QUY\r\nCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
VỀ\r\nLỖI BIT CỦA CÁC ĐƯỜNG TRUYỀN DẪN SỐ
\r\n\r\n\r\n\r\n
National technical\r\nregulation
\r\n\r\non bit error rate of\r\ndigital transmission path
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
HÀ NỘI - 2010
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 03:2010/BTTTT\r\nđược xây dựng trên cơ sở soát xét, chuyển đổi Tiêu chuẩn ngành TCN 68-164: 1997\r\n"Lỗi bit và rung pha của các đường truyền dẫn số - Yêu cầu kỹ thuật và quy\r\ntrình đo kiểm" ban hành theo Quyết định số 796/1997/QĐ-TCBĐ ngày 30 tháng\r\n12 năm 1997 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện (nay là Bộ Thông tin và\r\nTruyền thông).
\r\n\r\nCác quy định kỹ thuật\r\nvà phương pháp xác định của QCVN 3:2010/BTTTT phù hợp với Khuyến nghị G.826\r\n(12/2002) của Liên minh Viễn thông Thế giới (ITU-T).
\r\n\r\nQCVN 03:2010/BTTTT do\r\nViện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt\r\nvà được ban hành kèm theo Thông tư số 18/2010/TT-BTTTT ngày 30 tháng 07 năm\r\n2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
\r\n\r\nQUY\r\nCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\nVỀ\r\nLỖI BIT CỦA CÁC ĐƯỜNG TRUYỀN DẪN SỐ
\r\n\r\nNational\r\ntechnical regulation on bit error rate of digital transmission path
\r\n\r\n1. \r\nQUY ĐỊNH CHUNG
\r\n\r\n1.1. \r\nPhạm\r\nvi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn kỹ thuật\r\nquốc gia này quy định chỉ tiêu lỗi bit của các đường truyền dẫn số kết nối mạng\r\ntheo cấu trúc PDH (tốc độ 2, 8, 34, 140 Mbit/s), SDH (tốc độ 155, 622, 2 500\r\nMbit/s) và các kênh truyền dẫn số kết nối mạng 64 kbit/s với độ dài quy chuẩn.
\r\n\r\nĐối với các đường\r\ntruyền dẫn số tốc độ khác với các tốc độ nêu trên và cự ly thông tin khác với\r\nđộ dài quy chuẩn, chỉ tiêu lỗi bit được quy định thông qua việc quy về các tốc\r\nđộ và độ dài quy chuẩn tương ứng.
\r\n\r\n1.2. \r\nĐối\r\ntượng áp dụng
\r\n\r\nQuy chuẩn này áp dụng\r\nđối với các doanh nghiệp viễn thông có các đường truyền dẫn số theo cấu trúc\r\nPDH, SDH kết nối mạng với doanh nghiệp khác.
\r\n\r\n1.3. \r\nGiải\r\nthích từ ngữ
\r\n\r\nTrong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được\r\nhiểu như sau:
\r\n\r\n1.3.1. Lỗi bit (bit error)
\r\n\r\nLỗi bit là sự thu sai\r\nbit do quá trình truyền dẫn tín hiệu trong mạng số gây ra.
\r\n\r\n1.3.2. Tỷ lệ lỗi bit (Bit Error Rate – BER)
\r\n\r\nBER là tỷ số giữa số\r\nbit bị lỗi trên tổng số bit phát đi. Thông số này đặc trưng cho chất lượng\r\ntruyền dẫn của tuyến.
\r\n\r\n1.3.3. Thời gian khả dụng và thời gian không khả dụng (available time and unavailable time)
\r\n\r\n- Theo Khuyến nghị\r\nITU-T G.821 thời gian thực hiện phép đo được chia làm hai phần: Phần thời gian\r\nkhả dụng là thời gian trong đó hệ thống được coi là có khả năng thực hiện các\r\nchức năng quy định và phần thời gian không khả dụng là thời gian trong đó hệ\r\nthống được coi là không có khả năng làm việc. Các khoảng thời gian 1 giây được\r\ntính là thời gian đơn vị để xem xét tỷ lệ lỗi bit.
\r\n\r\n- Sự chuyển đổi từ\r\nthời gian khả dụng sang thời gian không khả dụng bắt đầu bởi 10 giây liên tiếp,\r\ntrong mỗi giây đó có tỷ lệ lỗi bit lớn hơn 10-3 hoặc có chỉ thị cảnh\r\nbáo (AIS). 10 giây này sẽ thuộc về thời gian không khả dụng.
\r\n\r\n- Sự chuyển đổi từ\r\nthời gian không khả dụng sang thời gian khả dụng bắt đầu bởi 10 giây liên tiếp,\r\ntrong mỗi giây đó có tỷ lệ lỗi bit nhỏ hơn 10-3. 10 giây này sẽ\r\nthuộc về thời gian khả dụng.
\r\n\r\n1.3.4. Giây bị lỗi (Errored Second – ES)
\r\n\r\nKhoảng thời gian một\r\ngiây trong đó có ít nhất một khối bị lỗi hoặc có ít nhất một sai hỏng.
\r\n\r\n1.3.5. Giây bị lỗi nghiêm trọng (Severely Errored Second – SES)
\r\n\r\nKhoảng thời gian một giây trong đó có nhiều\r\nhơn 30% khối bị lỗi hoặc có ít nhất một sai hỏng. SES là tập con của ES.
\r\n\r\n1.3.6. Khối (block)
\r\n\r\nKhối là tập hợp các\r\nbit liên tiếp trong luồng. Một bit thuộc về một khối và chỉ một khối mà thôi.
\r\n\r\n1.3.7. Khối bị lỗi (Errored Block – EB)
\r\n\r\nKhối trong đó có ít nhất một bit bị lỗi.
\r\n\r\n1.3.8. Lỗi khối nền (Background Block Errored – BBE)
\r\n\r\nMột khối bị lỗi không\r\nthuộc trong giây bị lỗi nghiêm trọng.
\r\n\r\n1.3.9. Tỷ lệ giây bị lỗi (Errored Second Ratio – ESR)
\r\n\r\nTỷ số giữa giây bị\r\nlỗi và tổng số giây đo trong khoảng thời gian khả dụng.
\r\n\r\n1.3.10. Tỷ lệ giây bị lỗi nghiêm trọng (Severely Errored Second Ratio –\r\nSESR)
\r\n\r\nTỷ số giữa giây bị\r\nlỗi nghiêm trọng và tổng số giây đo trong khoảng thời gian khả dụng.
\r\n\r\n1.3.11. Tỷ lệ lỗi khối nền (Background Block Error Ratio – BBER)
\r\n\r\nTỷ số giữa lỗi khối\r\nnền và tổng số khối đo trong khoảng thời gian khả dụng.
\r\n\r\n1.4. \r\nCác\r\nchữ viết tắt
\r\n\r\n\r\n AIS \r\n | \r\n \r\n Alarm Indication Signal \r\n | \r\n \r\n Tín hiệu chỉ thị cảnh báo \r\n | \r\n
\r\n AU-AIS \r\n | \r\n \r\n Administrative Unit - Alarm\r\n Indication Signal \r\n | \r\n \r\n Tín hiệu chỉ thị cảnh báo của khối\r\n quản lý \r\n | \r\n
\r\n AU-LOP \r\n | \r\n \r\n Administrative Unit - Loss Of Pointer \r\n | \r\n \r\n Mất con trỏ của khối quản lý \r\n | \r\n
\r\n BBE \r\n | \r\n \r\n Background Block\r\n Error \r\n | \r\n \r\n Lỗi khối nền \r\n | \r\n
\r\n BBER \r\n | \r\n \r\n Background Block Error Ration \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ lỗi khối nền \r\n | \r\n
\r\n BIP \r\n | \r\n \r\n Bit Interleaved Parity \r\n | \r\n \r\n Cài bit chẵn lẻ \r\n | \r\n
\r\n CRC \r\n | \r\n \r\n Cyclic Redundancy Check \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra vòng dư \r\n | \r\n
\r\n DM \r\n | \r\n \r\n Degraded Minute \r\n | \r\n \r\n Phút suy giảm chất lượng \r\n | \r\n
\r\n EB \r\n | \r\n \r\n Errored Block \r\n | \r\n \r\n Khối bị lỗi \r\n | \r\n
\r\n EDC \r\n | \r\n \r\n Error Detection\r\n Code \r\n | \r\n \r\n Mã phát hiện lỗi \r\n | \r\n
\r\n ES \r\n | \r\n \r\n Errored Second \r\n | \r\n \r\n Giây bị lỗi \r\n | \r\n
\r\n ESR \r\n | \r\n \r\n Errored Second\r\n Ratio \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ giây bị lỗi \r\n | \r\n
\r\n HP- PLM \r\n | \r\n \r\n Higher-order\r\n Path - Mismatch \r\n | \r\n \r\n Mất tải của luồng\r\n bậc cao hơn \r\n | \r\n
\r\n HP-LOM \r\n | \r\n \r\n Higher-order Path -\r\n Loss of Multiframe Alìgnment \r\n | \r\n \r\n Mất cân bằng đa\r\n khung của luồng bậc cao hơn \r\n | \r\n
\r\n HP-RDI \r\n | \r\n \r\n Higher-order Path - Remote Defect\r\n Indication \r\n | \r\n \r\n Chỉ thị sai hỏng từ\r\n xa của luồng bậc cao \r\n | \r\n
\r\n HP-TIM \r\n | \r\n \r\n Higher-order Path - Trace Identifier\r\n Mismatch \r\n | \r\n \r\n Mất phối hợp nhận dạng luồng bậc cao \r\n | \r\n
\r\n HP-UNEQ \r\n | \r\n \r\n Higher-order Path -\r\n UNEQuipped \r\n | \r\n \r\n Không được trang bị\r\n luồng bậc cao hơn \r\n | \r\n
\r\n HRP \r\n | \r\n \r\n Hypothentical Reference Path \r\n | \r\n \r\n Luồng số giả định chuẩn \r\n | \r\n
\r\n HRX \r\n | \r\n \r\n Hypothentical Reference Digital Connection \r\n | \r\n \r\n Tuyến số giả định chuẩn \r\n | \r\n
\r\n IG \r\n | \r\n \r\n International Gateway \r\n | \r\n \r\n Cổng quốc tế \r\n | \r\n
\r\n LP-REI \r\n | \r\n \r\n Lower-order Path - Remote Error Indication \r\n | \r\n \r\n Chỉ thị lỗi từ xa cho luồng bậc thấp \r\n | \r\n
\r\n ISM \r\n | \r\n \r\n In-Service Monitoring \r\n | \r\n \r\n Giám sát khi đang khai thác \r\n | \r\n
\r\n LP-RDI \r\n | \r\n \r\n Lower-order Path - Remote Defect Indication \r\n | \r\n \r\n Chỉ thị sai hỏng từ xa cho luồng bậc thấp \r\n | \r\n
\r\n LP-TIM \r\n | \r\n \r\n Lower-order Path - Trace Identifier\r\n Mismatch \r\n | \r\n \r\n Mất phối hợp nhận dạng luồng bậc thấp \r\n | \r\n
\r\n LP-UNEQ \r\n | \r\n \r\n Lower-order Path - UNEQuipped \r\n | \r\n \r\n Không được trang bị\r\n luồng số bậc thấp hơn \r\n | \r\n
\r\n MS-AIS \r\n | \r\n \r\n Multiplex Section -\r\n Alarm Indication Signal \r\n | \r\n \r\n Tín hiệu chỉ thị\r\n cảnh báo của đoạn ghép \r\n | \r\n
\r\n PDH \r\n | \r\n \r\n Plesiochronous\r\n Digital Hierachy \r\n | \r\n \r\n Phân cấp số cận\r\n đồng bộ \r\n | \r\n
\r\n PEP \r\n | \r\n \r\n Path End Point \r\n | \r\n \r\n Điểm cuối luồng \r\n | \r\n
\r\n RS-TIM \r\n | \r\n \r\n Regenerator Section Trace Identifier\r\n Mismatch \r\n | \r\n \r\n Mất phối hợp nhận dạng đoạn lặp \r\n | \r\n
\r\n STM-LOF \r\n | \r\n \r\n Synchronous\r\n Transport Module -Loss Of Frame Alignment \r\n | \r\n \r\n Mất đồng bộ khung\r\n của Module chuyển tải đồng bộ \r\n | \r\n
\r\n STM-LOS \r\n | \r\n \r\n Synchronous Transport Module -Loss Of\r\n Signal \r\n | \r\n \r\n Mất tín hiệu của Module chuyển tải đồng bộ \r\n | \r\n
\r\n SDH \r\n | \r\n \r\n Synchronous Digital\r\n Hierachy \r\n | \r\n \r\n Phân cấp số đồng bộ \r\n | \r\n
\r\n SES \r\n | \r\n \r\n Serverely Errored Second \r\n | \r\n \r\n Giây bị lỗi nghiêm trọng \r\n | \r\n
\r\n SESR \r\n | \r\n \r\n Serverely Errored Second \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ giây bị lỗi nghiêm trọng \r\n | \r\n
\r\n TU-AIS \r\n | \r\n \r\n Tributary Unit - Alarm Indication Signal \r\n | \r\n \r\n Tín hiệu chỉ thị\r\n cảnh báo của khối nhánh \r\n | \r\n
\r\n TU-LOM \r\n | \r\n \r\n Tributary Unit - Loss Of Multiframe \r\n | \r\n \r\n Mất đa khung của khối nhánh \r\n | \r\n
\r\n TU-LOP \r\n | \r\n \r\n Tributary Unit - Loss Of Pointer \r\n | \r\n \r\n Mất con trỏ của khối nhánh \r\n | \r\n
\r\n VC \r\n | \r\n \r\n Virtual Container \r\n | \r\n \r\n Con-ten-nơ ảo \r\n | \r\n
\r\n\r\n
2. \r\nQUY ĐỊNH KỸ THUẬT
\r\n\r\n2.1. Phân bố\r\nchỉ tiêu lỗi bit cho kênh truyền dẫn số 64 kbit/s
\r\n\r\nPhù hợp\r\nvới Khuyến nghị ITU-T G.821, mô hình tuyến số giả định chuẩn (Hypothetical\r\nReference Digital Connection – HRX) hay còn gọi là tuyến quy chuẩn do ITU-T đề\r\nxuất (Hình 1) được sử dụng để đánh giá chất lượng một tuyến truyền dẫn. Tuyến quy\r\nchuẩn có độ dài tổng cộng là 27 500 km với thời gian đo các thông số lỗi được\r\ncho như Bảng 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình 1 -\r\nMô hình tuyến số giả định chuẩn
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng 1 -\r\nPhân bố chỉ tiêu lỗi cho một đấu nối quốc tế
\r\n\r\n\r\n Thông\r\n số đặc tính lỗi \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu (% thời\r\n gian) \r\n | \r\n
\r\n SES \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n
\r\n ES \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
Toàn bộ độ của HRX\r\nđược phân làm ba cấp:
\r\n\r\na. Cấp nội hạt (Local\r\nGrade)
\r\n\r\nCấp nội hạt\r\nlà phần của tuyến nằm giữa thuê bao và tổng đài nội hạt.
\r\n\r\nb. Cấp trung bình (Medium\r\nGrade)
\r\n\r\nCấp trung bình là\r\nphần của tuyến nằm giữa tổng đài nội hạt và trung tâm chuyển mạch quốc tế.
\r\n\r\nc. Cấp cao (High Grade)
\r\n\r\nCấp cao là phần của\r\ntuyến nằm giữa các trung tâm chuyển mạch quốc tế.
\r\n\r\n2.1.1. Chỉ tiêu về DM và ES cho các cấp chuyển mạch
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng 2 - Phân bố chỉ\r\ntiêu lỗi bit cho các cấp chuyển mạch
\r\n\r\n\r\n Cấp mạch \r\n | \r\n \r\n Phân bố chỉ\r\n tiêu DM và ES \r\n | \r\n
\r\n Nội hạt (2 đầu) \r\n | \r\n \r\n 15% phân bố theo\r\n khối cho mỗi đầu \r\n | \r\n
\r\n Trung bình (2 đầu) \r\n | \r\n \r\n 15% phân bố theo\r\n khối cho mỗi đầu \r\n | \r\n
\r\n Cao \r\n | \r\n \r\n 40% (tương đương\r\n với chất lượng 0,0016%/1 km cho tuyến 25 000 km) \r\n | \r\n
Khái niệm phân bố\r\ntheo khối ở đây nghĩa là phân bố cho toàn cấp mạch đó mà không xét đến độ dài\r\ncủa mạch.
\r\n\r\n2.1.2. Chỉ tiêu về giây bị lỗi nghiêm trọng cho các cấp mạch
\r\n\r\nChỉ tiêu tổng cộng về\r\ngiây bị lỗi nghiêm trọng là 0,2%. Trong 0,2% này thì 0,1% được phân bố cho 3\r\ncấp mạch như Bảng 3.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng 3 - Phân bố SES\r\ncho các cấp mạch
\r\n\r\n\r\n Cấp mạch \r\n | \r\n \r\n Phân bố chỉ\r\n tiêu SES \r\n | \r\n
\r\n Nội hạt \r\n | \r\n \r\n 0,015% phân bố theo\r\n khối cho mỗi đầu \r\n | \r\n
\r\n Trung bình \r\n | \r\n \r\n 0,015% phân bố theo\r\n khối cho mỗi đầu \r\n | \r\n
\r\n Cao \r\n | \r\n \r\n 0,04% \r\n | \r\n
0,1% SES còn lại được\r\nphân bố cho cấp trung bình và cấp cao để điều tiết các tác động bất lợi ảnh\r\nhưởng đến chất lượng truyền dẫn. Với các tuyến trong phần mạch bậc cao và trung\r\nbình có sử dụng hệ thống vô tuyến chuyển tiếp hoặc vệ tinh, có một phần phân bố\r\nmở rộng về chỉ tiêu SES. Tuyến sử dụng vi ba số chuyển tiếp 2 500 km được phân\r\nbố một phần mở rộng về SES là 0,05% và phân bố một phần mở rộng 0,01% SES cho\r\nmột đấu nối vệ tinh.
\r\n\r\n2.1.3. Phân bố chỉ tiêu cho mô hình đoạn số phân cấp theo tốc\r\nđộ 2048 kbit/s
\r\n\r\nMột tuyến truyền dẫn\r\nthực thường có độ dài nhỏ hơn 27 500 km, do vậy Khuyến nghị ITU-T G.921 đã đưa\r\nra mô hình đoạn số với các độ dài thực tế (50 km hoặc 280 km). Một đoạn số là\r\nmột hệ thống bao gồm hai thiết bị đầu cuối và môi trường truyền dẫn giữa chúng.\r\nPhân bố chỉ tiêu lỗi cho các đoạn số như Bảng 4.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng\r\n4 - Phân bố chỉ tiêu lỗi cho một đoạn truyền dẫn số
\r\n\r\n\r\n Cấp chất lượng của\r\n đoạn \r\n | \r\n \r\n Độ dài đoạn \r\nkm \r\n | \r\n \r\n Phân bố (% của chỉ\r\n tiêu tổng thể) \r\n | \r\n \r\n Đoạn số được sử\r\n dụng ở cấp mạch \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Trung bình \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Trung bình \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Trung bình \r\n | \r\n
\r\n\r\n
2.1.4. Tiêu chuẩn lỗi bit cho các luồng số có tốc độ cơ sở\r\nhoặc tốc độ lớn hơn
\r\n\r\n2.1.4.1. \r\nGiây\r\nbị lỗi
\r\n\r\nTỷ lệ phần trăm giây\r\nbị lỗi quy về đấu nối 64 kbit/s được tính theo công thức sau:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nn: Số giây\r\ntrong giây thứ i tại tốc độ cần đo
\r\n\r\nN: Tỷ số giữa\r\ntốc độ bit cao hơn và 64 kbit/s
\r\n\r\nJ: Thời gian đo\r\ntính bằng giây (không tính thời gian không khả dụng)
\r\n\r\nTỷ số n/N\r\ntại giây thứ i bằng:
\r\n\r\nn/N Nếu\r\n0 < n < N,
\r\n\r\n1 Nếu\r\nn ³ N
\r\n\r\n2.1.4.2. \r\nGiây\r\nbị lỗi nghiêm trọng
\r\n\r\nTỷ lệ phần trăm giây\r\nbị lỗi nghiêm trọng quy chuẩn về đấu nối tốc độ 64 kbit/s có thể được tính từ\r\nphép đo tại tốc độ bit cần đo như sau:
\r\n\r\nY%\r\n+ Z%
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nY: Phần giây bị lỗi\r\nnghiêm trọng tại tốc độ bit cần đo.
\r\n\r\nZ: Phần giây không bị\r\nlỗi nghiêm trọng nhưng có chứa một hoặc nhiều sự mất đồng bộ khung tại tốc độ\r\ncần đo.
\r\n\r\n2.2. \r\nPhân\r\nbố chỉ tiêu lỗi bit cho tuyến có tốc độ cao
\r\n\r\nTheo Khuyến nghị ITU-T G.826:
\r\n\r\nDựa trên các khái\r\nniệm và các thông số đặc tính đã định nghĩa, ITU-T đã đưa ra chỉ tiêu của các\r\nthông số cho mô hình luồng số giả chuẩn (Hypothetical Reference Path – HRP) ở\r\ntốc độ cấp 1 và lớn hơn. Luồng số giả chuẩn này có độ dài 27 500 km và thời\r\ngian đo các thông số lỗi là 1 tháng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng\r\n5 - Phân bố chỉ tiêu lỗi cho các tốc độ cao
\r\n\r\n\r\n Tốc độ Mbit/s \r\n | \r\n \r\n 1,5 đến 5 \r\n | \r\n \r\n Từ 5 đến 15 \r\n | \r\n \r\n Từ 15 đến 55 \r\n | \r\n \r\n Từ 55 đến 160 \r\n | \r\n \r\n > 160 đến 3500 \r\n | \r\n
\r\n Bit/khối \r\n | \r\n \r\n 800-5000 \r\n | \r\n \r\n 2000-8000 \r\n | \r\n \r\n 4000-20000 \r\n | \r\n \r\n 6000-20000 \r\n | \r\n \r\n 15000 - 30000 \r\n | \r\n
\r\n ESR \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,075 \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n SESR \r\n | \r\n \r\n 0,002 \r\n | \r\n \r\n 0,002 \r\n | \r\n \r\n 0,002 \r\n | \r\n \r\n 0,002 \r\n | \r\n \r\n 0,002 \r\n | \r\n
\r\n BBER \r\n | \r\n \r\n 2 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 2 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 2 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 2 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 10-4 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
2.2.1. Phân bố chỉ tiêu lỗi cho đoạn quốc gia
\r\n\r\nMỗi đoạn quốc gia\r\nđược phân bố chỉ tiêu cố định là 17,5%. Ngoài ra còn thêm vào sự phân bố về độ\r\ndài. Độ dài tuyến thực tế giữa điểm cuối luồng (PEP) và cổng quốc tế (IG) cần\r\nđược tính đầu tiên. Nếu đoạn nào truyền bằng vô tuyến thì cần nhân với một hệ\r\nsố thích hợp như sau:
\r\n\r\n+ < 1 000\r\nkm: hệ số 1,5.
\r\n\r\n+ ³ 1 000 km và < 1 200 km: lấy chung\r\nlà 1 500 km như cho đoạn truyền dẫn cáp.
\r\n\r\n+ ³ 1 200 km: hệ số 1,25.
\r\n\r\nKhi biết được cả độ\r\ndài thực tế và độ dài tính toán thì giá trị nào nhỏ hơn sẽ được sử dụng. Độ dài\r\nnày cần được làm tròn ngắn nhất đến 500 km và thêm 1% cho mỗi đoạn 500 km. Nhưng\r\nkhi đoạn quốc gia bao gồm cả tuyến vệ tinh thì tổng phân bố 42% chỉ tiêu ở Bảng\r\n5 sẽ cho toàn bộ 2 phần quốc gia.
\r\n\r\n2.2.2. Phân bố chỉ tiêu lỗi cho đoạn quốc tế
\r\n\r\nPhân bố lỗi bit khối\r\n2% cho mỗi nước trung gian và thêm 1% cho các nước kết cuối. Ngoài ra cần cộng\r\nthêm sự phân bố về độ dài vào lỗi bit khối. Khi luồng quốc tế qua các nước\r\ntrung gian, độ dài tuyến thực tế giữa các IG liên tiếp (một hoặc hai cho mỗi\r\nnước trung gian) cần được cộng thêm để tính toán toàn bộ độ dài quốc tế. Nếu\r\nđoạn nào truyền bằng vô tuyến thì cần nhân với một hệ số thích hợp như sau:
\r\n\r\n+ < 1 000\r\nkm: hệ số 1,5.
\r\n\r\n+ ³ 1 000 km và < 1 200 km: lấy chung\r\nlà 1 500 km như cho đoạn truyền dẫn cáp.
\r\n\r\n+ ³ 1 200 km: hệ số 1,25.
\r\n\r\nKhi biết được cả độ\r\ndài thực tế và độ dài tính toán thì giá trị nào nhỏ hơn sẽ được sử dụng. Độ dài\r\nnày cần được làm tròn ngắn nhất đến 500 km và thêm 1% cho mỗi đoạn 500 km.
\r\n\r\nTrong trường hợp phân\r\nbố cho đoạn quốc tế thấp hơn 6% thì lấy luôn trị số 6% làm chỉ tiêu phân bố lỗi\r\nbit.
\r\n\r\nHoàn toàn độc lập với\r\ncách tính theo độ dài, trong đoạn quốc tế có bất kỳ chặng vệ tinh thì sẽ phân\r\nbố 35% chỉ tiêu ở Bảng 5 và 35% này thay thế sự phân bố chỉ tiêu cho độ dài\r\nchặng đó.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình\r\n2 - Mô hình luồng số giả định chuẩn
\r\n\r\n\r\n\r\n
2.2.3. Xác định lỗi đối với luồng PDH
\r\n\r\n2.2.3.1. \r\nKích\r\ncỡ khối để thử luồng PDH
\r\n\r\nKích cỡ khối để thử luồng PDH trong hệ thống\r\nđang khai thác được cho trong Bảng 6.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng\r\n6 - Kích cỡ khối PDH
\r\n\r\n\r\n Tốc độ bit của\r\n luồng PDH kbit/s \r\n | \r\n \r\n Kích cỡ khối PDH\r\n bit \r\n | \r\n \r\n EDC/không có EDC \r\n | \r\n
\r\n 2048 \r\n8448 \r\n34368 \r\n139264 \r\n | \r\n \r\n 2048 \r\n4224 \r\n4296 \r\n17408 \r\n | \r\n \r\n CRC-4 \r\nKhông có EDC \r\nKhông có EDC \r\nKhông có EDC \r\n | \r\n
\r\n\r\n
2.2.3.2. \r\nCác\r\nbất bình thường (Anomatics)
\r\n\r\nHai trạng thái bất\r\nbình thường trong hệ thống đang khai thác được sử dụng để xác định chỉ tiêu lỗi\r\nbit của luồng PDH.
\r\n\r\na1: Một\r\ntín hiệu đồng bộ khung bị lỗi (an errored frame alignment signal).
\r\n\r\na2: Một\r\nkhối bị lỗi (EB) được chỉ thị bằng mã phát hiện lỗi (EDC).
\r\n\r\n2.2.3.3. \r\nCác\r\nsai hỏng
\r\n\r\nBa trạng thái sai\r\nhỏng của tín hiệu lối vào trong hệ thống đang khai thác được sử dụng để xác\r\nđịnh chỉ tiêu lỗi bit của luồng PDH.
\r\n\r\nd1: Mất\r\nkhung (Loss of frame).
\r\n\r\nd2: Tín\r\nhiệu chỉ thị cảnh báo (Alarm Indication Signal).
\r\n\r\nd3: Mất\r\nđồng bộ khung (Loss of frame alignment).
\r\n\r\n2.2.3.4. \r\nCác\r\nkiểu luồng PDH
\r\n\r\nTùy theo thiết bị thử\r\nISM liên quan đối với luồng PDH sẽ có 4 loại cấu trúc luồng như sau:
\r\n\r\n* Kiểu 1: Luồng được\r\ncấu trúc bởi khung và khối
\r\n\r\nMột tập hợp đầy đủ\r\nchỉ thị sai hỏng d1, d2, d3 và các chỉ thị bất\r\nbình thường a1, a2 do thiết bị kiểm tra cung cấp khi hệ\r\nthống đang khai thác (ISM).
\r\n\r\n* Kiểu 2: Luồng được\r\ncấu trúc bởi khung
\r\n\r\nMột tập hợp đầy đủ\r\nchỉ thị sai hỏng d1, d2, d3 và bất bình thường\r\na1 do thiết bị kiểm tra cung cấp khi hệ thống đang khai thác.
\r\n\r\n* Kiểu 3: Các luồng\r\nđược cấu trúc khung khác
\r\n\r\nMột loạt các giới hạn\r\ncủa chỉ thị sai hỏng d1, d2 và bất bình thường a1\r\ndo thiết bị kiểm tra cung cấp khi hệ thống đang khai thác. Ngoài ra ISM còn chỉ\r\nthị cả số lượng chuỗi tín hiệu đồng bộ khung bị lỗi trong mỗi giây.
\r\n\r\n* Kiểu 4: Các luồng không\r\nđịnh dạng khung
\r\n\r\nMột loạt các giới hạn\r\ncủa chỉ thị sai hỏng d1, d2 do thiết bị kiểm tra cung cấp\r\nkhi hệ thống đang khai thác.
\r\n\r\n2.2.3.5. \r\nCác\r\nthông số và tiêu chuẩn đo luồng PDH
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng 7 - Các thông số\r\nvà tiêu chuẩn đo
\r\n\r\n\r\n Kiểu luồng \r\n | \r\n \r\n Các thông số \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn đo \r\n | \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n ESR \r\n | \r\n \r\n Một giây bị lỗi\r\n quan sát được khi trong một giây ít nhất có một bất bình thường a1\r\n hoặc a2 hoặc một sai hỏng d1 đến d3 xảy ra. \r\n | \r\n
\r\n SESR \r\n | \r\n \r\n Một giây bị lỗi\r\n nghiêm trọng quan sát được khi trong một giây ít nhất có ‘x’ bất bình thường\r\n a1 hoặc a2, hoặc một sai hỏng d1 đến d3\r\n xảy ra. \r\n | \r\n |
\r\n BBER \r\n | \r\n \r\n Một lỗi khối cơ bản\r\n quan sát được khi: một bất bình thường a1 hoặc a2 xảy\r\n ra trong một khối nhưng không thuộc phần giây bị lỗi nghiêm trọng. \r\n | \r\n |
\r\n \r\n \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n ESR \r\n | \r\n \r\n Một giây bị lỗi\r\n quan sát được khi trong một giây ít nhất có một bất bình thường a1\r\n hoặc một sai hỏng d1 đến d3 xảy ra \r\n | \r\n
\r\n SESR \r\n | \r\n \r\n Một giây bị lỗi\r\n nghiêm trọng quan sát được khi trong một giây ít nhất có ‘x’ bất bình thường\r\n a1 hoặc một sai hỏng d1 hoặc d2 xảy ra. \r\n | \r\n |
\r\n \r\n \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n ESR \r\n | \r\n \r\n Một giây bị lỗi\r\n quan sát được khi trong một giây ít nhất có một bất bình thường a1\r\n hoặc một sai hỏng d1 hoặc d2 xảy ra. \r\n | \r\n
\r\n SESR \r\n | \r\n \r\n Một giây bị lỗi\r\n nghiêm trọng quan sát được khi trong một giây có ít nhất ‘x’ bất bình thường\r\n a1 hoặc một sai hỏng d1 hoặc d2 xảy ra \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n SESR \r\n | \r\n \r\n Một giây bị lỗi\r\n nghiêm trọng quan sát được khi trong một giây ít nhất có một sai hỏng d1\r\n hoặc d2 xảy ra. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
2.2.3.6. \r\nTiêu\r\nchuẩn cho việc phát hiện một giây bị lỗi nghiêm trọng trong luồng PDH
\r\n\r\nBảng 8 liệt kê giá\r\ntrị ‘x’ gây ra một giây bị lỗi nghiêm trọng (SES) trong khi kiểm tra hệ thống đang\r\nkhai thác.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng\r\n8 - Tiêu chuẩn có SES trên các tuyến PDH
\r\n\r\n\r\n Tốc độ bit (kbit/s) \r\n | \r\n \r\n 2 048 \r\n | \r\n
\r\n Kiểu EDC \r\n | \r\n \r\n CRC-4 \r\n | \r\n
\r\n Số khối/1 giây \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n
\r\n Số bit/1 khối \r\n | \r\n \r\n 2 048 \r\n | \r\n
\r\n Ngưỡng SES trước Khuyến\r\n nghị G.826 \r\n | \r\n \r\n x = 805 \r\n | \r\n
\r\n Ngưỡng ISM dựa trên\r\n SES của Khuyến nghị G.826 \r\n | \r\n \r\n x = 30% khối bị lỗi \r\n | \r\n
2.2.4. Xác định chỉ tiêu lỗi đối với luồng SDH
\r\n\r\n2.2.4.1. \r\nChuyển\r\nđổi phép đo BIP thành đo lỗi khối
\r\n\r\nTrong một luồng, một\r\nBIP-n tương ứng với một khối. BIP-n không được thể hiện ra khi kiểm tra ‘n’\r\nkhối kiểm tra chèn chẵn lẻ riêng rẽ. Nếu như bất kỳ một trong ‘n’ sự kiểm tra\r\nchẵn lẻ riêng rẽ bị sai thì khối đo được coi là có lỗi.
\r\n\r\n2.2.4.2. \r\nKích\r\ncỡ khối của luồng SDH
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng 9 - Kích cỡ khối\r\ndùng để kiểm tra luồng SDH
\r\n\r\n\r\n Tốc độ bit của\r\n luồng SDH \r\nkbit/s \r\n | \r\n \r\n \r\n Kiểu luồng \r\n | \r\n \r\n Kích cỡ khối sử\r\n dụng trong G.826 \r\nBit \r\n | \r\n \r\n \r\n EDC \r\n | \r\n
\r\n 2 240 \r\n | \r\n \r\n VC-12 \r\n | \r\n \r\n 1 120 \r\n | \r\n \r\n BIP-2 \r\n | \r\n
\r\n 48 960 \r\n | \r\n \r\n VC-3 \r\n | \r\n \r\n 6 120 \r\n | \r\n \r\n BIP-8 \r\n | \r\n
\r\n 150 336 \r\n | \r\n \r\n VC-4 \r\n | \r\n \r\n 18 792 \r\n | \r\n \r\n BIP-8 \r\n | \r\n
\r\n 601 344 \r\n | \r\n \r\n VC-4-4c \r\n | \r\n \r\n 75 168 \r\n | \r\n \r\n BIP-8 \r\n | \r\n
2.2.4.3. \r\nCác\r\nbất bình thường
\r\n\r\nTrong hệ thống đang\r\nkhai thác, trạng thái bất bình thường được sử dụng để xác định chỉ tiêu lỗi bit\r\ncủa luồng khi luồng đó không ở trạng thái sai hỏng. Bất bình thường sau được\r\nxác định:
\r\n\r\na1: Một\r\nkhối bị lỗi qua chỉ thị EDC (xem 2.2.4.1).
\r\n\r\n2.2.4.4. \r\nCác\r\nsai hỏng
\r\n\r\nCác sai hỏng được trình bày trong Bảng 10.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng\r\n10 - Các sai hỏng dẫn đến SES
\r\n\r\n\r\n Sai hỏng \r\n | \r\n \r\n Sai hỏng đầu gần \r\n | \r\n \r\n Sai hỏng \r\n | \r\n \r\n Sai hỏng đầu xa \r\n | \r\n
\r\n d14 \r\n | \r\n \r\n LP UNEQ \r\n | \r\n \r\n d16 \r\n | \r\n \r\n LP RDI \r\n | \r\n
\r\n d13 \r\n | \r\n \r\n LP TIM \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n d12 \r\n | \r\n \r\n TU LOP \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n d11 \r\n | \r\n \r\n TU AIS \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n d10 \r\n | \r\n \r\n HP LOM \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n d9 \r\n | \r\n \r\n HP PLM \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n d8 \r\n | \r\n \r\n HP UNEQ \r\n | \r\n \r\n d15 \r\n | \r\n \r\n HP RDI \r\n | \r\n
\r\n d7 \r\n | \r\n \r\n HP TIM \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n d6 \r\n | \r\n \r\n AU LOP \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n d5 \r\n | \r\n \r\n AU AIS \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n d4 \r\n | \r\n \r\n MS AIS \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n d3 \r\n | \r\n \r\n RS TIM \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n d2 \r\n | \r\n \r\n STM LOF \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n d1 \r\n | \r\n \r\n STM LOS \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Quan hệ giữa sai hỏng\r\nvà SES được trình bày trong Bảng 11.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng\r\n11 - Quan hệ giữa sai hỏng và SES
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Sai hỏng sử dụng để\r\n đánh giá SES của luồng bậc cao \r\n | \r\n \r\n Sai hỏng sử dụng để\r\n đánh giá SES của luồng bậc thấp \r\n | \r\n
\r\n Đầu gần \r\n | \r\n \r\n Sai hỏng từ d1\r\n đến d8 \r\n | \r\n \r\n Sai hỏng từ d1\r\n đến d14 \r\n | \r\n
\r\n Đầu xa \r\n | \r\n \r\n Sai hỏng d15 \r\n | \r\n \r\n Sai hỏng d16 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
2.2.4.5. \r\nCác\r\nthông số và tiêu chuẩn đo lường SDH
\r\n\r\nĐối với luồng truyền dẫn SDH, các thông số\r\nchỉ tiêu được xác định như sau:
\r\n\r\nES: Một giây bị lỗi\r\nquan sát được khi trong một giây ít nhất có một bất bình thường a1\r\nhoặc một sai hỏng theo Bảng 10.
\r\n\r\nSES: Một giây bị lỗi nghiêm trọng quan sát\r\nđược khi trong một giây ít nhất có ‘x’ khối bị lỗi hoặc một sai hỏng theo Bảng\r\n10.
\r\n\r\nBBE: Một lỗi khối nền\r\nquan sát được khi một bất bình thường a1 xảy ra trong một khối nhưng\r\nkhông thuộc giây bị lỗi nghiêm trọng.
\r\n\r\nMức ngưỡng của SES\r\nđược qui định trong Bảng 12.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng 12 - Mức ngưỡng\r\ncủa SES
\r\n\r\n\r\n Kiểu luồng \r\n | \r\n \r\n Ngưỡng cho SES \r\n(số khối bị lỗi\r\n trong một giây) \r\n | \r\n
\r\n VC-12 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n
\r\n VC-3 \r\n | \r\n \r\n 2 400 \r\n | \r\n
\r\n VC-4 \r\n | \r\n \r\n 2 400 \r\n | \r\n
\r\n VC-2-5c \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n
\r\n VC-4-4c \r\n | \r\n \r\n 2 400 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
3. \r\nQUY TRÌNH ĐO LỖI BIT
\r\n\r\n3.1. \r\nĐo\r\nlỗi bit theo Khuyến nghị G.821 và M.550
\r\n\r\nNguyên tắc của phép\r\nđo là phát một tín hiệu mẫu giả ngẫu nhiên trên một kênh 64 kbit/s. Ở đầu thu tín\r\nhiệu thu được sẽ so sánh với tín hiệu mẫu tương tự phía phát. Sự sai lệch sẽ cho ra\r\nlỗi bit.
\r\n\r\n3.1.1. Đo lỗi bit trong điều kiện hệ thống đang khai thác
\r\n\r\nTheo phương thức này\r\nmáy đo đặt tại một nút mạng nhằm mục đích giám sát hoạt động thường xuyên của\r\nmạng.
\r\n\r\na) Sơ đồ\r\nđo
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình 3 - Đo\r\nlỗi bit trong điều kiện hệ thống đang khai thác
\r\n\r\nb) Máy đo
\r\n\r\nSử dụng\r\ncác máy đo như P-2032, EPE 06, EPE 07, EPM 41…
\r\n\r\nc) Tiến\r\nhành đo
\r\n\r\nĐặt các\r\nthông số trong máy đo tương ứng với tín hiệu thu như: mã đường truyền, độ dài\r\nmẫu tín hiệu, tốc độ bit, lối vào đồng trục hay cân bằng.
\r\n\r\nd) Thời\r\ngian đo
\r\n\r\nTrên luồng\r\n2 048 kbit/s: 4 ngày cho đo giám sát, 24 giờ cho đo bảo dưỡng.
\r\n\r\n3.1.2. Đo lỗi bit trong điều kiện hệ thống ngừng khai\r\nthác
\r\n\r\nMục đích\r\nphương thức đo này nhằm kiểm tra riêng các thành phần truyền dẫn, trong đo kiểm\r\nphục vụ công tác nghiệm thu, bảo dưỡng.
\r\n\r\na) Đo đầu cuối đến đầu cuối
\r\n\r\n- Sơ đồ đo
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình 4 - Đo\r\nlỗi bit đầu cuối đến đầu cuối
\r\n\r\n- Tiến\r\nhành đo
\r\n\r\nĐặt các\r\nthông số máy phát và máy thu giống nhau: tốc độ bit, mã đường truyền, độ dài\r\nmẫu thử, kiểu lối vào/ra.
\r\n\r\nChuỗi mẫu\r\nthử 211 - 1 = 2 047 bit
\r\n\r\nb) Phương pháp đấu vòng
\r\n\r\nMục đích của phương pháp\r\nđấu vòng là sử dụng một thiết bị đo lỗi bit cho cả tuyến.
\r\n\r\nHình 5 là ví dụ sơ đồ\r\nđo lỗi bit bằng phương pháp đấu vòng (loopback) cho tuyến vi ba.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình 5 - Đo lỗi bit theo\r\nphương pháp đấu vòng
\r\n\r\n\r\n\r\n
- Tiến hành đo:
\r\n\r\n+ Đặt các thông số\r\nkhối phát và khối thu giống nhau: tốc độ bit, mã đường truyền, độ dài mẫu thử,\r\nkiểu lỗi vào/ra.
\r\n\r\n+ Thực hiện đấu vòng\r\n(loopback) tại đầu xa, như vậy độ dài tuyến sẽ gấp đôi.
\r\n\r\n3.1.3. Phân tích kết quả
\r\n\r\nKết quả đo được hiển thị dưới dạng:
\r\n\r\n- \r\nTổng\r\nthời gian đo (giây)
\r\n\r\n- \r\nThời\r\ngian khả dụng (tính theo giây)
\r\n\r\n- \r\nSố\r\ngiây mắc lỗi (%)
\r\n\r\n- \r\nSố\r\ngiây mắc lỗi nghiêm trọng (%)
\r\n\r\n- \r\nSố\r\nphút suy giảm chất lượng (%)
\r\n\r\nCác giá trị đo được không được vượt quá các\r\ngiá trị cho trong Bảng 1.
\r\n\r\n3.2. \r\nĐo\r\nlỗi bit theo Khuyến nghị G.826 và M.2100
\r\n\r\nMục đích của phép đo\r\nlỗi bit theo G.826 và M.2100 là đo lỗi khối, các giây bị lỗi khối, các giây bị\r\nlỗi khối, các giây bị lỗi nghiêm trọng và lỗi khối nền cho các tốc độ cấp một\r\nvà lớn hơn như theo phân bố chỉ tiêu lỗi bit trong Bảng 5.
\r\n\r\n3.2.1. Đo lỗi khối trong điều kiện hệ thống đang khai thác
\r\n\r\na) Sơ đồ đo như Hình 6
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình 6 - Đo lỗi khối\r\ntrong điều kiện hệ thống đang khai thác
\r\n\r\nb) Tiến hành đo:
\r\n\r\nĐặt các thông số\r\ntương ứng với tín hiệu luồng cần đo như: tốc độ bit, kích cỡ khối tương ứng,\r\ngiao diện đo...
\r\n\r\nViệc đo tỷ lệ lỗi\r\nkhối nền, tỷ lệ giây bị lỗi khối và tỷ lệ giây bị lỗi khối nghiêm trọng được\r\nthông qua việc nhận dạng các biến cố: các bất bình thường và các sai hỏng như\r\ntrong Bảng 7 và Bảng 10. Thiết bị đo sẽ đưa ra kết quả ESR, SESR, BBER cho các\r\nchiều thu phát của tuyến như Bảng 13.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
Bảng 13 - Các biến cố\r\nmạng SDH trên các luồng đối với phép đo chỉ tiêu
\r\n\r\n\r\n Chỉ thị \r\n | \r\n \r\n Hướng \r\n | \r\n \r\n Thông số \r\n | \r\n
\r\n Các lỗi B3 \r\n | \r\n \r\n Thu \r\n | \r\n \r\n ESR/SESR/BBER \r\n | \r\n
\r\n HP-REI \r\n | \r\n \r\n Phát \r\n | \r\n \r\n ESR/SESR/BBER \r\n | \r\n
\r\n LP-REI \r\n | \r\n \r\n Phát \r\n | \r\n \r\n ESR/SESR/BBER \r\n | \r\n
\r\n Các lỗi BIP-2 \r\n | \r\n \r\n Thu \r\n | \r\n \r\n ESR/SESR/BBER \r\n | \r\n
\r\n AU-LOP \r\n | \r\n \r\n Thu \r\n | \r\n \r\n ESR/SESR \r\n | \r\n
\r\n AU-AIS \r\n | \r\n \r\n Thu \r\n | \r\n \r\n ESR/SESR \r\n | \r\n
\r\n HP-RDI \r\n | \r\n \r\n Phát \r\n | \r\n \r\n ESR/SESR \r\n | \r\n
\r\n TU-LOP \r\n | \r\n \r\n Thu \r\n | \r\n \r\n ESR/SESR \r\n | \r\n
\r\n TU-AIS \r\n | \r\n \r\n Thu \r\n | \r\n \r\n ESR/SESR \r\n | \r\n
\r\n TU-LOM \r\n | \r\n \r\n Thu \r\n | \r\n \r\n ESR/SESR \r\n | \r\n
\r\n HP-TIM \r\n | \r\n \r\n Thu \r\n | \r\n \r\n Xem chú thích \r\n | \r\n
\r\n LP-TIM \r\n | \r\n \r\n Thu \r\n | \r\n \r\n Xem chú thích \r\n | \r\n
\r\n LP-RDI \r\n | \r\n \r\n Phát \r\n | \r\n \r\n ESR/SESR \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Đối với\r\ncác phép đo trong điều kiện hệ thống đang khai thác hoặc không khai thác,\r\nHP-TIM và LP-TIM có thể vẫn được duy trì cho mục đích thông tin và trong phép\r\nđo nó được sử dụng để đánh giá thông số ESR/SESR.
\r\n\r\n3.2.2. Đo lỗi khối trong điều kiện hệ thống ngừng khai thác
\r\n\r\nChuỗi tín hiệu sử dụng:
\r\n\r\nĐối với tốc độ 34368\r\nvà 139264 kbit/s thì dùng chuỗi ngẫu nhiên có độ dài 223 - 1 = 8 338\r\n607 bit.
\r\n\r\nĐối với các luồng SDH:
\r\n\r\nCấu trúc tín hiệu\r\nthử: TSS1, TSS3, TSS5, TSS7 = 223 - 1.
\r\n\r\nTSS2, TSS4,\r\nTSS6, TSS8 = 215 - 1.
\r\n\r\nBảng\r\n14 - Kích cỡ khối PDH có EDC
\r\n\r\n\r\n Tốc độ bit, \r\nkbit/s \r\n | \r\n \r\n Kích cỡ khối \r\nPDH, bit \r\n | \r\n \r\n Độ dài khối PDH \r\n | \r\n \r\n Mã sửa lỗi \r\n | \r\n
\r\n 2 048 \r\n34 368 \r\n | \r\n \r\n 2 048 \r\n4 296 \r\n | \r\n \r\n 1 ms \r\n106 ms \r\n | \r\n \r\n CRC-4 \r\nKiểm tra bit chẵn\r\n lẻ đơn \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng\r\n15 - Kích cỡ khối PDH không có EDC
\r\n\r\n\r\n Tốc độ bit, \r\nkbit/s \r\n | \r\n \r\n Kích cỡ khối \r\nPDH, bit \r\n | \r\n \r\n Độ dài khối PDH \r\n | \r\n
\r\n 8 448 \r\n34 368 \r\n139 264 \r\n | \r\n \r\n 4 224 \r\n4 296 \r\n17 408 \r\n | \r\n \r\n 500 ms \r\n125 ms \r\n125 ms \r\n | \r\n
a) Đo đầu cuối đến\r\nđầu cuối
\r\n\r\n* Sơ đồ đo như Hình 7.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình\r\n7 - Đo lỗi khối đầu cuối đến đầu cuối
\r\n\r\n* Tiến hành đo
\r\n\r\nĐặt các thông số giữa\r\nmáy phát và máy thu giống nhau: tốc độ bit, kích cỡ khối tương ứng, chuỗi tín\r\nhiệu thử…
\r\n\r\nb) Đo theo mục đích\r\nđấu vòng
\r\n\r\nMục đích của phương\r\npháp đấu vòng là sử dụng một thiết bị đo lỗi bit cho cả tuyến.
\r\n\r\n* Sơ đồ đo như Hình\r\n8.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình\r\n8 - Đo lỗi khối theo phương pháp đấu vòng
\r\n\r\n\r\n\r\n
* Tiến hành đo:
\r\n\r\nTương tự như đo đầu\r\ncuối - đầu cuối. Chú ý khi đấu vòng độ dài tuyến cần đo là gấp đôi so với đo\r\nđầu cuối - đầu cuối.
\r\n\r\n\r\n\r\n
4. \r\nQUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
\r\n\r\n4.1. Các tuyến truyền\r\ndẫn kết nối mạng giữa các doanh nghiệp viễn thông phải tuân thủ các chỉ tiêu về\r\nlỗi bit và quy trình đo kiểm quy định tại Quy chuẩn này.
\r\n\r\n4.2. Các tuyến truyền\r\ndẫn kết nối trong nội bộ mạng của một doanh nghiệp viễn thông không bắt buộc\r\nphải tuân thủ chỉ tiêu lỗi bit nêu tại Quy chuẩn này.
\r\n\r\n5. \r\nTRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC,\r\nCÁ NHÂN
\r\n\r\n5.1. Các doanh nghiệp\r\nviễn thông khi thoả thuận kết nối và đấu nối với mạng viễn thông của doanh\r\nnghiệp khác phải đảm bảo các tuyến kết nối có chất lượng kết nối phù hợp với Quy\r\nchuẩn này.
\r\n\r\n5.2. Trong trường hợp\r\ncó tranh chấp về kết nối mạng, các doanh nghiệp viễn thông phải kiểm tra chất\r\nlượng kết nối theo Quy chuẩn này và sử dụng Quy chuẩn này làm cơ sở kỹ thuật để\r\ngiải quyết tranh chấp.
\r\n\r\n5.3. Trong trường hợp\r\ncác doanh nghiệp viễn thông đạt được các thoả thuận kết nối mạng khác với Quy\r\nchuẩn này, các nội dung khác này phải được nêu rõ trong thoả thuận kết nối. Các\r\ndoanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm giải quyết các vấn đề phát sinh liên\r\nquan.
\r\n\r\n\r\n\r\n
6. \r\nTỔ CHỨC THỰC HIỆN
\r\n\r\n6.1. Cơ quan quản lý chuyên\r\nngành về viễn thông có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức triển khai quản lý kết\r\nnối mạng viễn thông của các doanh nghiệp theo Quy chuẩn này.
\r\n\r\n6.2. Quy chuẩn này\r\nđược áp dụng thay thế Tiêu chuẩn ngành TCN 68-164:1997 "Lỗi bit và rung\r\npha của các đường truyền dẫn số - Yêu cầu kỹ thuật và quy trình đo kiểm", phần\r\nvề chỉ tiêu lỗi bit.
\r\n\r\n6.3. Trong trường hợp\r\ncác quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế\r\nthì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 03:2010/BTTTT về lỗi bit của các đường truyền dẫn số do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 03:2010/BTTTT về lỗi bit của các đường truyền dẫn số do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số hiệu | QCVN03:2010/BTTTT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-07-30 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |