QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\nQCVN QTĐ-8:2010/BCT
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Chương I
\r\n\r\nQUY ĐỊNH CHUNG
\r\n\r\nĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\n1. Quy chuẩn này quy định\r\ncác quy tắc thiết kế, lắp đặt và vận hành hệ thống trang thiết bị điện xoay\r\nchiều, điện áp định mức tối đa đến 1000 V, tần số 50 Hz.
\r\n\r\n2. Quy chuẩn này không áp\r\ndụng cho các thiết bị dùng sức kéo bằng điện, các Hệ thống trang thiết bị điện\r\ncủa phương tiện giao thông (ô tô, tàu thuỷ, máy bay...), hệ thống trang thiết\r\nbị điện chiếu sáng sáng công cộng, các hệ thống trang thiết bị điện của hầm mỏ,\r\ncác hàng rào điện bảo vệ, thiết bị chống sét cho toà nhà, các công trình và\r\ntrang thiết bị chuyên dụng.
\r\n\r\n3. Hệ thống cung cấp điện\r\ncông cộng, áp dụng quy chuẩn trang thiết bị hiện hành.
\r\n\r\nĐiều 2. Đối tượng áp dụng
\r\n\r\nQuy chuẩn này áp dụng bắt\r\nbuộc đối với tổ chức, cá nhân có họat động liên quan đến thiết kế,lắp đặt và\r\nvận hành hệ thống trang thiết bị điện xoay chiều, điện áp định mức tối đa đến\r\n1000 V, tần số 50 Hz..
\r\n\r\nĐiều 3. Giải thích từ ngữ
\r\n\r\nCác từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n1. Hệ thống trang thiết bị điện là\r\ntập hợp các thiết bị điện và hệ thống dây dẫn để sản xuất hoặc tiêu thụ điện\r\nnăng.
\r\n\r\n2. Điểm đầu vào của hệ thống điện\r\n(nguồn cấp điện cho thiết bị điện) làđiểm bắt đầu của lắp hệ thống trang thiết\r\nbị điện được nối với lưới điện phân phối. Một hệ thống trang thiết bị có thể có\r\nmột hoặc nhiều điểm đầu vào.
\r\n\r\n3. Nhiệt độ xung quanh là nhiệt độ\r\ncủa môi trường xung quanh nơi thiết bị được lắp đặt và vận hành, bao gồm ảnh\r\nhương nhiệt độ của các thiết bị khác lắp đặt và vận hành trong cùng một địa\r\nđiểm.
\r\n\r\n4. Bộ phận mang điện, dây dẫn mang\r\nđiện là dây dẫn và bộ phận dự kiến là có mang điện trong vận hành bình thường,\r\nđó là các dây dẫn pha và dây dẫn trung tính.
\r\n\r\n5. Bộ phận dẫn điện ngoại lai là các\r\nbộ phận có tính dẫn điện nằm ngoài lắp đặt hệ thống trang thiết bị điện có thể\r\nlà: các kết cấu bằng kim loại của toà nhà, các ống kim loại dẫn khí, dẫn nước…\r\ncác tường và sàn không cách điện.
\r\n\r\n6. Vỏ thiết bị là các bộ phận có\r\ntính dẫn điện (bằng kim loại) hở ra ngoài có thể tiếp xúc được.
\r\n\r\n7. Dây dẫn trung tính: dây dẫn nối\r\ntừ điểm trung tính dẫn đi (điểm trung tính của một hệ thống trang thiết bị điện\r\n3 pha là điểm chung của các cuộn dây của các pha đấu hình sao)..
\r\n\r\n8. Dây dẫn bảo vệ là dây dẫn nối liền các vỏ thiết\r\nbị sử dụng điện với trang bị nối đất tại nơi sử dụng điện.
\r\n\r\n9. Các bộ phận có thể tiếp\r\nxúc đồng thời là các bộ phận bằng kim loại mà một người có thể tiếp xúc đồng\r\nthời vào được.
\r\n\r\n10. Bảo vệ chống tiếp xúc\r\ntrực tiếp có nghĩa là tiếp xúc với một bộ phận mang điện đồng thời với bộ phận\r\ndẫn điện khác, vỏ thiết bị, bộ phận có tính dẫn điện ngoại lai, dây dẫn bảo vệ.\r\n
\r\n\r\n11. Bảo vệ chống tiếp xúc\r\ngián tiếp là bảo vệ khi tiếp xúc với các bộ phận dẫn điện bao gồm vỏ thiết bị,\r\ncác bộ phận có tính dẫn điện ngoại lai, dây dẫn bảo vệ trong trường hợp hỏng\r\ncách điện chính.
\r\n\r\n12. Nguồn cấp\r\nđiện chính là nguồn cấp điện cho hệ thống trang thiết bị điện khi làm\r\nviệc bình thường.
\r\n\r\n13. Nguồn cấp\r\nđiện dự phòng là nguồn cấp điện khi mất nguồn cấp điện chính để đảm bảo một\r\nsố công việc phải tiếp tục vận hành tránh hư hỏng thiết bị và gián đoạn công\r\nviệc.
\r\n\r\n14. Nguồn cấp\r\nđiện sự cố: Khi có\r\ntai nạn (cháy, nổ, sập nhà, …) mất nguồn điện chính và nguồn điện dự phòng,\r\nnhưng có một số dịch vụ vẫn phải đựơc cấp điện phục vụ cho việc thoát hiểm như\r\ncác tín hiệu báo động, chiếu sáng, đường thoát hiểm, quạt hút khói, thang máy\r\ndự phòng thoát hiểm…. Các yêu cầu an toàn thường do các cơ quan có thẩm quyền\r\nđưa ra yêu cầu (cơ quan phòng chữa cháy, cơ quan bảo hộ lao động…).
\r\n\r\n15. Tầm tay với: Khu vực giới hạn bởi những\r\nđường mà một người đang đứng hoặc đang di chuyển trên một bề mặt có thể giơ một\r\ntay chạm vào được, không có thang dây hay dụng cụ nào khác.
\r\n\r\n\r\n\r\nViệc lắp đặt, thiết kế các\r\nhệ thống trang thiết bị điện nhằm mục tiêu đảm bảo an toàn trong thiết kế, lắp\r\nđặt và vận hành hệ thống trang thiết bị điện hạ áp trong các công trình nhà ở,\r\ncơ sở thương mại, cơ sở công nghiệp, cơ sở nông nghiệp, công trình công cộng...
\r\n\r\nĐiều 5. Bảo vệ an toàn
\r\n\r\n1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nCác yêu cầu trong quy chuẩn\r\nnày nhằm mục tiêu đảm bảo an toàn cho người, động vật nuôi, tài sản, chống các mối nguy\r\nhiểm và hư hỏng có thể phát sinh ra trong khi sử dụng Hệ thống trang thiết bị\r\nđiện.
\r\n\r\n2. Bảo vệ chống\r\nđiện giật
\r\n\r\na) Bảo vệ chống tiếp xúc\r\ntrực tiếp: Phải bảo vệ người chống các mối nguy hiểm có thể xảy ra khi tiếp xúc\r\nvới các phần mang điện của Hệ thống trang thiết bị điện;
\r\n\r\nb) Bảo vệ chống tiếp xúc\r\ngián tiếp: Phải bảo vệ người chống các mối nguy hiểm có thể xảy ra khi tiếp xúc\r\nvới các vỏ thiết bị khi đang có hư hỏng cách điện.
\r\n\r\n3. Bảo vệ chống\r\ncác tác động về nhiệt
\r\n\r\nHệ thống trang thiết bị điện\r\nphải được bố trí sao cho loại trừ được mọi nguy cơ gây ra bốc cháy các loại vật\r\nliệu có thể cháy được do nhiệt tăng lên quá cao hoặc do tia lửa điện. Ngoài ra,\r\ntrong khi Hệ thống trang thiết bị điện làm việc bình thường không được gây ra\r\ncháy bỏng cho cơ thể người.
\r\n\r\n4. Bảo vệ chống\r\nquá dòng điện
\r\n\r\nNgười và tài sản phải được\r\nbảo vệ chống các nguy hiểm hoặc hư hỏng do nhiệt độ tăng quá cao hoặc do các\r\nlực cơ học sinh ra khi quá dòng điện.
\r\n\r\n5. Bảo vệ chống\r\ncác dòng điện sự cố
\r\n\r\nCác dây dẫn, ngoài các dây\r\nmang điện và các bộ phận khác dùng để dẫn dòng điện sự cố phải có đủ khả năng\r\ndẫn dòng điện đó mà không đạt đến những nhiệt độ quá cao.
\r\n\r\n6. Bảo vệ chống\r\nquá điện áp
\r\n\r\nNgười và tài sản phải được\r\nbảo vệ chống các hậu quả tai hại do hư hỏng cách điện giữa các bộ phận mang\r\nđiện của các mạch có điện áp khác nhau.
\r\n\r\nNgười và tài sản phải được\r\nbảo vệ chống các hậu quả tai hại do quá điện áp do các nguyên nhân khác (các\r\nquá điện áp khí quyển, các quá điện áp thao tác).
\r\n\r\nĐiều 6. Các đặc tính của nguồn cấp điện
\r\n\r\nĐặc tính của nguồn phải phù\r\nhợp với số lượng dây dẫn, các trị số định mức và độ lệch cho phép cũng như phù\r\nhợp với sơ đồ nối đất và các điều khiển khác của nguồn điện liên quan đến\r\nphương thức bảo vệ.
\r\n\r\n1. Tiết diện của\r\ncác dây dẫn
\r\n\r\nTiết diện của các dây dẫn\r\nphải được xác định trên cơ sở:
\r\n\r\na) Nhiệt độ tối đa cho phép\r\ncủa các dây dẫn;
\r\n\r\nb) Độ sụt áp cho phép;
\r\n\r\nc) Các lực điện-cơ có thể\r\nxảy ra trong trường hợp ngắn mạch;
\r\n\r\nd) Các lực cơ học khác có\r\nthể tác động lên các dây dẫn;
\r\n\r\ne) Trị số tổng trở tối đa\r\ncho phép đảm bảo sự tác động của các bảo vệ chống ngắn mạch.
\r\n\r\n2. Các thiết bị\r\nbảo vệ
\r\n\r\nLoại thiết bị bảo vệ phải\r\nđược xác định tuỳ theo chức năng của thiết bị, ví dụ như nhằm bảo vệ: chống quá\r\ndòng điện (quá tải và ngắn mạch), chống dòng điện chạm đất, chống quá điện áp,\r\nthấp điện áp hoặc mất điện áp;
\r\n\r\nCác thiết bị bảo vệ phải tác\r\nđộng với những trị số dòng điện, điện áp và thời gian phù hợp với đặc tính của\r\nmạch điện để chống các mối nguy hiểm có thể xảy ra.
\r\n\r\n3. Thiết bị cắt\r\nnguồn khẩn cấp
\r\n\r\nNếu cần thiết\r\nphải cắt mạch điện khẩn cấp khi nguy cơ mất an toàn có thể xảy ra thì phải bố\r\ntrí thiết bị cắt sao cho dễ nhận biết và dễ thao tác.
\r\n\r\n4. Cách ly
\r\n\r\nPhải bố trí thiết bị để cho\r\nphép cách li toàn bộ hệ thống điện hoặc một mạch điện hoặc các thiết bị riêng\r\nlẻ nhằm phục vụ cho việc bảo dưỡng, kiểm tra, xác định điểm sự cố và sửa chữa.
\r\n\r\n5. Sự độc lập của\r\nHệ thống trang thiết bị điện
\r\n\r\nHệ thống điện phải được bố\r\ntrí sao cho loại trừ mọi ảnh hưởng tương hỗ có hại giữa hệ thống điện và các hệ\r\nthống khác của toà nhà.
\r\n\r\n6. Khả năng tiếp\r\ncận của các thiết bị điện
\r\n\r\nCác thiết bị điện phải được\r\nbố trí phù hợp với các điều sau đây trong mức độ cần thiết:
\r\n\r\na) Có một không gian đủ để\r\nlắp đặt ban đầu và thay thế sau này;
\r\n\r\nb) Có khả năng tiếp cận nhằm\r\nthực hiện các công việc cần thiết trong vận hành, kiểm tra, bảo dưỡng và sửa\r\nchữa.
\r\n\r\nĐiều 7. Lựa chọn các thiết bị điện
\r\n\r\n1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nCác thiết bị điện đưa vào sử\r\ndụng trong các hệ thống trang thiết bị điện phải phù hợp với tiêu chuẩn sản\r\nphẩm quốc gia.
\r\n\r\n2. Các đặc tính
\r\n\r\nCác đặc tính của các thiết\r\nbị điện phải tương ứng với các điều kiện và các đặc tính cụ thể đã được xác\r\nđịnh cho hệ thống điện, ngoài ra còn phải thoả mãn các quy định sau đây:
\r\n\r\na) Về điện áp
\r\n\r\nCác thiết bị điện áp phải\r\nthích hợp với trị số cực đại của điện áp (trong điện xoay chiều là trị số hiệu\r\ndụng) của nguồn điện cung cấp trong chế độ làm việc bình thường và với các quá\r\nđiện áp có thể xảy ra.
\r\n\r\nb) Về dòng điện
\r\n\r\nCác thiết bị điện được lựa\r\nchọn phải lưu ý đến trị số cực đại (trong điện xoay chiều là trị số hiệu dụng)\r\ncủa dòng điện đi qua trong chế độ làm việc bình thường và không bình thường.
\r\n\r\nc) Về tần số
\r\n\r\nNếu tần số có ảnh hưởng tới\r\nsự làm việc của các thiết bị điện thì tần số của các thiết bị phải phù hợp với\r\ntần số có thể xảy ra của lưới điện.
\r\n\r\nd) Về công suất
\r\n\r\nCác trang thiết bị điện đã\r\nđược lựa chọn trên cơ sở công suất tối đa tiêu thụ trong chế độ làm việc bình\r\nthường, có lưu ý đến hệ số sử dụng và các điều kiện làm việc.
\r\n\r\n3. Các điều kiện\r\nlắp đặt
\r\n\r\nCác thiết bị điện phải được\r\nlựa chọn sao cho có thể chịu đựng được các lực tác động và các điều kiện môi\r\ntrường xung quanh, đặc thù của nơi lắp đặt thiết bị.
\r\n\r\n4. Phòng tránh\r\ncác tác động có hại
\r\n\r\nCác thiết bị điện phải được\r\nlựa chọn sao cho khi làm việc bình thường không tạo ra các tác động có hại đối\r\nvới người, thiết bị khác hoặc đối với lưới điện, kể cả khi thao tác, như: hệ số\r\ncông suất, dòng điện khởi động, mất cân bằng giữa các pha, các sóng điều hoà\r\nbậc cao,....
\r\n\r\nĐiều 8. Thi công lắp đặt hệ thống điện và kiểm\r\ntra trước khi đi vào vận hành
\r\n\r\n1. Thi công lắp\r\nđặt
\r\n\r\nNhân viên thi\r\ncông lắp đặt hệ thống điện phải có năng lực và trang thiết bị thi công phù hợp;
\r\n\r\nCác đặc tính của các thiết\r\nbị điện đã được lựa chọn không bị suy giảm trong quá trình lắp đặt;
\r\n\r\nCác dây dẫn phải có dấu hiệu\r\nđể nhận dạng bằng màu hoặc số;
\r\n\r\nCác đấu nối giữa các dây dẫn\r\nvới nhau và với các thiết bị khác phải thực hiện sao cho bảo đảm tiếp xúc chắc\r\nchắn lâu dài;
\r\n\r\nCác thiết bị điện phải lắp\r\nđặt sao cho bảo đảm các điều kiện làm mát cần thiết;
\r\n\r\nCác thiết bị điện có khả\r\nnăng sinh ra nhiệt độ cao hoặc tạo ra hồ quang điện phải được bố trí hoặc được\r\nbảo vệ sao cho loại trừ mọi nguy cơ làm bốc cháy các vật liệu khác. Các bộ phận\r\nmặt ngoài của thiết bị điện nếu có nhiệt độ cao có thể làm ảnh hưởng tới sức\r\nkhoẻ của con người thì phải được bố trí hoặc được bảo vệ ngăn cản mọi tiếp xúc\r\nngẫu nhiên.
\r\n\r\n2. Kiểm tra trước\r\nkhi đưa vào vận hành
\r\n\r\nCác hệ thống trang thiết bị\r\nđiện mới hoặc cải tạo phải được kiểm tra thử nghiệm trước khi đưa vào vận hành\r\nđể đảm bảo hệ thống đó phù hợp với quy chuẩn hiện hành.
\r\n\r\nChương II
\r\n\r\nCÁC ĐẶC TÍNH SỬ DỤNG CHÍNH CỦA HỆ THỐNG TRANG\r\nTHIẾT BỊ ĐIỆN
\r\n\r\nĐiều 9. Công suất yêu cầu
\r\n\r\nPhải tính toán xác định công\r\nsuất yêu cầu khi thiết kế Hệ thống trang thiết bị điện để đảm bảo tính kinh tế\r\nvận hành ổn định, an toàn để trang thiết bị hoạt động trong phạm vi nhiệt độ\r\nvà độ sụt áp cho phép.
\r\n\r\nKhi xác định công suất yêu\r\ncầu của thiết bị điện hoặc của một nhóm thiêt bị điện phải tính đến hệ số đồng\r\nthời.
\r\n\r\nĐiều 10. Nguyên tắc xác định sơ đồ phân phối\r\nđiện
\r\n\r\nSơ đồ phân phối điện phải được thiết kế, thi công lắp đặt\r\nphù hợp với yêu cầu phụ tải điện.
\r\n\r\n1. Sơ đồ phân\r\nphối điện được xác định theo
\r\n\r\na) Các yêu cầu cung cấp điện của các hộ phụ tải;
\r\n\r\nb) Loại sơ đồ các dây dẫn\r\nmạng điện;
\r\n\r\nc) Loại sơ đồ nối đất.
\r\n\r\n2. Loại sơ đồ các\r\ndây dẫn mang điện
\r\n\r\nTrong quy chuẩn này, có xét\r\nđến các loại hệ thống các dây dẫn các dây dẫn mang điện cấp cho Hệ thống trang\r\nthiết bị điện như sau:
\r\n\r\na) \r\nHệ thống\r\nmột pha, 2 dây;
\r\n\r\nb) \r\nHệ thống\r\nmột pha, 3 dây;
\r\n\r\nc) \r\nHệ thống ba pha,\r\n3 dây;
\r\n\r\nd) \r\nHệ thống ba pha,\r\n4 dây;
\r\n\r\ne) \r\nHệ thống ba pha,\r\n5 dây.
\r\n\r\n3. Loại sơ đồ nối\r\nđất của hệ thống phân phối điện còn phải phù hợp với tình trạng nối đất của\r\nnguồn:
\r\n\r\na) Nguồn điện có trung\r\ntính nối đất;
\r\n\r\nb) Nguồn điện cách ly hoàn toàn đối\r\nvới đất.
\r\n\r\nĐiều 11. Nguồn cấp điện
\r\n\r\n1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nĐối với các nguồn cấp điện (nguồn\r\nchính, nguồn dự phòng, nguồn sự cố), dù là nguồn bên ngoài hoặc là nguồn nội bộ\r\ncủa hệ thống trang thiết bị điện đều phải xác định các đặc tính sau:
\r\n\r\na) Tần số;
\r\n\r\nb) Điện áp định mức;
\r\n\r\nc) Trị số dòng điện ngắn mạch tính\r\ntoán tại đầu vào của hệ thống;
\r\n\r\nd) Khả năng thoả mãn các yêu cầu của\r\nhệ thống, kể cả yêu cầu về cung cấp công suất.
\r\n\r\n2. Nguồn cấp điện\r\ndự phòng và nguồn cấp điện sự cố
\r\n\r\nHệ thống trang thiết bị điện phải có\r\nnguồn cấp điện sự cố nếu khi bị mất nguồn cấp điện chính để cung cấp điện cho\r\ncác công tác an toàn phòng cháy chữa cháy và thoát hiểm khi xảy ra sự cố theo\r\nquy định hiện hành.
\r\n\r\nCác nguồn cấp điện sự cố phải được\r\nxác định các đặc tính để đáp ứng về công suất, về độ tin cậy, về độ sẵn sàng và\r\nthời gian vận hành theo yêu cầu.
\r\n\r\n3. Khả năng duy\r\ntu bảo dưỡng
\r\n\r\nNguồn cấp điện khi lắp đặt phải tính\r\nđến khả năng duy tu bảo dưỡng hệ thống trang thiết bị điện trong suốt thời gian\r\nvận hành.
\r\n\r\nKhi bảo dưỡng nguồn cấp điện vận hành bởi đơn vị khác, phải\r\ntham khảo ý kiến của đơn vị đó.
\r\n\r\nChu kỳ và khối lượng hạng mục duy tu bảo dưỡng phải đựơc quy\r\nđịnh đảm bảo:
\r\n\r\na) Dễ dàng kiểm tra định kỳ,\r\nthử nghiệm, bảo dưỡng và sửa chữa phải và được tiến hành thường xuyên;
\r\n\r\nb) Đảm bảo hiệu quả của các\r\nthiết bị bảo vệ an toàn;
\r\n\r\nc) Bảo đảm độ tin cậy của\r\ncác thiết bị trong suốt tuổi thọ trang thiết bị.
\r\n\r\nChương III
\r\n\r\nBẢO VỆ TRANG THIẾT BỊ ĐIỆN
\r\n\r\nMục\r\nI: CHỐNG ĐIỆN GIẬT
\r\n\r\nĐiều 12. Bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp
\r\n\r\n1. Bảo vệ bằng\r\nbọc cách điện các phần mang điện
\r\n\r\na) Các phần mang điện phải\r\nđược bao bọc hoàn toàn bằng vật liệu cách điện và chỉ có thể dỡ ra bằng cách\r\nphá huỷ.
\r\n\r\nb) Vật liệu cách điện bảo vệ\r\nphải có độ bền lâu dài và chịu được các tác động về cơ, hoá học và nhiệt. Các\r\nlớp sơn, vecni, hoặc các sản phẩm tương tự không được coi là các chất cách điện\r\nđể bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp.
\r\n\r\n2. Bảo vệ bằng\r\nrào chắn hoặc vỏ bọc
\r\n\r\n2.1 Các bộ phận có điện phải\r\nnằm bên trong vỏ bọc hoặc phía sau rào chắn để đảm bảo khoảng cách an toàn. Khi\r\ncần phải có những lỗ mở rộng đủ để thay thế các bộ phận, như thay bóng đèn, ổ\r\ncắm hoặc cầu chì, hoặc cần thiết để vận hành các thiết bị thì:
\r\n\r\na) Phải có các biện pháp\r\nthích hợp để ngăn chặn người hoặc sinh vật vô tình tiếp xúc với các bộ phận có\r\nđiện;
\r\n\r\nb) Phải có cảnh báo đầy đủ\r\ncho mọi người biết các chỗ có điện có thể tiếp xúc qua các chỗ hở và không được\r\nchủ động chạm tới.
\r\n\r\n2.2 Các rào chắn và vỏ bọc\r\nphải được cố định chắc chắn tại chỗ, ổn định và bền cơ học để đảm bảo duy trì\r\nmức độ bảo vệ cần thiết và cách ly với các phần có điện trong các điều kiện vận\r\nhành bình thường, có xét đến các ảnh hưởng ngoại lai.
\r\n\r\n2.3 Khi cần thiết phải dỡ bỏ\r\nrào chắn hoặc tháo vỏ bọc hoặc một phần vỏ bọc thì chỉ có thể thực hiện được\r\nbằng các biện pháp:
\r\n\r\na) Sử dụng các khoá hoặc\r\ndụng cụ, hoặc;
\r\n\r\nb) Sau khi đã cắt nguồn điện\r\nđến các phần có điện nằm trong phạm vi bảo vệ của rào chắn hoặc vỏ bọc đó, và\r\nviệc phục hồi lại nguồn điện chỉ có thể thực hiện sau khi đã thay thế hoặc đóng\r\nlại các vỏ bọc hoặc rào chắn đã mở ra chước đó;
\r\n\r\nc) Sử dụng các rào chắn tạm\r\nthời có mức độ bảo vệ ít nhất là IP2X để ngăn chặn tiếp xúc với các phần có\r\nđiện, những rào chắn như vậy chỉ được rỡ bỏ bằng khoá mở hoặc dụng cụ.
\r\n\r\n3. Bảo vệ bằng\r\nvật cản
\r\n\r\nCác vật cản dùng để ngăn\r\nchặn các tiếp xúc vô tình tới các phần có điện nhưng không ngăn chặn được các\r\ntiếp xúc chủ ý bằng cách cố tình đi vòng qua các vật cản.
\r\n\r\n3.1 Các vật cản phải ngăn\r\nchặn được:
\r\n\r\na) Sự tiếp cận vô tình thân\r\nthể con người tới các phần có điện, hoặc;
\r\n\r\nb) Các tiếp xúc vô tình với\r\nphần có điện khi sửa chữa các thiết bị có mang điện đang vận hành.
\r\n\r\n3.2 Các vật cản có thể được\r\ndỡ bỏ mà không cần dùng đến các dụng cụ nhưng phải bảo đảm ngăn chặn được các\r\ndỡ bỏ vô tình.
\r\n\r\n4. Bảo vệ bằng\r\ncách đặt ra ngoài tầm tay với
\r\n\r\nBảo vệ bằng cách đặt ra\r\nngoài tầm tay với chỉ nhằm ngăn chặn các tiếp xúc không chủ ý tới các phần có\r\nđiện.
\r\n\r\n5. Bảo vệ bổ sung\r\nbằng các thiết bị bảo vệ theo dòng điện dư
\r\n\r\nSử dụng các thiết bị bảo vệ\r\ntheo dòng điện dư nhằm tăng cường các biện pháp bảo vệ chống điện giật trong\r\nvận hành bình thường.
\r\n\r\n5.1 Sử dụng các thiết bị bảo\r\nvệ theo dòng điện dư, với giá trị dòng dư giới hạn không quá 30 mA, được coi là\r\ncách bảo vệ bổ xung chống điện giật trong vận hành bình thường, trong trường\r\nhợp các biện pháp bảo vệ khác bị hư hỏng hoặc trong trường hợp bất cẩn của\r\nngười sử dụng.
\r\n\r\n5.2 Sử dụng các thiết bị này\r\nkhông được coi là biện pháp bảo vệ duy nhất và không được loại bỏ qua các yêu\r\ncầu áp dụng một trong các biện pháp quy định trong bảo vệ tiếp xúc trực tiếp.
\r\n\r\nĐiều 13. Bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp
\r\n\r\n1. Bảo vệ bằng\r\ncách tự động cắt nguồn cung cấp
\r\n\r\nCần tự động cắt nguồn cung\r\ncấp khi có nguy cơ điện áp tiếp xúc tác hại đến cơ thể con người.
\r\n\r\nThiết bị bảo vệ phải tự động\r\ncắt nguồn cung cấp sao cho khi có sự cố về cách điện giữa một bộ phận có điện\r\nvới vỏ thiết bị hoặc với một dây dẫn bảo vệ, điện áp tiếp xúc có trị số vượt\r\nquá 50V không được tồn tại trong một thời gian đủ để gây ra hậu quả có hại cho\r\nngười. Bất kể điện áp tiếp xúc là bao nhiêu, trong một số trường hợp tuỳ theo\r\nloại sơ đồ nối đất thời gian cắt nguồn cho phép có thể tối đa là 5 giây.
\r\n\r\n2. Nối đất
\r\n\r\nCác vỏ kim loại của thiết bị\r\nphải được nối đất hoặc nối vào dây dẫn bảo vệ theo các điều kiện quy định với\r\ntừng loại sơ đồ nối đất.
\r\n\r\nCác vỏ kim loại của thiết bị\r\ncó thể tiếp cận đồng thời phải cùng được đấu nối vào một trang bị nối đất riêng\r\nlẻ, nhóm hoặc tổng thể.
\r\n\r\n3. Vòng liên kết đẳng thế
\r\n\r\n3.1 Vòng liên kết đẳng thế\r\nchính
\r\n\r\nTrong mỗi toà nhà, các phần\r\ntử có tính dẫn điện dưới đây phải được đấu nối vào vòng liên kết đẳng thế\r\nchính:
\r\n\r\na) Dây dẫn bảo vệ chính;
\r\n\r\nb) Dây dẫn nối đất chính\r\nhoặc các cực nối đất chính;
\r\n\r\nc) Các đường ống trong phạm\r\nvi toà nhà như ống ga, ống nước;
\r\n\r\nd) Các phần cấu trúc bằng\r\nkim loại, các hệ thống sưởi và điều hoà không khí trung tâm, nếu có.
\r\n\r\n3.2 Vòng liên kết đẳng thế\r\nphụ
\r\n\r\nNếu điều kiện cắt tự động\r\nnguồn cung cấp không thể thực hiện được ở một hệ thống trang bị điện hoặc ở một\r\nbộ phận của hệ thống trang thiết bị, phải cần có một vòng liên kết tại chỗ gọi\r\nlà vòng liên kết đẳng thế phụ.
\r\n\r\nVòng liên kết đẳng thế phụ\r\nphải bảo gồm tất cả các phần tử có tính dẫn điện có thể tiếp xúc đồng thời, dù\r\nlà vỏ thiết bị cố định, là các phần tử kim loại kể cả cốt thép của bê tông, nếu\r\ncó thể. Vòng liên kết đẳng thế phải được nối với dây dẫn bảo vệ của tất cả các\r\nthiết bị, bao gồm cả ổ cắm nếu có.
\r\n\r\nGhi chú :
\r\n\r\n- Sử dụng vòng liên kết đẳng\r\nthế không loại bỏ yêu cầu cắt nguồn cung cấp vì các lý do khác, như bảo vệ\r\nchống cháy, quá nhiệt trong thiết bị…
\r\n\r\n- Vòng liên kết đẳng thế có\r\nthể bao gồm cả toàn bộ công trình, một phần công trình, hoặc một thiết bị, một\r\nvị trí.
\r\n\r\n3.3 Ở nơi nào nghi ngờ tính\r\nhiệu quả của vòng liên kết đẳng thế phụ, cần phải khẳng định là điện trở R giữa\r\ncác vỏ thiết bị bất kỳ với một phần có tính dẫn điện bất kỳ mà có thể tiếp xúc\r\nđồng thời phải thoả mãn điều kiện sau:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nIa là dòng điện tác động\r\ncủa thiết bị bảo vệ:
\r\n\r\nVới thiết bị bảo vệ theo dòng dư là \r\n
Với thiết bị bảo vệ quá dòng, là\r\ndòng điện tác động 5 giây.
\r\n\r\n4. Bảo vệ bằng\r\nthiết bị có cách điện kép hoặc bằng cách điện tương đương
\r\n\r\nBiện pháp này nhằm ngăn chặn sự xuất\r\nhiện điện áp nguy hiểm ở các phần có thể tiếp cận được của thiết bị khi có sự\r\ncố ở cách điện chính.
\r\n\r\na) Phải có bảo vệ bằng các thiết bị\r\nđiện hoặc bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường đảm bảo tiêu chuẩn;
\r\n\r\nb) Thiết bị điện có cách điện kép\r\nhoặc tăng cường phải được thử nghiệm hợp chuẩn và được đánh dấu theo các tiêu\r\nchuẩn liên quan;
\r\n\r\nc) Cách điện bổ sung, thực hiện\r\ntrong quá trình lắp đặt bao bọc các thiết bị chỉ có cách điện chính, đảm bảo\r\nđược mức độ an toàn tương đương với thiết bị điện có cách điện kép hoặc đã được\r\ntăng cường;
\r\n\r\nd) Cách điện tăng cường thực hiện\r\ntrong quá trình lắp đặt bao bọc các phần mang điện để trần bảo đảm mức độ an\r\ntoàn tương đương với thiết bị điện được thử nghiệm hợp chuẩn, cách điện này chỉ\r\náp dụng ở những phần về cấu trúc tránh phải dùng cách điện kép;
\r\n\r\ne) Các thiết bị điện đang làm việc,\r\ntất cả các phần dẫn điện đã được cách ly với nhau bằng cách điện chính, phải\r\nđược bọc trong một vỏ cách điện có mức độ bảo vệ ít nhất là IP2X;
\r\n\r\ng) Vỏ cách điện phải chiu được các\r\nứng suất cơ, điện và nhiệt có thể xảy ra;
\r\n\r\nh) Vỏ cách điện này không được để\r\ncác phần có tính dẫn điện xuyên qua có khả năng truyền được điện thế. Vỏ cách\r\nđiện không được chứa các đinh vít bằng vật liệu cách điện vì khi thay thế chúng\r\nbằng các đinh vít kim loại sẽ có thể gây tác hại đến tính chất cách điện của\r\nvỏ;
\r\n\r\ni) Nếu vỏ cách điện có nắp có thể mở\r\nra được mà không cần có dụng cụ hoặc khoá, thì tất cả các phần có tính dẫn điện\r\ncó thể tiếp cận được khi mở cửa ra phải được đặt ở đằng sau một rào chắn cách\r\nđiện có mức độ bảo vệ ít nhất là IP2X để ngăn ngừa người vô ý tiếp xúc với các\r\nphần đó. Rào chắn cách điện này chỉ có thể dỡ bỏ bằng dụng cụ.
\r\n\r\nMục\r\nII: BẢO VỆ CHỐNG TÁC ĐỘNG NHIỆT
\r\n\r\nĐiều 14. Yêu cầu chung
\r\n\r\nCon người, các thiết bị cố định, các\r\ndụng cụ cố định đặt cạnh các thiết bị điện phải được bảo vệ chống các hậu quả\r\ncó hại do nhiệt gây ra bởi thiết bị điện, hoặc do các bức xạ nhiệt như:
\r\n\r\na) Bốc cháy, hư hỏng;
\r\n\r\nb) Nguy cơ gây bỏng;
\r\n\r\nc) Làm ảnh hưởng đến sư vận hành an\r\ntoàn của thiết bị.
\r\n\r\nGhi chú:\r\nPhần này không đề cập đến bảo vệ quá dòng.
\r\n\r\nĐiều 15. Bảo vệ chống cháy
\r\n\r\n1. Các thiết bị điện không được gây\r\nra các nguy cơ cháy cho các thiết bị, vật dụng lân cận. Ngoài các yêu cầu của\r\ntiêu chuẩn này, còn phải thực hiện các yêu cầu của nhà chế tạo thiết bị.
\r\n\r\n2. Với các thiết bị có nhiệt độ bề mặt có thể gây nguy cơ\r\ncháy cho các vật liệu lân cận, thì các thiết bị ấy phải:
\r\n\r\na) Được đặt trên bệ hay trong vỏ bằng các vật liệu có\r\nthể chịu được nhiệt độ đó và có độ dẫn nhiệt thấp, hoặc;
\r\n\r\nb) Được cách ly khỏi các phần tử khác bằng các vật\r\nliệu chịu được nhiệt độ đó và độ dẫn nhiệt thấp;
\r\n\r\nc) Được lắp đặt với một khoảng cách đủ lớn đến các\r\nvật dụng chung quanh cho phép toả nhiệt an toàn để tránh lượng nhiệt này có thể\r\nlàm hư hỏng vật liệu của các vật dụng đó. Các giá đỡ thiết bị phải có độ dẫn\r\nđiện thấp.
\r\n\r\n3. Nếu trong vận hành bình thường, các thiết bị có thể phát\r\nra hồ quang hoặc tia lửa, thì phải:
\r\n\r\na) Bao bọc toàn bộ trong vật liệu chịu được hồ quang;\r\nhoặc
\r\n\r\nb) Được cách ly bằng vật liệu chịu được hồ quang với\r\ncác phần tử có thể bị hồ quang làm hư hỏng, hoặc
\r\n\r\nc) Được lắp đặt với khoảng cách đủ đảm bảo an toàn về\r\nhồ quang cho các bộ phận có thể bị hồ quang làm hư hại.
\r\n\r\nCác vật liệu chịu được hồ\r\nquang sử dụng trong mục đích này phải là vật liệu không cháy, dẫn nhiệt thấp và\r\nđảm bảo độ bền cơ học.
\r\n\r\nMức chống cháy của vật liệu\r\ndo cơ quan có thẩm quyền quy định (tham khảo phụ lục 2).
\r\n\r\n4. Các thiết bị cố định có\r\nkhả năng tập trung nhiệt phải được đặt ở khoảng cách đủ xa so với các vật khác,\r\nđể trong điều kiện vận hành bình thường không thể gây nên nhiệt độ nguy hiểm\r\ncho các vật đó.
\r\n\r\nĐiều 16. Lựa chọn các\r\nbiện pháp bảo vệ chống hoả hoạn theo các điều kiện ngoại lai
\r\n\r\n1. Phải lựa chọn các biện\r\npháp bảo vệ theo các điều kiện thoát hiểm trong điều kiện khẩn cấp (KV1 mật độ\r\nngười thấp, điều kiện thoát khó; KV 2 mật độ người cao, điều kiện thoát dễ; KV3\r\nmật độ người cao, điều kiện thoát khó).
\r\n\r\nHệ thống dây dẫn đi theo\r\nđường thoát không được nằm trong phạm vi tay với trừ khi chúng đã được bảo vệ\r\nchống các hư hỏng cơ học có thể xảy ra khi thoát hiểm. Mọi hệ thống dây dẫn\r\ntrong đường thoát hiểm phải càng ngắn càng tốt.
\r\n\r\n2. Với điều kiện KV2 và KV3,\r\ncác thiết bị điều khiển và bảo vệ, trừ các thiết bị phục vụ cho việc thoát\r\nhiểm, được bố trí sao cho chỉ những người (hữu quan) tiếp cận được, nếu những\r\nthiết bị này đặt trên đường đi lại, chúng phải được đặt trong tủ hoặc hộp kín\r\nbằng các vật liệu không cháy hoặc khó cháy.
\r\n\r\n3. Với các điều kiện (KV2)\r\nvà (KV3) và trong đường thoát, cấm sử dụng các thiết bị điện có chứa các chất\r\nlỏng đễ cháy.
\r\n\r\n4. Các yêu cầu về mức thoát\r\nhiểm do cơ quan có thẩm quyền quy định
\r\n\r\n5. Các tụ điện phụ đặt trong\r\nthiết bị không thuộc đối tượng của yêu cầu này. Điều ngoại trừ này áp dụng cho\r\ncác đèn phóng điện và các tụ điện khởi động động cơ.
\r\n\r\nMục\r\nIII. BẢO VỆ CHỐNG QUÁ DÒNG ĐIỆN
\r\n\r\n\r\n\r\nCác thiết bị bảo vệ phải cắt\r\nđược mọi quá dòng chạy trong dây dẫn trước khi dòng này gây ra nguy hiểm do các\r\nhiệu ứng nhiệt và cơ hoặc do nhiệt độ tăng quá cao làm hư hỏng cách điện, mối\r\nnối, các đầu đấu dây hoặc môi trường chung quanh dây dẫn.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Phối hợp giữa\r\ndây dẫn và thiết bị bảo vệ chống quá tải
\r\n\r\nCác đặc tính làm việc của\r\nthiết bị bảo vệ chống quá tải phải thoả mãn hai điều kiện sau:
\r\n\r\n (1)
(2)
trong đó:
\r\n\r\nIB : là dòng\r\nthiết kế sử dụng trong dây dẫn;
\r\n\r\nIZ : là dòng\r\ncho phép chạy liên tục trong dây dẫn;
\r\n\r\nIn : là dòng\r\nđịnh mức của thiết bị bảo vệ;
\r\n\r\nĐối với các thiết bị bảo vệ\r\ncó thể chỉnh được thì dòng điện định mức In là dòng được lựa chọn khi chỉnh\r\nđịnh.
\r\n\r\nI2 là dòng điện\r\nđảm bảo tác động có hiệu quả trong thời gian quy ước của thiết bị bảo vệ. Dòng\r\nI2 đảm bảo thiết bị bảo vệ tác động có hiệu quả được cho trong tiêu\r\nchuẩn sản phẩm hoặc có thể do nhà chế tạo cung cấp.
\r\n\r\nBảo vệ theo điều này không\r\nđảm bảo đầy đủ trong một số trường hợp, thí dụ chống quá dòng nhỏ hơn I2 nhưng\r\nkéo dài, và không nhất thiết dẫn đến một giải pháp kinh tế nhất. Cho nên phải\r\ngiả thiết là mạch đã được thiết kế với điều kiện là dòng quá tải nhỏ, kéo dài\r\nkhông hay xẩy ra.
\r\n\r\n2. Vị trí đặt\r\nthiết bị bảo vệ quá tải
\r\n\r\nThiết bị bảo vệ chống quá\r\ntải phải được đặt ở chỗ có sự thay đổi làm cho dòng điện cho phép bị giảm đi\r\nnhư thay đổi về tiết diện, về loại dây và phương thức lắp đặt.
\r\n\r\n3. Các trường hợp\r\nkhông đặt bảo vệ chống quá tải vì lý do an toàn
\r\n\r\nKhông lắp đặt thiết bị bảo\r\nvệ chống quá tải cho các mạch cung cấp cho các thiết bị điện mà việc cắt mạch\r\ncó thể gây ra nguy hiểm(như mạch cung cấp cho các nam châm điện từ để cẩu hàng,\r\nmạch kích thích cho các máy điện quay, mạch thứ cấp của máy biến dòng điện).\r\nTrong những trường hợp như vậy phải có biện pháp phát ra tín hiệu cảnh báo khi\r\ncó quá tải.
\r\n\r\nĐiều 19. Bảo vệ chống ngắn mạch
\r\n\r\n1. Xác định dòng\r\nđiện ngắn mạch tính toán
\r\n\r\nPhải xác định dòng điện ngắn\r\nmạch tính toán ở từng điểm liên quan của hệ thống trang thiết bị. Có thể xác\r\nđịnh dòng điện ngắn mạch qua tính toán hoặc qua đo lường.
\r\n\r\n2. Vị trí đặt các\r\nbảo vệ chống ngắn mạch
\r\n\r\nThiết bị bảo vệ chống ngắn\r\nmạch phải được đặt ở nơi mà tiết diện dây dẫn giảm hoặc sự thay đổi nào khác\r\ngây ra sự thay đổi dòng điện cho phép trong dây
\r\n\r\nThiết bị bảo vệ có thể được\r\nđặt phía trước chỗ có thay đổi về tiết diện hoặc thay đổi nào khác, miễn là nó\r\ncó các đặc tính vận hành giống như được đặt ở phía sau
\r\n\r\n3. Miễn trừ thiết\r\nbị bảo vệ chống ngắn mạch
\r\n\r\nCho phép không dùng các\r\nthiết bị bảo vệ chống ngắn mạch trong các trường hợp sau đây:
\r\n\r\na) Các dây dẫn nối các máy\r\nphát, máy biến áp, bộ chỉnh lưu, bộ Ắc quy đến các bảng điện kèm theo, các\r\nthiết bị bảo vệ được đặt ở các bảng này;
\r\n\r\nb) Các mạch nếu bị cắt sẽ\r\ngây nguy hiểm cho vận hành của thiết bị;
\r\n\r\nc) Một số mạch đo lường.
\r\n\r\nmiễn là thoả mãn đồng thời được hai điều kiện sau đây:
\r\n\r\nDây dẫn đã được xử lý để\r\ngiảm tối thiểu rủi ro ngắn mạch
\r\n\r\nDây dẫn không được đặt gần\r\ncác vật liệu dễ cháy.
\r\n\r\n4. Bảo vệ ngắn\r\nmạch các dây dẫn song song
\r\n\r\nMột thiết bị bảo vệ có thể\r\nbảo vệ chống ngắn mạch nhiều dây dẫn đấu song song miễn là đặc tính làm việc\r\ncủa thiết bị bảo vệ ấy đảm bảo tác động hiệu quả khi có sự cố xảy ra ở điểm\r\nnguy hiểm nhất trong một dây dẫn. Cần xét đến sự phân bố dòng ngắn mạch giữa\r\ncác dây dẫn đấu song song. Một điểm sự cố có thể được cung cấp điện từ hai đầu\r\ncủa một dây dẫn song song.
\r\n\r\nNếu một thiết bị bảo vệ\r\nkhông đủ bảo đảm, thì có thể sử dụng một hay nhiều trong các biện pháp sau đây:
\r\n\r\na) Có thể sử dụng một thiết\r\nbị bảo vệ duy nhất nếu:
\r\n\r\n- Hệ thống dây đã được đã\r\nđược lắp đặt để giảm tối thiểu rủi ro ngắn mạch ở bất kỳ dây dẫn nào, thí\r\ndụ bằng bảo vệ chống hư hỏng về cơ học và;
\r\n\r\n- Các dây dẫn không được đặt\r\ngần các vật liệu dễ cháy.
\r\n\r\nb) Với hai dây dẫn đấu song\r\nsong, phải dùng một thiết bị bảo vệ chống ngắn mạch ở đầu vào của từng dây;
\r\n\r\nc) Với số dây đấu song song\r\nnhiều hơn 2, các thiết bị bảo vệ chống ngắn mạch phải được đặt ở cả hai đầu\r\ncung cấp và phụ tải của từng dây.
\r\n\r\n5. Các đặc tính\r\ncủa thiết bị bảo vệ chống ngắn mạch
\r\n\r\nMọi thiết bị bảo vệ chống\r\nngắn mạch phải đáp ứng được hai điều kiện sau đây:
\r\n\r\na) Dòng cắt không được nhỏ\r\nhơn dòng ngắn mạch tính toán ở chỗ đặt thiết bị, trừ trường hợp đã cho phép sau\r\nđây:
\r\n\r\n- Cho phép dòng cắt nhỏ nếu\r\nđã đặt ở phía trước một thiết bị bảo vệ khác có đủ khả năng cắt. Trong trường\r\nhợp này, phải phối hợp với các đặc tính của thiết bị sao cho năng lượng qua hai\r\nthiết bị bảo vệ này không vượt quá khả năng chịu đựng và không làm hư hỏng\r\nthiết bị bảo vệ phía sau và hư hỏng dây dẫn được bảo vệ bằng thiết bị đó;
\r\n\r\n- Trong một số trường hợp,\r\ncó thể cần chú ý đến một số đặc tính khác nữa đối với thiết bị bảo vệ phía sau\r\nnhư lực điện động, năng lượng hồ quang. Chi tiết các thông tin cần thiết nên\r\ntham khảo nhà chế tạo thiết bị.
\r\n\r\nb) Tất cả các dòng điện do\r\nngắn mạch gây ra ở một điểm bất kỳ của mạch phải được cắt ngay khi chưa làm\r\nnóng dây dẫn lên tới nhiệt độ giới hạn.
\r\n\r\nĐiều 20. Phối hợp bảo vệ quá tải và ngắn mạch
\r\n\r\n1. Bảo vệ bằng\r\ncùng một thiết bị
\r\n\r\nKhi bảo vệ chống quá tải có\r\ndòng cắt lớn hơn dòng điện ngắn mạch tính toán ở điểm đặt thiết bị thì coi như\r\nđã có bảo vệ ngắn mạch sảy ra dây dẫn phía sau điểm đó.
\r\n\r\n2. Bảo vệ bằng\r\nhai thiết bị riêng biệt
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu tương ứng cho thiết bị bảo vệ quá tải và\r\nthiết bị bảo vệ ngắn mạch.
\r\n\r\nCác đặc tính của các thiết\r\nbị phải được phối hợp sao cho năng lượng qua thiết bị bảo vệ ngắn mạch không\r\nvượt quá khả năng chịu đựng của thiết bị bảo vệ quá tải.
\r\n\r\nĐiều 21. Hạn chế quá dòng bằng các đặc tính\r\nnguồn cung cấp
\r\n\r\nCác dây dẫn được coi là được\r\nbảo vệ chống quá tải và ngắn mạch khi chúng được cung cấp từ một nguồn không có\r\nkhả năng cung cấp một dòng vượt quá khả năng tải của dây dẫn (thí dụ máy biến\r\náp cách ly, máy biến áp hàn và một vài máy nổ phát điện).
\r\n\r\nMục\r\nIV. BẢO VỆ CHỐNG NHIỄU ĐIỆN ÁP VÀ ĐIỆN TỪ
\r\n\r\n\r\n\r\nHệ thống trang thiết bị điện\r\nphải đảm bảo an toàn cho người và thiết bị hạ áp khi có sự cố giữa hệ thống cao\r\náp với đất ở phần cao áp của trạm biến áp cung cấp cho hệ thống hạ áp
\r\n\r\nĐiều 23. Bảo vệ các\r\nthiết bị hạ áp chống các quá áp tạm thời và các sự cố giữa cao áp và đất
\r\n\r\nCác thiết bị hạ áp phải được\r\nbảo vệ chống các quá áp tạm thời và các sự cố giữa cao áp và đất.
\r\n\r\n1. Các yêu cầu\r\nchung
\r\n\r\nKhi tính toán quá điện áp tạm thời phải tính toán các\r\ntrạng thái sau đây :
\r\n\r\na) Sự cố giữa hệ thống cao\r\náp và đất
\r\n\r\nb) Mất trung tính
\r\n\r\nc) Chạm đất hệ thống hạ áp
\r\n\r\nd) Ngắn mạch trong hệ thống\r\nhạ áp.
\r\n\r\n2. Điện áp sự cố :
\r\n\r\na) Điện áp sự cố
\r\n\r\nTrang thiết bị điện phải\r\nchịu được các quá điện áp tạm thời có thể sảy ra.
\r\n\r\nb) Điện áp cảm ứng
\r\n\r\nGiá trị và thời gian của điện\r\náp cảm ứng tần số công nghiệp của các thiết bị hạ áp khi có sự cố chạm đất của\r\nhệ thống cao áp không được vượt quá gá trị của Bảng phụ lục 1.
\r\n\r\n3. Hệ thống nối\r\nđất trong trạm biến áp phân phối
\r\n\r\nTrong một trạm biến áp phân\r\nphối ngoài nối đất làm việc và nối đất bảo vệ phải có mạch nối đất an toàn nối\r\nvới:
\r\n\r\na) Cực nối đất;
\r\n\r\nb) Vỏ máy biến áp;
\r\n\r\nc) Vỏ kim loại của các cáp\r\ncao áp;
\r\n\r\nd) Vỏ kim loại của cáp hạ áp\r\ntrừ khi đã có trung tính được nối đất qua cực nối đất riêng;
\r\n\r\ne) Dây nối đất của hệ thống\r\ncao áp;
\r\n\r\ng) Vỏ thiết bị cao và hạ áp;
\r\n\r\nh) Các phần ngoại lai có\r\ntính dẫn điện.
\r\n\r\n4. Bảo vệ chống\r\nquá áp khí quyển và do đóng cắt
\r\n\r\nHệ thống trang thiết bị điện\r\nphải được bảo vệ chống các quá áp quá độ do thiên nhiên từ lưới phân phối\r\ntruyền đến và chống các quá áp phát sinh do thao tác các thiết bị trong phạm vi\r\nlưới.
\r\n\r\nCần phải xét đến các quá áp\r\ncó thể xuất hiện ở đầu vào của Hệ thống trang thiết bị, mức độ sét và vị trí và\r\ncác đặc tính của tiết bị bảo vệ quá áp, sao cho giảm khả năng xảy ra ứng suất\r\nquá áp đến mức có thể chấp nhận được đối với an toàn của người và tài sản, cũng\r\nnhư để đảm bảo liên tục cung cấp điện .
\r\n\r\nĐiều 24. Các yêu cầu chung trong bảo vệ chống\r\nsụt áp
\r\n\r\n1. Khi có sụt áp, hoặc mất\r\nđiện áp sau đó phục hồi điện áp có thể gây ra các trạng thái nguy hiểm cho\r\nngười và thiết bị, thì cần có biện pháp đề phòng.
\r\n\r\nCần lưu ý đến khả năng hư\r\nhỏng một phần của hệ thống trang thiết bị hoặc thiết bị do sụt áp gây ra.
\r\n\r\nKhông cần có thiết bị bảo vệ\r\nsụt áp nếu các hư hỏng cho hệ thống trang thiết bị hoặc cho thiết bị đã được\r\nxét đến một rủi ro có thể chấp nhận được, miễn là không có nguy hiểm cho người.
\r\n\r\n2. Phải tính đến thời gian\r\ntrễ của thiết bị bảo vệ sụt áp có thể gây nguy hiểm đến người và trang thiết\r\nbị.
\r\n\r\n3. Khi sử dụng một công tắc\r\ntơ, phải tính thời gian trễ khi mở và đóng lại phải không cản trở việc cắt mạch\r\ntức thời do điều khiển hay do thiết bị bảo vệ.
\r\n\r\n4. Các đặc tính của thiết bị\r\nbảo vệ chống sụt áp phải phù hợp với các yêu cầu khi khởi động và vận hành\r\nthiết bị.
\r\n\r\n5. Khi thiết bị bảo vệ đóng\r\nđiện trở lại có khả năng gây ra một trạng thái nguy hiểm thì việc đóng lại\r\nkhông được làm việc tự động.
\r\n\r\nChương IV:
\r\n\r\nLỰA CHỌN VÀ LẮP ĐẶT CÁC TRANG THIẾT BỊ ĐIỆN
\r\n\r\nMục I: CÁC QUY TẮC CHUNG
\r\n\r\nĐiều 25. Yêu cầu chung đối với trang thiết bị\r\nđiện
\r\n\r\nCác thiết bị phải thoả mãn các tiêu chuẩn của Việt Nam. Nếu\r\nViệt Nam chưa có thì cho phép sử dụng theo tiêu chuẩn Quốc tế. Việc thừa nhận\r\náp dụng tiêu chuẩn Quốc tế do cơ quan có thẩm quyền quy định.
\r\n\r\nĐiều 26. Các điều kiện vận hành và ảnh hưởng\r\nngoại lai
\r\n\r\n1. Các điều kiện\r\nvận hành
\r\n\r\na) Về điện áp
\r\n\r\nCác thiết bị phải có điện áp\r\nvận hành phù hợp với điện áp danh định của nguồn cung cấp điện.
\r\n\r\nĐối với một số\r\nthiết bị, có thể phải lưu ý đến điện áp cao nhất hoặc thấp nhất có thể xuất\r\nhiện trong vận hành bình thường.
\r\n\r\nb) Về dòng điện
\r\n\r\nTrang thiết bị phải được lựa\r\nchọn theo điều kiện dòng điện liên tục lâu dài trong điều kiện vận hành bình\r\nthường.
\r\n\r\nTrang thiết bị phải có khả\r\nnăng mang được dòng điện trong các điều kiện không bình thường có thể xảy ra\r\ntrong khoảng thời gian quy định theo đặc tính của thiết bị bảo vệ.
\r\n\r\nc) Về tần số
\r\n\r\nTần số định mức của thiết bị\r\nphải tương ứng với tần số của nguồn cung cấp.
\r\n\r\nd) Về công suất
\r\n\r\nTrang thiết bị được lưạ chọn\r\ntheo đặc tính công suất, phải phù hợp với các điều kiện vận hành bình thường có\r\ntính đến hệ số đồng thời.
\r\n\r\ne) Về tính tương thích
\r\n\r\nTrang thiết bị phải được lựa\r\nchọn sao cho không gây ra các hiệu ứng có hại cho thiết bị khác cũng như cho\r\nnguồn cung cấp trong vận hành bình thường, bao gồm cả thao tác đóng cắt.
\r\n\r\n2. Các ảnh hưởng\r\nngoại lai
\r\n\r\na) Các thiết bị phải được\r\nlựa chọn và lắp đặt theo các yêu cầu của Bảng Phụ lục 2; trên đó nêu các đặc\r\ntính của thiết bị cần thiết phù hợp với các ảnh hưởng ngoại lai.
\r\n\r\nCác đặc tính của thiết bị\r\nđược xác định hoặc theo mức bảo vệ hoặc đáp ứng được các thử nghiệm.
\r\n\r\nb) Với một thiết bị khi chế\r\ntạo, không có các đặc tính thích ứng với các ảnh hưởng ngoại lai nơi lắp đặt\r\nvẫn có thể được sử dụng với điều kiện dự kiến trước các bảo vệ phụ thích hợp,\r\nkhi lắp đặt. Các bảo vệ phụ này không được làm hư hại đến các điều kiện vận\r\nhành của thiết bị cần được bảo vệ.
\r\n\r\nc) Khi các ảnh hưởng ngoại\r\nlai khác nhau xảy ra đồng thời, các tác động của chúng có thể độc lập hoặc ảnh\r\nhưởng lẫn nhau, phải có mức bảo vệ thích hợp.
\r\n\r\nĐiều 27. Khả năng tiếp cận
\r\n\r\nTất cả các trang thiết bị\r\nphải được bố trí để có thể dễ dàng vận hành, kiểm tra và bảo dưỡng.
\r\n\r\nĐiều 28. Đánh số, nhận dạng
\r\n\r\n1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nThiết bị phải có nhãn hoặc\r\ncác cách nhận dạng thích hợp để phân biệt được các nhiệm vụ và thông số của các\r\nthiết bị đóng cắt và thiết bị kiểm tra.
\r\n\r\n2. Các hệ thống\r\ndẫn điện
\r\n\r\nHệ thống dẫn điện phải được\r\nbố trí và ký hiệu sao cho có thể nhận dạng để kiểm tra, thử nghiệm, sửa chữa.
\r\n\r\n3. Nhận dạng các\r\ndây trung tính và dây bảo vệ
\r\n\r\nPhải có biện pháp phân biệt\r\nđược dây trung tính và dây bảo vệ.
\r\n\r\n4. Các thiết bị\r\nbảo vệ
\r\n\r\nCác thiết bị bảo vệ phải\r\nđược bố trí sao cho có thể dễ dàng phân biệt được các mạch được bảo vệ.
\r\n\r\nĐiều 29. Ngăn chặn ảnh hưởng tương hỗ có hại
\r\n\r\n1. Ảnh hưởng có\r\nhại
\r\n\r\nThiết bị phải được lựa chọn\r\nvà lắp đặt sao cho ngăn ngừa mọi ảnh hưởng có hại giữa các trang thiết bị với\r\nnhau kể cả với trang thiết bị không điện.
\r\n\r\n2. Ảnh hưởng điện\r\ntừ
\r\n\r\nTrang thiết bị điện được lựa\r\nchọn theo khả năng chịu nhiễu điện từ và không được phát nhiễu điện từ làm ảnh\r\nhưởng xấu đến các thiết bị liên quan.
\r\n\r\nMức chịu nhiễu của thiết bị\r\nphải xét đến các ảnh hưởng điện từ trong điều kiện vận hành lâu dài.
\r\n\r\nMục II: HỆ THỐNG DẪN ĐIỆN
\r\n\r\nĐiều 30. Yêu cầu chung
\r\n\r\nHệ thống đường dẫn điện phải\r\nđược lựa chọn cho phù hợp với trang thiết bị điện.
\r\n\r\nĐiều 31. Hệ thống thanh dẫn chế tạo sẵn
\r\n\r\nHệ thống thanh dẫn phải được\r\nlắp đặt theo tiêu chuẩn sản phẩm và theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\nĐiều 32. Lựa chọn và thi công theo các ảnh\r\nhưởng ngoại lai
\r\n\r\nKhi thi công lắp đặt phải tính đến các ảnh hưởng sau :
\r\n\r\n1. Nhiệt độ xung\r\nquanh
\r\n\r\nHệ thống đường dẫn điện phải được lựa chọn và thi công sao\r\ncho phù hợp đối với nhiệt độ xung quanh cao nhất.
\r\n\r\n2. Khi có nước
\r\n\r\nCác hệ thống đường dẫn điện\r\nphải được lựa chọn và thi công sao cho không bị hư hỏng trong điều kiện ẩm ướt.
\r\n\r\n3. Khi có các vật\r\nthể rắn,động thực vật xâm nhập
\r\n\r\nHệ thống đường dẫn điện phải\r\nđược lựa chọn và lắp đặt sao cho hạn chế các nguy cơ do các vật thể rắn, động\r\nthực vật xâm nhập.
\r\n\r\n4. Trong môi\r\ntrường có các chất ăn mòn hoặc gây ô nhiễm
\r\n\r\nTrong điều kiện có chất ăn mòn hoặc gây ô nhiễm thì hệ thống\r\nđường dẫn điện phải được lựa chọn, hoặc có biện pháp tăng cường bảo vệ chống\r\nđược sự ăn mòn.
\r\n\r\n5. Chịu tác động\r\ncơ học
\r\n\r\nHệ thống đường dẫn điện phải\r\nđược lựa chọn và lắp đặt sao cho hạn chế được những hư hại do ứng lực cơ học\r\ntrong điều kiện vận hành bình thương như va đập,rung động, xuyên thủng hoặc nén\r\nép.
\r\n\r\n6. Kết cấu các\r\ntoà nhà
\r\n\r\nKhi kết cấu các toà nhà có những nguy cơ dịch chuyển (khe\r\nchống lún, co dãn,....), những giá đỡ cáp và những hệ thống bảo vệ phải cho\r\nphép dịch chuyển tương đối nhằm tránh cho những dây dẫn và cáp phải chịu đựng\r\nnhững ứng lực cơ quá mức.
\r\n\r\n7. Khi có bức xạ\r\nmặt trời
\r\n\r\nHệ thống đường dẫn điện phải được lựa chọn sao cho chịu được\r\ntác động của bức xạ hoặc phải có biện pháp bảo vệ thích hợp.
\r\n\r\nĐiều 33. Khả năng tải dňng điện
\r\n\r\nHệ thống đường dẫn điện phải\r\nđược lựa chọn theo ḍng điện lớn nhất chạy trong đường dẫn ở điều kiện vận hành\r\nbình thường, phải đảm bảo nhiệt độ của dây dẫn tăng không vượt quá khả năng cho\r\nphép (tham khảo phụ lục 3).
\r\n\r\nĐiều 34. Tiết diện dây dẫn
\r\n\r\n1. Tiết diện của dây dẫn\r\nđược lựa chọn theo điều kiện về cơ học, điện áp và điều kiện phát nóng, không\r\ntính đến thời gian khởi động của động cơ hoặc tăng dòng điện của một số trang\r\nthiết bị.
\r\n\r\n2. Dây dẫn trung tính trong\r\nmạch một pha hai dây phải có cùng tiết diện như dây dẫn pha.
\r\n\r\n3. Trong những\r\nmạch nhiều pha mà những dây pha có tiết diện lớn hơn16 mm2 bằng đồng\r\nhoặc 25 mm2 bằng nhôm, dây dẫn trung tính có thể có tiết diện nhỏ\r\nhơn tiết diện của các dây dẫn pha nếu những điều kiện sau được thoả mãn đồng\r\nthời:
\r\n\r\na) Dòng điện cực đại, bao\r\ngồm cả các sóng hài nếu có, trong dây dẫn trung tính trong vận hành bình thường\r\nkhông lớn hơn dòng điện cho phép tương ứng với tiết diện đã giảm nhỏ của dây\r\ndẫn trung tính;
\r\n\r\nb) Tiết diện dây dẫn tối\r\nthiểu (xem phụ lục 4).
\r\n\r\nĐiều 35. Đấu nối điện
\r\n\r\n1. Đấu nối giữa các dây dẫn\r\nvới nhau và giữa các dây dẫn với các thiết bị khác phải đảm bảo vận hành liên\r\ntục lâu dài về điện, độ bền cơ và mức bảo vệ thích hợp.
\r\n\r\n2.Tất cả những mối đấu nối\r\nphải dễ tiếp cận để kiểm tra, thử nghiệm và bảo dưỡng, trừ những trường hợp sau:
\r\n\r\na) Những mối nối của cáp\r\nchôn ngầm;
\r\n\r\nb) Những mối nối được bọc\r\ntrong chất tổng hợp hoặc được bịt kín.
\r\n\r\n3. Khi đấu nối hai đường dẫn\r\nmà tại điểm đấu nối của hai vật liệu khác nhau thì phải có biện pháp bảo vệ\r\nnhiệt cho dây dẫn hoặc đường dẫn có mức chịu nhiệt thấp hơn và bảo vệ chống ăn\r\nmòn.
\r\n\r\nĐiều 36. Lựa chọn và lắp\r\nđặt các đường dẫn điện để hạn chế lửa lan truyền bên trong toà nhà
\r\n\r\n1. Phải lựa chọn vật liệu\r\nthích hợp và lắp đặt theo các điều kiện ngoại lai để hạn chế các nguy cơ lan\r\ntruyền hoả hoạn.
\r\n\r\n2. Hệ thống dây dẫn phải\r\nđược lắp đặt sao cho không làm suy giảm những đặc tính cấu trúc và an toàn\r\nchống cháy của tòa nhà.
\r\n\r\n3. Có thể lắp đặt dây cáp và\r\ncác sản phẩm phù hợp với các tiêu chuẩn chống cháy mà không cần có các biện\r\npháp đặc biệt.
\r\n\r\nĐiều 37. Lựa chọn và lắp đặt theo khả năng duy\r\ntu bảo dưỡng, làm vệ sinh
\r\n\r\nKhi lắp đặt hệ thống dây dẫn\r\nphải đảm bảo thuận tiện cho quá trình vận hành và bảo dưỡng.
\r\n\r\nMục III. THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT\r\nVÀ ĐIỀU KHIỂN
\r\n\r\nĐiều 38. Yêu cầu chung
\r\n\r\n1. Các tiếp điểm động của\r\nmọi thiết bị đa cực cần phải khớp nối cơ khí sao cho chúng được đóng mở đồng\r\nthời, trừ những tiếp điểm dùng cho dây trung tính có thể đóng trước và mở sau\r\ncác tiếp điểm khác.
\r\n\r\n2. Trong các mạch điện nhiều\r\npha, thiết bị một cực không được đặt trên dây trung tính, trừ những thiết bị\r\nnhư: dao cách ly, ổ cắm, phích căm, bộ phận thay thế trong cầu chì.
\r\n\r\nĐiều 39. Thiết bị bảo vệ chống tiếp xúc gián\r\ntiếp bằng cách cắt nguồn cấp điện
\r\n\r\n1. Thiết bị bảo\r\nvệ theo dòng điện cực đại
\r\n\r\nKhi sảy ra sự cố hoặc quá\r\ntải thì phải có thiết bị bảo vệ dòng điện cực đại tách nguồn cung cấp ra khỏi\r\nsự cố.
\r\n\r\n2. Thiết bị bảo\r\nvệ theo dòng điện dư (dòng điện so lệch)
\r\n\r\na) Thiết bị bảo vệ bằng dòng\r\nđiện dư phải đảm bảo cắt được tất cả các dây dẫn mang dòng điện trong phần mạch\r\nđược bảo vệ;
\r\n\r\nb) Thiết bị bảo vệ bằng dòng\r\nđiện dư phải được bố trí sao cho chỉ cắt dòng điện dư, không cắt điện khi xuất\r\nhiện dòng điện rò trong điều kiện vận hành bình thường;
\r\n\r\nc) Sử dụng thiết bị bảo vệ\r\nbằng dòng điện dư kết hợp với các mạch không có dây dẫn bảo vệ, ngay cả khi nếu\r\ndòng điện dư định mức không quá 30 mA, không được coi như biện pháp bảo vệ đầy\r\nđủ chống tiếp xúc gián tiếp.
\r\n\r\nĐiều 40. Thiết bị bảo vệ chống quá dòng điện
\r\n\r\n1. Các yêu cầu\r\nchung
\r\n\r\na) Đế cầu chì loại vặn xoáy\r\nphải được đấu nối sao cho tiếp điểm giữa nối với dây nguồn đến.
\r\n\r\nc) Đế cầu chì loại nắp cắm\r\nphải được sắp xếp sao cho loại trừ khả năng nắp cầu chì chạm vào các phần dẫn\r\nđiện của hai đế cầu chì bên cạnh.
\r\n\r\nd) Khi các máy cắt điện có\r\nthể được thao tác bởi các người không được đào tạo, thì phải được thiết kế hay\r\nlắp đặt sao cho không có thể điều chỉnh được các trị số chỉnh định các thiết bị\r\nbảo vệ quá dòng mà không có chìa khoá hay dụng cụ, và phải có một vạch chỉ thị\r\ntrông thấy được trị số chỉnh định.
\r\n\r\n2. Lựa chọn thiết\r\nbị bảo vệ chống quá tải cho các dây dẫn
\r\n\r\nDòng điện danh định (hay\r\ndòng điện chỉnh định) của thiết bị bảo vệ phải được lựa chọn phù hợp với điều\r\nkiện :
\r\n\r\n (1)
(2)
trong đó:
\r\n\r\nIB : là dòng thiết kế sử\r\ndụng trong dây dẫn;
\r\n\r\nIz : là dòng\r\ncho phép chạy liên tục trong dây dẫn;
\r\n\r\nIn : là dòng\r\nđịnh mức của thiết bị bảo vệ.
\r\n\r\nĐối với các thiết bị bảo vệ\r\ncó thể chỉnh được thì dòng điện định mức In là dòng được lựa chọn khi chỉnh.
\r\n\r\nI2 là dòng điện\r\nđảm bảo tác động có hiệu quả trong thời gian quy ước của thiết bị bảo vệ. Dòng\r\nI2 đảm bảo thiết bị bảo vệ tác động có hiệu quả được cho trong tiêu\r\nchuẩn sản phẩm hoặc có thể do nhà chế tạo cung cấp.
\r\n\r\n3. Lựa chọn thiết\r\nbị bảo vệ chống ngắn mạch cho các dây dẫn
\r\n\r\nViệc áp dụng các quy tắc của\r\nbảo vệ quá dòng điện đối với các ngắn mạch có thời gian tối đa bằng 5s cần phải\r\ntính đến các điều kiện ngắn mạch tối đa.
\r\n\r\nKhi thiết bị bảo vệ quy định\r\ncả hai khả năng cắt ngắn mạch khi vận hành định mức và khả năng cắt ngắn mạch\r\ntối đa định mức, cho phép chọn thiết bị bảo vệ trên cơ sở khả năng cắt ngắn\r\nmạch với điều kiện ngắn mạch tối đa. Tuy nhiên, Khi lựa chọn thiết bị bảo vệ\r\nphải tính đến các điều kiện ngắn mạch trong vận hành có thể xảy ra. Thiết bị\r\nbảo vệ được lắp đặt tại phía nguồn cấp của công trình.
\r\n\r\nĐiều 41. Thiết bị bảo vệ chống nhiễu loạn điện\r\náp và nhiễu loạn điện từ
\r\n\r\n1. Thiết bị bảo\r\nvệ chống quá áp
\r\n\r\nPhải lựa chọn và lắp đặt các\r\nthiết bị chống sét cho công trình và toà nhà để hạn chế được các quá điện áp do\r\nsét từ hệ phân phối truyền đến và chống các quá áp do đóng cắt các thiết bị gây\r\nra trong công trình.
\r\n\r\n2. Yêu cầu lắp\r\nđặt chống sét
\r\n\r\nCác thiết bị chống sét phải\r\nđược đặt sao cho càng gần đầu vào của hệ thống trang thiết bị càng tốt.
\r\n\r\nPhải lắp đặt chống sét theo\r\nchỉ dẫn của nhà chế tạo để tránh các rủi ro cháy nổ.
\r\n\r\nBảo vệ chống tiếp xúc gián\r\ntiếp vẫn phải duy trì được tác dụng trong các hệ thống trang thiết bị cho các\r\ntoà nhà ngay cả khi sự cố bộ chống sét
\r\n\r\nThiết bị chống sét và các\r\nbiện pháp bảo vệ nối tiếp phải chịu được các quá áp nội bộ tạm thời.
\r\n\r\n3. Lựa chọn thiết\r\nbị chống sét
\r\n\r\nThiết bị chống sét phải phù hợp theo các tiêu chuẩn thiết\r\nbị.
\r\n\r\n4. Thiết bị bảo\r\nvệ chống sụt áp
\r\n\r\nKhi có sụt áp nguy hiểm thì phải bố trí thiết bị bảo vệ\r\nchống sụt áp.
\r\n\r\nĐiều 42. Thiết bị cách ly và cắt điện
\r\n\r\nCác biện pháp cách ly và\r\nđóng cắt không tự động, từ xa hoặc tại chỗ phải ngăn chặn và loại trừ các nguy\r\nhiểm cho các thiết bị điện .
\r\n\r\n1. Cách ly
\r\n\r\na) Mỗi một mạch điện đều\r\nphải có thể được cách ly trên từng dây dẫn mang điện, trừ các mạch mà dây dẫn\r\nbảo vệ được yêu cầu không bị cách ly hoặc cắt ra;
\r\n\r\nb) Cần có các biện pháp\r\nthích hợp để tránh trường hợp đóng điện cho một thiết bị một cách vô ý,\r\nnhư : khoá lại, có bảng báo hiệu, đặt trong phạm vi có khoá hoặc có vỏ\r\nbọc;
\r\n\r\nc) Có thể sử dụng biện pháp\r\nbổ sung là nối tắt hặc nối đất;
\r\n\r\nd) Khi một thiết bị hoặc một\r\nkhoang chứa các phần mang điện nối vào nhiều nguồn cung cấp, cần phải đặt biển\r\nbáo, tin báo ở vị trí dễ dàng nhận biết;
\r\n\r\ne) Cần có các biện pháp\r\nthích hợp để phóng điện áp dư do cảm ứng.
\r\n\r\n2. Thiết bị cách\r\nly
\r\n\r\na) Các thiết bị làm nhiệm vụ\r\ncách ly phải cách ly hoàn toàn các dây dẫn mang điện cung cấp khỏi các mạch có\r\nliên quan, có xét đến các loại sơ đồ dây dẫn bảo vệ được yêu cầu không bị cách\r\nly hoặc cắt ra.
\r\n\r\nb) Các thiết bị cách ly phải\r\nthoả mãn các điều kiện sau:
\r\n\r\n- Ở trạng thái mở, chịu được\r\nđiện áp xung giữa các đầu cực có giá trị nêu trong bảng phụ lục 5 tuỳ theo điện\r\náp định mức của hệ thống trang thiết bị.
\r\n\r\n- Có thể cần đến khoảng cách\r\nlớn hơn so với khoảng cách tương ứng với điện áp chịu đựng xung nếu có xét đến\r\ncác nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ cách ly.
\r\n\r\nc) Khoảng cách cách ly giữa\r\ncác cực mở của thiết bị phải được trông thấy hoặc được chỉ thị rõ ràng và tin\r\ncậy bằng các ký hiệu “mở”. Các chỉ thị như vậy chỉ được xuất hiện khi đã đạt\r\nđược khoảng cách cách ly giữa các tiếp điểm mở của từng cực.
\r\n\r\nd) Không được sử dụng thiết\r\nbị bán dẫn làm thiết bị cách ly;
\r\n\r\ne) Các thiết bị cách ly phải\r\nđược thiết kế và/ hoặc lắp đặt sao cho không thể đóng lại một cách vô ý hoặc\r\nngẫu nhiên (việc đóng lại vô ý hay ngẫu nhiên này có thể được gây ra do con\r\nngười hoặc do rung động hoặc va chạm mạnh).
\r\n\r\ng) Phải đảm bảo các thiết bị\r\ncách ly không cắt được dòng phụ tải không thao tác khi mạch đang mang tải.
\r\n\r\nh) Trong trường hợp máy cắt\r\nnhiều cực thì phải dùng thiết bị cách ly có số cực tương ứng hoặc có biện pháp\r\ncắt phù hợp.
\r\n\r\ni) Mọi thiết bị dùng để cách\r\nly phải được nhận dạng rõ ràng để chỉ rõ các mạch được cách ly.
\r\n\r\n3. Cắt mạch để\r\nbảo dưỡng
\r\n\r\na) Phải cắt điện khi việc\r\nbảo dưỡng có thể gây nguy hiểm;
\r\n\r\nb) Phải có các biện pháp\r\nthích hợp để ngăn chặn các thiết bị chạy bằng điện không bị đóng điện một cách\r\nvô ý trong khi bảo dưỡng, như : khoá lại, có biển báo hiệu,....
\r\n\r\nc) Các thiết bị để cắt điện\r\nkhi bảo dưỡng;
\r\n\r\nd) Các thiết bị để cắt điện\r\nkhi bảo dưỡng phải được đặt trên mạch cung cấp nguồn;
\r\n\r\ne) Thiết bị để cắt điện khi\r\nkiểm tra bảo dưỡng cơ học hoặc các mạch phụ, để điều khiển các thiết bị này chỉ\r\nđược không chế bằng con người, loại bỏ hoàn toàn các mạch điều khiển tự động,\r\nliên động, từ xa khác;
\r\n\r\ng) Các thiết bị khi bảo\r\ndưỡng cơ học phải được thiết kế và/ hoặc lắp đặt sao cho tránh việc đóng trở\r\nlại một cách vô ý hoặc ngẫu nhiên;
\r\n\r\nh) Các thiết bị để cắt điện\r\nkhi bảo dưỡng cơ học phải được bố trí và đánh dấu sao cho dễ nhận dạng và thuận\r\ntiện sử dụng.
\r\n\r\n4. Thao tác khẩn\r\ncấp
\r\n\r\n4.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nThao tác khẩn cấp có\r\nthể là để khởi động khẩn cấp hoặc dừng khẩn cấp.
\r\n\r\na) Phải có các biện pháp cắt\r\nkhẩn cấp mọi bộ phận của trang thiết bị, ở đó có thể cần phải điều khiển sự\r\ncung cấp điện để loại trừ các nguy hiểm bất ngờ;
\r\n\r\nb) Khi có rủi ro điện giật,\r\nthiết bị cắt khẩn cấp phải cắt tất cả mọi đường dây có điện trừ trường hợp dây\r\ndẫn bảo vệ không yêu cầu cách ly;
\r\n\r\nc) Các phương tiện đóng cắt\r\nkhẩn cấp, kể cả ngừng khẩn cấp, phải tác động trực tiếp lên các nguồn cung cấp\r\nđiện;
\r\n\r\nd) Phải bố trí sao cho chỉ\r\ncần một động tác là cắt được đúng nguồn cung cấp điện;
\r\n\r\ne) Các thiết bị cắt khẩn cấp\r\nphải được bố trí sao cho việc thao tác không gây ra nguy hiểm tiếp theo hoặc\r\nlàm phức tạp thêm khi khắc phục các nguy hiểm;
\r\n\r\ng) Phải có các biện pháp\r\nngừng khẩn cấp khi các chuyển động do điện sinh ra có thể gây nguy hiểm, như: cầu\r\nthang điện, thang máy, băng tải, ....
\r\n\r\n4.2 Các thiết bị cắt khẩn\r\ncấp
\r\n\r\na) Các thiết bị cắt khẩn cấp\r\nphải cắt được dòng tải của các phần thiết bị có liên quan có tính đến dòng điện\r\ncủa động cơ bị hãm;
\r\n\r\nb) Các phương tiện cắt khẩn\r\ncấp có thể là:
\r\n\r\n- Một thiết bị cắt có thể\r\ntrực tiếp cắt nguồn cung cấp, hoặc
\r\n\r\n- Một tổ hợp các thiết bị\r\nhoạt động chỉ bằng một động tác nhằm mục đích cắt nguồn cung cấp.
\r\n\r\nc) Khi ngừng khẩn cấp, có\r\nthể cần thiết phải duy trì nguồn cung cấp, thí dụ để hãm lại các phần động;
\r\n\r\nd) Các thiết bị thao tác\r\nbằng tay (tay cầm, nút bấm...) để cắt khẩn cấp phải được nhận dạng rõ ràng, sơn\r\nmàu đỏ trên nền tương phản thích hợp;
\r\n\r\ne) Các phương tiện thao tác\r\nphải dễ tiếp cận ở những chỗ có thể xảy ra nguy hiểm và ở những chỗ thích hợp,\r\ncó thể từ xa loại trừ được nguy hiểm;
\r\n\r\ng) Các phương tiện thao tác\r\ncác thiết bị khẩn cấp phải có thể được khoá lại ở vị trí ‘‘cắt’’ hoặc\r\n‘‘ngừng’’, trừ khi cả hai phương tiện thao tác cắt khẩn cấp và đóng điện lại\r\nđều dưới sự giám sát của con người;
\r\n\r\nSau khi giải phóng một thiết\r\nbị cắt khẩn cấp ra không được cấp điện lại cho thiết bị.
\r\n\r\nh) Thiết bị cắt khẩn cấp, kể\r\ncả ngừng khẩn cấp phải được đặt và đánh dấu sao cho dễ nhận dạng và thuận tiện\r\ncho vận hành.
\r\n\r\n5. Đóng cắt theo\r\nchức năng (điều khiển)
\r\n\r\n5.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\na) Phải có thiết bị đóng cắt\r\ntheo chức năng cho từng phần mạch có nhu cầu phải điều khiển độc lập với các\r\nphần khác của trang thiết bị;
\r\n\r\nb) Các thiết bị cắt theo\r\nchức năng không cần thiết phải cắt tất cả các dây có điện của mạch
\r\n\r\nThiết bị điều khiển đơn cực\r\nkhông được lắp đặt trên dây trung tính.
\r\n\r\nc) Có thể sử dụng các ổ và\r\nphích cắm có dòng định mức nhỏ hơn 16 A làm chức năng đóng, cắt. Khi sử dụng\r\nphải lưu ý đến cực tính;
\r\n\r\nd) Các thiết bị điều khiển\r\nchức năng nhằm thay đổi các nguồn cung cấp phải tác động lên tất cả mọi dây dẫn\r\nmang điện và không được để các nguồn vào trạng thái song song, trừ khi trang\r\nthiểt bị đã được thiết kế theo điều kiện này.
\r\n\r\n5.2 Các thiết bị đóng cắt\r\ntheo chức năng
\r\n\r\na) Các thiết bị điều khiển\r\nđóng cắt theo chức năng phải thích hợp với điều kiện làm việc nặng nề nhất có\r\nthể xảy ra;
\r\n\r\nb) Các thiết bị điều khiển\r\nđóng cắt theo chức năng có thể cắt dòng điện mà không cần mở các cực tương ứng\r\n(ví dụ như các thiết bị điều khiển đóng cắt bằng bán dẫn)
\r\n\r\nCác thiết bị điều khiển đóng cắt theo chức năng có thể\r\nlà :
\r\n\r\n- Các cầu dao phụ tải;
\r\n\r\n- Các thiết bị bán dẫn;
\r\n\r\n- Các máy ngắt;
\r\n\r\n- Các công tắc tơ;
\r\n\r\n- Các ổ cắm và phích cắm\r\ndưới 16 A;
\r\n\r\nc) Các cầu dao cách ly, cầu\r\nchì và thanh nối không được dùng làm thiết bị điều khiển chức năng;
\r\n\r\n5.3. Mạch điện điều khiển
\r\n\r\nCác mạch điều khiển phải\r\nđược thiết kế, bố trí và bảo vệ để hạn chế mọi nguy hiểm khi có sự cố giữa các\r\nmạch điều khiển và các phần dẫn điện khác có thể ảnh hưởng đến sự vận hành các\r\nthiết bị được điều khiển.
\r\n\r\n5.4. Điều khiển động cơ
\r\n\r\na) Các mạch điều khiển động\r\ncơ phải được thiết kế ngăn cản động cơ tự động khởi động lại sau khi ngừng do\r\nsụt điện áp hoặc mất điện, nếu việc khởi động lại như thế có thể gây nguy hiểm;\r\n
\r\n\r\nb) Khi động cơ có hãm bằng\r\ndòng điện đảo, phải có biện pháp để tránh động cơ quay ngược khi kết thúc quá\r\ntrình hãm, nếu việc quay ngược chiều này gây nguy hiểm;
\r\n\r\nc) Khi mức độ an toàn phụ\r\nthuộc vào chiều quay của động cơ, phải có biện pháp để ngăn chặn việc quay\r\nngược, thí dụ gây ra do đảo thứ tự pha hoặc mất một pha.
\r\n\r\nCần phải chú ý đến nguy hiểm\r\ncó thể xảy ra do mất một pha.
\r\n\r\nMục IV: CÁC TRANG BỊ NỐI ĐẤT VÀ DÂY DẪN BẢO VỆ
\r\n\r\nĐiều 43. Yêu cầu chung
\r\n\r\nĐiện trở nối đất của các\r\ntrang thiết bị nối đất phải thoả mãn các điều kiện về bảo vệ an toàn và các yêu\r\ncầu về vận hành của các Hệ thống trang thiết bị điện.
\r\n\r\nĐiều 44. Nối đất
\r\n\r\n1. Các trang bị\r\nnối đất
\r\n\r\n1.1 Các trang bị nối đất\r\nđược dùng chung hoặc tách riêng nhằm mục đích bảo vệ và vận hành theo các yêu\r\ncầu của trang thiết bị.
\r\n\r\n1.2 Việc lựa chọn và lắp đặt\r\ncác trang bị nối đất phải đảm bảo:
\r\n\r\na) Giá trị điện trở nối đất\r\nphù hợp với các yêu cầu về bảo vệ và vận hành thiết bị và duy trì được lâu dài;
\r\n\r\nb) Các dòng sự cố nối đất và\r\ncác dòng rò xuống đất có thể đi qua mà không gây nguy hiểm, đặc biệt do các ảnh\r\nhưởng nhiệt, nhiệt cơ và cơ điện;
\r\n\r\n1.3 Phải có biện pháp chống\r\như hỏng các bộ phận kim loại khác do các tác động điện phân.
\r\n\r\n2. Các cực nối\r\nđất
\r\n\r\n2.1. Có thể dùng các loại\r\ncực (cọc) nối đất sau:
\r\n\r\na) Các thanh, ống, các tấm\r\nhoặc các sợi dây;
\r\n\r\nb) Các điện cực (cọc kim\r\nloại) nằm trong đáy hố móng;
\r\n\r\nc) Các cốt thép của bê\r\ntông;
\r\n\r\nd) Các cấu trúc thích hợp\r\nkhác.
\r\n\r\n2.2. Loại và độ chôn sâu của\r\ncác cực (cọc) nối đất sao cho khi đất khô và đóng băng không làm tăng điện trở\r\ncực (cọc) nối đất vượt quá giá trị yêu cầu.
\r\n\r\n2.3 Các vật liệu được dùng\r\nlàm cấu trúc các cực (cọc) phải sao cho chống đuợc ăn mòn.
\r\n\r\n2.4 Các vật dẫn của các công\r\ntrình khác chỉ được sử dụng làm cực nối đất khi đã có sự thoả thuận của chủ\r\ncông trình.
\r\n\r\nCác ống dẫn các chất có khả\r\nnăng gây ra cháy nổ (ống dẫn khí, ga, xăng dầu,...) thì không được dùng làm cực\r\nnối đất.
\r\n\r\n3. Dây nối đất
\r\n\r\na) Các dây nối đất phải thoả\r\nmãn các yêu cầu về tiết diện tối thiểu và khi được chôn dưới đất thì tiết diện\r\nphải không nhỏ hơn giá trị trong bản phụ lục 6;
\r\n\r\nb) Việc nối\r\ndây nối đất vào cực (cọc) nối đất phải được thực hiện sao cho đảm bảo độ bền cơ\r\nhọc và khả năng dẫn điện trong điều kiện theo yêu cầu trong điều kiện vận hành\r\nbình thường.
\r\n\r\nKhi dùng các kẹp nối, không\r\nđược làm hư hỏng cực (cọc) hoặc dây dẫn nối đất.
\r\n\r\n4. Các đầu cực\r\nhoặc các thanh nối đất chính
\r\n\r\nTrong tất cả các trang thiết\r\nbị có yêu cầu nối đất, phải có các đầu cực hoặc thanh nối đất chính để nối vào\r\nhệ thống nối đất.
\r\n\r\nCác đầu cực hoặc thanh nối\r\nđất chính phải bố trí ở nơi dễ tiếp cận và đo được điện trở tiếp đất.
\r\n\r\nĐiều 45. Dây bảo vệ
\r\n\r\n1. Tiết diện tối\r\nthiểu
\r\n\r\na) Tiết diện dây dẫn không được\r\nnhỏ hơn giá trị xác định theo công thức sau: (chỉ áp dụng với thời gian cắt\r\nkhông quá 5s)
\r\n\r\ntrong đó :
\r\n\r\nS: tiết diện (mm2).\r\n
\r\n\r\nI: Giá trị (hiệu dụng xoay\r\nchiều) của dòng sự cố lớn nhất có thể chạy qua thiết bị bảo vệ (A).
\r\n\r\nt: Thời gian vận hành của\r\ntrang bị cắt tính bằng giây (s).
\r\n\r\nk: Hệ số phụ thuộc vào vật\r\nliệu của dây dẫn bảo vệ, vào cách điện và các bộ phận khác và nhiệt độ ban đầu\r\nvà cuối cùng. Giá trị hệ số k đối với các dây dẫn bảo vệ trong các điều kiện\r\nkhác nhau được nêu trong các bảng Phụ lục 7, Phụ lục 8, Phụ lục 9 và Phụ lục\r\n10.
\r\n\r\nTiết diện dây dẫn khi tính\r\ntoán nhỏ hơn giá trị tiết diện tiêu chuẩn thì sử dụng dây dẫn có tiết diện\r\nchuẩn hoá cao hơn gần nhất.
\r\n\r\nTiết diện được\r\ntính toán như trên phải phù hợp với các điều kiện được quy định cho tổng trở\r\nmạch vòng sự cố.
\r\n\r\nVề các giới\r\nhạn nhiệt độ đối với các trang thiết bị trong các môi trường dễ cháy nổ, có quy\r\nđịnh riêng.
\r\n\r\nCần phải tính đến các nhiệt\r\nđộ cực đại cho phép đối với các mối nối.
\r\n\r\nb) Các tiết diện dây dẫn bảo\r\nvệ không được nhỏ hơn các tiết diện đã chỉ trong bảng Phụ lục 10. Trong trường\r\nhợp này, không cần kiểm tra theo Điều 47.
\r\n\r\nNếu áp dụng bảng này dẫn đến\r\ncác giá trị không được tiêu chuẩn hoá thì sử dụng các dây đẫn có tiết diện được\r\ntiêu chuẩn hoá cao hơn gần nhất.
\r\n\r\nCác giá trị trong bảng phụ\r\nlục 10 chỉ có giá trị nếu các vật liệu của dây dẫn bảo vệ là cùng kim loại như\r\ncác dây dẫn pha. Nếu không thoả mãn, thì các tiết diện của các dây dẫn bảo vệ\r\nđược xác định theo cách để có được điện dẫn tương đương như áp dụng bảng Phụ\r\nlục 10.
\r\n\r\nc) Trong tất cả các trường\r\nhợp, các dây dẫn bảo vệ không phải là một phần của cáp cung cấp hoặc vỏ bọc cáp\r\nthì phải có tiết diện tối thiểu là:
\r\n\r\n2,5 mm2 nếu có\r\nbảo vệ về cơ.
\r\n\r\n4 mm2 nếu không\r\ncó bảo vệ về cơ.
\r\n\r\n2. Các loại dây\r\ndẫn bảo vệ
\r\n\r\na) Các dây dẫn bảo vệ có thể\r\nlà:
\r\n\r\n- Các dây dẫn trong các cáp\r\nnhiều sợi.
\r\n\r\n- Các dây dẫn được cách điện\r\nhoặc trần trong một vỏ bọc chung với các dây dẫn có điện.
\r\n\r\n- Các dây dẫn riêng rẽ trần\r\ncố định hoặc được cách điện.
\r\n\r\n- Các vỏ bọc bằng kim loại,\r\nthí dụ các vỏ bọc, các màn chắn, các vỏ thép cáp.
\r\n\r\n- Một số các phần tử có tính\r\ndẫn điện ngoại lai.
\r\n\r\nb) Khi các trang thiết bị có\r\ncác vỏ bọc hoặc các khung của một hợp bộ được lắp sẵn hoặc các hệ thanh cái\r\nđược bọc kim loại, thì các vỏ bọc kim loại hoặc các khung kim loại đó có thể\r\nđược dùng làm vật dẫn bảo vệ nếu chúng thoả mãn đồng thời hai điều kiện sau\r\nđây:
\r\n\r\n- Đảm bảo tính liên tục về điện, chống được các hư hại cơ\r\nhọc, hoá học hoặc điện hoá.
\r\n\r\n- Phải cho phép đấu nối với các dây dẫn bảo vệ khác ở một\r\nnơi đã được định trước.
\r\n\r\nc) Các phần có tính dẫn điện\r\nngoại lai có thể được dùng làm dây dẫn bảo vệ nếu chúng thoả mãn đồng thời bốn\r\nđiều kiện sau đây:
\r\n\r\n- Đảm bảo tính liên tục về\r\nđiện hoặc do cấu tạo hoặc bằng các đầu nối thích hợp sao cho được bảo vệ chống\r\ncác hư hại về cơ, hoá và điện hoá;
\r\n\r\n- Độ dẫn điện tối thiểu phải\r\nbằng độ dẫn điện khi áp dụng Điều 47;
\r\n\r\n- Trừ khi có\r\ncác biện pháp bù trừ, còn thì phải có biện pháp chống tháo bỏ;
\r\n\r\n- Các phần tử này phải được\r\nnghiên cứu trước khi sử dụng vào việc nối đất, nếu cần thiết thì phải có biện\r\npháp bổ sung, cải tạo.
\r\n\r\nCó thể sử dụng các đường ống\r\nnước kim loại, nếu có sự đồng ý của người hoặc cơ quan quản lý hệ thống nước.\r\nKhông được sử dụng các đường ống khí, nhiên liệu làm dây dẫn bảo vệ.
\r\n\r\n3. Bảo đảm an\r\ntoàn dây dẫn bảo vệ
\r\n\r\na) Các dây dẫn bảo vệ phải\r\nđược bảo vệ chống các hư hại về cơ học, hoá học và các lực điện động;
\r\n\r\nb) Không được đặt thiết bị\r\nđóng cắt trên dây dẫn bảo vệ;
\r\n\r\nc) Các phần hở có tính dẫn\r\nđiện của thiết bị không được dùng làm một phần của dây dẫn bảo vệ cho các thiết\r\nbị khác;
\r\n\r\nd) Các mối nối của dây dẫn\r\nbảo vệ phải có thể tiếp cận được để kiểm tra và thử nghiệm, trừ các mối nối\r\nđược bọc kín hoặc điền kín bằng các chất độn phù hợp.
\r\n\r\nĐiều 46. Trang bị nối đất sử dụng cho mục đích\r\nbảo vệ
\r\n\r\nDây dẫn nối đất\r\nvà dây dẫn bảo vệ cho các thiết bị bảo vệ tác động bằng điện áp sự cố phải đảm\r\nbảo các điều kiện sau :
\r\n\r\n1. Phải có cực (cọc) nối đất\r\nphụ, độc lập về điện đối với tất cả các phần tử kim loại được nối đất khác, ví\r\ndụ như các phần tử cấu trúc kim loại, các ống dẫn bằng kim loại, các vỏ bọc kim\r\nloại của cáp. Điều này được coi là thoả mãn nếu cực (cọc) nối đất phụ được đặt\r\nở khoảng cách đủ xa với tất cả các phần tử kim loại nối đất khác.
\r\n\r\n2. Dây nối đất dẫn đến cực\r\n(cọc) nối đất phụ phải được cách điện để tránh tiếp xúc với dây dẫn bảo vệ hoặc\r\nbất kỳ một phần hở có tính dẫn điện nào đó đã tiếp xúc hoặc có thể tiếp xúc.
\r\n\r\n3. Dây dẫn bảo vệ chỉ được\r\nnối vào các vỏ của các thiết bị điện mà việc cấp điện cho thiết bị điện sẽ bị\r\nngắt khi thiết bị bảo vệ làm việc trong các điều kiện sự cố.
\r\n\r\nĐiều 47. Trang bị nối đất nhằm mục đích vận\r\nhành
\r\n\r\nCác trang bị nối đất cho các\r\nmục đích vận hành phải thực hiện sao cho đảm bảo thiết bị vận hành tốt và cho\r\nphép trang thiết bị vận hành chính xác và tin cậy.
\r\n\r\nĐiều 48. Trang bị nối đất cho mục đích bảo vệ\r\nvà vận hành
\r\n\r\nKhi cần nối đất cho mục đích\r\nkết hợp bảo vệ và vận hành, thì các yêu cầu về biện pháp bảo vệ phải được ưu\r\ntiên hơn.
\r\n\r\nĐiều 49. Các dây nối liên kết đẳng thế
\r\n\r\nTiết diện tối thiểu của dây\r\nnối đẳng thế phải thoả mãn điều kiện sau:
\r\n\r\n1. Dây dẫn đẳng thế chính
\r\n\r\nDây dẫn đẳng thế chính phải\r\ncó tiết diện không nhỏ hơn một nửa tiết diện dây dẫn bảo vệ lớn nhất của hệ\r\nthống trang thiết bị và ít nhất là 6 mm2. Tuy nhiên tiết diện này\r\nkhông quá 25 mm2 nếu là đồng hoặc thiết diện tương đương nếu là một\r\nkim loại khác.
\r\n\r\n2. Dây dẫn đẳng thế phụ.
\r\n\r\nNếu có dây dẫn đẳng thế phụ\r\nnối hai vỏ thiết bị, thì tiết diện của dây đẳng thế phụ có thể có tiết diện\r\nkhông nhỏ hơn dây dẫn bảo vệ nhỏ hơn trong hai dây dẫn bảo vệ nối vào hai phần\r\nhở đó.
\r\n\r\nNếu dây dẫn đẳng thế phụ nối\r\ncác vỏ thiết bị với một yêu tố có tính dẫn điện ngoại lai thì tiết diện của nó\r\nkhông được nhỏ hơn một nửa tiết diện dây dẫn bảo vệ tương ứng.
\r\n\r\nMục\r\nV: MỘT SỐ THIẾT BỊ KHÁC
\r\n\r\nĐiều 50. Thiết bị phát điện hạ áp (MFĐ)
\r\n\r\n1. Phạm vi áp\r\ndụng
\r\n\r\nÁp dụng cho các hệ thống\r\nđiện hạ áp đi kèm theo các tổ máy phát điện nhằm cung cấp liên tục hoặc gián\r\nđoạn cho tất cả hay một phần hệ thống trang thiết bị hoặc cung cấp cho các\r\nthiết bị lưu động không đấu nối thường xuyên vào một hệ thống trang thiết bị cố\r\nđịnh. Thiết bị phát điện hạ áp có thể bao gồm các thành phần như : Động cơ\r\nmáy nổ, Tua bin, Động cơ điện, Pin mặt trời, Ac quy, các nguồn khác...
\r\n\r\nÁp dụng cho các máy phát\r\nđồng bộ có kích thích chính hoặc kích thích độc lập, máy phát không đồng bộ có\r\nkích thích hoặc tự kích thích, máy đổi điện.
\r\n\r\nÁp dụng cho các dạng cung\r\ncấp sau:
\r\n\r\na) Cung cấp điện cho một hệ\r\nthống trang thiết bị không đấu nối với lưới điện phân phối công cộng;
\r\n\r\nb) Cung cấp cho một hệ thống\r\ntrang thiết bị, thay thế lưới phân phối công cộng;
\r\n\r\nc) Cung cấp cho một hệ thống\r\ntrang thiết bị đấu song song với một lưới phân phối công cộng;
\r\n\r\nd) Kết hợp các dạng trên.
\r\n\r\n2. Các yêu cầu\r\nchung
\r\n\r\na) Các biện pháp kích thích\r\nvà đổi nối phải phù hợp với mục đích sử dụng thiết bị phát; độ an toàn và từng\r\nchức năng riêng của các loại nguồn khác nhau không bị ảnh hưởng bởi thiết bị\r\nphát này;
\r\n\r\nb) Dòng ngắn mạch và dòng\r\nchạm đất dự kiến phải được xét đến cho từng loại nguồn cung cấp hoặc với từng\r\ntổ hợp các loại nguồn có thể hoạt động độc lập hoặc kết hợp với các nguồn khác.\r\nThiết bị bảo vệ bằng dòng ngắn mạch định mức ở bên trong hệ thống trang thiết\r\nbị, nối vào mạng lưới công cộng, phải chịu đựng được trong mọi phương thức vận\r\nhành của các nguồn;
\r\n\r\nc) Khi thiết bị phát chỉ\r\ncung cấp cho một hệ thống trang thiết bị không nối vào lưới phân phối công\r\ncộng, thì khả năng và đặc tính vận hành của thiết bị phát này không được gây\r\nnguy hiểm hoặc làm hư hại cho thiết bị sau khi đấu nối hoặc cắt ra do sự sai\r\nlệch về điện áp và tần số khỏi mức quy định. Phải có các biện pháp để tự động\r\ncắt một phần hệ thống trang thiết bị khi cần thiết nếu công suất của tổ máy\r\nphát bị quá tải.
\r\n\r\nGhi chú :
\r\n\r\n- Phải tính đến hệ số khởi\r\nđộng của phụ tải lớn.
\r\n\r\n- Phải chú ý đến hệ số công\r\nsuất quy định cho các thiết bị bảo vệ.
\r\n\r\n- Lắp đặt thiết bị phát bên\r\ntrong toà nhà đã có sẵn có thể làm thay đổi điều kiện môi trường, thí dụ như\r\nđưa vào các phần động, các phần có nhiệt độ cao hoặc có khí độc.
\r\n\r\n3. Bảo vệ chống\r\ntiếp xúc trực tiếp với nguồn hoặc tổ hợp nguồn phát điện
\r\n\r\nYêu cầu phải có biện pháp\r\nchống tiếp xúc trực tiếp hoặc ngắt mạch điện ra khỏi nguồn cung cấp khi người\r\ntiếp xúc trực tiếp với dây dẫn mang điện hoặc thiết bị đang mang điện.
\r\n\r\n4. Bảo vệ chống\r\ntiếp xúc gián tiếp với nguồn cung cấp hoặc tổ hợp nguồn cung cấp
\r\n\r\nPhải có bảo vệ chống tiếp\r\nxúc gián tiếp trong hệ thống trang thiết bị đối với nguồn cung cấp hoặc tổ hợp\r\ncác nguồn cung cấp có thể làm việc độc lập đối với các nguồn khác.
\r\n\r\n4.1 Bảo vệ bằng cách tự động\r\ncắt khỏi nguồn cung cấp.
\r\n\r\nCần tự động cắt nguồn cung\r\ncấp khi có nguy cơ điện áp tiếp xúc tác hại đến cơ thể con người.
\r\n\r\nBiện pháp bảo vệ này cần có\r\nsự phối hợp giữa các kiểu sơ đồ hệ thống nối đất và các đặc tính của dây dẫn\r\nbảo vệ và thiết bị bảo vệ.
\r\n\r\na) Cắt nguồn cung cấp
\r\n\r\nThiết bị bảo vệ phải tự động\r\ncắt nguồn cung cấp sao cho khi có sự cố về cách điện giữa một bộ phận có điện\r\nvới vỏ thiết bị hoặc với một dây dẫn bảo vệ, điện áp tiếp xúc có trị số vượt\r\nquá 50V không được tồn tại trong một thời gian đủ để gây ra hậu quả có hại cho\r\nngười. Trong một số trường hợp tuỳ theo loại sơ đồ nối đất thời gian cắt nguồn\r\ncho phép có thể tối đa là 5 giây.
\r\n\r\nGhi chú : Thuật ngữ “vỏ thiết bị” dùng\r\nở đây được hiểu là vỏ hoặc giá đỡ thiết bị có tính dẫn điện.
\r\n\r\nb) Nối đất
\r\n\r\nCác vỏ thiết bị phải được\r\nđấu nối vào dây dẫn bảo vệ theo các điều kiện quy định với loại sơ đồ nối đất\r\ncó dây bảo vệ.
\r\n\r\nCác vỏ thiết bị có thể tiếp\r\ncận đồng thời phải cùng được đấu nối vào một trang bị nối đất riêng rẽ, nhóm\r\nhoặc tổng thể.
\r\n\r\nMáy phát điện hạ áp phải có\r\nhệ thống nối đất làm việc riêng, không được đấu nối vào hệ thống nối đất của\r\nnguồn công cộng.
\r\n\r\n4.2 Yêu cầu bổ sung cho hệ\r\nthống trang thiết bị kèm theo với các bộ chỉnh lưu tĩnh.
\r\n\r\na) Khi việc bảo vệ chống\r\ntiếp xúc gián tiếp cho các bộ phận của hệ thống trang thiết bị được cung cấp từ\r\nmột bộ chỉnh lưu tĩnh dựa trên việc đóng cắt tự động và thao tác của thiết bị\r\nbảo vệ về phía phụ tải không nằm trong phạm vi thời gian đòi hỏi bởi bảo vệ\r\nbằng cách ngắt nguồn tự động, thì phải có vành đẳng thế giữa các phần hở có\r\ntính dẫn điện có thể bị xâm nhập đồng thời và các phần hở có tính dẫn điện từ\r\nngoài tới ở phía sau của bộ chỉnh lưu tĩnh phù hợp với vòng đẳng thế phụ.
\r\n\r\nĐiện trở của các dây dẫn\r\nvành đẳng thế phụ giữa các phần có tính dẫn điện có thể tiếp xúc đồng thời phải\r\nthoả mãn các điều kiện sau đây:
\r\n\r\nR
trong đó
\r\n\r\nIa: là dòng điện\r\nchạm đất cực đại có thể do bộ chỉnh lưu cung cấp đơn độc trong thời gian tối đa\r\ntới 5 giây.
\r\n\r\nb) Phải có các biện pháp hay phải lựa chọn thiết bị sao cho\r\nthiết bị bảo vệ làm việc đúng, hư hại do bộ đảo điện hoặc thiết bị lọc gây ra.
\r\n\r\n5. Bảo vệ chống\r\nquá dòng đối với MFĐ
\r\n\r\n5.1.\r\nĐối với các hệ thống trang thiết bị mà máy phát được cung cấp thay thế cho lưới\r\nphân phối, Cần có các thiết bị cách ly sao cho máy phát không thể làm việc song\r\nsong với nguồn công cộng (kể cả dây trung tính).
\r\n\r\n5.2. Đối với các hệ thống trang thiết bị mà các máy phát có\r\nthể làm việc song song với nguồn công cộng :
\r\n\r\na) Khi lựa chọn và sử dụng máy phát chạy song song với lưới\r\nphân phối công cộng, cần chú ý để tránh các tác dụng ngược đến mạng lưới cung\r\ncấp và các hệ thống trang thiết bị khác về mặt hệ số công suất, biến đổi điện\r\náp, sóng điều hoà, mất cân bằng, khởi động, đồng bộ và các trào lưu điện áp;
\r\n\r\nb) Phải có bảo vệ để cắt máy phát ra khỏi khỏi nguồn công\r\ncộng trong trường hợp mất nguồn này hoặc khi sai lệch điện áp hay tần số ở đầu\r\ncung cấp lớn hơn các giá trị định mức;
\r\n\r\nLoại bảo vệ, độ nhậy và thời gian tác động phụ thuộc vào bảo\r\nvệ của nguồn và phải được thoả thuận với cơ quan quản lý vận hành nguồn công\r\ncộng.
\r\n\r\nc) Phải có các biện pháp để ngăn\r\nchặn đấu nối máy phát điện vào nguồn công cộng khi điện áp và tần số của nguồn\r\ncông cộng nằm ngoài giới hạn cho phép vận hành;
\r\n\r\nd) Phải có các biện pháp để có thể cách ly máy phát khỏi\r\nnguồn công cộng. Các biện pháp cách ly này phải dễ tiếp cận bởi người quản lý\r\nvận hành của nguồn công cộng trong mọi lúc.
\r\n\r\nĐiều 51. Các trang thiết bị an toàn
\r\n\r\n1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nTrang thiết bị phục vụ cho công tác an toàn phải được lựa\r\nchọn và lắp đặt phù hợp với các yêu cầu của phụ tải.
\r\n\r\nĐiều này bao gồm các yêu cầu tổng quát về các dịch vụ công\r\ntác an toàn, lựa chọn và lắp đặt các hệ thống cung cấp cho các công tác an toàn\r\nvà các nguồn an toàn. Các hệ thống cung cấp điện thay thế nằm ngoài phạm vi của\r\nđiều này. Điều này cũng không áp dụng trong lắp đặt hệ thống đặt tại các vùng\r\nnguy hiểm.
\r\n\r\n2. Với các hệ\r\nthống trang thiết bị an toàn vận hành trong điều kiện có hoả hoạn phải :
\r\n\r\na) Nguồn cung cấp an toàn phải được lựa chọn theo thời gian\r\nduy trì cấp nguồn phù hợp với yêu cầu cấp của phụ tải;
\r\n\r\nb) Các thiết bị, hoặc được chế tạo hoặc được lắp đặt chịu\r\nđược hoả hoạn trong thời gian quy định
\r\n\r\n3. Bố trí thiết\r\nbị
\r\n\r\nThiết bị phải\r\nđược bố trí để dễ dàng kiểm tra, giám sát, thử nghiệm và bảo dưỡng.
\r\n\r\n4. Các nguồn an\r\ntoàn
\r\n\r\na) Phải lắp đặt các nguồn an toàn phục vụ cho các dịch vụ an\r\ntoàn như là các thiết bị cố định và sao cho không thể gây ra các hậu quả xấu\r\nkhi mất nguồn an toàn;
\r\n\r\nb) Phải lắp đặt các nguồn an toàn phục vụ cho tác vụ an\r\ntoàn ở những chỗ thích hợp và dễ dàng tiếp cận đối với các nhân viên lành nghề;
\r\n\r\nc) Vị trí các nguồn an toàn phải sạch sẽ, thoáng mát để\r\nkhông cho khí độc, khói từ các nguồn an toàn có thể lọt vào nơi làm việc;
\r\n\r\nd) Không cho phép dùng các nhánh độc lập, riêng rẽ từ nguồn\r\ncông cộng đến trừ khi đảm bảo là hai nguồn cung cấp không phát sinh hư hỏng\r\nđồng thời.
\r\n\r\n5. Các mạch chức\r\nnăng
\r\n\r\na) Các mạch phục vụ cho các công tác an toàn phải độc lập\r\nvới các mạch khác;
\r\n\r\nb) Các mạch cho các công tác an toàn không được đi qua các\r\nchỗ có nguy cơ cháy trừ khi chúng chịu được lửa. Trong mọi trường hợp, các mạch\r\nkhông được đi qua các vùng có nguy cơ cháy nổ cao;
\r\n\r\nc) Các máy cắt, cầu dao, trừ các thiết bị báo động, phải\r\nđược định danh rõ ràng và nhóm lại ở những chỗ chỉ có thể tiếp cận bởi các nhân\r\nviên lành nghề. Các thiết bị báo động cũng phải được ghi danh rõ rệt.
\r\n\r\n6. Sử dụng các\r\nthiết bị
\r\n\r\na) Trong các hệ thống chiếu sáng, các loại đèn phải thích\r\nhợp với thời gian gián đoạn để duy trì được mức ánh sáng quy định;
\r\n\r\nb) ở các thiết bị được cung cấp bởi hai mạch khác nhau, khi\r\ncó sự cố xảy ra ở một mạch không được gây hư hại đến bảo vệ chống điện giật và\r\nđến hoạt động chính xác của mạch kia. Các thiết bị như trên phải được nối vào\r\ncác dây dẫn bảo vệ của cả hai mạch, nếu cần thiết.
\r\n\r\nc) Phải đảm bảo bảo vệ chống ngắn mạch và chống điện giật do\r\ntiếp xúc gián tiếp trong trường hợp sự cố cho từng nguồn;
\r\n\r\nd) Phải bảo đảm bảo vệ chống ngắn mạch và chống điện giật\r\ntrong trường hợp sự cố dù hệ thống trang thiết bị được cung cấp riêng rẽ bởi\r\nhai nguồn hoặc cả hai làm việc song song.
\r\n\r\nĐiều 52. Thiết bị chiếu sáng cho dịch vụ an toàn
\r\n\r\n1. Mục đích
\r\n\r\nĐiều này dùng để lựa chọn và lắp đặt các đèn và các thiết bị\r\nchiếu sáng, thuộc hệ thống trang thiết bị cố định.
\r\n\r\nCác yêu cầu của điều này không áp dụng cho các dàn chiếu\r\nsáng tạm thời.
\r\n\r\n2. Các yêu cầu\r\nchung
\r\n\r\nPhải lựa chọn và lắp đặt các bộ đèn theo các hướng dẫn của\r\nnhà chế tạo và theo các quy định chung.
\r\n\r\n3. Bảo vệ chống\r\ntác động nhiệt
\r\n\r\na) Để lựa chọn các bộ đèn về mặt tác động nhiệt đối môi\r\ntrường xung quanh quanh, cần chú ý đến các điểm sau đây:
\r\n\r\n- Năng lượng cực đại cho phép toả ra từ các bảng đèn;
\r\n\r\n- Khả năng chịu nhiệt của các vật xung quanh, ở điểm lắp\r\nđặt, ở các vùng chịu ảnh hưởng của nhiệt độ.
\r\n\r\nKhoảng cách tối thiểu đến các vật liệu dễ cháy.
\r\n\r\nb) Phụ thuộc vào khả năng chịu lửa của các vật liệu tại nơi\r\nlắp đặt và tại các vùng chịu ảnh hưởng về nhiệt, cần tuân thủ theo các hướng\r\ndẫn của các nhà chế tạo. Phải lựa chọn và lắp đặt các bộ đèn theo các quy định\r\nchung.
\r\n\r\n4. Các hệ thống\r\nđi dây.
\r\n\r\na) Nếu sử dụng bộ đèn treo, bộ phận giữ phải chịu được tải\r\ntrọng bằng 5 lần khối lượng của bộ đèn. Dây cáp và dây dẫn giữa bộ phận treo và\r\nđèn phải được lắp đặt sao cho không có ứng suất căng và soắn tại mối nối;
\r\n\r\nb) Khi dây cáp và dây dẫn cách điện được luồn qua đèn khi\r\nlắp đặt, phải lựa chọn dây dẫn và cáp thích hợp như quy định và chỉ sử dụng các\r\nbộ đèn chế tạo có luồn dây qua.
\r\n\r\n5. Bảo vệ chống\r\nđiện giật đối với các giá đèn
\r\n\r\nPhải có bảo vệ chống điện giật bằng cách :
\r\n\r\na) Hoặc dùng nguồn cung cấp điện áp an toàn, hoặc;
\r\n\r\nb) Dùng thiết bị bảo vệ tác động bằng dòng điện dư, tự động\r\ncắt nguồn cung cấp, có giá trị dòng điện dư định mức không vượt quá 30 mA;
\r\n\r\nc) Các biện pháp khác.
\r\n\r\n\r\n\r\n
BẢNG PHỤ LỤC
\r\n\r\nPhụ lục 1 : Điện áp ứng suất xoay chiều\r\ncho phép
\r\n\r\n\r\n Điện áp ứng suất xoay chiều cho\r\n phép trên thiết bị của thiết trí hạ áp (V) \r\n | \r\n \r\n Thời gian cắt (s) \r\n | \r\n
\r\n Uo+ 250 V \r\n | \r\n \r\n > 5s \r\n | \r\n
\r\n Uo + 1200 V \r\n | \r\n \r\n
| \r\n
\r\n Ghi chú \r\nTrong các trường hợp đặc biệt (thí\r\n dụ như khi một dây pha bị chạm đất), điện áp định mức của hệ thống hạ áp với\r\n đất không phải là Uo, điện áp này phải được quy định rõ. \r\nDòng trên cùng của\r\n bảng liên quan đến hệ thống có thời gian cắt dài, thí dụ hệ thống cao áp nối\r\n đất qua cuộn cảm. Dòng thứ hai trên bảng liên quan đến hệ thống có thời gian\r\n cắt ngắn, thí dụ hệ thống cao áp nối đất trực tiếp. Cả hai dòng đều liên quan\r\n đến tiêu chuẩn thiết kế cách điện của thiết bị hạ áp khi có quá áp tạm thời. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Phụ lục 2 : Các điều kiện ngoại lai
\r\n\r\n\r\n A \r\n | \r\n \r\n AA:Nhiệt độ (0C)\r\n \r\nAA1 -60 +5 \r\nAA2 -40 +5 \r\nAA3 -25 +5 \r\nAA4 -5 +40 \r\nAA5 +5 +40 \r\nAA6 +5 +60 \r\nAB: nhiệt độ và độ ẩm \r\nAC: Độ cao (m) \r\nAC1 AC2 > 2000 \r\nAD: Nước \r\nAD1: không đáng kể \r\nAD2: nhỏ giọt \r\nAD3: tưới nước trên mặt \r\nAD4: nước hắt vào \r\nAD5: tia nước \r\nAD6: dội nước \r\nAD7: ngập nước \r\nAD8: dìm trong nước \r\nAE: Vật rắn \r\nAE1: không đáng kể \r\nAE2: nhỏ \r\nAE3: rất nhỏ \r\nAE4: bụi ít \r\nAE5: bụi trung bình \r\nAE6: bụi nhiều \r\n | \r\n \r\n AF: ăn mòn \r\nAF1: không đáng kể \r\nAF2: trong khí quyển \r\nAF3: thỉnh thoảng \r\nAF4: thường xuyên \r\nAG: va đập \r\nAG1: nhẹ \r\nAG2: trung bình \r\nAG3: nặng \r\nAH: Rung \r\nAH1: nhẹ \r\nAH2: trung bình \r\nAH3: nặng \r\nAJ: Các ảnh hưởng \r\ncơ học khác \r\nAK: Thực vật và mốc \r\nAK1: không đáng kể \r\nAK2: có nguy cơ \r\nAL: động vật \r\nAL1: không đáng kể \r\nAL2: có nguy cơ \r\n\r\n | \r\n \r\n AM: Bức xạ \r\nAM1: không đáng kể \r\nAM2: dòng... \r\nAM3: điện từ \r\nAM4: ion hoá \r\nAM5: tĩnh điện \r\nAM6: cảm ứng \r\nAN: Nắng \r\nAN1: yếu \r\nAN2: trung bình \r\nAN3: mạnh \r\nAP: Động đất \r\nAP1: không đáng kể \r\nAP2: yếu \r\nAP3: trung bình \r\nAP4: mạnh \r\nAQ: Sét \r\nAQ1: không đáng kể \r\nAQ2: gián tiếp \r\nAQ3: trực tiếp \r\nAR: Chuyển động không khí \r\nAR1: yếu \r\nAR2: trung bình \r\nAR3: mạnh \r\nAS :Gió \r\nAS1: yếu \r\nAS2: trung bình \r\nAS3: mạnh \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ xung quanh \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n BA:Năng lực \r\nBA1: bình thường \r\nBA2: trẻ em \r\nBA3: khuyết tật \r\nBA4: có hiểu biết \r\nBA5: có tay nghề \r\nBB: Điện trở cơ thể \r\nBC: Tiếp xúc \r\nBC1: không có \r\nBC2: ít \r\nBC3: thỉnh thoảng \r\nBC4: liên tục \r\n | \r\n \r\n KV: Thoát hiểm \r\nKV: bình thường \r\nKV1: khó \r\nKV2: đông người \r\nKV3: khó và đông \r\n | \r\n \r\n BE: Vật liệu cất kho hoặc chế biến \r\nBE1: không đáng kể \r\nBE2: hoả hoạn \r\nBE3: nổ \r\nBE4: lây nhiễm \r\n | \r\n
\r\n Điều kiện sử dụng \r\n | \r\n |||
\r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n CA: Vật liệu \r\nCA1: không cháy \r\nCA2: cháy nhà \r\n | \r\n \r\n CB: Kết cấu \r\nCB1: không đáng kể \r\nCB2: lan truyền cháy \r\nCB3: Có chuyển động \r\nCB4: mềm uốn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Phụ lục 3 : Nhiệt độ vận hành cực\r\nđại với các kiểu cách điện
\r\n\r\n\r\n Kiểu cách điện\r\n | \r\n \r\n Giới hạn nhiệt độ \r\noC \r\n | \r\n
\r\n Polyvinyl-chloride (PVC) \r\n | \r\n \r\n 70 ở dây dẫn \r\n | \r\n
\r\n Lưới polyethylene (XLPE) và ethylene propylene cao su \r\n | \r\n \r\n 90 ở dây dẫn b \r\n | \r\n
\r\n Kiểu khoáng chất (có vỏ bọc PVC hoặc không và tiếp cận\r\n được) \r\n | \r\n \r\n 70 ở vỏ \r\n | \r\n
\r\n Kiểu khoáng chất (không có vỏ bọc, không tiếp cận được và\r\n không tiếp xúc với vật liệu dễ cháy) \r\n | \r\n \r\n 105 ở vỏ b, c \r\n | \r\n
\r\n a Nhiệt độ dây dẫn cực đại cho phép cho trong bảng, là\r\n căn cứ để tính dòng điện tải. \r\nb Khi dây dẫn làm việc ở nhiệt độ quá 70 oC\r\n thì phải xác định xem thiết bị nối vào đó có phù hợp với nhiệt độ chỗ đấu nối\r\n không. \r\nc Với một vài loại cách điện đặc biệt, có thể cho phép\r\n nhiệt độ vận hành cao hơn tuỳ theo loại cáp, đầu cáp, và các điều kiện môi\r\n trường chung quanh và các ảnh hưởng bên ngoài. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Phụ lục 4 Tiết diện tối thiểu các\r\ndây dẫn
\r\n\r\n\r\n Kiểu hệ thống dây dẫn \r\n | \r\n \r\n Sử dụng mạch \r\n | \r\n \r\n Dây dẫn \r\n | \r\n ||
\r\n Vật liệu \r\n | \r\n \r\n Tiết diện mm2 \r\n | \r\n |||
\r\n Các trang thiết bị cố định \r\n | \r\n \r\n Cáp hoặc các dây dẫn cách điện \r\n | \r\n \r\n Các mạch động lực và thắp sáng \r\n | \r\n \r\n Đồng \r\nNhôm \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n2.5 (xem ghi chú 1) \r\n | \r\n
\r\n Các mạch tín hiệu và điều khiển \r\n | \r\n \r\n Đồng \r\n | \r\n \r\n 0,5 (xem ghi chú 2) \r\n | \r\n ||
\r\n Dây dẫn trần \r\n | \r\n \r\n Các mạch động lực \r\n | \r\n \r\n Đồng \r\nNhôm \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n16 \r\n | \r\n |
\r\n Các mạch tín hiệu và điều khiển \r\n | \r\n \r\n Đồng \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n ||
\r\n Các liên hệ mềm bằng các dây dẫn\r\n cách điện hoặc các cáp \r\n | \r\n \r\n Đối với một thiết bị đặc biệt \r\n | \r\n \r\n Đồng \r\n | \r\n \r\n Theo tiêu chuẩn tương ứng \r\n | \r\n |
\r\n Đối với tất cả các thiết bị khác \r\n | \r\n \r\n 0,75 (xem ghi chú 3) \r\n | \r\n |||
\r\n Các mạch có điện áp rất thấp đối\r\n với những áp dụng đặc biệt \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n |||
\r\n Ghi chú: \r\n1. Các dây đấu nối được\r\n dùng ở đầu những dây dẫn nhôm phải được thử nghiệm và được chấp nhận cho việc\r\n sử dụng đặc biệt này. \r\n2. Một tiết diện tối thiểu là 0,1\r\n mm2 được chấp nhận trong những mạch tín hiệu và điều khiển dùng\r\n cho những thiết bị điện tử \r\na) Trong những cáp mềm\r\n nhiều sợi chứa bảy hoặc nhiều hơn, áp dụng ghi chú 2. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Phụ lục 5 : Điện áp chịu xung\r\ntheo điện áp định mức
\r\n\r\n\r\n Điện áp định mức của công\r\n trình \r\n | \r\n \r\n Điện áp chịu đựng xung của\r\n thiết bị cách ly \r\nkV \r\n | \r\n |
\r\n Hệ thống ba pha \r\nV \r\n | \r\n \r\n Cấp quá áp III \r\n | \r\n \r\n Cấp quá áp IV \r\n | \r\n
\r\n 220/380 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n Ghi chú 1 - Về quá điện áp do sét không\r\n phân biệt giữa hệ thống có nối đất hay không. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Phụ lục 6 : Các tiết diện quy định\r\ncủa các dây dẫn nối đất
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ cơ khí \r\n | \r\n \r\n Không có bảo vệ cơ khí \r\n | \r\n
\r\n Có bảo vệ chống rỉ \r\n | \r\n \r\n Như điều 46 đòi hỏi \r\n | \r\n \r\n 16 mm2 đồng \r\n16mm2 sắt \r\n | \r\n
\r\n Không có bảo vệ cơ chống rỉ \r\n | \r\n \r\n 25 mm2 đồng \r\n50mm2 sắt \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Phụ lục 7 : Các giá trị của k đối với\r\ncác dây dẫn bảo vệ được cách điện không đi liền với Cáp hoặc các dây dẫn bảo vệ\r\ntrần tiếp xúc với các vỏ cáp
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Bản chất cách điện của dây dẫn bảo\r\n vệ hoặc vỏ cáp \r\n | \r\n ||
\r\n PVC \r\n | \r\n \r\n PRC \r\nEPR \r\n | \r\n \r\n Cao su \r\n | \r\n |
\r\n Nhiệt độ cuối \r\n | \r\n \r\n 1600C \r\n | \r\n \r\n 2500C \r\n | \r\n \r\n 2200C \r\n | \r\n
\r\n Vật liệu dây dẫn \r\n | \r\n \r\n k \r\n | \r\n ||
\r\n Đồng \r\nNhôm \r\nThép \r\n | \r\n \r\n 143 \r\n95 \r\n52 \r\n | \r\n \r\n 176 \r\n116 \r\n64 \r\n | \r\n \r\n 166 \r\n11 \r\n60 \r\n | \r\n
\r\n Ghi chú : nhiệt độ ban đầu của dây dẫn gỉa thiết bằng 300C \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Phụ lục 8 : Các giá trị của k đối với các\r\ndây dẫn bảo vệ là một ruột trong một cáp nhiều ruột
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Vật liệu cách điện \r\n | \r\n ||
\r\n PVC \r\n | \r\n \r\n XLPE \r\nEPR \r\n | \r\n \r\n Cao su \r\n | \r\n |
\r\n Nhiệt độ ban đầu \r\n | \r\n \r\n 700C \r\n | \r\n \r\n 900C \r\n | \r\n \r\n 850C \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ cuối \r\n | \r\n \r\n 1600C \r\n | \r\n \r\n 2500C \r\n | \r\n \r\n 2200C \r\n | \r\n
\r\n Vật liệu dây dẫn \r\n | \r\n \r\n k \r\n | \r\n ||
\r\n Đồng \r\nNhôm \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n76 \r\n | \r\n \r\n 143 \r\n94 \r\n | \r\n \r\n 134 \r\n89 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Phụ lục 9 : Các giá trị của k đối với các\r\nthanh dẫn trần ở đó không có rủi ro hư hỏng tới các vật liệu bên cạnh bởi nhiệt\r\nđộ phát ra.
\r\n\r\n\r\n Điều kiện \r\nVật \r\nliệu dây dẫn \r\n | \r\n \r\n Trong khu vực trông thấy và dành\r\n riêng \r\n | \r\n \r\n Điều kiện bình thường \r\n | \r\n \r\n Có rủi ro cháy \r\n | \r\n
\r\n Đồng Nhiệt cao nhất \r\nk \r\n | \r\n \r\n 5000C \r\n228 \r\n | \r\n \r\n 2000C \r\n159 \r\n | \r\n \r\n 1500C \r\n138 \r\n | \r\n
\r\n Nhôm Nh.độ cao nhất \r\nk \r\n | \r\n \r\n 3000C \r\n125 \r\n | \r\n \r\n 2000C \r\n105 \r\n | \r\n \r\n 1500C \r\n91 \r\n | \r\n
\r\n Thép Nh.độ cao nhất \r\nk \r\n | \r\n \r\n 5000C \r\n82 \r\n | \r\n \r\n 2000C \r\n58 \r\n | \r\n \r\n 1500C \r\n50 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Phụ lục 10 Tiết diện tối thiều của dây dẫn\r\nbảo vệ
\r\n\r\n\r\n Tiết diện của dây dẫn pha của hệ\r\n thống \r\nS (mm2) \r\n | \r\n \r\n Tiết diện tối thiều của dây dẫn\r\n bảo vệ \r\nS (mm2) \r\n | \r\n
\r\n S 16<S S>35 \r\n | \r\n \r\n S \r\n16 \r\nS/2 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN QTĐ 8:2010/BCT về kỹ thuật điện do Bộ Công thương ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN QTĐ 8:2010/BCT về kỹ thuật điện do Bộ Công thương ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Số hiệu | QCVNQTĐ8:2010/BCT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |