QUY CHUẨN KỸ\r\nTHUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\nVỀ\r\nAN TOÀN ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ ĐIỆN TỬ
\r\n\r\nNational technical\r\nregulation on safety for electrical and electronic appliances
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 4: 2009/BKHCN do Ban soạn thảo Quy chuẩn\r\nkỹ thuật quốc gia về an toàn đối với thiết bị điện và điện tử biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt và được ban hành theo Thông tư\r\nsố 21/2009/TT-BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công\r\nnghệ.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\nVỀ AN TOÀN ĐỐI VỚI\r\nTHIẾT BỊ ĐIỆN VÀ ĐIỆN TỬ
\r\n\r\nNational technical\r\nregulation on safety for electrical and electronic appliances
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn kỹ thuật này quy định các yêu cầu\r\nvề an toàn và yêu cầu về quản lý đối với các thiết bị điện và điện tử được\r\nquy định trong Danh mục tại Phụ lục của Quy chuẩn kỹ thuật này. Danh mục này\r\ncó thể được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Khoa\r\nhọc và Công nghệ.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp dụng
\r\n\r\nQuy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các tổ\r\nchức, cá nhân (sau đây gọi tắt là Doanh nghiệp) sản xuất, nhập khẩu, phân phối\r\nvà bán lẻ các thiết bị điện, điện tử quy định tại Phụ lục của Quy chuẩn kỹ\r\nthuật này, các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác\r\ncó liên quan.
\r\n\r\n1.3. Giải thích từ ngữ
\r\n\r\nTrong Quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ\r\ndưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n1.3.1. Thiết bị điện và điện tử là các\r\nthiết bị được nối trực tiếp hoặc qua ổ cắm đến nguồn điện hạ áp, sử dụng trong\r\ngia đình, trong thương mại và ở những nơi có mục đích sử dụng tương tự (không\r\nbao gồm các thiết bị y tế và các thiết bị viễn thông).
\r\n\r\n1.3.2. Nguồn điện hạ áp là nguồn điện\r\náp từ 50 V đến 1000 V xoay chiều và điện áp từ 75 V đến 1500 V một chiều.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác thiết bị điện và điện tử quy định trong\r\ntại Phụ lục của Quy chuẩn kỹ thuật này phải bảo đảm an toàn phù hợp với các\r\ntiêu chuẩn quốc gia (TCVN) tương ứng như sau:
\r\n\r\n2.1 Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời phải\r\nphù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-35:2007 (IEC 60335-2-35: 2005) Thiết bị\r\nđiện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần 2-35: Yêu cầu cụ thể đối\r\nvới bình đun nước nóng nhanh.
\r\n\r\n2.2 Dụng cụ điện đun nước và chứa nước nóng\r\nphải phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-21:2007 (IEC 60335-2-21:2004) Thiết\r\nbị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần 2-21: Yêu cầu cụ thể\r\nđối với bình đun nước nóng có dự trữ.
\r\n\r\n2.3 Máy sấy tóc và các dụng cụ làm đầu khác\r\nphải phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-23:2007(IEC 60335-2-23: 2005) Thiết\r\nbị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần 2-23: Yêu cầu cụ thể\r\nđối với thiết bị dùng để chăm sóc da hoặc tóc.
\r\n\r\n2.4 Ấm đun nước phải phù hợp với quy định tại\r\nTCVN 5699-2-15:2007 (IEC 60335-2-15: 2005) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị\r\nđiện tương tự. An toàn. Phần 2-15: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đun chất\r\nlỏng.
\r\n\r\n2.5 Nồi cơm điện phải phù hợp với quy định\r\ntại TCVN 5699-2-15:2007 (IEC 60335-2-15: 2005) Thiết bị điện gia dụng và thiết\r\nbị điện tương tự. An toàn. Phần 2-15: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đun chất\r\nlỏng.
\r\n\r\n2.6 Quạt điện phải phù hợp với quy định tại\r\nTCVN 5699-2-80:2007 (IEC 60335-2-80:2005) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị\r\nđiện tương tự. An toàn. Phần 2-80: Yêu cầu cụ thể đối với quạt điện.
\r\n\r\n2.7 Bàn là điện phải phù hợp với quy định tại\r\nTCVN 5699-2-3:2006 (IEC 60335-2-3: 2005) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị\r\nđiện tương tự. An toàn. Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với bàn là điện.
\r\n\r\n2.8 Lò vi sóng phải phù hợp với quy định tại\r\nTCVN 5699-2-25:2007 (IEC 60335-2-25: 2005) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện\r\ntương tự. An toàn. Phần 2-25: Yêu cầu cụ thể đối với lò vi sóng, lò vi sóng kết\r\nhợp.
\r\n\r\n2.9 Lò nướng điện, vỉ nướng điện (loại di\r\nđộng) phải phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-9:2004 (IEC 60335-2-9:2002,\r\nAdm.1:2004) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần\r\n2-9: Yêu cầu cụ thể đối với lò nướng, lò nướng bánh mỳ và các thiết bị di động\r\ntương tự dùng cho nấu ăn.
\r\n\r\n2.10 Dây điện bọc nhựa PVC có điện áp danh\r\nđịnh đến và bằng 450/750V phải phù hợp với quy định tại TCVN 6610-1:2007 (IEC\r\n60227-1: 1998) Cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và\r\nbằng 450/750V. Phần 1: Yêu cầu chung, TCVN 6610-3:2000 (IEC 60227-3: 1997) Cáp\r\ncách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750V. Phần\r\n3: Cáp không có vỏ bọc dùng để lắp đặt cố định, TCVN 6610-4:2000 (IEC 60227-4:\r\n1992, Adm.1:1997) Cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến\r\nvà bằng 450/750V. Phần 4: Cáp có vỏ bọc dùng để lắp đặt cố định, TCVN\r\n6610-5:2007 (IEC 60227-5:2003) Cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp\r\ndanh định đến và bằng 450/750V. Phần 5: Cáp (dây) mềm.
\r\n\r\n2.11 Dụng cụ điện đun nước nóng kiểu nhúng\r\nphải phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-74:2005 (IEC 60335-2-74:2002) Thiết\r\nbị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần 2-74: Yêu cầu cụ thể\r\nđối với que đun điện.
\r\n\r\n2.12 Dụng cụ pha chè hoặc cà phê phải phù hợp\r\nvới quy định tại TCVN 5699-2-15:2007 (IEC 60335-2-15:2005) Thiết bị điện gia\r\ndụng và thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần 2-15: Yêu cầu cụ thể đối với\r\nthiết bị đun chất lỏng.
\r\n\r\n2.13 Máy sấy khô tay phải phù hợp với quy\r\nđịnh tại TCVN 5699-2-23:2007 (IEC 60335-2-23: 2005) Thiết bị điện gia dụng và\r\nthiết bị điện tương tự. An toàn. Phần 2-23: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị để\r\nchăm sóc da hoặc tóc.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Điều kiện lưu thông trên thị trường
\r\n\r\nCác thiết bị điện và điện tử khi lưu thông\r\ntrên thị trường phải có nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật về\r\nnhãn hàng hóa; phải được chứng nhận hợp quy, mang dấu hợp quy (dấu CR) theo\r\nquy định của Quy chuẩn kỹ thuật này và chịu sự kiểm tra trên thị trường của cơ\r\nquan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi tắt là cơ\r\nquan kiểm tra).
\r\n\r\n3.2. Chứng nhận hợp quy đối với thiết bị điện\r\nvà điện tử
\r\n\r\n3.2.1 Thiết bị điện và điện tử phải được đánh\r\ngiá, chứng nhận hợp quy theo phương thức 5 “thử nghiệm mẫu điển hình và đánh\r\ngiá quá trình sản xuất, giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất\r\nhoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất” được quy định\r\ntrong Phụ lục II của “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận\r\nhợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy” ban hành kèm theo Quyết\r\nđịnh số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và\r\nCông nghệ.
\r\n\r\nGiấy chứng nhận hợp quy khi đánh giá theo\r\nphương thức 5 có giá trị hiệu lực không quá ba (3) năm.
\r\n\r\n3.2.2 Trường hợp thiết bị điện và điện tử\r\nnhập khẩu theo lô hàng chưa được đánh giá chứng nhận hợp quy theo phương thức 5\r\nquy định tại mục 3.2.1 của Quy chuẩn kỹ thuật này phải được đánh giá chứng nhận\r\nhợp quy theo phương thức 7 “thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hoá” được\r\nquy định trong Phụ lục II của “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn,\r\nchứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy” ban hành kèm\r\ntheo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ\r\nKhoa học và Công nghệ.
\r\n\r\nGiấy chứng nhận hợp quy khi đánh giá theo\r\nphương thức 7 chỉ có giá trị cho từng lô hàng nhập khẩu.
\r\n\r\n3.3. Tổ chức chứng nhận hợp quy
\r\n\r\nViệc chứng nhận hợp quy do tổ chức chứng nhận\r\nđược chỉ định hoặc được thừa nhận thực hiện.
\r\n\r\nViệc chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy\r\nthiết bị điện và điện tử được thực hiện theo quy định tại Thông tư số\r\n09/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công\r\nnghệ hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục chỉ định các tổ chức đánh giá sự\r\nphù hợp.
\r\n\r\n3.4. Sử dụng dấu hợp quy
\r\n\r\nDấu hợp quy và việc sử dụng dấu hợp quy phải\r\ntuân thủ theo khoản 2 Điều 4 của “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn,\r\nchứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy“ ban hành\r\nkèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng\r\nBộ Khoa học và Công nghệ.
\r\n\r\n3.5. Đăng ký
\r\n\r\n3.5.1. Doanh nghiệp sản xuất các thiết bị điện\r\nvà điện tử sau khi được chứng nhận hợp quy phải đăng ký bản công bố hợp quy tại\r\nChi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh\r\ntheo quy định tại Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của\r\nBộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
\r\n\r\n3.5.2. Doanh nghiệp nhập khẩu các thiết bị\r\nđiện và điện tử sau khi được chứng nhận hợp quy phải đăng ký kiểm tra chất\r\nlượng tại cơ quan kiểm tra theo quy định tại Thông tư 17/2009/TT-BKHCN ngày 18\r\ntháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn trình tự thủ\r\ntục kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
\r\n\r\n3.5.3. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
\r\n\r\nBản đăng ký công bố hợp quy (đối với thiết\r\nbị điện và điện tử sản xuất trong nước) theo mẫu quy định tại Quyết định số\r\n24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công\r\nnghệ; hoặc bản đăng ký kiểm tra chất lượng (đối với thiết bị điện và điện tử\r\nnhập khẩu) theo mẫu quy định tại Thông tư 17/2009/TT-BKHCN ngày 18 tháng 6 năm\r\n2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
\r\n\r\nBản mô tả sản phẩm (tên gọi, tính năng công\r\ndụng, các thông số kỹ thuật cơ bản, danh mục hoặc hóa đơn các nguyên vật liệu,\r\nlinh kiện chính …);
\r\n\r\nẢnh mầu tổng thể phía ngoài, bao gồm các ảnh\r\nvề: toàn cảnh, mặt trước, mặt trên và mặt bên, phích cắm điện (nếu có); nhãn\r\nhiệu hàng hóa (nếu có), nhãn hàng hóa (có các thông số kỹ thuật cơ bản);
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng;
\r\n\r\nBản sao giấy chứng nhận hợp quy;
\r\n\r\nThông báo về những thay đổi liên quan đến\r\nthiết kế, nguyên vật liệu, công nghệ chế tạo (nếu có) so với hồ sơ đã đăng ký.
\r\n\r\n3.5.4. Doanh nghiệp phải lưu trữ hồ sơ đăng\r\nký quy định tại 3.5.3 ít nhất mười (10) năm kể từ ngày sản phẩm cuối cùng được\r\nxuất xưởng hoặc nhập khẩu.
\r\n\r\n3.5.5. Tổ chức chứng nhận hợp quy phải lưu\r\ntrữ hồ sơ chứng nhận ít nhất sáu (6) năm kể từ ngày hết hạn hiệu lực của giấy\r\nchứng nhận.
\r\n\r\n4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ\r\nCHỨC, CÁ NHÂN
\r\n\r\n4.1. Trách nhiệm của cơ quan kiểm tra
\r\n\r\nCơ quan kiểm tra chịu trách nhiệm theo quy\r\nđịnh tại Chương IV, Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và các quy định khác\r\ncó liên quan.
\r\n\r\n4.2. Trách nhiệm của tổ chức chứng nhận hợp\r\nquy
\r\n\r\nTổ chức chứng nhận hợp quy phải thực hiện các\r\nnghĩa vụ theo quy định tại Thông tư 09/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2009\r\ncủa Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
\r\n\r\n4.3. Trách nhiệm của doanh nghiệp
\r\n\r\nDoanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu, phân phối,\r\nbán lẻ thiết bị điện và điện tử phải bảo đảm chất lượng theo quy định có\r\nliên quan của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
\r\n\r\nDoanh nghiệp sản xuất và nhập khẩu\r\nphải bảo đảm an toàn theo yêu cầu quy định tại Mục 2, thực hiện quy định tại\r\nMục 3 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng\r\ncó trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.
\r\n\r\n5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, văn bản\r\nđược viện dẫn trong Quy chuẩn kỹ thuật này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được\r\nthay thế thì thực hiện theo quy định trong văn bản mới.
\r\n\r\n5.3. Trong trường hợp Việt Nam tham gia ký kết các hiệp định song phương hoặc đa phương thì thực hiện theo quy định tại các\r\nhiệp định đó./.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên thiết bị điện\r\n và điện tử \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ điện đun nước và chứa nước nóng \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Máy sấy tóc và các dụng cụ làm đầu khác \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Ấm đun nước \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Nồi cơm điện \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Quạt điện \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Bàn là điện \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Lò vi sóng \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Lò nướng điện, vỉ nướng điện (loại di động) \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Dây điện bọc nhựa PVC có điện áp danh định\r\n đến và bằng 450/750 V \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ điện đun nước nóng kiểu nhúng \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ pha chè hoặc cà phê \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Máy sấy khô tay \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 4:2009/BKHCN về an toàn đối với thiết bị điện và điện tử do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 4:2009/BKHCN về an toàn đối với thiết bị điện và điện tử do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | QCVN4:2009/BKHCN |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-09-30 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |