển có chứa chất ăn mòn, dễ nổ\r\n(bụi, hơi hoặc khí).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n3.1.9 Thay thế:
\r\n\r\nLàm việc bình thường (normal operation)
\r\n\r\nBơm tuần hoàn làm việc với áp suất nước và\r\ntốc độ dòng chảy được điều chỉnh trong phạm vi các giới hạn qui định, để đạt\r\nđược công suất vào lớn nhất.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung\r\nđối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n5.7 Bổ sung:
\r\n\r\nNhiệt độ của nước tại đầu vào được duy trì ở\r\nnhiệt độ tương ứng với cấp TF của bơm, sai lệch trong khoảng từ 0 oC\r\nđến -5 oC.
\r\n\r\nĐối với bơm tuần hoàn được thiết kế để lắp\r\nđặt trong vỏ của nồi hơi, thử nghiệm của Điều 10, 11 và 13 được tiến hành ở\r\nnhiệt độ môi trường 55 oC hoặc ở nhiệt độ qui định trong hướng dẫn,\r\nchọn giá trị nào cao hơn.
\r\n\r\n5.101 Bơm tuần hoàn có động cơ ba pha mà không lắp\r\nthiết bị bảo vệ thì được lắp một thiết bị thích hợp theo hướng dẫn.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n6.1 Sửa đổi:
\r\n\r\nBơm tuần hoàn phải là thiết bị có bảo vệ\r\nchống điện giật cấp I, cấp II hoặc cấp III.
\r\n\r\n6.2 Bổ sung:
\r\n\r\nBơm tuần hoàn phải có cấp bảo vệ vỏ ngoài tối\r\nthiểu là IPX2.
\r\n\r\n6.101 Bơm tuần hoàn phải thuộc một trong các cấp\r\nnêu trong Bảng 101.
\r\n\r\nBảng 101 - Phân cấp\r\nnhiệt độ của bơm tuần hoàn
\r\n\r\n\r\n Cấp \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ lớn nhất\r\n của nước tuần hoàn \r\noC \r\n | \r\n
\r\n TF 60 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n TF 95 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n
\r\n TF 110 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n7.1 Bổ sung:
\r\n\r\nBơm tuần hoàn phải được ghi nhãn:
\r\n\r\n- cấp TF;
\r\n\r\n- hướng của dòng nước;
\r\n\r\n- chiều quay (đối với bơm có động cơ ba pha);
\r\n\r\n- dòng điện danh định (đối với bơm có động cơ\r\nba pha mà thiết bị bảo vệ cần được lắp đặt trong hệ thống đi dây cố định).
\r\n\r\n7.12.1 Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt phải nêu nội dung cơ bản\r\nsau đây:
\r\n\r\n- tốc độ theo lưu lượng hoặc chiều cao cột\r\nnước tổng lớn nhất;
\r\n\r\n- nhiệt độ môi trường lớn nhất mà bơm được sử\r\ndụng;
\r\n\r\n- áp suất hệ thống lớn nhất;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Áp suất hệ thống lớn nhất\r\nkhông được nhỏ hơn
\r\n\r\n 0,6 MPa, đối với\r\nbơm dùng cho hệ thống nước sưởi;
1,0 MPa, đối với\r\nbơm dùng cho hệ thống nước dịch vụ.
- hướng được thiết kế của bơm;
\r\n\r\n- thiết bị bảo vệ cần lắp đặt tại hệ thống đi\r\ndây cố định và các đặc tính cần được qui định của thiết bị bảo vệ (đối với bơm\r\ncó động cơ ba pha không lắp sẵn thiết bị bảo vệ).
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm\r\nvào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n9. Khởi động các\r\nthiết bị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất vào và\r\ndòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n11.2 Bổ sung:
\r\n\r\nBơm tuần hoàn chỉ được cố định bằng các đường\r\nống nước thì được định vị tựa vào một vách của góc thử nghiệm và cách xa các\r\nvách khác.
\r\n\r\n11.3 Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nhiệt độ t1 và t2,\r\nđề cập ở chú thích 4, là nhiệt độ của môi trường xung quanh mà bơm được lắp\r\nđặt, ví dụ như bên trong vỏ bọc của nồi hơi.
\r\n\r\n11.7 Thay thế:
\r\n\r\nBơm tuần hoàn được cho làm việc cho đến khi\r\ncác điều kiện ổn định được thiết lập.
\r\n\r\n11.8 Bổ sung:
\r\n\r\nGiới hạn độ tăng nhiệt của bơm đặt trong vỏ\r\nbọc nồi hơi được giảm xuống một lượng bằng nhiệt độ môi trường nơi tiến hành\r\nthử nghiệm trừ đi 25 oC.
\r\n\r\nKhông phải đo độ tăng nhiệt của vỏ bên ngoài.
\r\n\r\nĐối với bơm tuần hoàn có nước chảy qua động\r\ncơ, giới hạn độ tăng nhiệt của cuộn dây được tăng lên 5 oC. Giới hạn\r\nđộ tăng nhiệt được tăng thêm là:
\r\n\r\n 5 oC,\r\nnếu cách điện của cuộn dây là cấp B;
10 oC,\r\nnếu cách điện của cuộn dây là cấp F hoặc H.
CHÚ THÍCH 101: Bơm tuần hoàn có nước chảy qua\r\nđộng cơ, thì không áp dụng mức tăng cho phép là 5 oC ở chú thích\r\ncuối Bảng 3.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động không\r\nbình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n19.1 Bổ sung:
\r\n\r\nBơm tuần hoàn phải chịu thêm thử nghiệm của\r\n19.101.
\r\n\r\n19.7 Bổ sung:
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành với dòng nước bị\r\nchặn lại hoặc giảm còn 5 l/min, chọn trường hợp bất lợi hơn.
\r\n\r\n19.101 Bơm tuần hoàn được cấp điện áp danh định\r\nvà được cho làm việc ở áp suất xấp xỉ bằng một nửa áp suất hệ thống lớn nhất\r\ntrong 5 min, sau đó xả hết nước và làm việc tiếp trong 7 h. Hệ thống được cung\r\ncấp nước lại và bơm làm việc tiếp trong 5 min ở xấp xỉ một nửa áp suất hệ thống\r\nlớn nhất.
\r\n\r\nNếu trong quá trình thử nghiệm mà bơm trở nên\r\nmất hiệu lực thì ngắt điện của bơm rồi đổ đầy nước vào hệ thống.
\r\n\r\n20. Sự ổn định và\r\nnguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n22.101 Bơm tuần hoàn phải chịu được áp suất\r\nnước xuất hiện trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách cho bơm chịu áp\r\nsuất nước gấp 1,2 lần áp suất hệ thống lớn nhất trong 1 min.
\r\n\r\nBơm không được bị rò.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n24.1.3 Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt chỉ được thiết kế để thao\r\ntác trong quá trình lắp đặt bơm phải chịu 100 chu kỳ thao tác.
\r\n\r\n25. Đầu nối nguồn và\r\ndây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n25.5 Bổ sung:
\r\n\r\nCho phép nối dây kiểu Z.
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho\r\ndây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở không khí,\r\nchiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n30. Khả năng chịu\r\nnhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n30.2.2 Không áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ, tính độc\r\nhại và các mối nguy tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các phụ lục\r\ncủa Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Thư mục tài liệu tham\r\nkhảo
\r\n\r\nÁp dụng thư mục tài liệu tham khảo của Phần\r\n1, ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nTCVN 5699-2-41 (IEC 60335-2-41), Thiết bị\r\nđiện gia dụng và các thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-41: Yêu cầu cụ\r\nthể đối với máy bơm.
\r\n\r\nISO 13732-1, Ergonomics of the themal\r\nenvironment - Methods for the assessment of human responses to contact with\r\nsurfaces - Part 1: Hot surfaces (Nghiên cứu môi trường nhiệt ở khía cạnh con\r\nngười - Phương pháp đánh giá tác động của con người khi tiếp xúc với các bề mặt\r\n- Phần 1: Bề mặt nóng).
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu .............................................................................................................................
\r\n\r\nLời giới thiệu ...........................................................................................................................
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng ..................................................................................................................
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn ....................................................................................................................
\r\n\r\n3 Định nghĩa ............................................................................................................................
\r\n\r\n4 Yêu cầu chung .....................................................................................................................
\r\n\r\n5 Điều kiện chung đối với các thử nghiệm ................................................................................
\r\n\r\n6 Phân loại ..............................................................................................................................
\r\n\r\n7 Ghi nhãn và hướng dẫn ........................................................................................................
\r\n\r\n8 Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện\r\n...................................................................
\r\n\r\n9 Khởi động thiết bị truyền động bằng động cơ\r\nđiện ................................................................
\r\n\r\n10 Công suất vào và dòng điện ...............................................................................................
\r\n\r\n11 Phát nóng ..........................................................................................................................
\r\n\r\n12 Để trống .............................................................................................................................
\r\n\r\n13 Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm\r\nviệc .................................................................
\r\n\r\n14 Quá điện áp quá độ ............................................................................................................
\r\n\r\n15 Khả năng chống ẩm ............................................................................................................
\r\n\r\n16 Dòng điền rò và độ bền điện ...............................................................................................
\r\n\r\n17 Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch\r\nliên quan ...............................................................
\r\n\r\n18 Độ bền ...............................................................................................................................
\r\n\r\n19 Hoạt động không bình thường ............................................................................................
\r\n\r\n20 Sự ổn định và nguy hiểm cơ học .........................................................................................
\r\n\r\n21 Độ bền cơ ..........................................................................................................................
\r\n\r\n22 Kết cấu ..............................................................................................................................
\r\n\r\n23 Dây dẫn bên trong ..............................................................................................................
\r\n\r\n24 Linh kiện .............................................................................................................................
\r\n\r\n25 Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài ...........................................................................
\r\n\r\n26 Đấu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài ...................................................................................
\r\n\r\n27 Qui định cho nối đất ............................................................................................................
\r\n\r\n28 Vít và các mối nối ...............................................................................................................
\r\n\r\n29 Khe hở không khí, chiều dài đường rò và\r\ncách điện rắn ........................................................
\r\n\r\n30 Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy .........................................................................................
\r\n\r\n31 Khả năng chống gỉ ..............................................................................................................
\r\n\r\n32 Bức xạ, tính độc hại và các mối nguy tương\r\ntự ....................................................................
\r\n\r\nCác phụ lục .............................................................................................................................
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo ......................................................................................................
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-51:2010 (IEC 60335-2-51 : 2008) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-51: Yêu cầu cụ thể đối với bơm tuần hoàn đặt tĩnh tại dùng cho các hệ thống nước sưởi và nước dịch vụ đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-51:2010 (IEC 60335-2-51 : 2008) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-51: Yêu cầu cụ thể đối với bơm tuần hoàn đặt tĩnh tại dùng cho các hệ thống nước sưởi và nước dịch vụ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-51:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |