QUY\r\nCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nNational technical\r\nregulation on PHS terminal equipment
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 11:2010/BTTTT\r\nđược xây dựng trên cơ sở soát xét, chuyển đổi Tiêu chuẩn Ngành TCN 68-223:2004\r\n“Thiết bị đầu cuối trong hệ thống PHS - Yêu cầu kỹ thuật” ban hành theo Quyết\r\nđịnh số 33/2004/QĐ-BBCVT ngày 29 tháng 07 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính,\r\nViễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông).
\r\n\r\nCác yêu cầu kỹ thuật\r\ncủa QCVN 11:2010/BTTTT được xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn ARIB RCR STD-28 của\r\nHiệp hội Công nghiệp và Thương mại Vô tuyến (Nhật Bản) và một số tiêu chuẩn của\r\ncác nước Đông Á.
\r\n\r\nQCVN 11:2010/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật\r\nBưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt và được ban hành kèm theo\r\nThông tư số 18/2010/TT-BTTTT ngày 30 tháng 07 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông\r\ntin và Truyền thông.
\r\n\r\n\r\n\r\n
1. QUY\r\nĐỊNH CHUNG
\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định\r\ncác yêu cầu kỹ thuật về giao diện vô tuyến và các phương pháp đo tương ứng cho\r\ncác thiết bị đầu cuối trong hệ thống thông tin vô tuyến sử dụng công nghệ PHS\r\ndải tần 1 895 MHz ¸ 1 900 MHz.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp dụng
\r\n\r\nQuy chuẩn này áp dụng\r\nđối với các cơ quan, tổ chức, nhà sản xuất, nhập khẩu và khai thác thiết bị đầu\r\ncuối trong hệ thống thông tin vô tuyến sử dụng công nghệ PHS.
\r\n\r\n1.3. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n[1] ARIB RCR STD-28 Version 3.2\r\n(02/02/1999): “Personal Handyphone System - ARIB Standard”.
\r\n\r\n[2] ARIB RCR TR-23 Version 3.2 (02/02/1999):\r\n“Personal\r\nHandyphone System - Test items and conditions for public personal station\r\ncompatibility confirmation”.
\r\n\r\n[3] HKTA 1027 Issue 2 - February 2003: "Performance specification for Personal\r\nHandyphone system (PHS) equipment for private use".
\r\n\r\n[4] IDA TS PHS Version 2 - Issue 1 Rev 3, June 2001: "Type Approval\r\nspecification for PHS Equipment Version 2 For use within the confined area of a\r\nbuilding".
\r\n\r\n[5] ACA Technical Standard TS\r\n034 – 1997 “Radio Equipment and Systems Cordless Telecommunications ‑\r\nPersonal Handyphone System (PHS)".
\r\n\r\n[6] “1900 MHz\r\nDigital Low Tier PHS Radio Terminal Equipment – Technical Specifications” (23/7/2001)\r\n– Directorate General of Telecommunications, Ministry of Transporation and\r\nCommunications, Taiwan.
\r\n\r\n1.4. Giải thích từ ngữ
\r\n\r\n1.4.1. Đầu cuối đo ăng ten (antenna measurement\r\nterminal)
\r\n\r\nThiết bị có thể hoạt động với cùng trở\r\nkháng khi được kết nối vào thiết bị đo và khi được kết nối vào ăng ten.
\r\n\r\n1.4.2. Cụm (burst)
\r\n\r\nKhoảng thời gian phát sóng mang điều\r\nchế ứng với một khe thời gian mang tin.
\r\n\r\n1.4.3. Điều khiển cuộc gọi (Call Control - CC)
\r\n\r\nĐiều khiển cuộc gọi là thực thể ở lớp\r\n3 thực hiện điều khiển các dịch vụ của cuộc gọi.
\r\n\r\n1.4.4. Khung (frame)
\r\n\r\nĐoạn thời gian ứng với độ dài 8 khe\r\nthời gian TDMA-TDD.
\r\n\r\n1.4.5. Thời gian bảo vệ (guard time)
\r\n\r\nThời gian không có tín hiệu giữa các\r\ncụm giúp cho việc phát cụm không xung đột với các cụm ở các khoảng khe thời\r\ngian lân cận khác.
\r\n\r\n1.4.6. Ký tự IA5 (IA5 character)
\r\n\r\nCách mã hóa được ITU-T khuyến nghị để\r\nchèn các ký tự/số vào tín hiệu và gửi đi.
\r\n\r\n1.4.7. Loại bản tin (message type)
\r\n\r\nPhần tử thông tin dùng để nhận dạng\r\nchức năng của bản tin đang được phát đi.
\r\n\r\n1.4.8. Quản lý tính di động (Mobility Management -\r\nMM)
\r\n\r\nThực thể lớp 3 thực hiện chức năng\r\nđăng ký vị trí và nhận thực.
\r\n\r\n1.4.9. Quản lý phát tần số vô tuyến (Radio frequency Transmission\r\nmanagement - RT)
\r\n\r\nThực thể lớp 3 có chức năng điều khiển\r\nviệc thiết lập, giữ, chuyển kênh vô tuyến…
\r\n\r\n1.4.10. Thời gian quá độ (ramp time)
\r\n\r\nThời gian đáp ứng cho việc phát đi tín\r\nhiệu cụm.
\r\n\r\n1.4.11. Số thứ tự khe thời gian tương\r\nđối (relative slot number)
\r\n\r\nVị trí tương đối của khe thời gian\r\ntrong kênh vô tuyến.
\r\n\r\n1.4.12. Ngẫu nhiên hóa (scramble)
\r\n\r\nCách ngẫu nhiên hóa chuỗi mã phát bằng\r\ncách lấy tổng loại trừ (XOR) của chuỗi M (chuỗi có độ dài cực đại) và chuỗi mã\r\nđịnh phát. Mẫu ngẫu nhiên hóa PN (10,3) được dùng cho cả phần phát PS và CS.
\r\n\r\n1.4.13. Khe thời gian (slot)
\r\n\r\nMột khoảng tín hiệu chứa 8 bit trong\r\nkhung 5 ms. 8 bit này có độ dài 0,625 ms, có 2 biến thể: các khe thời gian được\r\ncấp riêng và các khe thời gian được dùng chung.
\r\n\r\n1.4.14. Ký hiệu (symbol)
\r\n\r\nKý hiệu tương ứng với 2 bit (5,2 ms) trong tín hiệu truyền đi trên giao\r\ndiện vô tuyến.
\r\n\r\n1.4.15. Cụm đồng bộ (synchronization burst)
\r\n\r\nTín hiệu được phát đi dùng để thiết\r\nlập đồng bộ khi chuyển kênh và khi thiết lập các khe vật lý. Nó gồm một từ mã\r\nduy nhất dài 32 bit.
\r\n\r\n1.4.16. Điều khiển công suất theo tín\r\nhiệu thoại (VOX control)
\r\n\r\nChức năng mà PS khi liên lạc thực hiện\r\nviệc chuyển chế độ phát/ngừng phát tín hiệu đầu ra khi có/không có tiếng nói\r\ncần truyền đi, nhờ đó mà tiết kiệm được công suất tiêu thụ của PS.
\r\n\r\n1.5. Các chữ viết tắt
\r\n\r\n\r\n ADAPCM \r\n | \r\n \r\n Adaptive\r\n Differential Pulse Code Modulation \r\n | \r\n \r\n Điều chế xung mã vi\r\n sai thích nghi \r\n | \r\n
\r\n ARIB \r\n | \r\n \r\n Association of\r\n Radio Industries and Businesses \r\n | \r\n \r\n Hiệp hội Công\r\n nghiệp và Thương mại Vô tuyến (Nhật Bản) \r\n | \r\n
\r\n CC \r\n | \r\n \r\n Call Control \r\n | \r\n \r\n Điều khiển cuộc gọi \r\n\r\n | \r\n
\r\n CS \r\n | \r\n \r\n Cell Station \r\n | \r\n \r\n Trạm gốc \r\n | \r\n
\r\n CS-ID \r\n | \r\n \r\n CS Identification \r\n | \r\n \r\n Mã nhận dạng trạm\r\n gốc \r\n | \r\n
\r\n FCS \r\n | \r\n \r\n Frame Check\r\n Sequence \r\n | \r\n \r\n Chuỗi kiểm tra\r\n khung \r\n | \r\n
\r\n FER \r\n | \r\n \r\n Frame Error Rate \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ lỗi khung \r\n | \r\n
\r\n FFT \r\n | \r\n \r\n Fast Fourier\r\n Transform \r\n | \r\n \r\n Biến đổi Fourier\r\n nhanh \r\n | \r\n
\r\n LCCH \r\n | \r\n \r\n Logical Control\r\n Channel \r\n | \r\n \r\n Kênh điều khiển\r\n logic \r\n | \r\n
\r\n PHS \r\n | \r\n \r\n Personal Handyphone\r\n System \r\n | \r\n \r\n Hệ thống điện thoại\r\n cầm tay cá nhân \r\n | \r\n
\r\n PN \r\n | \r\n \r\n Pseudo-Noise \r\n | \r\n \r\n Giả nhiễu \r\n | \r\n
\r\n PS \r\n | \r\n \r\n Personal Station \r\n | \r\n \r\n Máy đầu cuối \r\n | \r\n
\r\n PS-ID \r\n | \r\n \r\n PS Identification \r\n | \r\n \r\n Mã nhận dạng máy\r\n đầu cuối \r\n | \r\n
\r\n R \r\n | \r\n \r\n Ramp (time) \r\n | \r\n \r\n Thời gian quá độ \r\n | \r\n
\r\n RA \r\n | \r\n \r\n Rate Adaption \r\n | \r\n \r\n Thích nghi tốc độ \r\n | \r\n
\r\n RCR \r\n | \r\n \r\n Research & Development Center for Radio Systems \r\n | \r\n \r\n Trung tâm Nghiên\r\n cứu và Phát triển Hệ thống vô tuyến \r\n | \r\n
\r\n RFCD \r\n | \r\n \r\n Radio Frequency\r\n Coupling Device \r\n | \r\n \r\n Thiết bị ghép tần số vô tuyến \r\n | \r\n
\r\n RLR \r\n | \r\n \r\n Receive Loudness\r\n Rating \r\n | \r\n \r\n Hệ số âm lượng thu \r\n | \r\n
\r\n SLR \r\n | \r\n \r\n Send Loudness\r\n Rating \r\n | \r\n \r\n Hệ số âm lượng phát \r\n | \r\n
\r\n STMR \r\n | \r\n \r\n Sidetone Masking\r\n rating \r\n | \r\n \r\n Hệ số che\r\n trắc âm \r\n | \r\n
\r\n TA \r\n | \r\n \r\n Terminal Adapter \r\n | \r\n \r\n Bộ thích nghi đầu\r\n cuối \r\n | \r\n
\r\n TCH \r\n | \r\n \r\n Traffic Channel \r\n | \r\n \r\n Kênh lưu lượng \r\n | \r\n
\r\n TE \r\n | \r\n \r\n Terminal Equipment \r\n | \r\n \r\n Thiết bị đầu cuối \r\n | \r\n
\r\n UW \r\n | \r\n \r\n Unique Word \r\n | \r\n \r\n Từ duy nhất \r\n | \r\n
\r\n VOX \r\n | \r\n \r\n Voice Operated\r\n Transmission \r\n | \r\n \r\n Phát điều khiển\r\n theo tín hiệu thoại \r\n | \r\n
\r\n\r\n
2. QUY ĐỊNH\r\nKỸ THUẬT
\r\n\r\n2.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\n2.1.1. Băng tần làm\r\nviệc
\r\n\r\nSử dụng dải tần 1 900 MHz (1 893,50\r\nMHz ¸ 1 919,600 MHz).
\r\n\r\n2.1.2. Khoảng cách\r\ngiữa các tần số sóng mang
\r\n\r\nYêu cầu: 300 kHz.
\r\n\r\nTần số sóng mang\r\ncó thể là 1 895,150 MHz hoặc 1 895,150 MHz + n ´ 300 kHz.
\r\n\r\n2.1.3. Hệ thống\r\nthông tin
\r\n\r\nYêu cầu: Là hệ thống ghép kênh\r\nsử dụng phương pháp TDMA-TDD đa sóng mang.
\r\n\r\n2.1.4. Số lượng mạch\r\nghép kênh đa truy nhập theo thời gian
\r\n\r\nYêu cầu: Là 4 khi sử dụng Bộ\r\nmã hóa/giải mã tiếng nói toàn tốc. Tương tự số lượng kênh tối đa có thể đồng\r\nthời sử dụng của một máy di động là 4 (trừ trường hợp khi xảy ra quá trình\r\nchuyển kênh).
\r\n\r\n2.1.5. Phương thức\r\nđiều chế
\r\n\r\nĐiều chế p/4 QPSK (điều chế cầu phương với mỗi\r\nký hiệu được dịch pha đi p/4). Phía phát dùng\r\nbộ lọc có đặc tính là hàm Căn bậc hai của hàm Cosin nâng với hệ số độ dốc (a) là 0,5.
\r\n\r\n2.1.6. Tốc độ truyền\r\ndẫn
\r\n\r\nYêu cầu: 384 kbit/s.
\r\n\r\n2.1.7. Tốc độ mã hóa\r\ntiếng nói
\r\n\r\nYêu cầu:\r\n32 kbit/s – ADPCM (khi dùng Bộ mã hóa/ giải mã tiếng nói toàn tốc).
\r\n\r\n2.1.8. Độ dài khung
\r\n\r\nĐộ dài khung là 5 ms (bao gồm 4 khe\r\nthời gian phát + 4 khe thời gian thu).
\r\n\r\n2.1.9. Yêu cầu về\r\nkhe thời gian truyền dẫn vật lý
\r\n\r\nVới sóng mang\r\nthông tin, các khe thời gian thích hợp chỉ được phát và sử dụng sau khi phát\r\nhiện sóng mang trong vòng 2 giây kể từ khi phát và đã biết chắc khoảng thời\r\ngian mà một khe chiếm (được gọi là độ dài 1 khe thời gian) có thể sử dụng được\r\nlớn hơn hoặc bằng 4 khung tin trống. Trong trường hợp 2 cụm phát liền nhau bị\r\ngiao thoa vượt quá giá trị quy định (phần giao thoa nằm trong hoặc bao gồm luôn\r\ncả khoảng định thời như được chỉ ra trong Hình 1), khi đó các cụm này gối lên\r\nthời gian của khe định sử dụng hoặc gối lên cụm đã có từ trước trong cùng thời\r\nđiểm với khe định sử dụng, máy phát sẽ coi như vẫn còn sóng mang trên mạng.
\r\n\r\nHình 1 - Phương thức phát\r\nhiện sóng mang tại PS
\r\n\r\n\r\n\r\n
Trong trường hợp\r\nmức nhiễu của kênh có liên quan (là khe thời gian tương ứng trên sóng mang\r\ntương ứng) trên mức 1, thì kênh này được coi là không khả dụng. Tuy nhiên chỉ\r\nkhi mức nhiễu của tất cả các kênh của trạm thu phát đều vượt quá mức 1 (trong\r\nđó có một kênh được dùng để liên lạc với trạm đối phương gọi là kênh định\r\ntrước), các kênh có mức nhiễu nhỏ hơn hoặc bằng mức 2 mới được sử dụng. Cũng\r\nchỉ trong trường hợp này chỉ có các kênh có mức nhiễu nhỏ hơn hoặc bằng mức\r\nnhiễu 2 mới được coi là khả dụng. Tuy nhiên, các kênh đã được trạm thu phát sử\r\ndụng không phải là các đối tượng được quyết định là khe thời gian khả dụng.
\r\n\r\nCác mức dùng để phát hiện sóng mang\r\nđược đưa ra trong Bảng 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng 1 - Các mức phát hiện\r\nsóng mang
\r\n\r\n\r\n Mức\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 26\r\n dBmV \r\n | \r\n
\r\n Mức\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 44\r\n dBmV \r\n | \r\n
2.1.10. Yêu cầu về\r\nđịnh thời phát (đồng hồ) và rung pha ở PS
\r\n\r\n2.1.10.1. Định thời của PS
\r\n\r\na) Định nghĩa
\r\n\r\nTại kết cuối ăng ten, thời điểm phát\r\ntiêu chuẩn cho khe vật lý điều khiển là
\r\n(5 ´ k2 – 2,5)\r\nms (k2 là một số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng số độ dài kênh điều\r\nkhiển logic LCCH) tính từ thời điểm nhận được khe vật lý điều khiển.
Tương tự, tại kết cuối ăng ten, thời\r\nđiểm phát tiêu chuẩn cho các khe vật lý mang tin là (5 ´ l - 2,5) ms (với l = 1 khi làm việc ở\r\nchế độ toàn tốc, l = 2 khi làm việc ở chế độ bán tốc, l = 4 khi làm việc ở chế\r\nđộ bán bán tốc) tính từ thời điểm nhận được khe vật lý mang tin.
\r\n\r\nTuy nhiên, do phụ thuộc vào thời gian\r\nnhận khe vật lý chỉ định trước (là thời gian khe vật lý điều khiển/lưu lượng có\r\nchứa bản tin qui định khe vật lý thông tin gửi tới CS), tại kết cuối ăng ten,\r\nthời điểm phát tiêu chuẩn tương đối của khe vật lý thông tin (5 ´ k3 –2,5 + 0,625 ´ {số thứ tự tuyệt đối của khe vật lý\r\nthông tin - số thứ tự tuyệt đối của khe vật lý chỉ định}) ms (k3 là\r\nmột số tự nhiên) tính từ khi nhận được khe vật lý chỉ định.
\r\n\r\nb) Yêu cầu
\r\n\r\nĐịnh thời phát (đồng hồ) của PS, ở\r\ntrạng thái được đồng bộ, được sai số ±1 ký hiệu khi độ chính xác của nó cộng\r\nthêm vào thời gian tiêu chuẩn ±5 ppm.
\r\n\r\nXem Hình 2.
\r\n\r\nHình 2 - Định thời phát của\r\nPS
\r\n\r\n\r\n\r\n
2.1.10.2. Rung pha phía phát của PS
\r\n\r\nRung pha phía phát của PS là độ lệch\r\ngiữa các khung và giá trị lớn nhất của nó nhỏ hơn hoặc bằng 1/8 độ dài một ký\r\nhiệu khi PS phát hiện 16-bit UW từ CS trừ đi phần ảnh hưởng do rung pha phát\r\ncủa CS.
\r\n\r\n2.2. Các yêu cầu đối với phần phát và phần thu tín hiệu vô\r\ntuyến
\r\n\r\n2.2.1. Tần số sóng\r\nmang và số thứ tự kênh
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng 2.2 - Quan hệ giữa tần\r\nsố sóng mang và số thứ tự kênh
\r\n\r\n\r\n Số\r\n thứ tự kênh \r\n | \r\n \r\n Tần\r\n số sóng mang (MHz) \r\n | \r\n
\r\n 251 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 893,650 \r\n | \r\n
\r\n 252 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 893,950 \r\n | \r\n
\r\n 253 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 894,250 \r\n | \r\n
\r\n 254 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 894,550 \r\n | \r\n
\r\n 255 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 894,850 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 895,150 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 895,450 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 895,750 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 896,050 \r\n | \r\n
\r\n . \r\n | \r\n \r\n . \r\n | \r\n
\r\n . \r\n | \r\n \r\n . \r\n | \r\n
\r\n 78 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 918,250 \r\n | \r\n
\r\n 79 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 918,550 \r\n | \r\n
\r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 918,850 \r\n | \r\n
\r\n 81 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 919,150 \r\n | \r\n
\r\n 82 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 919,450 \r\n | \r\n
Cần đảm bảo tần số sóng mang của kênh\r\nđiều khiển là kênh 1.
\r\n\r\n2.2.2. Yêu cầu của\r\nphần phát
\r\n\r\n2.2.2.1. Công suất phát
\r\n\r\na) Định nghĩa
\r\n\r\n- Nếu sử dụng một đầu cuối đo ăng ten:\r\nCông suất phát là công suất cấp cho ăng ten đó.
\r\n\r\n- Nếu không có đầu cuối đo ăng ten:\r\nCông suất phát là công suất phát xạ ăng ten đo được tại phòng đo, hoặc tại RFCD\r\nđã được hiệu chuẩn tại phòng đo.
\r\n\r\nb) Yêu cầu
\r\n\r\nCông suất phát cực đại 10 mW.
\r\n\r\nSai số cho phép +20%, -50%.
\r\n\r\n2.2.2.2. Phát mã nhận dạng cuộc gọi
\r\n\r\nKhi mã nhận dạng\r\ncuộc gọi được phát đi, tín hiệu được phát ra từ máy phát phải:
\r\n\r\n- Có độ dài 28 bit với máy cầm tay, và\r\n29 bit với trạm thu phát đặt cố định (Tham khảo ARIB RCR STD-28 mục 4.2.10).
\r\n\r\n- Có cấu trúc khe thời gian được thiết\r\nlập từ trước, khi phát đi tín hiệu phải sử dụng mã hóa kênh và các phương pháp\r\nngẫu nhiên hóa.
\r\n\r\n2.2.2.3. Công suất kênh lân cận
\r\n\r\na) Định nghĩa
\r\n\r\nCông suất kênh lân cận là công suất\r\ntrung bình trong một cụm được phát xạ trong một băng tần độ rộng ±96 kHz có tần số trung tâm cách tần số\r\ntrung tâm của sóng mang có ích một khoảng Df\r\nkHz, khi tín hiệu được điều chế bởi tín hiệu kiểm tra được mã hóa tiêu chuẩn có\r\ncùng tốc độ mã hóa với tín hiệu đã được điều chế.
\r\n\r\nb) Yêu cầu
\r\n\r\n- Với mức lệch\r\ncộng hưởng Df = 600 kHz: Công suất kênh lân cận £\r\n800 nW.
\r\n\r\n- Với mức lệch\r\ncộng hưởng Df = 900 kHz: Công suất kênh lân cận £\r\n250 nW.
\r\n\r\n2.2.2.4. Các đặc tính đáp ứng quá độ khi phát\r\ncụm
\r\n\r\nHình 3 - Các yêu cầu về\r\nthời gian đáp ứng công suất phát
\r\n\r\n\r\n\r\n
a) Định nghĩa
\r\n\r\nQuá độ là khi máy phát tắt/bật chế độ\r\nđiều chế các sóng cụm. Các đặc tính đáp ứng quá độ của cụm gồm thời gian và\r\ncông suất sóng trong thời gian quá độ. Thời gian đáp ứng quá độ của cụm được\r\nphát đi là khoảng thời gian tính từ thời điểm bắt đầu có sự hưởng ứng quá độ\r\n(tắt hoặc bật). Nếu tắt tín hiệu điều chế thì tính từ lúc bắt đầu tắt cho đến\r\nkhi công suất sóng mang trong khi phát cụm giảm xuống tới mức 80 nW hoặc nếu là\r\nbật tín hiệu điều chế thì tính từ lúc công suất sóng mang của cụm đạt được 80\r\nnW đến thời điểm máy làm việc ở chế độ điều chế một cách ổn định (xem Hình 4).
\r\n\r\nb) Yêu cầu
\r\n\r\n- Các đặc tính thời gian: £ 13 ms. Giá trị công suất tức thời khi quá độ nằm trong Hình\r\n3.
\r\n\r\n- Công suất khi tắt tín hiệu điều chế\r\nphải thỏa mãn yêu cầu đặt ra trong 2.2.2.5.
\r\n\r\nHình 4 - Quan hệ giữa cấu\r\ntrúc khe thời gian và điều khiển phát/ngừng sóng mang trong cụm
\r\n\r\n\r\n\r\n
2.2.2.5. Công suất rò trong thời gian không\r\ncó sóng mang
\r\n\r\na) Định nghĩa
\r\n\r\nCông suất rò trong thời gian không có\r\nsóng mang là công suất bức xạ trong băng tần phát khi không có tín hiệu cần\r\nphát đi.
\r\n\r\nb) Yêu cầu £ 80 nW.
\r\n\r\nc) Phép đo được thực hiện trong quá\r\ntrình liên lạc và thời gian đo là khi không có khe thời gian nào được phát.
\r\n\r\n2.2.2.6. Công suất phát xạ giả
\r\n\r\na) Định nghĩa
\r\n\r\nCông suất phát xạ giả là công suất\r\ntrung bình của các phát xạ giả ở mỗi tần số được cấp cho đường công suất (phát\r\nxạ giả là sự phát xạ sóng vô tuyến ở một hoặc nhiều hơn một tần số nằm ngoài\r\nbăng tần yêu cầu, có thể giảm mức công suất phát xạ của sóng vô tuyến này mà\r\nkhông ảnh hưởng đến quá trình truyền tin. Phát xạ giả gồm các sản phẩm của phát\r\nxạ hài, phát xạ hài phụ, phát xạ ký sinh và xuyên điều chế nhưng phát xạ giả\r\nkhông gồm những sản phẩm được sinh ra khi thực hiện điều chế tín hiệu cần phát\r\nđi bởi phát xạ công suất tại những tần số gần băng tần yêu cầu).
\r\n\r\nb) Yêu cầu: Trong băng (1 893,5 MHz ~ 1 919,6\r\nMHz) £ 250 nW; ngoài băng\r\ntần này £ 2,5 mW.
\r\n\r\nc) Phép đo được thực hiện trong quá\r\ntrình liên lạc; thời gian đo gồm cả lúc phát và không phát các khe thời gian.\r\nRiêng lúc đo trong băng chỉ đo lúc phát các khe thời gian.
\r\n\r\n2.2.2.7. Băng tần chiếm dụng
\r\n\r\na) Định nghĩa
\r\n\r\nBăng tần chiếm dụng là dải tần số mà ở\r\nđó tập trung 99 ± 0,5% công suất phát.
\r\n\r\nb) Yêu cầu: 288 kHz.
\r\n\r\n2.2.2.8. Sai số tần số
\r\n\r\na) Định nghĩa
\r\n\r\nSai số tần số là độ lệch tần số lớn\r\nnhất có thể chấp nhận được so với tần số đã được ấn định của dải tần số chiếm\r\ndụng phát xạ ra.
\r\n\r\nb) Yêu cầu: Độ chính xác tuyệt đối £ ±3\r\n´ 10-6.
\r\n\r\n2.2.2.9. Độ chính xác điều chế
\r\n\r\na) Định nghĩa
\r\n\r\nĐộ chính xác điều chế là giá trị thực\r\ncủa sai số vector biểu diễn điểm tín hiệu (giá trị căn bậc hai của phép chia\r\ntổng các bình phương sai số của các vector biểu diễn điểm tín hiệu cho số các\r\nđiểm nhận dạng pha trong khe thời gian).
\r\n\r\nb) Yêu cầu: £ 12,5%.
\r\n\r\n2.2.2.10. Độ chính xác tốc độ phát (Sai số\r\nđồng hồ phát)
\r\n\r\nYêu cầu: Độ chính xác tuyệt đối £ ±5\r\n´ 10-6.
\r\n\r\n2.2.2.11. Bức xạ vỏ máy
\r\n\r\nYêu cầu: £ 2,5 mW.
\r\n\r\n2.2.3. Yêu cầu với\r\nphần thu
\r\n\r\n2.2.3.1. Độ nhạy của máy thu
\r\n\r\na) Định nghĩa
\r\n\r\nĐộ nhạy của máy thu là mức tín hiệu\r\nthu mà tại đó tỉ số bit lỗi thu được đạt giá trị 10-2 khi tín\r\nhiệu phát là dãy lớn hơn hoặc bằng 2 556 bit được điều chế bằng dãy tín hiệu\r\nnhị phân giả ngẫu nhiên có chu kỳ 511 bit trên kênh lưu lượng.
\r\n\r\nb) Yêu cầu: £ 16 dBmV.
\r\n\r\n2.2.3.2. Độ chọn lọc kênh lân cận
\r\n\r\na) Định nghĩa
\r\n\r\nĐộ chọn lọc kênh lân cận là tỉ số giữa\r\ntử số là (giá trị độ nhạy thu đã chỉ định trong 2.2.3.1 (16 dBmV) + 3 dB) và mẫu số là (mức điện áp\r\nthu được của các sóng vô tuyến không mong muốn mà tại đó tỉ số bit lỗi trên\r\nkênh lưu lượng tăng tới mức 10-2 do các tín hiệu không mong muốn\r\nđược cộng vào tín hiệu có ích thu được với độ nhạy thu (16 dBmV) + 3 dB (lệch cộng hưởng ở Df kHz) được điều chế bằng một tín hiệu\r\nsố (là dãy nhị phân giả ngẫu nhiên có chu kỳ là 32,767 bit)).
\r\n\r\nb) Yêu cầu: ³ 50 dB khi độ lệch cộng hưởng là 600\r\nkHz.
\r\n\r\n2.2.3.3. Chỉ số xuyên điều chế
\r\n\r\na) Định nghĩa
\r\n\r\nChỉ số xuyên điều\r\nchế là tỉ số giữa (độ nhạy đã chỉ định trong 2.2.3.1
\r\n(16 dBmV) + 3 dB) với (mức điện áp thu được của các sóng vô\r\ntuyến không mong muốn mà tại đó tỉ số bit lỗi trên kênh lưu lượng tăng tới mức 10-2\r\ndo 2 tín hiệu không mong muốn được cộng vào tín hiệu có ích thu được khi\r\nlàm việc ở độ nhạy thu đã chỉ định trong 2.2.3.1 (16 dBmV)\r\n+ 3 dB lệch cộng hưởng ở 600 kHz và 1,2 MHz).
b) Yêu cầu: ³ 47 dB.
\r\n\r\n2.2.3.4. Miễn nhiễm với đáp ứng tạp
\r\n\r\na) Định nghĩa
\r\n\r\nMiễn nhiễm với đáp ứng tạp là tỉ số\r\ngiữa tử số là (giá trị độ nhạy thu đã chỉ định trong 2.2.3.1 (16 dBmV) + 3 dB) và mẫu số là (mức điện áp\r\nthu được của các sóng vô tuyến không mong muốn mà tại đó tỉ số bit lỗi trên\r\nkênh lưu lượng tăng tới mức 10-2 do các tín hiệu không mong muốn\r\nđược cộng vào tín hiệu mong muốn thu được ở độ nhạy thu đã chỉ định trong 2.2.3.1\r\n(16 dBmV) + 3 dB).
\r\n\r\nb) Yêu cầu: ³ 47 dB.
\r\n\r\n2.2.3.5. Công suất phát xạ dẫn
\r\n\r\na) Định nghĩa
\r\n\r\nCông suất phát xạ dẫn là cường độ các\r\nsóng vô tuyến được sinh ra từ kết cuối ăng ten dưới các điều kiện nhất định khi\r\nthu tín hiệu vô tuyến.
\r\n\r\nb) Yêu cầu: £ 4 nW.
\r\n\r\nc) Phép đo được thực hiện trong khi\r\nthiết bị cần thử ở chế độ chờ và thời gian đo là toàn bộ thời gian chờ.
\r\n\r\n2.2.3.6. Bức xạ vỏ máy
\r\n\r\nYêu cầu: Ở tần số dưới 1 GHz, công\r\nsuất vô tuyến đo được £ 4 nW; ở tần số trên\r\n1 GHz, công suất này £ 20 nW.
\r\n\r\n2.2.3.7. Độ chính xác chỉ thị cường độ tín\r\nhiệu thu
\r\n\r\nCác giá trị phát\r\nhiện ra mức tín hiệu thu (các giá trị dự đoán của mức tín hiệu RF) cho mức tín\r\nhiệu RF đầu vào trong khoảng 16 dBmV ¸\r\n60 dBmV (dải động bằng 44 dB) phải có các đặc tuyến đơn điệu\r\ntăng và độ chính xác tuyệt đối là ±6 dB.
\r\n\r\nDải phát hiện mức thu (mức vào RF từ\r\n10 dBmV ¸ 80 dBmV) và khoảng cho phép của các giá trị dự đoán mức RF được\r\nbiểu diễn trong Hình 5.
\r\n\r\nHình 5 - Độ chính xác chỉ\r\nthị mức thu tín hiệu RF
\r\n\r\n\r\n\r\n
2.2.3.8. Chỉ tiêu sàn cho BER
\r\n\r\na) Định nghĩa: Chỉ tiêu sàn cho BER là\r\nmức tín hiệu vào dẫn đến tỉ số lỗi bit là 10-5 khi tín hiệu được\r\nđiều chế bằng chuỗi bit nhị phân giả ngẫu nhiên dài 511 bit được phát đi trên\r\nkênh TCH.
\r\n\r\nb) Yêu cầu: £ 25 dBmV.
\r\n\r\n2.3. Yêu cầu về ăng ten
\r\n\r\nĂng ten gắn liền với vỏ máy, có độ\r\ntăng ích £ 4 dBi. Trong trường\r\nhợp công suất bức xạ hiệu dụng nhỏ hơn công suất danh định cấp cho loại ăng ten\r\ncó độ tăng ích tuyệt đối 4 dBi, phần chênh lệch này có thể được bù bằng độ tăng\r\ních ăng ten.
\r\n\r\n\r\n\r\n
3. PHƯƠNG\r\nPHÁP ĐO
\r\n\r\nPhải kiểm tra tất cả các chỉ tiêu kỹ\r\nthuật của PS (mục 2.1.9, 2.1.10 và 2.2) ở điều kiện đo kiểm bình thường và điều\r\nkiện đo kiểm khắc nghiệt khi yêu cầu (xem Phụ lục A).
\r\n\r\nThiết bị đầu cuối PHS phải có tài liệu\r\nkỹ thuật đủ tin cậy nêu rõ việc thỏa mãn các yêu cầu trong 2.1, 2.3.
\r\n\r\nTrong Quy chuẩn này, mục 3.1 và 3.2\r\ntrình bày các phương pháp đo khi có đầu cuối đo ăng\r\nten và đầu cuối vào/ra dữ liệu. Phương pháp đo khi không có đầu cuối ăng ten đo\r\nđược trình bày trong 3.3.
\r\n\r\nMột số qui ước khi đo:
\r\n\r\n- Tín hiệu kiểm tra mã hóa chuẩn được\r\nsử dụng trong điều chế là một chuỗi số nhị phân giả ngẫu nhiên có chu kỳ 511\r\nbit, được truyền qua kênh TCH hoặc tất cả các khoảng thời gian một khe.
\r\n\r\n- Thời gian trong một cụm được định\r\nnghĩa là thời gian có tối thiểu 98 ký hiệu tính từ sườn trước ký hiệu đầu tiên\r\nxuất hiện cho đến khi sườn sau ký hiệu cuối cùng biến mất.
\r\n\r\n- Thời gian ngoài\r\ncụm được định nghĩa là thời gian thời gian có tối\r\nthiểu 720 ký hiệu tính từ khi ký hiệu cuối cùng mất đi (không kể 3 ký hiệu cuối\r\ncùng) cho đến ký hiệu đầu tiên xuất hiện ở khe thời gian kế tiếp (không kể 3 ký\r\nhiệu đầu tiên).
\r\n\r\n3.1. Kiểm tra các yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\n3.1.1. Phần phát
\r\n\r\n3.1.1.1. Sai số tần số
\r\n\r\na) Phương pháp đo sử dụng máy đếm tần (sơ đồ đo Hình 6)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 6 - Sơ đồ đo sai số\r\ntần số (Phương pháp đếm tần)
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH:
\r\n\r\n- Thiết lập thiết bị cần thử làm việc\r\ntại tần số định kiểm tra và phát. Điều chế với tín hiệu kiểm tra được mã hóa\r\ntiêu chuẩn.
\r\n\r\n- Trong sơ đồ đo kiểm trên, điều chế\r\nmã đặc biệt có thể được sử dụng trong kênh lưu lượng hoặc tất cả các khe thời\r\ngian, tần số có thể được đo và phần lệch so với tần số chuẩn có thể được hiệu\r\nchỉnh. (Điều kiện chuẩn: nếu có các bit 0 xuất hiện liên tục thì độ lệch tần số\r\nsẽ là 24 kHz).
\r\n\r\n- Ở chế độ đo, nếu đầu ra thiết bị cần\r\nthử là sóng mang chưa được điều chế, có thể đo ngay sóng mang này, trong trường\r\nhợp các mạch trong sơ đồ đo có tần số trung tâm của phổ điều chế là tần số sóng\r\nmang.
\r\n\r\n- Trong khi thiết lập chế độ đo, nếu\r\nđiều kiện cho phép, đo khi thiết bị cần thử phát sóng liên tục.
\r\n\r\nThủ tục đo (sử dụng sơ đồ đo Hình\r\n6):
\r\n\r\n- Đo trong khoảng ³ 100 cụm riêng biệt rồi tính giá trị\r\ntrung bình, đó là giá trị đo được.
\r\n\r\n- Trong trường hợp phát liên tục, đo\r\ntrong thời gian chọn có thể nhận thu được biên độ chính xác hơn mức yêu cầu.
\r\n\r\nCác phương pháp đo khác:
\r\n\r\nViệc đo tần số ra của bộ dao động\r\nchuẩn có thể được thay thế nếu máy phát có độ chính xác về tần số của dao động\r\nchuẩn đúng bằng độ chính xác về tần số tại đầu ra của máy phát.
\r\n\r\nb) Phương pháp quĩ tích pha (sử dụng sơ đồ đo Hình 7):
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 7 - Sơ đồ đo sai số\r\ntần số (Phương pháp quĩ tích pha)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Thủ tục đo: Ghi lại tần số ra\r\ncủa thiết bị cần thử trên thiết bị đo tần số.
\r\n\r\n3.1.1.2. Công suất phát xạ giả
\r\n\r\nThủ tục đo (sử dụng sơ đồ đo Hình\r\n8):
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 8 - Sơ đồ đo mức công\r\nsuất phát xạ giả
\r\n\r\n\r\n\r\n
- Phát hiện mức công suất phát xạ giả:\r\nVới dải tần yêu cầu, đặt chế độ quét chậm và khẳng định tần số phát xạ giả; Dải\r\ntần cần phát hiện nằm trong khoảng 100 kHz đến 4 GHz và lệch tối thiểu ±1 MHz tính từ tần số phát.
\r\n\r\n- Đặt tần số trung tâm của máy phân\r\ntích phổ chính giữa tần số phát xạ giả.
\r\n\r\n- Thực hiện một quá trình quét đơn\r\ntrong miền thời gian và đo phân bố công suất. Khi độ rộng độ phân giải dải tần bị thay đổi và mức tín hiệu cũng thay đổi, thực hiện biến\r\nđổi dải tần được chỉ định là 192 kHz cho việc đo công suất rò kênh lân cận.
\r\n\r\n- Nhập dữ liệu: Khi quá trình quét kết\r\nthúc, giá trị của các điểm lấy mẫu trong và ngoài thời gian cụm được nhập vào\r\nmảng biến của máy tính.
\r\n\r\n- Đổi đơn vị đo: Giá trị tính theo đơn vị dBm của dữ liệu\r\nđầu vào cần được biến đổi sang đơn vị đo công suất tuyệt đối.
\r\n\r\n- Lấy trung bình công suất: Giá trị\r\ncông suất phát xạ giả lấy được sau khi đổi ngược từ thang lôga sẽ được lấy\r\ntrung bình trong thời gian của 1 cụm dữ liệu. Thời điểm lấy mẫu cách nhau những\r\nkhoảng nhỏ hơn hoặc bằng nghịch đảo của tốc độ truyền tín hiệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Với máy phân tích phổ, thời\r\ngian quét khoảng 1 ms (sử dụng 1 hoặc nhiều cụm cho một mẫu, ví dụ nếu có 1 001\r\nmẫu sẽ ứng với thời gian ³ 5 ms). Chế độ phát\r\nhiện mẫu là các đỉnh dương.
\r\n\r\n3.1.1.3. Băng tần chiếm dụng
\r\n\r\nHình 9 - Sơ đồ đo băng tần\r\nchiếm dụng
\r\n\r\nThủ tục đo (sử dụng sơ đồ đo Hình\r\n9):
\r\n\r\n- Tiến hành đo: Máy phân tích phổ tiến\r\nhành một quá trình quét đơn và đo phân bố phổ với hơn 400 điểm lấy mẫu (ví dụ\r\n1001 điểm lấy mẫu).
\r\n\r\n- Vào số liệu: Khi quá trình quét kết\r\nthúc, các giá trị của tất cả các điểm lấy mẫu phải được nhập vào máy tính dưới\r\ndạng mảng các biến.
\r\n\r\n- Đổi đơn vị đo: Giá trị số liệu thu\r\nđược theo dBm cần được biến đổi thành đơn vị đo công suất tuyệt đối.
\r\n\r\n- Tính toán công suất tổng cộng: Tính\r\nbằng tổng công suất của toàn bộ các điểm lấy mẫu đã ghi được.
\r\n\r\n- Tính giới hạn tần số dưới: Tìm trong\r\nsố các điểm lấy mẫu (từ điểm có tần số thấp nhất) điểm đầu tiên có công suất\r\nnhỏ hơn 0,5% giá trị công suất tổng cộng đã tìm được. Ghi lại tần số điểm này\r\nvới tên là giới hạn tần số dưới.
\r\n\r\n- Tính toán giới hạn tần số trên: Tìm\r\ntrong số các điểm lấy mẫu (từ điểm có tần số cao nhất) điểm đầu tiên có công\r\nsuất lớn hơn 0,5% giá trị công suất tổng cộng đã tìm được. Ghi lại tần số điểm\r\nnày với tên là giới hạn tần số dưới.
\r\n\r\n- Tính toán dải tần: Dải tần chiếm\r\ndụng bằng giới hạn tần số trên - giới hạn tần số dưới.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Với máy phân tích phổ, thời\r\ngian quét 1 hoặc nhiều hơn 1 cụm cho một mẫu; nếu có 1 001 mẫu thời gian lớn sẽ\r\n³ 5 ms. Chế độ phát hiện\r\nlà các đỉnh dương.
\r\n\r\n3.1.1.4. Công suất cấp cho ăng ten
\r\n\r\na) Sử dụng sơ đồ đo Hình 10:
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 10 - Sơ đồ đo công\r\nsuất cấp cho ăng ten
\r\n\r\nThủ tục đo:
\r\n\r\nMáy đo công suất phải có hằng số thời\r\ngian tương ứng dài hơn một cụm và phải có khả năng hiển thị giá trị r.m.s thực\r\ncủa công suất đo được. Công suất được đo sẽ hiển thị trên máy đo công suất. Khi\r\nphát sóng trên nhiều khe thời gian, ta chia giá trị được hiển thị cho số khe\r\nthời gian này.
\r\n\r\nb) Sử dụng sơ đồ Hình 11:
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 11 - Sơ đồ đo công\r\nsuất cấp cho ăng ten
\r\n\r\nThủ tục đo:
\r\n\r\n- Tiến hành đo: Máy phân tích phổ thực\r\nhiện một quá trình quét đơn và đo phân bố công suất. Thời gian quét cỡ 1 ms\r\n(khi phát 1 khe thời gian).
\r\n\r\n- Nhập dữ liệu: Khi quá trình quét kết\r\nthúc, giá trị của những điểm lấy mẫu trong khoảng thời gian cụm được nhập vào\r\nmảng biến của máy tính.
\r\n\r\n- Đổi đơn vị đo: Giá trị điện áp dùng\r\ncho số liệu yêu cầu được đổi ra đơn vị đo công suất.
\r\n\r\n- Lấy trung bình công suất: Lấy giá\r\ntrị trung bình các dữ liệu sau khi biến đổi rồi nhân với (khoảng thời gian cụm\r\n0,583 ms*1)/(khoảng thời gian một khung tin là 5 ms). Khoảng cách\r\ngiữa các thời điểm lấy mẫu nhỏ hơn hoặc bằng nghịch đảo của tốc độ truyền tín\r\nhiệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: *1: Thời gian T = 0,583 ms\r\nđược đặt tương ứng với mỗi 110 ký hiệu cộng với ký hiệu có trước và ký hiệu\r\nthay thế). Có thể sử dụng giá trị khác cho cách thiết lập khác.
\r\n\r\n3.1.1.5. Công suất rò trong thời gian không\r\ncó sóng mang
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 12 - Sơ đồ đo công\r\nsuất vô tuyến khi không có sóng mang
\r\n\r\n\r\n\r\n
Thiết bị kiểm tra toàn bộ cả các tính\r\nnăng hoạt động có thể xuất tín hiệu gate tới máy phân tích phổ tương ứng trong\r\nthời gian cụm.
\r\n\r\nThủ tục đo (sử dụng sơ đồ Hình 12):\r\n
\r\n\r\n- Phát hiện công suất rò khi không có\r\nsóng mang: Chức năng gate của máy phân tích phổ được sử dụng để tín hiệu ra\r\ntrong thời gian cụm không xuất hiện, một quá trình quét đơn sẽ được thực hiện,\r\nvà giá trị hiển thị được ghi lại để đo công suất lúc không có sóng mang.
\r\n\r\n- Đo công suất của máy phát: Khi chức\r\nnăng gate bị cấm, máy phân tích phổ thực hiện một quá trình quét đơn và đo chỉ\r\nthị công suất sóng mang.
\r\n\r\n- Tính toán công suất rò khi không có\r\nsóng mang: Công suất rò khi không có sóng mang được tính từ sự chênh lệch giữa\r\ngiá trị chỉ thị ở hai phần trên dựa trên giá trị công suất cấp cho ăng ten đo\r\nđược.
\r\n\r\n- Công suất trung bình trong thời gian\r\ncụm: Nếu cảm thấy phép tính công suất vô tuyến khi không có sóng mang ở trên\r\nchưa đủ chính xác do thực tế công suất tín hiệu vô tuyến khi không có sóng mang\r\ncó dạng cụm, có thể đo công suất trung bình trong thời gian cụm (là thời gian\r\nxuất hiện chỉ thị có rò cụm công suất) bằng máy phân tích phổ có các tham số đã\r\nđược thiết lập như trong 3.1.1.2 đo mức công suất phát xạ giả chỉ khác ở chỗ\r\nthời gian đo nằm ngoài thời gian phát cụm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Với máy phân tích phổ, thời\r\ngian quét là 1 hoặc nhiều hơn 1 cụm cho một mẫu; nếu có 1001 mẫu, thời gian sẽ ³ 5 ms. Chế độ phát hiện là các đỉnh\r\ndương. Chọn hiển thị: thời gian chọn được điều chỉnh sao cho tín hiệu ra trong\r\nthời gian phát cụm không xuất hiện.
\r\n\r\n\r\n\r\n
3.1.1.6. Đặc tính đáp ứng quá độ của cụm phát
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 13 - Sơ đồ đo công\r\nsuất các đặc tính đáp ứng của cụm phát
\r\n\r\n\r\n\r\n
Máy ghi dạng sóng được dùng để ghi lại\r\nhình ảnh của tín hiệu ra của máy phân tích phổ. Nó có trigger quét là tín hiệu\r\nngoài (có thể kết hợp với quét trễ) và thời gian quét khoảng 30 ms. Thiết bị kiểm tra toàn bộ các tính\r\nnăng hoạt động có thể xuất một tín hiệu trigger tương ứng với thời gian phát\r\ncụm.
\r\n\r\nThủ tục đo (sử dụng sơ đồ đo Hình\r\n13):
\r\n\r\nTín hiệu ra dưới dạng hình ảnh của máy\r\nphân tích phổ được đo bằng máy ghi dạng sóng.
\r\n\r\n3.1.1.7. Độ chính xác điều chế
\r\n\r\na) Định nghĩa
\r\n\r\nNếu tín hiệu ra của một\r\nmáy phát lý tưởng đi qua một bộ lọc căn bậc hai có độ dốc lý tưởng ở phía thu\r\nvà được lấy mẫu một cách lý tưởng tại những thời điểm cách nhau một ký hiệu,\r\nkhi đó vì không xuất hiện giao thoa giữa các ký hiệu, các giá trị của dãy điều\r\nchế sẽ được biểu diễn bằng công thức sau:
\r\n\r\nS(k) = S(k-1)\r\nexp[(p/4 +\r\nB(k))* p/2]
\r\n\r\ndưới đây là các giá trị\r\ncủa Xk, Yk ứng với B(k) = 0, 1, 2, 3
\r\n\r\n\r\n Xk \r\n | \r\n \r\n Yk \r\n | \r\n \r\n B(k) \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
Xk, Yk là\r\ncác số liệu nhị phân đã được qua bộ chuyển đổi nối tiếp sang song song.
\r\n\r\nThực tế, hiện tượng giao\r\nthoa giữa các ký hiệu vẫn xảy ra với các tín hiệu được phát đi. Khi đó độ chính\r\nxác sau điều chế được định nghĩa bằng cách đo các sai số này.
\r\n\r\nb) Công thức tính độ chính xác điều chế
\r\n\r\nKhi tín hiệu được phát\r\nbằng các máy phát thực và được cho đi qua bộ lọc lý tưởng phía thu, nếu Z{k} là\r\ntín hiệu nhận được tại thời điểm k với khoảng cách lấy mẫu dài 1 ký hiệu, sử\r\ndụng S(k) ta có thể biểu diễn như sau:
\r\n\r\nZ(k) = [C0\r\n+ C1*{S(k) + E(k)}]*Wk
\r\n\r\nVới W = e dr+jda\r\nlà phần thay đổi biên độ của dr [nepe/ký hiệu] và độ lệch tần số tương ứng với\r\nđộ quay pha của da [rad/ký hiệu].
\r\n\r\nC0: Độ\r\nlệch “0” cố định biểu thị sự mất cân bằng trong các bộ điều chế cầu phương;
\r\n\r\nC1: Hằng\r\nsố phức biểu thị pha và công suất ra tùy chọn của máy phát.
\r\n\r\nE(k): Số dư sai số\r\nvector của mẫu S(k);
\r\n\r\nTổng bình phương các sai\r\nsố vector tính theo công thức:
\r\n\r\nC0, C1,\r\nW được chọn sao cho tổng trên nhỏ nhất và được dùng để tính sai số vector quan\r\nhệ với mỗi ký hiệu. Vị trí theo thời gian của ký hiệu tại đầu ra máy thu cũng\r\nđược chọn sao cho tối thiểu hóa sai số vector.
\r\n\r\nMax và Min của kênh (dùng\r\nriêng) được tính như sau: Min = 2 (vector tức thời sau khi quá độ ở sườn\r\ntrước); Max = 112 (vector tức thời trước khi quá độ ở sườn sau).
\r\n\r\nGiá trị r.m.s cho sai số\r\nvector được tính bằng căn bậc hai của kết quả phép chia mà tử số là tổng công\r\nsuất thứ hai của sai số vector và mẫu số là số điểm nhận dạng pha trong khe\r\nthời gian (111).
\r\n\r\nGiá trị r.m.s của sai số\r\nvector được định nghĩa là độ chính xác điều chế.
\r\n\r\nc) Các thủ tục đo (sử dụng sơ đồ đo Hình 14):
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 14 - Sơ đồ đo độ chính\r\nxác điều chế
\r\n\r\n\r\n\r\n
Thiết bị đo độ chính xác\r\nđiều chế có bộ lọc thu có độ dốc tuân theo hàm căn thức và có thể đo độ lệch\r\nr.m.s giữa tín hiệu phát và tín hiệu lý tưởng.
\r\n\r\n- Đo độ lệch giữa tín hiệu\r\nphát thực tế và điểm hội tụ của vector lý tưởng trong không gian tín hiệu.
\r\n\r\n- Cộng bình phương của các\r\nsai số vector cho mỗi điểm thu được ở trên rồi chia cho số điểm nhận dạng pha\r\ntrong một khe thời gian, lấy căn bậc hai của thương số trên.
\r\n\r\n3.1.1.8. Công suất rò sang kênh lân cận
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 15 - Sơ đồ đo công\r\nsuất kênh lân cận
\r\n\r\n\r\n\r\n
Thủ tục đo (sử dụng sơ đồ đo Hình\r\n15):
\r\n\r\n- Bước 1: Đặt tần số trung tâm\r\ncủa máy phân tích phổ tới tần số trung tâm sóng mang.
\r\n\r\n- Bước 2: Khi quá trình quét\r\nkết thúc, các giá trị của tất cả các điểm lấy mẫu phải được nhập vào máy tính\r\ndưới dạng mảng các biến.
\r\n\r\n- Bước 3: Đổi đơn vị đo được từ\r\nđơn vị dBm sang đơn vị đối lôga của giá trị công suất cho tất cả các mẫu (giá\r\ntrị tuyệt đối có thể được sử dụng).
\r\n\r\n- Bước 4: Cộng công suất của\r\ntất cả các mẫu trong dải tần đã cho, ghi lại với giá trị công suất tổng là\r\n(Pc).
\r\n\r\n- Bước 5: Đo công suất kênh lân\r\ncận trên: Đặt tần số trung tâm của máy phân tích phổ tới tần số thiết lập ở Bước\r\n1 + Df (kHz) (tần số lệch\r\ncộng hưởng cho trước) và lặp lại Bước 2 tới Bước 4. Lấy tổng, ghi\r\nlại là Pu.
\r\n\r\n- Bước 6: Đo công suất kênh lân\r\ncận dưới: Đặt tần số trung tâm của máy phân tích phổ tới tần số thiết lập ở Bước\r\n1 - Df (kHz) (tần số lệch\r\ncộng hưởng cho trước) và lặp lại Bước 2 tới Bước 4. Lấy tổng, ghi\r\nlại là Pl.
\r\n\r\n- Bước 7: Biểu diễn kết quả:
\r\n\r\nTỉ số công suất kênh lân cận trên là\r\n10 lg (Pc/Pu)
\r\n\r\nTỉ số công suất kênh lân cận dưới là\r\n10 lg (Pc/Pl)
\r\n\r\nLấy giá trị đo được của công suất cấp\r\ncho ăng ten (dBm) trừ đi (giá trị đã tính được ở trên - 9 dB) và sử dụng giá\r\ntrị này như giá trị đo được (dBm) này của mỗi công suất kênh lân cận. Sau đó có\r\nthể đổi các giá trị công suất dBm ra đơn vị nW.
\r\n\r\n- Bước 8: Nếu Df cho trước thay đổi, lặp lại Bước\r\n5, 6 cho các Df này.
\r\n\r\n3.1.1.9. Bức xạ vỏ máy
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 16 - Sơ đồ đo bức xạ\r\nvỏ máy
\r\n\r\n\r\n\r\n
Yêu cầu về điều kiện đo:
\r\n\r\n- Thiết bị cần thử có kết cuối ăng ten\r\ngắn với một tải đo.
\r\n\r\n- Thực hiện đo trong phòng câm với\r\nkhoảng cách đo 3 m hoặc thực hiện trong một vị trí đo không gian mở có phản xạ\r\nsóng đất bị triệt tiêu. Sử dụng ăng ten định hướng làm ăng ten đo. Để triệt\r\nsóng đất phản xạ, có thể lắp bộ hấp thụ sóng vô tuyến hoặc một màn chắn sóng vô\r\ntuyến ở mặt đất tại điểm trung gian đo. Thiết bị cần thử phải được để càng cao\r\ncàng tốt.
\r\n\r\n- Nếu một chiều của thiết bị cần thử\r\nđược đo vượt quá 60 cm, khoảng cách đo phải tối thiểu là 5 lần chiều này. Nếu\r\ntần số đo nhỏ hơn 100 MHz, thực hiện đo trong vị trí đo không gian mở với\r\nkhoảng cách đo tối thiểu 30 m.
\r\n\r\n- Nếu sử dụng RFCD, phải hiệu chuẩn\r\nđầu ghép cho mỗi tần số đo, sử dụng cùng một mô hình thiết bị tại vị trí đo đã\r\nđề cập ở trên.
\r\n\r\n- Ăng ten chuẩn dùng để thay thế lưỡng\r\ncực nửa bước sóng và dải đo 25 MHz ¸\r\n4 GHz;
\r\n\r\n- Trong trường hợp phát hiện ra bức xạ\r\ncó hình cụm, phải bổ sung các điều kiện và thủ tục đo tuân thủ phép đo phát xạ\r\ngiả.
\r\n\r\nThủ tục đo (sử dụng sơ đồ đo Hình\r\n16):
\r\n\r\n- Bước 1: Đặt thiết bị cần thử\r\nlên một bàn quay, đặt băng tần số làm việc, kiểm tra phổ bức xạ.
\r\n\r\n- Bước 2: Trong số các tần số\r\nđược đặt để kiểm tra máy ở trên, máy phân tích phổ được chỉnh đến ở một tần số\r\nthành phần.
\r\n\r\n- Bước 3: Ăng ten đo được tiếp\r\nsóng theo kiểu phân cực đứng hoặc phân cực ngang theo cấu trúc của thiết bị cần\r\nthử.
\r\n\r\n- Bước 4: Quay bàn tới vị trí\r\ncó công suất trung bình trong thời gian 1 cụm được chỉ thị lớn nhất.
\r\n\r\n- Bước 5: Ăng\r\nten đo được đưa lên cao hoặc xuống thấp tới vị trí chỉ thị lớn nhất.
\r\n\r\n- Bước 6: Thiết bị cần thử được\r\nquay trong mặt phẳng thẳng đứng là mặt phẳng chứa ăng ten đo, ăng ten đo được\r\nđặt tại góc có chỉ thị lớn nhất.
\r\n\r\n- Bước 7: Thay đổi phân cực của\r\năng ten đo theo Bước 3. Nếu kết quả khác, lặp lại các Bước 4, 5\r\nhoặc 6 tại phân cực với những hướng khác nhau và tại các tần số khác\r\nnhau sao cho chỉ thị lớn nhất, các góc và ăng ten đo, phân cực đều được ghi\r\nlại.
\r\n\r\n- Bước 8: Thực hiện các bước từ\r\nBước 2 - Bước 7 cho tất cả các tần số trong phổ đã tìm thấy trong\r\nBước 1.
\r\n\r\n- Bước 9: Thay thiết bị cần thử\r\nbằng ăng ten chuẩn.
\r\n\r\n- Bước 10:\r\nĂng ten chuẩn được chỉnh đến tần số trong phổ cần đo như ở Bước 7.
\r\n\r\n- Bước 11: Ăng ten chuẩn và ăng\r\nten đo đều được phân cực theo cách đã thực hiện đo ở Bước 7.
\r\n\r\n- Bước 12: Ăng ten đo được đưa\r\nlên và hạ xuống và mức ra của bộ phát tín hiệu chuẩn (SG) được điều chỉnh để có\r\nđược chỉ thị lớn nhất trên máy phân tích phổ phù hợp với giá trị lớn nhất thu\r\nđược ở Bước 7. Mức tín hiệu ra của SG và độ cao ăng ten đo lúc này đều\r\nđược ghi lại.
\r\n\r\n- Bước 13: Lặp lại các Bước\r\n10-13 cho tất cả các thành phần tần số đo.
\r\n\r\n- Bước 14: Thay ăng ten đo nếu\r\ncần, lặp lại cho đến khi đo hết các tần số trong dải 25 MHz ¸ 4 GHz.
\r\n\r\nBiểu diễn kết quả: Bức xạ vỏ máy là\r\ntăng ích ăng ten chuẩn và SG/phần bù suy hao cáp của ăng ten chuẩn được cộng\r\nvào mức ra của SG đo được ở phần thủ tục đo ở trên.
\r\n\r\n3.1.1.10. Tốc độ phát tín hiệu (sai số đồng\r\nhồ)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 17 - Sơ đồ đo tốc độ\r\nphát tín hiệu (sai số đồng hồ)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Sơ đồ đo được thể hiện trong Hình 17.\r\nTiến hành đo xung đồng hồ của thiết bị cần thử. Tính toán sai số các giá trị\r\ndanh định của giá trị đo đã được xác định ở trên.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:
\r\n\r\n- Độ phân giải tần số của thiết bị đo\r\ntần số phải £ 1/10 tốc độ phát\r\ndanh định (sai số tần số đồng hồ). Nếu đồng hồ có tín hiệu ra dạng cụm,\r\nthiết bị đo tần số được dùng để đo tần số đồng hồ cụm.
\r\n\r\n- Thiết bị cần thử\r\nphải đặt ở trạng thái liên lạc trực tiếp giữa các PS hoặc ở chế độ kiểm tra\r\nphát.
\r\n\r\n- Nếu đồng hồ chuẩn của bộ tổng hợp\r\ntần số đã tạo ra sóng mang được sử dụng như nguồn đồng hồ phát, sai số tần số\r\nđo được trong 3.1.11 có thể được sử dụng.
\r\n\r\n- Nếu tín hiệu đồng hồ ra khỏi thiết\r\nbị cần thử khác 384 kHz và nguồn đồng hồ là chung, sai số tần số đã đo có thể\r\nđược sử dụng.
\r\n\r\n3.1.1.11. Định thời phát
\r\n\r\na) Sơ đồ hình 18.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 18 - Sơ đồ đo định\r\nthời phát a)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:
\r\n\r\n- Với các thiết bị đo:
\r\n\r\n+ Thiết bị kiểm tra toàn bộ các tính\r\nnăng hoạt động thực hiện chuỗi điều khiển như khởi tạo cuộc gọi với thiết bị\r\ncần thử.
\r\n\r\n+ Bộ giải điều chế QPSK thực hiện giải\r\nđiều chế một tín hiệu cụm cho trước.
\r\n\r\n+ Mỗi bộ phát\r\nhiện UW đường lên và đường xuống có một mạch đồng bộ đồng hồ và mạch phát hiện\r\nUW riêng. Bằng cách chia nhỏ thời gian phát hiện, có thể thu được kết quả phát\r\nhiện chính xác theo yêu cầu. Nếu cần, chỉ cần quan tâm đến đầu ra bộ phát hiện\r\nUW đường lên hay xuống.
\r\n\r\n+ Bộ dao động ký kỹ thuật số phải có\r\nkhả năng thực hiện quét trễ và độ phân giải trên trục thời gian đủ nhỏ, dao\r\nđộng ký phải được hiệu chuẩn bởi bộ dao động có độ ổn định cao.
\r\n\r\n- Thiết bị cần thử được đặt tần số đo,\r\nmở máy phát rồi chuyển tới giai đoạn làm việc với thiết bị kiểm tra đầy đủ tính\r\nnăng hoạt động.
\r\n\r\nThủ tục đo:
\r\n\r\n- Cả bộ phát hiện UW đường lên và\r\nxuống đều hoạt động, cần đo khoảng cách xung ra đã phát hiện được.
\r\n\r\n- Cần đo nhiều lần, giá trị trung bình\r\nđo được sẽ là định thời phát, rung pha là khoảng lệch thời gian cực đại khỏi\r\ngiá trị trung bình.
\r\n\r\n- Giá trị đo được theo đơn vị thời\r\ngian được đổi sang số các ký hiệu.
\r\n\r\nb) Sơ đồ Hình 19:
\r\n\r\nHình 19 - Sơ đồ đo định\r\nthời phát b)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Thủ tục đo: dùng chức năng quét\r\ntrễ của dao động ký kỹ thuật số để đo khoảng cách các điểm trên cùng đường bao\r\ncủa 1 mẫu nhất định. Đo nhiều lần, giá trị trung bình là định thời phát. Rung\r\npha là giá trị lệch lớn nhất khỏi giá trị trung bình. Giá trị đo được theo đơn\r\nvị thời gian được biến đổi sang số ký hiệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tín hiệu ra của thiết bị\r\nkiểm tra toàn bộ các tính năng phải thấp hơn tín hiệu ra của thiết bị cần thử.\r\nTín hiệu ra của thiết bị cần thử phải dễ dàng được nhận ra trên màn hiển thị\r\ncủa dao động ký kỹ thuật số. Dao động ký phải có khả năng phát tín hiệu trigger\r\ntương ứng thời điểm phát.
\r\n\r\n3.1.2. Phần thu
\r\n\r\nCác chỉ tiêu đo được thường mắc phải\r\nsai số đo. Tùy phép đo, có thể phải tính cả sai số đo này vào.
\r\n\r\na) Sơ đồ đo tỉ lệ sai số đo hệ thống đo:
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 20 - Sơ đồ đo tỉ lệ\r\nsai số đo
\r\n\r\n\r\n\r\n
b) Yêu cầu với thiết bị đo:
\r\n\r\nBộ tạo tín hiệu cao tần:
\r\n\r\n- Tần số: là tần số trong\r\nbăng tần làm việc;
\r\n\r\n- Độ chính xác tần số: ±1 ´ 10-7;
\r\n\r\n- Độ chính xác điều chế:\r\nsai số vector r.m.s 3% (giá trị khuyến nghị);
\r\n\r\n- Công suất rò sang kênh\r\nlân cận:
\r\n\r\nThấp hơn công suất sóng\r\nmang tối thiểu là 80 dB với độ lệch tần ±600 kHz;
\r\n\r\nThấp hơn công suất sóng\r\nmang tối thiểu là 80 dB với độ lệch tần ±900 kHz;
\r\n\r\n- Hiệu chuẩn mức: Ở trạng\r\nthái sóng mang liên tục được điều chế bởi tín hiệu kiểm tra mã hóa tiêu chuẩn,\r\nhiệu chuẩn mức được thực hiện với một máy đo công suất. Mức ra của thiết bị\r\nkiểm tra toàn bộ các tính năng hoạt động cũng như vậy;
\r\n\r\n- Thời gian có tín hiệu\r\nkhông mong muốn: Phát trong toàn bộ thời gian cụm của tín hiệu mong muốn.
\r\n\r\nBộ phát mẫu:
\r\n\r\n- Tần số đồng hồ: 384 kHz;
\r\n\r\n- Độ chính xác tần số: ±1 ´ 10-6;
\r\n\r\n- Mẫu được phát: là tín\r\nhiệu kiểm tra được mã hóa tiêu chuẩn được phát ở kênh I (TCH) (chuỗi giả ngẫu\r\nnhiên có độ dài mã hóa 511 bit tuân theo khuyến nghị ITU-T O.153) được phát\r\nliên tục. Ngoài ra, các mẫu khác cần trong thông tin là một phần của kênh I\r\n(TCH) được phát ra.
\r\n\r\nc) Thủ tục kiểm tra:
\r\n\r\n- Bộ tạo tín hiệu cao tần\r\nlặp đi lặp lại việc gửi cụm khe thời gian vật lý tiếp theo các mẫu vào từ bộ\r\nphát mẫu.
\r\n\r\n- Thiết bị cần thử được\r\nđặt ở chế độ thu tại tần số kiểm tra, luồng bit của kênh I (TCH) đã giải điều\r\nchế được dùng để cấp cho thiết bị đếm bit lỗi.
\r\n\r\n- Bộ đếm bit lỗi đếm số\r\ncác bit lỗi của kênh I (TCH) và tính tỉ lệ lỗi bit trong các dãy bằng hoặc dài\r\nhơn 2556 bit.
\r\n\r\n3.1.2.1. Độ nhạy máy thu
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 21 - Sơ đồ đo độ nhạy\r\nmáy thu
\r\n\r\n\r\n\r\n
Thủ tục đo (sử dụng sơ đồ đo Hình\r\n21):
\r\n\r\n- Chỉnh bộ tạo tín hiệu cao tần tới\r\ntần số kiểm tra.
\r\n\r\n- Bật bộ tạo tín hiệu cao tần để phát\r\ncác cụm: Mức tín hiệu đặt ở mức độ nhạy tiêu chuẩn. Khi chuyển khóa, tín hiệu\r\nsẽ được cấp cho thiết bị cần thử.
\r\n\r\n- Bộ đếm bit lỗi đếm số\r\ncác bit lỗi của kênh I (TCH) và tính tỉ lệ lỗi bit trong các dãy bằng hoặc dài\r\nhơn 2 556 bit.
\r\n\r\n3.1.2.2. Độ chọn lọc kênh lân cận
\r\n\r\na) Yêu cầu với các thiết bị đo:
\r\n\r\nBộ tạo tín hiệu cao tần và\r\nbộ phát mẫu 1 là phần đo tỉ lệ sai số. Bộ phát mẫu 2 có tần số xung đồng hồ là\r\n384 kHz, độ chính xác tần số xung đồng hồ trong khoảng ±1 ´ 10-6.\r\nCác tín hiệu số của mẫu phát (chuỗi nhị phân giả ngẫu nhiên có độ dài mã là 32\r\n767 bit tuân theo Khuyến nghị ITU-T O.151 phải được phát liên tục.
\r\n\r\nb) Thủ tục đo (sử dụng sơ đồ đo Hình 22):
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 22 - Sơ đồ đo Độ chọn\r\nlọc kênh lân cận
\r\n\r\n\r\n\r\n
- Bộ tạo tín hiệu cao tần 1 được chỉnh\r\nđến tần số kiểm tra.
\r\n\r\n- Bộ tạo tín hiệu cao tần 2 được chỉnh\r\nđến tần số của kênh lân cận.
\r\n\r\n- Bộ tạo tín hiệu cao tần 1 phát cụm.\r\nMức tín hiệu ra được đặt ở giá trị tạo ra mức độ nhạy cho trước +3 dB.
\r\n\r\n- Bật bộ tạo tín hiệu cao tần 2 phát ở\r\nchế độ cụm hoặc phát liên tục, mức tín hiệu được đặt ở giá trị tính theo công\r\nthức [(độ nhạy cho trước +3 dB) + (giá trị định trước của độ chọn lọc kênh lân\r\ncận)] (dBmV).
\r\n\r\n- Bộ đếm bit lỗi đếm số\r\ncác bit lỗi của kênh I (TCH) và tính tỉ lệ lỗi bit trong các dãy bằng hoặc dài\r\nhơn 2 556 bit.
\r\n\r\n3.1.2.3. Các đặc tính xuyên điều chế
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 23 - Sơ đồ đo các đặc\r\ntính xuyên điều chế
\r\n\r\n\r\n\r\n
Thủ tục đo (sử dụng sơ đồ đo Hình\r\n23):
\r\n\r\n- Bộ tạo tín hiệu cao tần 1 được điều\r\nchỉnh đến tần số kiểm tra.
\r\n\r\n- Bộ tạo tín hiệu cao tần 2 được điều\r\nchỉnh đến tần số kiểm tra ±600\r\nkHz. Bộ tạo tín hiệu cao tần 3 được điều chỉnh đến tần số kiểm tra ±1 200 kHz.
\r\n\r\n- Bật bộ tạo tín hiệu cao tần 1 để\r\nphát đi cụm tín hiệu. Mức tín hiệu được đặt ở giá trị tạo ra mức nhạy cho trước\r\n+3 dB.
\r\n\r\n- Bộ tạo tín hiệu cao tần 2 và 3 phát\r\nở chế độ cụm hoặc chế độ phát liên tục, các tín hiệu này không được điều chế.\r\nCác mức tín hiệu được tạo ra ở bộ tạo tín hiệu cao tần 2 và 3 được đặt tại giá\r\ntrị có khả năng tạo ra [(độ nhạy cho trước + 3 dB) + (giá trị định trước của\r\nđặc tính xuyên điều chế)] (dBmV).\r\n
\r\n\r\n- Thay đổi vị trí khóa,\r\ntín hiệu sẽ được cấp cho thiết bị cần thử.
\r\n\r\n- Bộ đếm bit lỗi đếm số\r\ncác bit lỗi của kênh I (TCH) và tính tỉ lệ lỗi bit trong các dãy bằng hoặc dài\r\nhơn 2 556 bit.
\r\n\r\n3.1.2.4. Độ miễn nhiễm đáp ứng tạp
\r\n\r\nThủ tục đo (sử dụng sơ đồ đo\r\nHình 24):
\r\n\r\n- Bộ tạo tín hiệu cao tần 1 được điều\r\nchỉnh đến tần số kiểm tra.
\r\n\r\n- Bộ tạo tín hiệu cao tần 2 được điều\r\nchỉnh đến tần số thành phần tín hiệu tạp.
\r\n\r\n- Bật bộ tạo tín hiệu cao tần 1 để\r\nphát đi cụm tín hiệu. Mức tín hiệu được đặt ở giá trị độ nhạy cho trước + 3 dB.
\r\n\r\n- Bật bộ tạo tín hiệu cao tần 2 phát\r\nđi cụm tín hiệu hoặc phát liên tục, các tín hiệu này không được điều chế. Mức\r\ntín hiệu được tính theo công thức [(độ nhạy cho trước + 3 dB) + (giá trị định\r\ntrước của mức đáp ứng phát xạ giả)] (dBmV).
\r\n\r\n- Bộ đếm bit lỗi đếm số\r\ncác bit lỗi của kênh I (TCH) và tính tỉ lệ lỗi bit trong các dãy bằng hoặc dài\r\nhơn 2 556 bit.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 24 - Sơ đồ đo các miễn\r\nnhiễm đáp ứng tạp
\r\n\r\n\r\n\r\n
3.1.2.5. Công suất các thành phần tạp dẫn
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 25 - Sơ đồ đo công\r\nsuất các thành phần tạp
\r\n\r\n\r\n\r\n
Thủ tục đo (sử dụng sơ đồ đo Hình\r\n25):
\r\n\r\n- Cần\r\nđảm bảo thiết bị cần thử ở chế độ chờ nhận và có thể nhận tần số kiểm tra.
\r\n\r\n- Với máy phân tích phổ,\r\nkiểm tra để chắc chắn có các thành phần tạp trong băng tần cho trước.
\r\n\r\n- Đặt tần số trung tâm của máy phân\r\ntích phổ tới tần số đã kiểm tra ở trên và đo mức của các thành phần tạp đó.
\r\n\r\n3.1.2.6. Bức xạ vỏ máy
\r\n\r\nĐặt thiết bị cần thử làm việc ở tần số\r\nkiểm tra, bật máy thu, dùng cùng phương pháp đo như 3.1.1.9.
\r\n\r\n3.1.2.7. Các điều kiện phát tín hiệu theo khe\r\nthời gian
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 26 - Sơ đồ đo phát\r\nhiện sóng mang
\r\n\r\n\r\n\r\n
a) Yêu cầu các thiết bị đo:
\r\n\r\n- Thiết bị kiểm tra toàn\r\nbộ các tính năng hoạt động phải có chức năng gán bất cứ khe thời gian vật lý\r\nliên lạc nào cho thiết bị cần thử trong thời gian truy nhập. Nó còn phải có khả\r\nnăng cung cấp tín hiệu định thời khe thời gian cho bộ phát mẫu và bộ phát tín\r\nhiệu cao tần
\r\n\r\n- Bộ tạo tín hiệu cao tần\r\ncung cấp một tín hiệu được điều chế bởi tín hiệu nhận được từ bộ phát mẫu cho\r\nthiết bị kiểm tra toàn bộ các tính năng hoạt động. Sóng này mang khe thời gian\r\nliên lạc được thiết bị kiểm tra toàn bộ các tính năng gán. Thiết bị kiểm tra\r\ntoàn bộ các tính năng và thiết bị cần thử được đặt tới mức C/I yêu cầu để thực\r\nhiện các thủ tục khởi tạo và kết thúc cuộc gọi.
\r\n\r\n- Thiết bị kiểm tra toàn\r\nbộ các tính năng phát sóng mang tại mức được chỉ định trong các thủ tục đo cho\r\ntất cả các sóng mang lưu lượng thông tin, ngoại trừ tại một tần số xác định.
\r\n\r\nb) Thủ tục đo (sử dụng sơ đồ đo Hình 26):
\r\n\r\n- Sử dụng thiết bị kiểm tra toàn bộ\r\ncác tính năng hoạt động năng, mức sóng mang đặt là 45 dBmV và tạo ra một tiến trình xử lý cuộc\r\ngọi với PS cần thử, sử dụng mức tín hiệu cao hơn 45 dBmV để đảm bảo pha liên lạc được thiết\r\nlập tại tần số xác định đã đề cập trước.
\r\n\r\n- Phát một tín hiệu 45 dBmV trong khoảng thời gian đã chỉ ra trong\r\n2.1.10, tại tần số xác định đã đề cập trước được đồng bộ với thiết bị kiểm tra\r\ntoàn bộ các tính năng hoạt động bằng bộ tạo tín hiệu cao tần, việc này đảm bảo\r\npha liên lạc không được thiết lập ngay cả khi thao tác gọi được thực hiện từ PS\r\ncần thử.
\r\n\r\n3.1.2.8. Độ chính xác chỉ thị cường độ tín\r\nhiệu thu
\r\n\r\na) Đo bằng chức năng thông tin vùng và\r\nchức năng giữ vùng chờ:
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 27 - Sơ đồ đo độ chính\r\nxác chỉ thị cường độ tín hiệu thu
\r\n(Phương pháp sử dụng chức năng thông tin vùng và chức năng giữ vùng chờ)
\r\n\r\n
Thủ tục đo (sử dụng sơ đồ đo Hình\r\n27):
\r\n\r\n- Bước 1: Đặt mức giữ vùng chờ\r\ncủa thiết bị kiểm tra toàn bộ các tính năng hoạt động đến giá trị chỉ định, đặt\r\nmức chọn vùng chờ đủ cao hơn giá trị mức giữ vùng chờ. Kích hoạt thiết bị cần\r\nthử với mức vào đủ cao đó.
\r\n\r\n- Bước 2: Đảm bảo thiết bị cần\r\nthử thực hiện được đăng ký vị trí (thao tác nhân công nếu có yêu cầu).
\r\n\r\n- Bước 3: Sau khi đặt tín hiệu\r\nvào từ thiết bị kiểm tra toàn bộ tính năng hoạt động đến thiết bị cần thử ở mức\r\nthấp hơn giá trị đã chỉ định 7 dB (cho phép lấy giá trị cao hơn +1 dB), cần đảm\r\nbảo thiết bị cần thử hiển thị thông báo vùng ngoài vùng phục vụ hoặc không thực\r\nhiện chuỗi thao tác điều khiển cuộc gọi ngay cả khi có thực hiện thủ tục gọi\r\nra.
\r\n\r\n- Bước 4: Đổi số vùng nhắn tìm\r\ncủa thiết bị kiểm tra toàn bộ các tính năng hoạt động, sau khi tăng mức tín\r\nhiệu vào thiết bị cần thử tới mức đủ lớn, cần đảm bảo thiết bị cần thử thực\r\nhiện được chức năng đăng ký vị trí;
\r\n\r\n- Bước 5: Sau khi đặt tín hiệu\r\nvào từ thiết bị kiểm tra toàn bộ các tính năng hoạt động tới thiết bị được kiểm\r\ntra ở mức cao hơn giá trị đã chỉ định 7 dB (|cho phép lấy giá trị thấp hơn -1\r\ndB|), cần đảm bảo thiết bị cần thử hiển thị thông báo trong vùng phục vụ hoặc\r\nthực hiện chuỗi thao tác điều khiển và pha liên lạc được thiết lập bằng thủ tục\r\ngọi ra.
\r\n\r\n- Bước 6: Nếu cần thiết, có thể\r\nđặt mức vùng phục vụ tới giá trị khác và lặp lại các bước từ 1 đến 5.
\r\n\r\nb) Phương pháp đo hiển thị giá trị mức thu trên màn hình\r\nhoặc trên thiết bị hiển thị:
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 28 - Sơ đồ đo độ chính\r\nxác chỉ thị trường tín hiệu thu được (Phương\r\npháp đo hiển thị giá trị mức thu trên màn hình hoặc trên thiết bị hiển thị)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Thủ tục đo (sử dụng sơ đồ đo Hình\r\n28):
\r\n\r\n- Bước 1: Thiết bị cần thử được\r\nđể ở chế độ chờ.
\r\n\r\n- Bước 2: Thực hiện chuỗi điều\r\nkhiển gọi ra và gọi vào giữa thiết bị kiểm tra toàn bộ các tính năng hoạt động\r\nvới thiết bị cần thử và thiết lập pha liên lạc.
\r\n\r\n- Bước 3: Mức tín hiệu vào của\r\nthiết bị kiểm tra toàn bộ tính năng hoạt động tới thiết bị cần thử được đặt ở giá\r\ntrị yêu cầu trong phép đo, mức tín hiệu vào này sẽ được hiển thị trên thiết bị\r\nhiển thị hoặc thiết bị cần thử và được đọc ra như giá trị đo được.
\r\n\r\n- Bước 4: Nếu cần thiết có thể\r\nđặt tín hiệu vào thiết bị cần thử ở mức khác, và lặp lại các Bước 2-3.
\r\n\r\n- Bước 5: Độ chính xác được\r\ntính toán từ các giá trị đo được ở Bước 3.
\r\n\r\n3.1.2.9. Chỉ tiêu sàn cho BER
\r\n\r\nThủ tục đo tương tự như đo độ nhạy thu\r\n(xem 3.1.2.1). Tuy nhiên, mức tín hiệu chính bằng mức tương ứng với giá trị cho\r\ntrước của chỉ tiêu sàn cho BER và số lượng bit phát nhỏ nhất là 2 556 ´ 106.
\r\n\r\n3.2. Các phương pháp đo trong trường hợp không có đầu cuối\r\nđo
\r\n\r\nTại các thiết bị cần thử không có đầu\r\ncuối đo ăng ten và kết cuối vào/ra dữ liệu, cần đấu vòng hồi tiếp giữa bộ mã hóa/giải\r\nmã tiếng nói (còn gọi là mã hóa/giải mã thoại) và bộ mã hóa/giải mã kênh như\r\ntrên hình vẽ. Các tham số được thiết lập qua bàn phím hoặc qua tín hiệu thu.\r\nĐấu vòng được áp dụng trên kênh I (TCH).
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 29 - Sơ đồ đo khi\r\nkhông có kết cuối ăng ten
\r\n\r\n\r\n\r\n
3.2.1. Phần phát
\r\n\r\n3.2.1.1. Sai số tần số
\r\n\r\na) Khi không có thiết bị vào số liệu\r\nphát
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 30 - Sơ đồ đo sai số\r\ntần số (khi không có kết cuối vào dữ liệu)
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH:
\r\n\r\n- Các bộ suy hao nối tới A được sử\r\ndụng để ổn định trở kháng của mạch
\r\n\r\n- Các tham số kỹ thuật tại kết cuối 2\r\ncủa A tuân theo yêu cầu như trường hợp có đầu cuối đo. Các tham số kỹ thuật tại\r\nkết cuối 3 của A tuân theo yêu cầu với của phần thu khi không có các đầu cuối\r\nđo.
\r\n\r\n- Giả sử mức vào gần như không có lỗi\r\nở đầu ra phần thu của thiết bị cần thử nên trong phép đo tần số có thể bỏ qua\r\nmức rò từ kết cuối 2 của A.
\r\n\r\n- Trường hợp thiết bị đo có thể phát\r\nsóng mang chưa điều chế ở tần số trung tâm của phổ được điều chế, thiết bị đo\r\ntần số có thể được nối thẳng tới đầu ra của RFCD.
\r\n\r\nThủ tục đo (sử dụng sơ đồ đo Hình\r\n30):
\r\n\r\n- Đặt thiết bị cần thử ở chế độ kiểm\r\ntra bằng vòng hồi tiếp, phát sóng ở tần số kiểm tra. Nếu thiết bị cần thử có\r\nkhả năng phát sóng mang không điều chế, thì sẽ phát ở chế độ này.
\r\n\r\n- Đo tần số ra của thiết bị cần thử\r\nnhư trong 3.1.1.1.
\r\n\r\nb) Khi có thiết bị vào số liệu: Đo như phần a nhưng tín\r\nhiệu kiểm tra đã mã hóa theo tiêu chuẩn được cung cấp từ thiết bị vào số liệu\r\nphát và đầu ra RFCD hoặc đầu ra của ăng ten ghép có thể đo được theo cùng cách\r\nnhư là khi có thiết bị kết cuối đo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể\r\nsử dụng cả phương pháp dùng RFCD lẫn phương pháp dùng bộ ghép ăng ten nếu không\r\ncó chỉ định khác. Tuy nhiên nếu yêu cầu không thay đổi phần ghép trong quá\r\ntrình đo thì yêu cầu này phải được đảm bảo. Tương tự cho việc kiểm tra những\r\nchỉ tiêu ở dưới đây.
\r\n\r\n\r\n\r\n
3.2.1.2. Công suất phát xạ giả
\r\n\r\na) Đo công suất bức xạ hiệu dụng:
\r\n\r\nSử dụng phương pháp đo như đo Bức xạ\r\nvỏ máy, hoặc sử dụng RFCD có hệ số ghép được hiệu chuẩn cho từng tần số đo sử\r\ndụng cùng kiểu thiết bị tại vị trí đo kiểm này, các yêu cầu đo khác cũng giống\r\nnhư khi có thiết bị đầu cuối ăng ten đo. Phương pháp cung cấp tín hiệu nhận chế\r\nđộ kiểm tra nối vòng hồi tiếp tương tự như 3.2.1.1a). Khi có các thiết bị đầu\r\ncuối vào số liệu, sử dụng cùng phương pháp đã đề cập ở trên. Tuy nhiên có thể\r\ncấp tín hiệu kiểm tra đã mã hóa theo tiêu chuẩn qua đường dây sử dụng carbon\r\nurethane có trở kháng cao để đảm bảo không ảnh hưởng đến trường điện từ của\r\nthiết bị ngoại vi.
\r\n\r\nb) Biểu diễn kết quả: Công suất bức xạ hiệu dụng được\r\ntính bằng cách chia giá trị đo được ở phần trên cho giá trị thực của độ lợi\r\ntương đối của ăng ten.
\r\n\r\nĐộ lợi tương đối của ăng ten là tỉ số\r\ngiữa độ lợi lớn nhất của ăng ten tại tần số phát khi ăng ten quay tự do (3600\r\nở trong cả 3 chiều) cho độ lợi của ăng ten tại hướng vuông góc với trục của\r\nlưỡng cực nửa bước sóng không suy hao với giá trị công bố hoặc giá trị đo được.
\r\n\r\n3.2.1.3. Băng tần chiếm dụng
\r\n\r\nTương tự như 3.2.1.1, nhưng tín hiệu\r\nkiểm tra được mã hóa theo tiêu chuẩn được cung cấp bởi bộ ghép ăng ten và làm\r\nviệc ở chế độ kiểm tra đấu vòng hồi tiếp, các yêu cầu đo kiểm khác cũng như 3.1.3.\r\nKhi có thiết bị vào dữ liệu, đo như 3.2.1.1.
\r\n\r\n3.2.1.4. Công suất cấp cho ăng ten
\r\n\r\nThực hiện như 3.2.1.2.
\r\n\r\n3.2.1.5. Công suất rò trong thời gian không\r\ncó sóng mang
\r\n\r\nTương tự như 3.2.1.3. Tuy nhiên không\r\nquan tâm đến sự thay đổi hệ số ghép giữa các tần số đo khác nhau.
\r\n\r\n3.2.1.6. Các đặc tính đáp ứng quá độ khi phát\r\ncụm
\r\n\r\nThực hiện như 3.2.1.3.
\r\n\r\n3.2.1.7. Độ chính xác điều chế
\r\n\r\nThực hiện như 3.2.1.3.
\r\n\r\n3.2.1.8. Công suất rò kênh lân cận
\r\n\r\nThực hiện như 3.2.1.5.
\r\n\r\n3.2.1.9. Bức xạ vỏ máy
\r\n\r\nVì ăng ten luôn được nối, phép đo này\r\nđã được thực hiện trong phép đo phát xạ giả 3.2.1.2.
\r\n\r\n3.2.1.10. Tốc độ phát tín hiệu
\r\n\r\nThực hiện như 3.2.1.3.
\r\n\r\n3.2.1.11. Định thời phát
\r\n\r\nThiết bị cần thử được lắp đặt bên\r\ntrong RFCD, và kết cuối RFCD được coi như tương thích với thiết bị đầu cuối ăng\r\nten đo, phép đo phải được thực hiện cùng phương pháp như trường hợp có các đầu\r\ncuối đo.
\r\n\r\n3.2.2. Phần thu
\r\n\r\n3.2.2.1. Độ nhạy thu (phương pháp đo trong\r\nphòng đo)
\r\n\r\nHình 31 - Sơ đồ đo độ nhạy\r\nmáy thu
\r\n(khi không có kết cuối vào dữ liệu, đo trong phòng đo)
CHÚ THÍCH:
\r\n\r\n- Yêu cầu phòng đo như đo\r\nBức xạ vỏ máy mục 3.1.1.9.
\r\n\r\n- A thay cho thiết bị cần\r\nthử, khi đo cường độ điện trường tại vị trí thiết bị cần thử. Ăng ten A là loại\r\nlưỡng cực nửa bước sóng.
\r\n\r\n- B dùng để đo phần thu, B\r\nđược nối tới kết cuối ăng ten của thiết bị cần thử khi có các đầu cuối đo.
\r\n\r\n- Máy thu chuẩn thu các\r\nsóng vô tuyến từ thiết bị cần thử và cấp cho bộ đếm bit lỗi, bộ đếm bit lỗi này\r\ngiải điều chế cho phù hợp tín hiệu xuất ra đầu cuối xuất dữ liệu thu của thiết\r\nbị cần thử trong trường hợp có các đầu cuối đo. Các sóng từ thiết bị cần thử có\r\nthể thu được gần như không có lỗi, máy thu chuẩn cách thiết bị cần thử khoảng 3\r\nm và cách ăng ten đo của B là 4,2 m để tránh tác động lên các thiết bị khác\r\ntrong hệ thống đo.
\r\n\r\nThủ tục đo (sử dụng sơ đồ đo Hình\r\n31):
\r\n\r\n- Đặt thiết bị đo ở chế độ\r\nvòng hồi tiếp, phát ở tần số cần kiểm tra. Nếu có các đầu cuối xuất số liệu,\r\ncũng tiến hành đo như trên. Tuy nhiên, các đầu cuối xuất dữ liệu phải được nối\r\nvới đất của bộ đếm lỗi bit được bằng sợi dây treo ở dưới thiết bị cần thử. Thiết\r\nbị cần thử đặt thẳng mặt với hướng sóng vô tuyến phát tới.
\r\n\r\n- Phát tín hiệu từ B và sử dụng A. Đặt\r\ncường độ điện trường tại vị trí lắp đặt thiết bị cần thử được đo kiểm theo giá\r\ntrị E (dBmV/m):
\r\n\r\nE = Giá trị độ nhạy đặt trước (dBmV) – 20 lg (dBm)\r\n- độ lợi tương đối của ăng ten (dBd).
- Di chuyển A, đặt thiết bị cần thử\r\nvào vị trí và kích hoạt thiết bị này. Các sóng vô tuyến từ thiết bị cần thử\r\nđược nhận bởi bộ thu chuẩn, đo tỉ số lỗi bằng bộ đếm bit lỗi.
\r\n\r\n- Bộ đếm bit lỗi đếm số\r\ncác bit lỗi của kênh I (TCH) từ B và tính tỉ lệ lỗi bit trong các dãy bằng hoặc\r\ndài hơn 2556 bit.
\r\n\r\n3.2.2.2. Độ nhạy thu (đo bằng RFCD)
\r\n\r\na) Khi không có thiết bị xuất số liệu:
\r\n\r\nHình 32 - Sơ đồ đo đo độ\r\nnhạy máy thu có dùng RFCD
\r\n(khi không có kết cuối vào dữ liệu)
CHÚ THÍCH:
\r\n\r\n- Các bộ suy hao nối với A được chỉnh\r\nsao cho mạch có trở kháng ổn định và để điều chỉnh mức tín hiệu giữa hai hệ\r\nthống tín hiệu.
\r\n\r\n- Hệ thống đo B phù hợp với trường hợp\r\ncó các đầu cuối đo.
\r\n\r\n- Máy thu chuẩn nhận các sóng vô tuyến\r\nở tần số kiểm tra và cấp cho thiết bị đếm bit lỗi dữ liệu đã giải điều chế phù\r\nhợp với tín hiệu tới đầu cuối xuất dữ liệu thu của thiết bị trong trường hợp có\r\ncác đầu cuối đo.
\r\n\r\n- RFCD có hệ số ghép khoảng 20 dB và\r\nít ảnh hưởng lên thiết bị cần thử. RFCD được hiệu chuẩn tại tần số đo bằng cùng\r\nthiết bị như ở phần đo trong phòng đo với phương pháp đo Bức xạ vỏ máy trong 3.1.1.9.
\r\n\r\n- Tín hiệu vào từ thiết bị cần thử tới\r\nmáy thu chuẩn yêu cầu đạt đến mức gần như không có lỗi. Đầu ra của bộ tạo tín\r\nhiệu cao tần tới thiết bị cần thử được đặt mức độ nhạy cần đo và là mức mà hầu\r\nnhư không có ảnh hưởng nào tới đầu ra của máy thu chuẩn.
\r\n\r\nThủ tục đo (sử dụng sơ đồ đo Hình\r\n32):
\r\n\r\n- Đặt chế độ kiểm tra vòng hồi tiếp,\r\nphát và kiểm tra tần số. Thiết bị cần thử cần được đặt theo hướng thẳng với hướng\r\nđặt thiết bị.
\r\n\r\n- Các thủ tục đo như phần có đầu cuối\r\nđo.
\r\n\r\nb) Khi có các đầu cuối xuất số liệu\r\nthu được
\r\n\r\nĐo như phần a), nhưng kéo dài dây xuất\r\ndữ liệu thu qua RFCD để không ảnh hưởng đến việc ghép thiết bị và các thủ tục\r\nđo như khi có các đầu cuối đo với các yêu cầu RFCD như ở phần a).
\r\n\r\n3.2.2.3. Độ chọn kênh lân cận
\r\n\r\nTrong trường hợp có hay không có các\r\nthiết bị đầu cuối xuất số liệu, phép đo phải được thực hiện dựa trên các đầu\r\ncuối đo như 3.2.2.2.a hoặc 3.2.2.2.b sử dụng RFCD.
\r\n\r\n3.2.2.4. Chỉ số xuyên điều chế
\r\n\r\nThực hiện như 3.2.2.3.
\r\n\r\n3.2.2.5. Miễn nhiễm đáp ứng tạp
\r\n\r\na) Đo trong phòng đo
\r\n\r\n- Phòng đo có yêu cầu như trong phần\r\nđo độ nhạy. Thiết lập giá trị cường độ điện trường và phần đo vòng hồi tiếp\r\ncũng như vậy.
\r\n\r\n- Tín hiệu không mong muốn của hệ\r\nthống cũng như của đầu cuối đo. Trường tín hiệu không mong muốn được đặt sao\r\ncho tỉ số cường độ điện trường đạt giá trị của miễn nhiễm đáp ứng tạp cho\r\ntrước.
\r\n\r\nb) Đo sử dụng RFCD
\r\n\r\n- Yêu cầu RFCD như đo độ nhạy, RFCD\r\nđược hiệu chuẩn bằng cùng thiết bị cho mỗi tần số đo.
\r\n\r\n- Tín hiệu không mong muốn của hệ\r\nthống cũng giống như của đầu cuối đo. Trường tín hiệu không mong muốn được đặt\r\nsao cho tỉ số cường độ điện trường đạt giá trị của miễn nhiễm đáp ứng tạp cho\r\ntrước.
\r\n\r\n3.2.2.6. Các thành phần bức xạ tạp dẫn
\r\n\r\nVì ăng ten luôn được nối, nên không\r\nthể thực hiện phép đo này được.
\r\n\r\n3.2.2.7. Bức xạ vỏ máy
\r\n\r\nVì ăng ten luôn được nối, phép đo phát\r\nxạ này bao gồm cả phép đo các thành phần bức xạ dẫn tạp. Phương pháp đo dựa\r\ntrên Bức xạ vỏ máy ở phần phát trong 3.1.1.9.
\r\n\r\n3.2.2.8. Phát hiện sóng mang (yêu cầu khe\r\nthời gian phát)
\r\n\r\na) Đo ở phòng đo
\r\n\r\n- Phòng đo có yêu cầu như đo độ nhạy.\r\nChỉ khác là điện trường được thiết lập sao cho điện áp vào đạt mức như ở yêu\r\ncầu đo chứ không phải để độ nhạy đạt được giá trị cho trước.
\r\n\r\n- Cấu trúc hệ\r\nthống đo là cấu trúc mà các sóng vô tuyến truyền qua nó giống như trong trường\r\nhợp có các đầu cuối đo và thực hiện đo với cùng phương pháp đo.
\r\n\r\nb) Đo với RFCD
\r\n\r\n- Yêu cầu RFCD như với phần đo độ\r\nnhạy.
\r\n\r\n- Thiết bị cần thử được lắp đặt bên\r\ntrong RFCD, đầu cuối RFCD được coi như thiết bị đầu cuối ăng ten đo, phép đo\r\nphải được thực hiện giống như trường hợp sử dụng các đầu cuối đo.
\r\n\r\n3.2.2.9. Độ chính xác chỉ thị cường độ tín\r\nhiệu thu
\r\n\r\na) Đo trong phòng đo
\r\n\r\n- Phòng đo có yêu cầu như đo độ nhạy.\r\nChỉ khác là điện trường được thiết lập sao cho điện áp vào đạt mức như ở yêu\r\ncầu đo chứ không phải để độ nhạy đạt được giá trị cho trước.
\r\n\r\n- Cấu trúc hệ thống đo là cấu trúc mà\r\ncác sóng vô tuyến truyền qua nó giống như trong trường hợp có các đầu cuối đo\r\nvà thực hiện đo với cùng phương pháp đo. Nếu sử dụng thiết bị hiển thị, để tối\r\nthiểu ảnh hưởng của thiết bị hiển thị lên các kết nối với nó trong phép đo điện\r\ntrường, thiết bị hiển thị này phải rất nhỏ so với thiết bị cần thử, loại bỏ tất\r\ncả các dây nối không cần thiết. Kết nối trong khoảng cách ngắn, và cố định.
\r\n\r\nb) Đo với RFCD
\r\n\r\n- Yêu cầu RFCD như với phần đo độ nhạy
\r\n\r\n- Thiết bị cần thử được lắp đặt bên\r\ntrong RFCD và kết cuối RFCD được coi như tương thích với thiết bị đầu cuối ăng\r\nten đo, phép đo phải được thực hiện cùng phương pháp đo như trường hợp có các\r\nđầu cuối đo.
\r\n\r\nNếu sử dụng thiết bị hiển thị, để tối\r\nthiểu ảnh hưởng của thiết bị hiển thị lên các kết nối với nó trong phép đo điện\r\ntrường, thiết bị hiển thị này phải rất nhỏ so với thiết bị cần thử, loại bỏ tất\r\ncả các dây nối không cần thiết. Kết nối trong khoảng cách ngắn và cố định.
\r\n\r\n3.2.2.10. Chỉ tiêu sàn cho BER (đo trong\r\nphòng đo)
\r\n\r\nThủ tục đo như đo như đo độ nhạy thu\r\nmục 3.2.2.1 (phần đo trong phòng đo). Chỉ khác ở chỗ mức tín hiệu là mức sao\r\ncho BER đạt giá trị yêu cầu và số bit phát ít nhất là 2556 ´ 106.
\r\n\r\n3.2.2.11. Chỉ tiêu sàn cho BER (đo với RFCD)
\r\n\r\nThủ tục đo như đo như đo độ nhạy thu\r\nmục 3.2.2.2 (phần đo có RFCD). Chỉ khác ở chỗ mức tín hiệu là mức sao cho BER\r\nđạt giá trị yêu cầu và số bit phát ít nhất là 2556 ´ 106.
\r\n\r\n3.3. Các yêu cầu đo kiểm khác
\r\n\r\n3.3.1. Kiểm tra khả\r\nnăng phát mã nhận dạng cuộc gọi
\r\n\r\nSử dụng sơ đồ đo Hình 33.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:
\r\n\r\nYêu cầu trước khi đo:
\r\n\r\n- Mức\r\nsuy hao của bộ suy hao nối với thiết bị cần thử phải là 30 dB.
\r\n\r\n- Với sơ đồ A,\r\nchỉnh hai bộ suy hao sao cho máy phân tích phổ có thể tách tín hiệu từ thiết bị\r\nkiểm tra lắp ngoài và thiết bị cần thử.
\r\n\r\n- Máy phân tích phổ được\r\nđặt như sau:
\r\n\r\n\r\n Tần số trung tâm \r\nĐộ rộng tần số quét \r\nĐộ rộng phân giải \r\nĐộ rộng hiển thị \r\nThang đo trục Y \r\nMức suy hao vào \r\nMức tham chiếu vào \r\n | \r\n \r\n Tại tần số\r\n kênh điều khiển \r\n0 Hz \r\nKhoảng 300 kHz \r\nNhư độ rộng\r\n phân giải \r\n10 dB/Div \r\n20 dB \r\n+10 dBm \r\n | \r\n
- Thiết bị kiểm\r\ntra lắp ngoài phải được nối với thiết bị cần thử và phát đi mã phía gọi đã\r\nbiết. Có thể thay thiết bị kiểm tra lắp ngoài bằng thiết bị đối phương có khả\r\nnăng liên lạc với thiết bị cần thử.
\r\n\r\n-\r\nThiết bị cần thử được đặt như sau:
\r\n\r\n+ Thiết bị cần thử được đặt ở chế độ chờ.
\r\n\r\n+ Thiết bị lưu giữ nhận dạng cuộc\r\ngọi (ROM) sẵn sàng để chuyển trạng thái từ không lưu giữ nhận dạng cuộc gọi\r\n(hoặc trạng thái tương đương) tới trạng thái có lưu giữ nhận dạng cuộc gọi.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 33 - Sơ đồ đo kiểm tra\r\nkhả năng phát mã nhận dạng cuộc gọi
\r\n\r\n\r\n\r\n
Thủ tục đo (sử dụng sơ đồ đo Hình\r\n33):
\r\n\r\n- Thiết bị lưu\r\ngiữ nhận dạng cuộc gọi: Bằng cách kết nối thiết bị cần thử theo sơ đồ A và thực hiện\r\nnhư sau:
\r\n\r\n+ Thực hiện thao tác gọi ra hoặc\r\nnhận cuộc gọi ở trạng thái không lưu giữ nhận dạng cuộc gọi và kiểm tra liệu có\r\nđúng là thiết bị không bức xạ ra sóng vô tuyến hay không.
\r\n\r\n+ Lưu giữ nhận dạng cuộc gọi vào bộ\r\nnhớ của thiết bị cần thử.
\r\n\r\n+ Nếu bộ giải mã được cài đặt trong\r\nthiết bị kiểm tra lắp ngoài, thực hiện một cuộc gọi ra và đọc nhận dạng cuộc\r\ngọi đã được giải mã ở thiết bị kiểm tra lắp ngoài.
\r\n\r\n+ Nếu chưa cài bộ giải mã ở thiết bị\r\nkiểm tra lắp ngoài, cần kiểm tra để đảm bảo thiết bị cần thử phát bình thường\r\ntrong các điều kiện thông thường.
\r\n\r\n- Thiết bị nhận\r\ndạng: Nối thiết bị cần thử theo sơ đồ B, tiến hành các bước sau:
\r\n\r\n+ Phát đi nhận dạng cuộc gọi từ\r\nthiết bị kiểm tra lắp ngoài.
\r\n\r\n+ Kiểm tra liệu thiết bị cần thử có\r\nnhận và phát hiện được nhận dạng cuộc gọi hay không
\r\n\r\n- Biểu diễn kết quả:
\r\n\r\n+ Biểu diễn kết quả phát và phát hiện tín hiệu vô tuyến\r\ntốt hay không tốt.
\r\n\r\n+ Biểu diễn kết quả nội dung nhận dạng\r\ncuộc gọi nếu cần.
\r\n\r\n3.3.2. Kiểm tra tần\r\nsố kênh sóng mang kênh điều khiển
\r\n\r\nHình 34 - Sơ đồ kiểm tra\r\ntần số sóng mang kênh điều khiển
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH: Yêu cầu trước khi đo
\r\n\r\n- Thiết\r\nbị tạo tín hiệu mẫu trên nhiều kênh phát liên tục tất cả các sóng mang không\r\nđược điều chế trừ tần số dành cho kênh điều khiển (ví dụ: 1 895,150 MHz) và tần\r\nsố dành cho kênh lưu lượng định sử dụng khi đo.
\r\n\r\n- Thiết bị kiểm\r\ntra lắp ngoài phải có chức năng thao tác gọi ra và nhận cuộc gọi cũng như kết\r\nnối mạch với thiết bị cần thử tại các kênh điều khiển.
\r\n\r\nCó thể thay thiết\r\nbị kiểm tra lắp ngoài bằng thiết bị đối phương có khả năng liên lạc với thiết\r\nbị được thử.
\r\n\r\n- Thiết bị phân tích phổ cần được cài\r\nđặt như sau:
\r\n\r\n\r\n Tần số trung tâm \r\nĐộ rộng quét tần số \r\nĐộ rộng phân giải \r\nĐộ rộng hiển thị \r\nThang đo trục Y \r\nMức suy hao vào \r\nMức vào tham chiếu \r\n | \r\n \r\n Tần số trung tâm của băng tần đã qui\r\n định \r\nBăng tần đã qui định (ví dụ: 24 MHz) \r\n10 kHz \r\nnhư độ rộng phân giải \r\n10 dB/Div \r\n20 dB \r\n+10 dBm \r\n | \r\n
- Thiết bị cần thử được thiết lập như\r\nsau:
\r\n\r\n+ Thiết bị cần thử ghi số liệu của thuê bao vào bộ nhớ\r\nROM bên trong.
\r\n\r\n+ Thiết bị cần thử được đặt ở chế độ thu.
\r\n\r\nThủ tục đo (sử dụng sơ đồ đo trong Hình 34):
\r\n\r\n- Đặt mức ra của\r\nthiết bị tạo tín hiệu mẫu trên nhiều kênh sao cho mức vào của thiết bị cần thử\r\nđạt được 200\r\nμV.
\r\n\r\n- Nối thiết bị cần thử với thiết bị\r\nkiểm tra lắp ngoài tại kênh điều khiển đặt\r\ntrước (1895,150 MHz) và kiểm tra trên máy phân tích phổ sóng vô tuyến tại kênh\r\nlưu lượng có được phát xạ không. Kiểm tra các thao tác:
\r\n\r\n+ Thực hiện cuộc gọi ra (thoại, đặt máy từ thiết bị\r\ncần thử).
\r\n\r\n+ Thực hiện nhận cuộc vào (thoại, đặt máy từ thiết bị\r\nkiểm tra lắp ngoài).
\r\n\r\n- Biểu diễn kết quả: Tốt hay Không\r\ntốt.
\r\n\r\n\r\n\r\n
4. QUY\r\nĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
\r\n\r\nCác thiết bị đầu cuối\r\ntrong hệ thống sử dụng công nghệ PHS phải tuân thủ các quy định trong Quy chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\n\r\n\r\n
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
\r\n\r\nCác tổ chức, cá nhân\r\nliên quan có trách nhiệm thực hiện chứng nhận hợp quy\r\nvà công bố hợp quy các thiết bị đầu cuối trong hệ thống sử dụng công\r\nnghệ PHS và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản\r\nlý nhà nước theo các quy định hiện hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n
6. TỔ CHỨC\r\nTHỰC HIỆN
\r\n\r\n6.1. Cục Quản lý chất\r\nlượng Công nghệ thông tin và Truyền thông và các Sở Thông tin và Truyền thông\r\ncó trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai quản lý các\r\nthiết bị đầu cuối trong hệ thống sử dụng công nghệ PHS theo Quy chuẩn này.
\r\n\r\n6.2. Quy chuẩn này được\r\náp dụng thay thế tiêu chuẩn ngành mã số TCN 68-223:2004 “Thiết bị đầu cuối trong hệ\r\nthống PHS - Yêu cầu kỹ thuật”.
\r\n\r\n6.3. Trong trường hợp\r\ncác quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế\r\nthì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
Phụ lục A
\r\n\r\n(Quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Các điều kiện nhiệt độ và điện áp cung\r\ncấp danh định áp dụng cho mỗi phép đo được chỉ rõ trong điều kiện bình thường\r\nvà điều kiện khắc nghiệt như sau:
\r\n\r\n* Điều kiện bình thường:
\r\n\r\nĐiện áp: 3,6 V;
\r\n\r\nÁp suất bên ngoài: 86 ~ 196 kPa;
\r\n\r\nNhiệt độ: 150C ~ 350C;
\r\n\r\nĐộ ẩm tương đối: 5% ~ 75 % (không có sương giá).
\r\n\r\n* Điều kiện khắc nghiệt:
\r\n\r\nĐiện áp cao nhất:\r\n3,6 ´ 1,25 V = 4,5 V; thấp nhất 6,6 ´\r\n0,9 V = 3,24 V.
\r\n\r\nNhiệt độ cao nhất: 550C ± 10C; thấp nhất -100C\r\n± 10C.
\r\n\r\nTất cả phép đo được thực hiện trong\r\ncác điều kiện bình thường. Điều kiện khắc nghiệt được xác định theo loại chỉ\r\ntiêu cần kiểm tra. Thiết bị cần thử được được đặt trong hộp nhiệt độ để kiểm\r\ntra trong điều kiện khắc nghiệt. Phép đo công suất phát xạ giả phải được thực\r\nhiện trong phòng câm có khả năng đáp ứng các yêu cầu về suy hao che chắn và suy\r\nhao phản xạ tại tường như trên Hình A.2.
\r\n\r\nHình A.1 - Phòng câm khi đo\r\nmức công suất phát xạ giả
\r\n\r\nHình A.2 - Yêu cầu về phản\r\nxạ tại tường và suy hao che chắn
\r\ncho phòng bọc với chất liệu hấp thụ
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
Phụ lục B
\r\n\r\n(Tham khảo)
\r\n\r\nPHẦN\r\nBÁO HIỆU - ĐIỀU KHIỂN CUỘC GỌI
\r\nTRONG HỆ THỐNG PHS
B.1. Lớp 1
\r\n\r\n\r\n Lớp\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n RCR\r\n STD-28 V3.2 \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n Các tiêu chuẩn ở Lớp 1 \r\n | \r\n \r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tổng quan \r\n | \r\n \r\n 4.2.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Định nghĩa các chức năng \r\n | \r\n \r\n 4.2.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Mô tả các dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 4.2.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các loại kênh \r\n | \r\n \r\n 4.2.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các phương pháp sử dụng khe thời\r\n gian vật lý \r\n | \r\n \r\n 4.2.5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ánh xạ các kênh điều khiển logic lên\r\n các khung TDMA \r\n | \r\n \r\n 4.2.6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cấu trúc kênh điều khiển logic \r\n | \r\n \r\n 4.2.7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phương pháp chỉ định khe thời gian\r\n vật lý trong liên lạc \r\n | \r\n \r\n 4.2.8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cấu trúc khe thời gian \r\n | \r\n \r\n 4.2.9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Mã hóa kênh \r\n | \r\n \r\n 4.2.10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phương pháp ngẫu nhiên hóa \r\n | \r\n \r\n 4.2.11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cơ chế mật mã hóa theo tiêu chuẩn \r\n | \r\n \r\n 4.2.12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Điều khiển xử lý tiếng nói \r\n | \r\n \r\n 4.2.13 \r\n | \r\n \r\n Tùy\r\n chọn \r\n | \r\n
\r\n Ví dụ về sự xắp xếp bit \r\n | \r\n \r\n 4.2.14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các thủ tục kích hoạt kênh lưu lượng\r\n và các quy định cụ thể \r\n | \r\n \r\n 4.2.15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phát hiện sai hỏng của PS \r\n | \r\n \r\n 4.2.16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Những yêu cầu khi phát lại tự động \r\n | \r\n \r\n 4.2.17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Những yêu cầu khi tự động yêu cầu\r\n phát lại \r\n | \r\n \r\n 4.2.18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
B.2. Pha thiết lập kênh liên kết
\r\n\r\n\r\n Pha\r\n thiết lập kênh liên kết \r\n | \r\n \r\n RCR\r\n STD-28 V3.2 \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n Tổng quan \r\n | \r\n \r\n 4.3.1 \r\n | \r\n \r\n Các thông tin chung\r\n \r\n | \r\n
\r\n Các qui định chung \r\n | \r\n \r\n 4.3.2 \r\n | \r\n \r\n Tiêu đề \r\n | \r\n
\r\n Các qui định về giao thức \r\n | \r\n \r\n 4.3.2.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các qui định về khuôn dạng \r\n | \r\n \r\n 4.3.2.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Khuôn dạng bản tin \r\n | \r\n \r\n 4.3.2.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các thông tin định nghĩa \r\n | \r\n \r\n 4.3.2.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phương pháp phát thông tin định\r\n nghĩa \r\n | \r\n \r\n 4.3.2.5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Quản lý phiên bản RT-MM \r\n | \r\n \r\n 4.3.2.6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phương pháp yêu cầu chức năng \r\n | \r\n \r\n 4.3.2.7 \r\n | \r\n \r\n Tiêu đề \r\n | \r\n
\r\n Sử dụng loại giao thức LCH mở rộng\r\n trong pha thiết lập kênh kết nối \r\n | \r\n \r\n 4.3.2.7.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các điều kiện để thực hiện chuỗi các\r\n chức năng yêu cầu \r\n | \r\n \r\n 4.3.2.7.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Danh sách các loại bản tin \r\n | \r\n \r\n 4.3.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Khuôn dạng bản tin \r\n | \r\n \r\n 4.3.4 \r\n | \r\n \r\n Tiêu đề \r\n | \r\n
\r\n Các bản tin thiết lập kênh \r\n | \r\n \r\n 4.3.4.1 \r\n | \r\n \r\n Tiêu đề \r\n | \r\n
\r\n Khe thời gian trống (idle) \r\n | \r\n \r\n 4.3.4.1.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Yêu cầu thiết lập kênh kết nối \r\n | \r\n \r\n 4.3.4.1.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cấp kênh liên kết \r\n | \r\n \r\n 4.3.4.1.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Từ chối cấp kênh liên kết \r\n | \r\n \r\n 4.3.4.1.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tái yêu cầu thiết lập kênh liên kết \r\n | \r\n \r\n 4.3.4.1.5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các bản tin quảng bá \r\n | \r\n \r\n 4.3.4.2 \r\n | \r\n \r\n Tiêu đề \r\n | \r\n
\r\n Bản tin quảng bá thông tin về kênh\r\n vô tuyến \r\n | \r\n \r\n 4.3.4.2. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bản tin quảng bá thông tin về hệ\r\n thống \r\n | \r\n \r\n 4.3.4.2.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bản tin thứ hai về quảng bá thông\r\n tin hệ thống \r\n | \r\n \r\n 4.3.4.2.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bản tin thứ ba về quảng bá thông tin\r\n hệ thống \r\n | \r\n \r\n 4.3.4.2.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bản tin quảng bá thông tin về các\r\n tuỳ chọn \r\n | \r\n \r\n 4.3.4.2.5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bản tin nhắn tìm \r\n | \r\n \r\n 4.3.4.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các qui định chi tiết về nhóm nhắn\r\n tìm PCH \r\n | \r\n \r\n 4.3.4.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
B.3. Pha thiết lập kênh dịch vụ và pha liên lạc
\r\n\r\nB.3.1. Các tiêu chuẩn của lớp 2
\r\n\r\n\r\n Các\r\n tiêu chuẩn của lớp 2 \r\n | \r\n \r\n RCR\r\n STD-28 V3.2 \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n Các tiêu chuẩn của lớp 2 \r\n | \r\n \r\n 4.4.2 \r\n | \r\n \r\n Tiêu đề \r\n | \r\n
\r\n Tổng quan \r\n | \r\n \r\n 4.4.2.1 \r\n | \r\n \r\n Các thông tin chung\r\n \r\n | \r\n
\r\n Phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn \r\n | \r\n \r\n 4.4.2.1.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tổng quan về LAPDC \r\n | \r\n \r\n 4.4.2.1.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các qui định về khuôn dạng \r\n | \r\n \r\n 4.4.2.1.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cấu trúc khung lớp 2 \r\n | \r\n \r\n 4.4.2.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Quan hệ giữa khe thời gian vật lý và\r\n khung tin \r\n | \r\n \r\n 4.4.2.2.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các thành phần của kênh SACCH \r\n | \r\n \r\n 4.4.2.2.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các thành phần của kênh FACCH \r\n | \r\n \r\n 4.4.2.2.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Trường địa chỉ \r\n | \r\n \r\n 4.4.2.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Trường điều khiển \r\n | \r\n \r\n 4.4.2.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Khuôn dạng trường\r\n truyền tin (I) \r\n | \r\n \r\n 4.4.2.4.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Khuôn dạng trường giám sát (S) \r\n | \r\n \r\n 4.4.2.4.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Khuôn dạng trường không số (U) \r\n | \r\n \r\n 4.4.2.4.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các thành phần trong thao tác điều\r\n khiển \r\n | \r\n \r\n 4.4.2.5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chế độ liên lạc \r\n | \r\n \r\n 4.4.2.5.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bit P/F (Poll(P)/Final(F)) \r\n | \r\n \r\n 4.4.2.5.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các chuỗi số và biến \r\n | \r\n \r\n 4.4.2.5.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đồng hồ trong mạng \r\n | \r\n \r\n 4.4.2.5.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Lệnh và đáp ứng \r\n | \r\n \r\n 4.4.2.6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Lệnh truyền tin (I) \r\n | \r\n \r\n 4.4.2.6.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Lệnh đặt chế độ cân bằng cận đồng bộ\r\n SABM \r\n | \r\n \r\n 4.4.2.6.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Lệnh ngắt kết nối DISC \r\n | \r\n \r\n 4.4.2.6.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Lệnh/đáp ứng sẵn sàng nhận (RR) \r\n | \r\n \r\n 4.4.2.6.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Lệnh/đáp ứng chưa sẵn sàng nhận\r\n (RNR) \r\n | \r\n \r\n 4.4.2.6.5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đáp ứng báo nhận không đánh số (UA) \r\n | \r\n \r\n 4.4.2.6.6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đáp ứng chế độ ngắt kết nối DM \r\n | \r\n \r\n 4.4.2.6.7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đáp ứng từ chối khung FRMR \r\n | \r\n \r\n 4.4.2.6.8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Lệnh tin không đánh số UI \r\n | \r\n \r\n 4.4.2.6.9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các phần tử liên lạc giữa các lớp \r\n | \r\n \r\n 4.4.2.7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các thao tác điều khiển liên kết dữ\r\n liệu \r\n | \r\n \r\n 4.4.2.8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các chế độ hoạt động và các lớp thủ\r\n tục \r\n | \r\n \r\n 4.4.2.8.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các hằng số hệ thống \r\n | \r\n \r\n 4.4.2.8.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các bộ đếm \r\n | \r\n \r\n 4.4.2.8.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các thủ tục điều khiển liên kết dữ\r\n liệu \r\n | \r\n \r\n 4.4.2.8.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các thủ tục truyền tin không cần báo\r\n nhận \r\n | \r\n \r\n 4.4.2.8.4.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các thủ tục thiết lập chế độ báo\r\n nhận đa khung \r\n | \r\n \r\n 4.4.2.8.4.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tái thiết lập chế độ báo nhận đa\r\n khung \r\n | \r\n \r\n 4.4.2.8.4.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Giải phóng chế độ làm việc báo nhận\r\n đa khung \r\n | \r\n \r\n 4.4.2.8.4.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Xung đột giữa lệnh và đáp ứng không\r\n đánh số \r\n | \r\n \r\n 4.4.2.8.4.5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Truyền tin có báo nhận \r\n | \r\n \r\n 4.4.2.8.4.6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Truyền và nhận các báo nhận \r\n | \r\n \r\n 4.4.2.8.4.7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tạo và huỷ trạng thái bận ở phía\r\n nhận \r\n | \r\n \r\n 4.4.2.8.4.8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thông báo và khôi phục trạng thái\r\n lỗi \r\n | \r\n \r\n 4.4.2.8.4.9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các thủ tục chức năng giám sát liên\r\n kết dữ liệu \r\n | \r\n \r\n 4.4.2.8.4.10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
B.3.2. Các tiêu chuẩn của lớp 3
\r\n\r\nB.3.2.1. Tổng quát
\r\n\r\n\r\n Khái\r\n quát các tiêu chuẩn của lớp 3 \r\n | \r\n \r\n RCR\r\n STD-28 V3.2 \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n Các tiêu chuẩn của lớp 3 \r\n | \r\n \r\n 4.4.3 \r\n | \r\n \r\n Tiêu đề \r\n | \r\n
\r\n Tổng quan \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.1 \r\n | \r\n \r\n Các thông tin chung\r\n \r\n | \r\n
\r\n Phạm vi của tiêu chuẩn \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.1.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ứng dụng vào cấu trúc giao diện \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.1.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Định nghĩa các chức năng của lớp 3 \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Quản lý phát tần số vô tuyến (RT) \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.2.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Quản lý tính di động MM \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.2.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Quản lý cuộc gọi CC \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.2.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Khái quát về các phương thức báo\r\n hiệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cấu trúc báo hiệu và các chức năng\r\n của lớp 3 \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.3.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Khuôn dạng báo hiệu \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.3.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các qui ước về giao thức \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.3.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các đơn vị nền tảng của lớp 2 \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
B.3.2.2. Quản lý tài nguyên vô tuyến (RT)
\r\n\r\n\r\n Các\r\n tiêu chuẩn của lớp 3 - Quản lý phát tần số vô tuyến (RT) \r\n | \r\n \r\n RCR\r\n STD-28 V3.2 \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n Quản lý phát tần số vô tuyến (RT) \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các định nghĩa trạng thái quản lý\r\n phát tần số vô tuyến (RT) \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Trạng thái RT ở PS \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.1.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Trạng thái RT ở CS \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.1.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Định nghĩa và nội dung của các chức\r\n năng tin nhắn \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Yêu cầu thông tin định nghĩa \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.2.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đáp ứng thông tin định nghĩa \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.2.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Yêu cầu về điều kiện \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.2.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Báo cáo điều kiện \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.2.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Điều khiển mật mã hóa \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.2.5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Xác nhận điều khiển mật mã hóa \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.2.6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bộ khoá mật mã \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.2.7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Yêu cầu chức năng \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.2.8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đáp ứng yêu cầu chức năng \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.2.9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đáp ứng nhắn tìm \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.2.10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Giải phóng PS \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.2.11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ngắt kết nối kênh vô tuyến \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.2.12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Hoàn thành ngắt kết nối kênh vô\r\n tuyến \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.2.13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chỉ thị chuyển kênh TCH \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.2.14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Từ chối yêu cầu chuyển kênh TCH \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.2.15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Yêu cầu chuyển kênh \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.2.16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tái yêu cầu chuyển kênh TCH \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.2.17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Điều khiển công suất phát \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.2.18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Điều khiển VOX \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.2.19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thông báo nhận dạng PS \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.2.20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chỉ thị thông tin vùng hoạt động của\r\n PS \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.2.21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Khuôn dạng bản tin và mã hóa các\r\n thành phần thông tin \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Khái quát \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.3.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phân biệt giao thức \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.3.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Loại bản tin \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.3.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các phần tử tin tức và các qui tắc\r\n mã hóa \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.3.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thông tin về vùng \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.3.4.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thông tin quảng bá \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.3.4.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Yêu cầu thông tin định nghĩa \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.3.4.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Số sóng mang \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.3.4.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Nguyên nhân \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.3.4.5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chức năng báo cáo điều kiện \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.3.4.6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thông tin nhận dạng CS (CS-ID) \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.3.4.7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Mã hóa bảo mật \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.3.4.8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thông tin điều khiển mã hóa bảo mật \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.3.4.9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bộ khoá mật mã hóa \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.3.4.10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Số PS \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.3.4.11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Số nhận dạng PS \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.3.4.12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thông báo điều khiển nhận dạng Số\r\n nhận dạng PS \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.3.4.13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Mức thu \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.3.4.14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Điều kiện báo cáo \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.3.4.15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Loại SCH \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.3.4.16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Số khe thời gian \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.3.4.17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chuyển kênh TCH \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.3.4.18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Điều khiển công suất phát \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.3.4.19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Yêu cầu điều khiển công suất phát \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.3.4.20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Điều khiển VOX \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.3.4.21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thông tin về chức năng VOX \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.3.4.22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Báo cáo điều kiện vùng \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.3.4.23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chức năng chỉ thị thông tin vùng \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.3.4.24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Loại đáp ứng nhắn tìm \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.3.4.25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các qui ước bổ sung trong RT \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.5.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
B.3.2.3. Quản lý di động\r\n(MM)
\r\n\r\n\r\n Quản\r\n lý di động ở lớp 3 (MM) \r\n | \r\n \r\n RCR\r\n STD-28 V3.2 \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n Quản lý di động\r\n (MM) \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các định nghĩa\r\n trạng thái quản lý di động \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.6.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Trạng thái MM ở PS \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.6.1.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Trạng thái MM ở CS \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.6.1.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Nội dung và định\r\n nghĩa các chức năng bản tin \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.6.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Yêu cầu nhận thực \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.6.2.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đáp ứng nhận thực \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.6.2.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Yêu cầu chức năng \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.6.2.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đáp ứng yêu cầu\r\n chức năng \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.6.2.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Xác nhận đăng ký vị\r\n trí \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.6.2.5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Báo cáo vùng đăng\r\n ký vị trí \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.6.2.6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Từ chối đăng ký vị\r\n trí \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.6.2.7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Yêu cầu đăng ký vị\r\n trí \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.6.2.8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Mã hóa thành phần\r\n tin tức và khuôn dạng của bản tin \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.6.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Khái quát \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.6.3.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phân biệt giao thức\r\n \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.6.3.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Loại bản tin \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.6.3.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các phần tử thông\r\n tin khác \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.6.3.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các qui ước mã hóa \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.6.3.4.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Kích hoạt nhận thực\r\n \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.6.3.4.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Mẫu mật mã nhận\r\n thực \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.6.3.4.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Loại nhận thực \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.6.3.4.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Mẫu nhận thực ngẫu\r\n nhiên \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.6.3.4.5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Nguyên nhân \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.6.3.4.6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Báo cáo khu vực\r\n đăng ký vị trí \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.6.3.4.7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Quản\r\n lý di động ở lớp 3 (MM) \r\n | \r\n \r\n RCR\r\n STD-28 V3.2 \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n Vùng nhắn tìm \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.6.3.4.8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Nhóm nhắn tìm \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.6.3.4.9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ví dụ\r\n về tính toán nhóm nhắn tìm bằng số dư của phép chia nhóm nhắn tìm \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.6.3.4.9.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Số PS \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.6.3.4.10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Mức thu \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.6.3.4.11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
B.3.2.4.\r\nĐiều khiển cuộc gọi
\r\n\r\n\r\n Điều khiển cuộc gọi ở lớp 3 (CC) \r\n | \r\n \r\n RCR\r\n STD-28 V3.2 \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n Điều khiển cuộc gọi (CC) \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các định nghĩa trạng thái điều khiển cuộc gọi (CC) \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Trạng thái CC ở PS \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.1.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Trạng thái CC ở CS \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.1.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Trạng thái hoạt động theo chức năng ở PS \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.1.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Trạng thái hoạt động theo chức năng ở CS \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.1.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Nội dung và định nghĩa các chức năng bản tin \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Khái quát về bản tin CC \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.2.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cảnh báo ALERT \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.2.1.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tiến trình của cuộc gọi CALL PROC \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.2.1.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Kết nối CONN \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.2.1.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Xác nhận kết nối CONN ACK \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.2.1.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ngắt kết nối DIS \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.2.1.5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tính năng FAC \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.2.1.6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thông tin INFO \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.2.1.7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đang thực hiện PROG \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.2.1.8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Giải phóng cuộc gọi REL \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.2.1.9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Giải phóng xong REL COMP \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.2.1.10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thiết lập SETUP \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.2.1.11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Xác nhận thiết lập SETUP ACK \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.2.1.12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Trạng thái STAT \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.2.1.13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Yêu cầu trạng thái STAT ENQ \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.2.1.14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thông báo NOTIFY \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.2.1.15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Mã hóa các phần tử thông tin và khuôn dạng bản tin \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Khái quát \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.3.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phân biệt giao thức \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.3.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tham chiếu tới cuộc gọi \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.3.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Loại bản tin \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.3.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các phần tử thông tin khác \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.3.5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các qui định mã hóa \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.3.5.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Mở rộng bộ mã xác định phần tử thông tin và thủ tục dịch khóa \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.3.5.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Dịch khóa \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.3.5.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Dung lượng mang \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.3.5.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Trạng thái cuộc gọi \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.3.5.5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Số bị gọi \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.3.5.6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Địa chỉ con bên bị gọi \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.3.5.7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Số chủ gọi \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.3.5.6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Địa chỉ con bên chủ gọi \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.3.5.9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Nguyên nhân \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.3.5.10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tính năng \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.3.5.11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tính năng bàn phím \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.3.5.12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chỉ thị diễn biến \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.3.5.13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Hoàn thành gửi đi \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.3.5.14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Báo hiệu \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.3.5.15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thông báo cước \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.3.5.16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chỉ thị thông báo \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.3.5.17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Nhận dạng PS \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.3.5.18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tương thích với lớp trên \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.3.5.19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tương thích với lớp dưới \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.3.5.20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chỉ thị lặp \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.3.5.21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chỉ thị nguồn cuộc gọi nhân công \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.3.5.22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Loại liên lạc \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.3.5.23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các dịch vụ bổ sung \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các loại dịch vụ bổ sung \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.4.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phát tín hiệu PB \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.4.1.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phát tín hiệu đặt máy \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.4.1.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các bảng chuyển trạng thái \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.7.5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
B.3.2.5.\r\nTrình tự điều khiển ở Lớp 3
\r\n\r\n\r\n Trình tự điều khiển ở Lớp 3 \r\n | \r\n \r\n RCR\r\n STD-28 V3.2 \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n Trình tự điều\r\n khiển \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.8 \r\n | \r\n \r\n Thông tin chung \r\n | \r\n
\r\n Cuộc gọi ra \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.8.1 \r\n | \r\n \r\n Tiêu đề \r\n | \r\n
\r\n Gửi theo kiểu En-bloc \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.8.1.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Gửi theo kiểu\r\n Overlap \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.8.1.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cuộc gọi vào \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.8.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ngắt kết nối \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.8.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đăng ký vị trí\r\n \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.8.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chuyển kênh\r\n trong quá trình liên lạc \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.8.5 \r\n | \r\n \r\n Tiêu đề \r\n | \r\n
\r\n Chuyển kênh\r\n trong khi liên lạc (chuyển trên cùng CS) \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.8.5.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chuyển kênh\r\n trong quá trình liên lạc (chuyển sang CS khác: PS phải gọi lại) \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.8.5.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chuyển kênh\r\n trong quá trình liên lạc (chuyển sang CS khác: loại gọi lại với yêu cầu của\r\n PS) \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.8.5.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chuyển kênh\r\n trong quá trình liên lạc (chuyển sang CS khác: loại gọi lại với chỉ thị từ\r\n CS) \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.8.5.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chuyển kênh\r\n trong quá trình liên lạc (chuyển sang CS khác): loại chuyển kênh TCH với yêu\r\n cầu từ PS \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.8.5.5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chuyển kênh\r\n trong quá trình liên lạc (chuyển sang CS khác): loại chuyển kênh TCH với chỉ\r\n thị từ CS \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.8.5.6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chỉ thị thông\r\n tin vùng \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.8.6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Vùng nhắn tìm \r\n | \r\n \r\n 4.4.3.8.7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
Phụ lục C
\r\n\r\n(Tham khảo)
\r\n\r\nCHUYỂN\r\nĐỔI GIỮA dBm VÀ dBmV
\r\n\r\n\r\n\r\n
Để đổi cường độ trường (đơn vị dBmV/m) sang mật độ công suất (đơn vị\r\ndBm/m2) ta cộng 115,76 vào giá trị dBm/m2 để có giá trị\r\ndBmV/m tương ứng. Quan\r\nhệ này được rút ra khi tính trở kháng của không gian tự do là 377 W và công thức PD = E2/Z0;\r\ntrong đó PD là mật độ công suất, E là cường độ trường, Z0\r\nlà trở kháng đặc tính của không gian tự do (377 W);
\r\n\r\nTại máy thu, trở\r\nkháng đặc tính là 50 W, trừ khi có chỉ định\r\nkhác. Khi nhận được công suất P, ta có thể đổi sang thang đo điện thế theo công\r\nthức sau P = V2/Z;
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 11:2010/BTTTT về thiết bị đầu cuối PHS do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 11:2010/BTTTT về thiết bị đầu cuối PHS do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số hiệu | QCVN11:2010/BTTTT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-07-30 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |