\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ\r\nTHUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\nVỀ\r\nĐẶC TÍNH ĐIỆN/VẬT LÝ CỦA CÁC GIAO DIỆN ĐIỆN PHÂN CẤP SỐ
\r\n\r\n\r\n\r\n
National technical\r\nregulation on physical/electrical characteristics of hierarchical digital\r\ninterfaces
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n \r\n
\r\n\r\nHÀ NỘI\r\n- 2010\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nQCVN\r\n02:2010/BTTTT được xây dựng trên cơ sở soát xét, chuyển đổi Tiêu chuẩn ngành\r\nTCN 68-175:1998 "Các giao diện điện phân cấp số - Yêu cầu kỹ thuật"\r\nvà Tiêu chuẩn ngành TCN 68-172:1998 “Giao diện kết nối mạng – Yêu cầu kỹ thuật”\r\nban hành theo Quyết định số 772/1998/QĐ-TCBĐ ngày 19 tháng 12 năm 1998 và Quyết\r\nđịnh số 610/1998/QĐ-TCBĐ ngày 29 tháng 9 năm 1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục\r\nBưu điện (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông).
\r\n\r\nCác\r\nquy định kỹ thuật và phương pháp xác định của QCVN 2: 2010/BTTTT phù hợp với\r\nKhuyến nghị G.703 (11/2001), G.704 (10/1998) của Liên minh Viễn thông Thế giới\r\n(ITU-T).
\r\n\r\nQCVN\r\n02:2010/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công\r\nnghệ trình duyệt và được ban hành kèm theo Thông tư số 18/2010/TT-BTTTT ngày 30\r\ntháng 07 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
\r\n\r\nQUY\r\nCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\nVỀ ĐẶC\r\nTÍNH ĐIỆN/VẬT LÝ CỦA CÁC GIAO DIỆN ĐIỆN PHÂN CẤP SỐ
\r\n\r\nNational\r\ntechnical regulation
\r\n\r\non physical/electrical\r\ncharacteristics of hierarchical digital interfaces
\r\n\r\n\r\n\r\n
1. QUY ĐỊNH CHUNG
\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định\r\ncác đặc\r\ntính\r\nđiện/vật lý và cấu trúc khung của các giao diện kết nối mạng, bao gồm các giao diện điện phân cấp số tốc\r\nđộ 64 kbit/s, 2\r\n048 kbit/s, 34 368 kbit/s, 139 264 kbit/s, 155 520 kbit/s và giao diện đồng bộ\r\n2 048 kHz.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp dụng
\r\n\r\nQuy chuẩn này áp dụng đối với các doanh nghiệp viễn thông\r\nthiết lập mạng và cung cấp dịch vụ tại Việt Nam trong quá trình thoả thuận, kết nối mạng với các doanh nghiệp\r\nkhác thông qua các giao diện điện phân cấp số.
\r\n\r\n1.3. Giải thích từ ngữ
\r\n\r\n1.3.1. Trôi pha, rung pha (wander, jitter)\r\n
\r\n\r\nTrôi pha và rung pha là những biến đổi về pha của\r\ntín hiệu số thu được so với những vị trí lý tưởng của chúng.
\r\n\r\nRung pha là những biến đổi pha có tần số lớn hơn\r\nhoặc bằng 10 Hz.
\r\n\r\nTrôi pha là những biến đổi pha có tần số nhỏ hơn\r\n10 Hz.
\r\n\r\n1.3.2. Giới hạn mức rung pha đầu vào (input jitter tolerance)
\r\n\r\nGiới hạn mức rung pha đầu vào của thiết bị là\r\nbiên độ và tần số rung pha lớn nhất cho phép đối với mỗi tốc độ\r\ntruyền dẫn tại đầu vào giao diện của thiết bị.
\r\n\r\n1.3.3. Rung pha đầu ra (output jitter)
\r\n\r\nRung pha do thiết bị sinh ra được xác định bằng\r\ntổng các rung pha ở đầu ra của thiết bị khi tín hiệu đầu vào không\r\nbị rung pha.
\r\n\r\n1.3.4. Sai số khoảng thời gian (Time Interval Error\r\n– TIE)
\r\n\r\nSai số khoảng thời gian là những biến đổi đỉnh -\r\nđỉnh của thời gian trễ của một tín hiệu số so với một tín hiệu\r\nđịnh thời lý tưởng trong một chu kỳ quan sát.
\r\n\r\n1.3.5. Sai số khoảng thời gian lớn nhất (Maximum Time\r\nInterval Error - MTIE) \r\n
\r\n\r\nMTIE là những biến đổi đỉnh - đỉnh lớn nhất của\r\nthời gian trễ của một tín hiệu số so với một tín hiệu định thời\r\nlý tưởng theo mỗi chu kỳ quan sát.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n AIS \r\n | \r\n \r\n Alarm Indication Signal \r\n | \r\n \r\n Tín hiệu chỉ thị cảnh\r\n báo \r\n | \r\n
\r\n CMI \r\n | \r\n \r\n Coded Mark Inversion \r\n | \r\n \r\n Mã đảo dấu \r\n | \r\n
\r\n CODEC \r\n | \r\n \r\n Code & Decoder \r\n | \r\n \r\n Bộ mã hóa - giải mã \r\n | \r\n
\r\n HDB3 \r\n | \r\n \r\n High Density Biopolar of oder 3 code \r\n | \r\n \r\n Mã lưỡng cực mật độ cao bậc 3 \r\n | \r\n
\r\n PCM \r\n | \r\n \r\n Pulse Code Modulation \r\n | \r\n \r\n Điều chế xung mã \r\n | \r\n
\r\n PDH \r\n | \r\n \r\n Plesiochronous Digital Hierarchy \r\n | \r\n \r\n Phân cấp số cận đồng bộ \r\n | \r\n
\r\n SDH \r\n | \r\n \r\n Synchronous Digital Hierarchy \r\n | \r\n \r\n Phân cấp số đồng bộ \r\n | \r\n
\r\n STM \r\n | \r\n \r\n Synchronous Transport Modul \r\n | \r\n \r\n Luồng số của phân cấp số đồng bộ \r\n | \r\n
\r\n STM -1 \r\n | \r\n \r\n Synchronous Transport Modul 1 \r\n | \r\n \r\n Luồng số cơ sở của phân cấp số đồng\r\n bộ \r\n | \r\n
\r\n UI \r\n | \r\n \r\n Unit Interval \r\n | \r\n \r\n Khoảng đơn vị \r\n | \r\n
\r\n\r\n
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
\r\n\r\n2.1. Giao diện điện tốc độ 64 kbit/s
\r\n\r\n2.1.1. Các đặc\r\ntính chung
\r\n\r\n- Tốc độ bit danh định: 64 kbit/s.
\r\n\r\n- Sai số cho phép: ±10-5.
\r\n\r\nCác giao diện tốc độ 64 kbit/s bao gồm 3 loại sau:
\r\n\r\n- Giao diện cùng hướng;
\r\n\r\n- Giao diện nhịp tập trung;
\r\n\r\n- Giao diện ngược hướng.
\r\n\r\nBa tín hiệu được mang trên giao diện là:
\r\n\r\n- Tín hiệu thông tin 64 kbit/s;
\r\n\r\n- Tín hiệu định thời 64 kHz;
\r\n\r\n- Tín hiệu định thời 8 kHz.
\r\n\r\n2.1.1.1. Giao diện cùng hướng
\r\n\r\nGiao diện cùng hướng là giao diện mà thông tin và\r\ntín hiệu định thời kết hợp với nó được truyền trên cùng một hướng\r\n(Hình 1).
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
2.1.1.2. Giao diện\r\nnhịp tập trung
\r\n\r\nGiao diện nhịp tập trung là giao diện\r\nmà thông tin và các tín hiệu định thời kết hợp với nó được cung\r\ncấp từ đồng hồ trung tâm cho cả hai hướng truyền dẫn (Hình 2).
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
2.1.1.3. Giao diện ngược hướng
\r\n\r\nGiao diện ngược hướng là giao diện mà\r\nthông tin và tín hiệu định thời kết hợp với nó truyền theo một\r\nhướng tới thiết bị thứ cấp đối với cả hai chiều truyền dẫn thông\r\ntin (Hình 3).
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
2.1.2. Các đặc tính điện của giao diện\r\ncùng hướng 64 kbit/s
\r\n\r\n2.1.2.1. Các đặc tính điện tại các đầu\r\nra
\r\n\r\nTín hiệu số tại đầu ra của giao diện\r\nđiện cùng hướng 64 kbit/s phải có các đặc tính kỹ thuật nằm trong\r\nmặt nạ xung như Hình 4, Hình 5 và Bảng 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Bảng 1 -\r\nCác đặc tính điện tại đầu ra của giao diện cùng hướng 64 kbit/s
\r\n\r\n\r\n Tốc độ ký tự, kbauds \r\n | \r\n \r\n 256 \r\n | \r\n
\r\n Cáp cho mỗi hướng truyền \r\n | \r\n \r\n Một đôi cáp đối xứng \r\n | \r\n
\r\n Dạng xung \r\n | \r\n \r\n xung vuông \r\n | \r\n
\r\n Trở kháng tải thử, W \r\n | \r\n \r\n 120 (điện trở thuần) \r\n | \r\n
\r\n Điện áp đỉnh danh định mức cao (có\r\n xung), V \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n Điện áp đỉnh mức thấp (không xung), V \r\n | \r\n \r\n 0 ± 0,1 \r\n | \r\n
\r\n Độ rộng xung danh định, ms \r\n | \r\n \r\n 3,9 \r\n | \r\n
\r\n Tỷ số giữa biên độ xung dương và xung\r\n âm được xác định ở giữa xung \r\n | \r\n \r\n 0,95 ¸ 1,05 \r\n | \r\n
\r\n Tỷ số giữa độ rộng của xung dương và\r\n xung âm được xác định tại một nửa biên độ danh định \r\n | \r\n \r\n 0,95 ¸ 1,05 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | |
\r\n | \r\n | \r\n
| \r\n ||
\r\n | ||||
\r\n | \r\n
| \r\n
\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n \r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
2.1.2.2. Các đặc tính điện tại các đầu\r\nvào
\r\n\r\nTín hiệu số ở đầu vào giao diện cùng hướng 64\r\nkbit/s được xác định giống như các đầu ra giao diện cùng hướng 64\r\nkbit/s nhưng được phép thay đổi theo các đặc điểm kỹ thuật của cáp\r\nkết nối. Suy hao của cáp kết nối này tại tần số 128 kHz cần nằm\r\ntrong dải từ 0 đến 3 dB.
\r\n\r\nGiá trị nhỏ nhất của suy hao phản xạ tại các\r\nđầu vào được quy định trong Bảng 2.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng 2 - Giá trị\r\nnhỏ nhất của suy hao phản xạ tại các đầu vào
\r\n\r\ncủa giao diện cùng\r\nhướng 64 kbit/s
\r\n\r\n\r\n Dải tần \r\nkHz \r\n | \r\n \r\n Suy hao phản xạ \r\ndB \r\n | \r\n
\r\n 4 ¸ 13 \r\n13 ¸ 256 \r\n256 ¸ 384 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n18 \r\n14 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
2.1.3. Các đặc\r\ntính điện của giao diện nhịp tập trung 64 kbit/s
\r\n\r\nĐối với mỗi hướng truyền cần có cáp đối xứng\r\nmang tín hiệu thông tin. Ngoài ra, cần có cáp đối xứng mang các tín\r\nhiệu định thời kết hợp (64 kHz và 8 kHz) từ nguồn đồng hồ trung tâm\r\nđến các thiết bị đầu cuối.
\r\n\r\nCấu trúc của các tín hiệu và mối quan hệ về pha\r\nđược chỉ ra trong Hình 6.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
2.1.3.1. Các đặc tính điện tại các đầu\r\nra
\r\n\r\nCác đặc tính điện tại các đầu ra của\r\ngiao diện nhịp tập trung 64 kbit/s được trình bày trong Bảng 3.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Bảng 3 -\r\nCác đặc tính điện tại các đầu ra của giao diện nhịp tập trung 64 kbit/s
\r\n\r\n\r\n Các\r\n tham số \r\n | \r\n \r\n Mang\r\n tín hiệu thông tin \r\n | \r\n \r\n Mang\r\n tín hiệu định thời \r\n | \r\n
\r\n Dạng xung \r\n | \r\n \r\n Dạng xung danh định là xung vuông, với\r\n thời gian lên và thời gian xuống nhỏ hơn 1 ms. \r\n | \r\n \r\n Dạng xung danh định là xung vuông, với\r\n thời gian lên và thời gian xuống nhỏ hơn 1 ms. \r\n | \r\n
\r\n Trở kháng tải thử danh định, W \r\n | \r\n \r\n 110 (điện trở thuần) \r\n | \r\n \r\n 110 (điện trở thuần) \r\n | \r\n
\r\n Điện áp đỉnh mức cao (có xung), V \r\n | \r\n \r\n a) 1,0 ±\r\n 0,1 \r\nb) 3,4 ±\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n a) 1,0 ±\r\n 0,1 \r\nb) 3,0 ±\r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n Điện áp đỉnh\r\n mức thấp | \r\n \r\n a) 0 ±\r\n 0,1 \r\nb) 0 ±\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n a) 0 ±\r\n 0,1 \r\nb) 0 ±\r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n Độ rộng xung danh định, ms \r\n | \r\n \r\n 15,6 \r\n\r\n | \r\n \r\n a) 7,8 \r\nb) 9,8 ¸10,9\r\n \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Việc lựa chọn các trường\r\n hợp a) và b) cần tính đến các môi trường tạp âm khác nhau và độ\r\n dài cáp cực đại giữa các thiết bị liên quan. \r\n | \r\n
2.1.3.2. Các đặc tính điện tại các đầu\r\nvào
\r\n\r\nCác đặc tính điện của tín hiệu số tại các đầu\r\nvào của giao diện nhịp tập trung
\r\n64 kbit/s được xác định như đối với các đầu ra nhưng được phép thay\r\nđổi theo các đặc tính của cáp kết nối.
Các thay đổi đối với các tham số trong bảng phụ\r\nthuộc vào khoảng cách kết nối cực đại là từ 350 m đến 450 m.
\r\n\r\n2.1.4. Các đặc\r\ntính điện của giao diện ngược hướng 64 kbit/s
\r\n\r\nCấu trúc của các tín hiệu và các mối quan hệ về\r\npha của chúng tại các đầu ra thông tin được chỉ ra trong Hình 7.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | |
\r\n | \r\n | \r\n
| \r\n ||
\r\n | ||||
\r\n | \r\n
| \r\n

\r\n \r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
2.1.4.1. Các đặc tính điện tại các đầu\r\nra
\r\n\r\nTín hiệu số tại đầu ra giao diện điện ngược\r\nhướng 64 kbit/s phải có các đặc tính kỹ thuật nằm trong mặt nạ xung\r\nnhư trong Hình 8, Hình 9 và Bảng 4.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng 4 - Các đặc\r\ntính điện tại các đầu ra của giao diện điện ngược hướng 64\r\nkbit/s
\r\n\r\n\r\n Các tham số \r\n | \r\n \r\n Mạng tín hiệu thông tin \r\n | \r\n \r\n Mang tín hiệu định thời \r\n | \r\n
\r\n Dạng\r\n xung (Dạng xung danh định là xung vuông) \r\n | \r\n \r\n Các xung của tín hiệu hợp lệ phải\r\n nằm trong mặt nạ xung trong Hình 8. \r\n | \r\n \r\n Các xung của tín hiệu hợp lệ phải\r\n nằm trong mặt nạ xung trong Hình 9. \r\n | \r\n
\r\n Cáp cho\r\n mỗi hướng truyền \r\n | \r\n \r\n Một đôi cáp đối xứng \r\n | \r\n \r\n Một đôi cáp đối xứng \r\n | \r\n
\r\n Trở\r\n kháng tải thử, W \r\n | \r\n \r\n 120 (điện trở thuần) \r\n | \r\n \r\n 120 (điện trở thuần) \r\n | \r\n
\r\n Điện\r\n áp đỉnh danh định của mức cao (có xung), V \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n Điện\r\n áp đỉnh mức thấp | \r\n \r\n 0± 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0 ± 0,1 \r\n | \r\n
\r\n Độ\r\n rộng xung danh định, ms \r\n | \r\n \r\n 15,6 \r\n | \r\n \r\n 7,8 \r\n | \r\n
\r\n Tỷ số giữa biên độ xung dương và xung\r\n âm được xác định ở giữa xung \r\n | \r\n \r\n 0,95 ¸ 1,05 \r\n | \r\n \r\n 0,95 ¸ 1,05 \r\n | \r\n
\r\n Tỷ số giữa độ rộng của xung dương và\r\n xung âm được xác định tại một nửa biên độ danh định \r\n | \r\n \r\n 0,95 ¸ 1,05 \r\n | \r\n \r\n 0,95 ¸ 1,05 \r\n | \r\n
2.1.4.2. Các đặc tính điện tại các đầu\r\nvào
\r\n\r\nCác đặc tính điện của tín hiệu số tại đầu vào\r\ncủa giao diện ngược hướng 64 kbit/s được xác định giống như đối với\r\ncác đầu ra của giao diện ngược hướng 64 kbit/s nhưng được phép thay\r\nđổi theo đặc tính của cáp kết nối. Suy hao của cáp kết nối này tại\r\ntần số 32 kHz cần nằm trong dải từ 0 đến 3 dB. Giá trị nhỏ nhất của\r\nsuy hao phản xạ tại các đầu vào được quy định trong Bảng 5.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng 5 - Giá trị\r\nnhỏ nhất của suy hao phản xạ tại các đầu vào của giao diện ngược\r\nhướng 64 kbit/s
\r\n\r\n\r\n Dải tần \r\nkHz \r\n | \r\n \r\n \r\n Suy hao phản xạ \r\ndB \r\n | \r\n |
\r\n Tín hiệu thông tin \r\n | \r\n \r\n Tín hiệu định thời kết hợp \r\n | \r\n |
\r\n 1,6 ¸ 3,2 \r\n3,2 ¸64 \r\n64 ¸ 96 \r\n | \r\n \r\n 3,2 ¸6,4 \r\n6,4 ¸ 128 \r\n128 ¸ 192 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n18 \r\n14 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
\r\n | ![]() | \r\n ||
\r\n | |||
\r\n | \r\n | ![]() | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
2.1.5. Các yêu\r\ncầu bảo vệ quá áp và tiếp đất
\r\n\r\nCác yêu cầu về bảo vệ quá áp: xem Phụ lục A.
\r\n\r\nCác yêu cầu về tiếp đất: tuân thủ Quy chuẩn kỹ\r\nthuật quốc gia về tiếp đất cho các trạm viễn thông.
\r\n\r\n2.2. Giao diện điện tốc độ 2 048 kbit/s
\r\n\r\n2.2.1. Các đặc\r\ntính chung
\r\n\r\nTốc độ bit danh định: 2 048 kbit/s;
\r\n\r\nSai số cho phép: ±\r\n5.10-5;
\r\n\r\nMã đường truyền: HDB3;
\r\n\r\n2.2.2. Các đặc\r\ntính điện tại đầu ra
\r\n\r\nTín hiệu số tại đầu ra giao diện điện 2 048 kbit/s\r\nphải có các đặc tính kỹ thuật nằm trong mặt nạ xung như trong Hình\r\n10 và Bảng 6.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n Dạng xung (dạng xung danh định là xung\r\n vuông) \r\n | \r\n \r\n Tín hiệu hợp lệ phải nằm trong mặt\r\n nạ xung như Hình 10 \r\n | \r\n |
\r\n Cáp cho mỗi hướng truyền \r\n | \r\n \r\n Một cáp đồng trục \r\n | \r\n \r\n Một đôi cáp đối xứng \r\n | \r\n
\r\n Trở kháng tải thử, W \r\n | \r\n \r\n 75 (điện trở thuần) \r\n | \r\n \r\n 120 (điện trở\r\n thuần) \r\n | \r\n
\r\n Điện áp đỉnh danh\r\n định mức cao (có xung), V \r\n | \r\n \r\n 2,37 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Điện áp đỉnh mức thấp (không xung), V \r\n | \r\n \r\n 0 ± 0,237 \r\n | \r\n \r\n 0 ± 0,3 \r\n | \r\n
\r\n Độ rộng xung danh định, ns \r\n | \r\n \r\n 244 \r\n | \r\n |
\r\n Tỷ số giữa biên độ xung dương và xung\r\n âm được xác định ở giữa xung \r\n | \r\n \r\n 0,95 ¸ 1,05 \r\n | \r\n |
\r\n Tỷ số giữa độ rộng của xung dương và\r\n xung âm được xác định tại một nửa biên độ danh định \r\n | \r\n \r\n 0,95 ¸ 1,05 \r\n | \r\n
Bảng 6 - Các đặc\r\ntính điện tại các đầu ra của giao diện điện 2 048 kbit/s
\r\n\r\n\r\n\r\n
2.2.3. Các đặc\r\ntính điện tại đầu vào
\r\n\r\nCác đặc tính điện của tín hiệu số tại đầu vào\r\ngiao diện điện 2 048 kbit/s được xác định như đối với các đầu ra của\r\ngiao diện điện 2 048 kbit/s nhưng được phép thay đổi theo đặc tính của\r\ncáp kết nối.
\r\n\r\nSuy hao của cáp kết nối tuân theo quy luật (f)1/2\r\nvà suy hao tại tần số 1024 kHz phải nằm trong dải từ 0 đến 6 dB. Giá\r\ntrị nhỏ nhất của suy hao phản xạ tại các đầu vào được quy định\r\ntrong Bảng 7.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng 7 - Giá trị\r\nnhỏ nhất của suy hao phản xạ tại các đầu vào của giao diện điện 2\r\n048 kbit/s
\r\n\r\n\r\n Dải tần \r\nkHz \r\n | \r\n \r\n Suy hao phản xạ \r\ndB \r\n | \r\n
\r\n 51 ¸ 102 \r\n102 ¸ 2 048 \r\n2 048 ¸ 3 072 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n18 \r\n14 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
2.2.4. Các yêu cầu\r\nbảo vệ quá áp và tiếp đất
\r\n\r\nCác yêu cầu về bảo vệ quá áp: xem Phụ lục A.
\r\n\r\nCác yêu cầu về tiếp đất: tuân thủ Quy chuẩn kỹ\r\nthuật quốc gia về tiếp đất cho các trạm viễn thông.
\r\n\r\n2.2.5. Cấu\r\ntrúc khung cơ bản 2 048 kbit/s
\r\n\r\nĐộ dài khung
\r\n\r\nCó 256 bit, đánh số từ 1 đến 256. Tần\r\nsố lặp lại khung là 8 000 Hz.
\r\n\r\nPhân\r\nphối các bit từ 1 đến 8 của khung được đưa ra ở Bảng 7B.
\r\n\r\nBảng 7B – Phân phối\r\ncác bit từ 1 đến 8 của khung
\r\n\r\n\r\n Số thứ tự\r\n bit \r\n\r\n Các khung \r\nluân phiên \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n Khung có chứa tín hiệu đồng bộ khung \r\n | \r\n \r\n Si \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n (chú thích 1) \r\n | \r\n \r\n Tín hiệu\r\n đồng bộ khung \r\n | \r\n ||||||
\r\n Khung không chứa tín hiệu đồng bộ\r\n khung \r\n | \r\n \r\n Si \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n Sa4 \r\n | \r\n \r\n Sa5 \r\n | \r\n \r\n Sa6 \r\n | \r\n \r\n Sa7 \r\n | \r\n \r\n Sa8 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n (chú\r\n thích 1) \r\n | \r\n \r\n (chú thích\r\n 2) \r\n | \r\n \r\n (chú thích\r\n 3) \r\n | \r\n \r\n (chú thích\r\n 4) \r\n | \r\n ||||
\r\n CHÚ THÍCH 1: Si\r\n = Các bit được dành cho sử dụng quốc tế. Nếu chúng không được sử dụng thì các\r\n bít này được ấn định là 1 trên các đường số đi ra quốc tế. \r\nCHÚ THÍCH 2: Bit này được\r\n ấn định là 1 để giúp tránh các tính hiệu đồng bộ khung giả. \r\nCHÚ THÍCH 3: A = Chỉ thị cảnh\r\n báo từ xa.Trạng thái bình thường, đặt là 0; trường hợp cảnh báo, đặt là 1. \r\n | \r\n ||||||||
\r\n CHÚ THÍCH 4: Sa4\r\n đến Sa8 = Các bit dự phòng thêm vào, có thể có các cách sử dụng\r\n như sau: \r\ni) Các\r\n bit Sa4 đến Sa8 có thể được sử dụng trong các ứng dụng\r\n điểm - điểm cụ thể. \r\nii) Bit\r\n Sa4 có thể sử dụng như một liên kết dữ liệu trên cơ sở bản tin cho\r\n hoạt động, bảo dưỡng, giám sát chất lượng. Nếu liên kết dữ liệu được truy\r\n nhập tại các điểm trung gian cùng với các sự biến đổi logic của bit Sa4,\r\n các bit CRC-4 phải được cập nhật để duy trì các chức năng kết thúc đường đầu\r\n cuối - đầu cuối một cách chính xác được liên kết với thủ tục CRC-4. \r\niii) Các\r\n bit từ Sa5 đến Sa7 dành cho sử dụng quốc gia nơi không\r\n có yêu cầu sử dụng các bit đo cho các ứng dụng điểm - điểm cụ thể. \r\niv) Một\r\n trong các bit từ Sa4 đến Sa8 có thể được sử dụng trong\r\n một giao diện đồng bộ để truyền tải các bản tin trạng thái đồng bộ. \r\nCác\r\n bit Sa4 đến Sa8 (nếu không được sử dụng) thì đặt là 1\r\n trên các đường kết nối qua một đường biên quốc tế. \r\n | \r\n
2.3. Giao diện điện tốc độ 34 368 kbit/s
\r\n\r\n2.3.1. Các đặc\r\ntính chung
\r\n\r\nTốc độ bit danh định: 34 368 kbit/s
\r\n\r\nSai số cho phép: ±\r\n2.10-5
\r\n\r\nMã đường truyền: HDB3.
\r\n\r\n2.3.2. Các đặc\r\ntính điện tại đầu ra
\r\n\r\nTín hiệu số tại đầu ra giao diện điện 34 368\r\nkbit/s phải có các đặc tính kỹ thuật nằm trong mặt nạ xung như\r\ntrong Hình 11 và Bảng 8.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n Dạng xung (theo danh định là xung vuông) \r\n | \r\n \r\n Tín\r\n hiệu hợp lệ phải nằm trong mặt nạ xung như Hình 11 \r\n | \r\n
\r\n Cáp cho mỗi hướng truyền \r\n | \r\n \r\n Một cáp đồng trục \r\n | \r\n
\r\n Trở kháng tải thử, W \r\n | \r\n \r\n 75 (điện trở thuần) \r\n | \r\n
\r\n Điện áp đỉnh danh định mức cao (có\r\n xung), V \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n Điện áp đỉnh mức thấp (không xung), V \r\n | \r\n \r\n 0 ± 0,1 \r\n | \r\n
\r\n Độ rộng xung danh định, ns \r\n | \r\n \r\n 14,55 \r\n | \r\n
\r\n Tỷ số giữa biên độ xung dương và xung\r\n âm được xác định ở giữa xung \r\n | \r\n \r\n 0,95 ¸ 1,05 \r\n | \r\n
\r\n Tỷ số giữa độ rộng của xung dương và\r\n xung âm được xác định tại một nửa biên độ danh định \r\n | \r\n \r\n 0,95 ¸ 1,05 \r\n | \r\n
Bảng 8 -\r\nCác đặc tính điện tại đầu ra giao diện điện 34 368 kbit/s
\r\n\r\n\r\n\r\n
2.3.3. Các đặc\r\ntính điện tại đầu vào
\r\n\r\nCác đặc tính điện của tín hiệu số tại đầu vào\r\ngiao diện điện 34 368 kbit/s được xác định như đối với các đầu ra của\r\ngiao diện điện 34 368 kbit/s nhưng được phép thay đổi theo đặc tính của\r\ncáp kết nối.
\r\n\r\nSuy hao của cáp kết nối tuân theo quy luật (f)1/2\r\nvà suy hao tại tần số 17 184 kHz cần nằm trong dải từ 0 đến 12 dB.
\r\n\r\nGiá trị nhỏ nhất của suy hao phản xạ tại các\r\nđầu vào được quy định trong Bảng 9.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng 9 - Giá trị\r\nnhỏ nhất của suy hao phản xạ tại các đầu vào của giao diện điện 34\r\n368 kbit/s
\r\n\r\n\r\n Dải tần \r\nkHz \r\n | \r\n \r\n Suy hao phản xạ \r\ndB \r\n | \r\n
\r\n 860 ¸ 1 720 \r\n1 720 ¸ 34 368 \r\n34 368 ¸ 51 550 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n18 \r\n14 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
2.3.4. Các yêu\r\ncầu bảo vệ quá áp và tiếp đất
\r\n\r\nCác yêu cầu về bảo vệ quá áp: xem Phụ lục A.
\r\n\r\nCác yêu cầu về tiếp đất: tuân thủ Quy chuẩn kỹ\r\nthuật quốc gia về tiếp đất cho các trạm viễn thông.
\r\n\r\n2.3.5. Cấu trúc khung giao diện 34 368\r\nkbit/s
\r\n\r\nCấu\r\ntrúc khung cơ bản ở tốc độ 34 368 kbit/s bao gồm 7 octet của mào đầu và 530 octet\r\ncủa tải trên mỗi 125 ms như trình\r\nbày ở Hình 11B.
\r\n\r\n
Hình 11B – Cấu trúc\r\nkhung tại tốc độ 34 368 kbit/s
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phân\r\nphối mào đầu
\r\n\r\nCác\r\ngiá trị và phân phối các byte mào đầu được trình bày ở Hình 11C và được mô tả\r\ndưới đây:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n \r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n\r\n
Hình 11C – Phân phối\r\nmào đầu ở tốc độ 34 368 kbit/s
\r\n\r\n\r\n\r\n
FA1/FA2:\r\nTín hiệu đồng bộ khung.
\r\n\r\nEM:\r\nGiám sát lỗi.
\r\n\r\nBIP-8:\r\nMột byte được phân phối cho việc giám sát lỗi. Chức năng này là mã BIP-8 sử dụng\r\ntrạng thái chẵn. BIP-8 được tính toán trên tất cả các bit, bao gồm cả các bit\r\nmào đầu, của khung 125 ms trước đó. BIP-8 đã\r\ntính toán được đặt ở byte EM của khung 125 ms\r\nhiện tại.
\r\n\r\nTR:\r\nByte này được sử dụng để truyền lặp lại nhận dạng điểm truy nhập theo vết\r\n(TAPI) do đó phía thu vết có thể kiểm tra trạng thái tiếp tục kết nối\r\ncho phía phát được định trước.
\r\n\r\nKhung\r\n16 byte định nghĩa cho việc truyền nhận dạng điểm truy nhập.
\r\n\r\nMA:\r\nByte thích ứng và bảo dưỡng
\r\n\r\nBit\r\n1: RDI
\r\n\r\nBit\r\n2: REI – Trường hợp một hoặc nhiều lỗi được phát hiện bởi BIP-8 thì bit này được\r\nthiết lập "1" và được gửi trở lại để kết thúc lần vết từ xa, trường hợp\r\ncòn lại thì thiết lập là 0.
\r\n\r\nTừ\r\nbit 3 đến 5: Kiểu tải
\r\n\r\nMã\r\n Tín hiệu
\r\n\r\n000 Chưa\r\nxác định
\r\n\r\n001 Đã\r\nxác định, không cụ thể
\r\n\r\n010 ATM
\r\n\r\n011 SDH\r\nTU-12
\r\n\r\nCác\r\nbit 6-7: Chỉ thị đa khung
\r\n\r\nBit\r\n8: Bit này được sử dụng trong một đa khung gồm 4 khung. Trạng thái của đa\r\nkhung được xác định bởi giá trị của các bit 6, 7 của MA như sau:
\r\n\r\nBit 6 Bit\r\n7 Bit 8
\r\n\r\n0 0 SSM\r\nbit 1 (MSB)
\r\n\r\n0 1 SSM\r\nbit 2
\r\n\r\n1 0 SSM\r\nbit 3
\r\n\r\n1 1 SSM\r\nbit 4 (LSB)
\r\n\r\n\r\nBốn bit của đa khung được phân phối cho bản tin trạng thái đồng bộ(SSM).
\r\n\r\nNR:\r\nByte này được phân phối cho các mục đích bảo dưỡng cụ thể đối với từng nhà khai\r\nthác mạng.
\r\n\r\nGC:\r\nLà kênh thông tin mục đích chung (ví dụ cung cấp sự kết nối kênh thoại/ số liệu\r\ncho các mục đích bảo dưỡng).
\r\n\r\n2.4. Giao diện điện tốc độ 139 264 kbit/s
\r\n\r\n2.4.1. Các\r\nđặc tính chung
\r\n\r\nTốc độ bit danh định: 139 264 kbit/s
\r\n\r\nSai số cho phép: ±15.10-6
\r\n\r\nMã đường truyền: CMI.
\r\n\r\n2.4.2. Các\r\nđặc tính điện tại đầu ra
\r\n\r\nTín hiệu số tại đầu ra giao diện điện\r\n139 264 kbit/s phải có các đặc tính kỹ thuật nằm trong mặt nạ\r\nxung như trong Hình 12, Hình 13 và Bảng 10.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH 1: Biên độ cực đại ở trạng\r\nthái dừng không được vượt quá 0,55 V. Phần vượt quá phải nằm trong\r\nkhoảng biên độ từ 0,55 V đến 0,6 V.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với các phép đo sử\r\ndụng mặt nạ xung này, tín hiệu được phối ghép với máy hiện sóng\r\ntheo chế độ xoay chiều bằng cách sử dụng một tụ điện có điện dung\r\nlớn hơn 0,01 mF.
\r\n\r\nMức 0 danh định cho cả hai mặt nạ xung\r\nđược dóng với đường vạch ngang của máy hiện sóng (đường ở giữa)\r\ntrong trường hợp không có tín hiệu vào. Khi có tín hiệu vào, vị trí\r\nvạch ngang của máy hiện sóng có thể được điều chỉnh để đáp ứng\r\ncác giới hạn của mặt nạ xung. Việc điều chỉnh không được vượt quá ± 0,05 V. Điều này\r\ncó thể được kiểm tra bằng cách ngắt tín hiệu vào và xác định xem\r\nvạch ngang của máy hiện sóng có nằm trong khoảng ± 0,05 V của mức\r\n"zero" danh định của mặt nạ xung hay không.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH 1: Biên độ cực đại ở trạng\r\nthái dừng không được vượt quá 0,55 V. Phần vượt quá phải nằm trong\r\nkhoảng biên độ từ 0,55 V đến 0,6 V.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đối\r\nvới các phép đo sử dụng mặt nạ xung này, tín hiệu được phối ghép\r\nvới máy hiện sóng theo chế độ xoay chiều bằng cách sử dụng một tụ\r\nđiện có điện dung lớn hơn 0,01 mF.
\r\n\r\nMức 0 danh định cho\r\ncả hai mặt nạ xung được dóng với đường vạch ngang của máy hiện sóng\r\n(đường ở giữa) trong trường hợp không có tín hiệu vào. Khi có tín\r\nhiệu vào, vị trí vạch ngang của máy hiện sóng có thể được điều\r\nchỉnh để đáp ứng các giới hạn của mặt nạ xung. Việc điều chỉnh\r\nkhông được vượt quá ± 0,05 V.\r\nĐiều này có thể được kiểm tra bằng cách ngắt tín hiệu vào và xác\r\nđịnh xem vạch ngang của máy hiện sóng có nằm trong khoảng ± 0,05 V của mức\r\n"zero" danh định của mặt nạ xung hay không.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng 10 -\r\nĐặc tính điện của giao diện điện 139 264 kbit/s
\r\n\r\n\r\n Dạng xung \r\n | \r\n \r\n Dạng xung danh định là xung vuông, nằm\r\n trong mặt nạ xung trong Hình 12 và 13. \r\n | \r\n
\r\n Cáp cho mỗi hướng truyền \r\n | \r\n \r\n Một cáp đồng trục \r\n | \r\n
\r\n Trở kháng tải thử, W \r\n | \r\n \r\n 75 (điện trở thuần) \r\n | \r\n
\r\n Điện áp đỉnh - đỉnh, V \r\n | \r\n \r\n 1 ± 0,1 \r\n | \r\n
\r\n Thời gian chuyển mức từ 10% đến 90%\r\n của biên độ ổn định khi đo, ns \r\n | \r\n \r\n £ 2 \r\n | \r\n
\r\n Dung sai cho thời điểm chuyển mức, ns \r\nChuyển xuống mức âm: \r\nChuyển lên mức dương tại điểm giữa chu\r\n kỳ: \r\nChuyển lên mức dương tại biên của\r\n khoảng đơn vị: \r\n | \r\n \r\n \r\n ± 0,1 (Hình\r\n 12, 13) \r\n\r\n ± 0,35 (Hình\r\n 12) \r\n± 0,5 (Hình\r\n 13) \r\n | \r\n
\r\n Suy hao phản xạ, dB \r\n | \r\n \r\n ³ 15 trong dải tần 7 MHz đến 210 MHz \r\n | \r\n
\r\n\r\n
2.4.3. Các đặc\r\ntính điện tại đầu vào
\r\n\r\nCác đặc tính điện của tín hiệu số tại đầu vào\r\ngiao diện điện 139 264 kbit/s được xác định như đối với các đầu ra\r\ncủa giao diện điện 139 264 kbit/s nhưng được phép thay đổi theo đặc\r\ntính của cáp kết nối.
\r\n\r\nSuy hao của cáp kết nối tuân theo quy luật (f)1/2\r\nvà suy hao cực đại là 12 dB tại tần số 70 MHz.
\r\n\r\nCác đặc tính suy hao phản xạ đầu vào giống như\r\ncác đặc tính suy hao phản xạ của đầu ra.
\r\n\r\n2.4.4. Các yêu cầu\r\nbảo vệ quá áp và tiếp đất
\r\n\r\nCác yêu cầu về bảo vệ quá áp: xem Phụ lục A.
\r\n\r\nCác yêu cầu về tiếp đất: tuân thủ Quy chuẩn kỹ\r\nthuật quốc gia về tiếp đất cho các trạm viễn thông.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
2.4.5. Cấu\r\ntrúc khung giao diện 139 264 kbit/s
\r\n\r\nCấu trúc khung cơ bản ở tốc độ 139 264 kbit/s\r\nbao gồm 16 octet của mào đầu và 2 160 octet của tải trên mỗi 125 ms (Hình 13B).
\r\n\r\n\r\n\r\n 240\r\n cột\r\n
\r\n\r\n \r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n\r\n Chưa được định nghĩa 2 160 octet tải\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n\r\n
\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n\r\n
Hình\r\n13B – Cấu trúc khung tại tốc độ 139 264 kbit/s
\r\n\r\nPhân phối mào đầu
\r\n\r\nCác giá trị và phân phối các byte mào đầu được trình bày\r\nở Hình 13C và được mô tả dưới đây:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n \r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
Hình\r\n13C – Phân phối mào đầu ở tốc độ 139 264 kbit/s
\r\n\r\nFA1/FA2: Tín hiệu đồng bộ khung.
\r\n\r\nEM: Giám sát lỗi.
\r\n\r\nBIP-8: Một byte được phân phối cho việc giám sát lỗi.\r\nChức năng này sẽ là một mã BIP-8 sử dụng trạng thái chẵn. BIP-8 được tính toán\r\ntrên tất cả các bit, bao gồm cả các bit mào đầu, của khung 125 ms trước. BIP-8 đã tính toán được đặt ở\r\nbyte EM của khung 125 ms hiện tại.
\r\n\r\nTR: Byte này được sử dụng để truyền lặp lại nhận dạng\r\nđiểm truy nhập theo vết (TAPI) do đó phía thu vết có thể kiểm tra trạng\r\nthái tiếp tục kết nối cho phía phát được định trước.
\r\n\r\nKhung 16 byte định nghĩa cho việc truyền nhận\r\ndạng điểm truy nhập
\r\n\r\nMA Byte thích ứng và bảo\r\ndưỡng
\r\n\r\nBit 1 RDI
\r\n\r\nBit 2 REI – Trường hợp một\r\nhoặc nhiều lỗi được phát hiện bởi BIP-8 thì bit này được thiết lập\r\n"1" và được gửi trở lại để kết thúc lần vết từ xa, trường hợp còn lại\r\nthì thiết lập là 0.
\r\n\r\nTừ bit 3 đến 5 Kiểu tải
\r\n\r\nMã Tín hiệu
\r\n\r\n000 Chưa xác định
\r\n\r\n001 Đã xác định, không cụ thể
\r\n\r\n010 ATM
\r\n\r\n011 Các thành phần SDH sắp xếp\r\nbậc I 20 ´ TUG-2
\r\n\r\n100 Các thành phần SDH sắp xếp bậc II 2\r\n´ TUG-3 và 5 ´ TUG-2
\r\n\r\nCác bit 6-7 Bit chỉ thị đa khung
\r\n\r\nBit 8 Bit này được sử dụng trong một đa\r\nkhung gồm 4 khung.
\r\n\r\nTrạng thái của đa khung được xác định bởi giá trị của các\r\nbit 6, 7 của MA:
\r\n\r\nBit 6 Bit\r\n7 Bit 8
\r\n\r\n0 0 SSM\r\nbit 1 (MSB)
\r\n\r\n0 1 SSM\r\nbit 2
\r\n\r\n1 0 SSM\r\nbit 3
\r\n\r\n1 1 SSM\r\nbit 4 (LSB)
\r\n\r\nBốn bit của đa khung được phân phối cho bản\r\ntin trạng thái đồng bộ (SSM).
\r\n\r\nNR: Byte này được phân phối cho các mục đích\r\nbảo dưỡng cụ thể đối với từng nhà khai thác mạng.
\r\n\r\nGC: Là kênh thông tin mục đích chung (ví dụ\r\ncung cấp sự kết nối kênh thoại/ số liệu cho các mục đích bảo dưỡng).
\r\n\r\nP1/P2
\r\n\r\n\r\n\r\n
2.5. Giao diện điện tốc độ 155 520 kbit/s
\r\n\r\n2.5.1. Các\r\nđặc tính chung
\r\n\r\nTốc độ bit danh định: 155 520 kbit/s
\r\n\r\nSai số cho phép: ± 2.10-5
\r\n\r\nMã đường truyền: CMI
\r\n\r\n2.5.2. Các\r\nđặc tính điện tại đầu ra
\r\n\r\nTín hiệu số tại đầu ra giao diện STM-1\r\ncần tuân theo các chỉ tiêu trong Bảng 11 và nằm trong mặt nạ xung như\r\ntrong Hình 14 và Hình 15.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng\r\n11- Đặc tính điện tại các đầu ra của giao diện STM-1
\r\n\r\n\r\n Dạng xung \r\n | \r\n \r\n Dạng xung danh định là xung vuông nằm\r\n trong các mặt nạ xung trong Hình 14 và 15 \r\n | \r\n
\r\n Cáp cho mỗi hướng truyền \r\n | \r\n \r\n Một cáp đồng trục \r\n | \r\n
\r\n Trở kháng tải thử danh định, W \r\n | \r\n \r\n 75 (điện trở thuần) \r\n | \r\n
\r\n Điện áp đỉnh - đỉnh, V \r\n | \r\n \r\n 1 ± 0,1 \r\n | \r\n
\r\n Thời gian chuyển mức trong khoảng từ\r\n 10% đến 90% của biên độ ổn định khi đo, ns \r\n | \r\n \r\n £ 2 \r\n | \r\n
\r\n Dung sai cho thời điểm chuyển mức, ns \r\nChuyển xuống mức âm: \r\nChuyển lên mức dương tại điểm giữa\r\n các khoảng đơn vị: \r\nChuyển lên mức dương tại biên của\r\n khoảng đơn vị: \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n ± 0,1 (Hình 14, 15) \r\n± 0,35 (Hình 14) \r\n\r\n ± 0,5 (Hình 15) \r\n | \r\n
\r\n Suy hao phản xạ, dB \r\n | \r\n \r\n ³ 15 trong dải tần từ 8 MHz cho đến 240\r\n MHz \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH 1: Biên độ cực đại ở trạng thái dừng\r\nkhông được vượt quá 0,55 V. Phần vượt quá phải nằm trong khoảng biên\r\nđộ từ 0,55 V đến 0,6 V.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với các phép đo sử dụng mặt nạ\r\nxung này, tín hiệu được phối ghép với máy hiện sóng theo chế độ\r\nxoay chiều bằng cách sử dụng một tụ điện có điện dung lớn hơn 0,01 mF.
\r\n\r\nMức 0 danh định cho cả hai mặt nạ xung được dóng\r\nvới đường vạch ngang của máy hiện sóng (đường ở giữa) trong trường\r\nhợp không có tín hiệu vào. Khi có tín hiệu vào, vị trí vạch ngang\r\ncủa máy hiện sóng có thể được điều chỉnh để đáp ứng các giới hạn\r\ncủa mặt nạ xung. Việc điều chỉnh không được vượt quá ± 0,05 V. Điều này có thể được\r\nkiểm tra bằng cách ngắt tín hiệu vào và xác định xem vạch ngang của\r\nmáy hiện sóng có nằm trong khoảng ±\r\n0,05 V của mức "zero" danh định của mặt nạ xung hay không.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Mỗi xung trong chuỗi xung đã được mã\r\nhoá phải thoả mãn các giới hạn của mặt nạ xung tương ứng, không kể\r\ntrạng thái của các xung trước đó hay kế tiếp, cả hai mặt nạ xung\r\nđược xác định theo cùng một chuẩn thời gian, nghĩa là sườn lên và\r\nxuống phải trùng nhau.
\r\n\r\nMặt nạ tính đến cả rung pha tần số cao gây ra bởi\r\ngiao thoa (nhiễu) kí tự tại đầu ra, nhưng không tính đến rung pha của tín\r\nhiệu đồng bộ liên kết với nguồn tín hiệu vào
\r\n\r\nKhi sử dụng máy hiện sóng để xác định sự phù\r\nhợp của xung tín hiệu với mặt nạ, điều quan trọng là phải sử dụng\r\ncác kỹ thuật đồng bộ để loại trừ ảnh hưởng của rung pha tần số\r\nthấp. Điều này có thể thực hiện bằng cách đồng bộ máy hiện sóng\r\ntheo dạng tín hiệu đo hoặc đồng bộ đồng thời máy hiện sóng và mạch\r\ntạo tín hiệu xung theo cùng một tín hiệu định thời. Các kỹ thuật\r\nnày cần tiếp tục nghiên cứu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Thời gian lên và xuống được đo giữa hai\r\nmức - 0,4 V và 0,4 V, và không được vượt quá 2 ns.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH 1: Biên độ cực đại ở trạng thái dừng\r\nkhông được vượt quá 0,55 V. Phần vượt quá phải nằm trong khoảng biên\r\nđộ từ 0,55 V đến 0,6 V.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với các phép đo sử dụng mặt nạ\r\nxung này, tín hiệu được phối ghép với máy hiện sóng theo chế độ\r\nxoay chiều bằng cách sử dụng một tụ điện có điện dung lớn hơn 0,01 mF.
\r\n\r\nMức 0 danh định cho cả hai mặt nạ xung được dóng\r\nvới đường vạch ngang của máy hiện sóng (đường ở giữa) trong trường\r\nhợp không có tín hiệu vào. Khi có tín hiệu vào, vị trí vạch ngang\r\ncủa máy hiện sóng có thể được điều chỉnh để đáp ứng các giới hạn\r\ncủa mặt nạ xung. Việc điều chỉnh không được vượt quá ± 0,05 V. Điều này có thể được\r\nkiểm tra bằng cách ngắt tín hiệu vào và xác định xem vạch ngang của\r\nmáy hiện sóng có nằm trong khoảng ±\r\n0,05 V của mức 'zero" danh định của mặt nạ xung hay không.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Mỗi xung trong chuỗi xung đã được mã\r\nhoá phải thoả mãn các giới hạn của mặt nạ xung tương ứng, không kể\r\ntrạng thái của các xung trước đó hay kế tiếp, cả hai mặt nạ xung\r\nđược xác định theo cùng một chuẩn thời gian, nghĩa là sườn lên và\r\nxuống phải trùng nhau.
\r\n\r\nMặt nạ tính đến cả rung pha tần số cao gây ra bởi\r\ngiao thoa (nhiễu) kí tự tại đầu ra, nhưng không tính đến rung pha của\r\ntín hiệu đồng bộ liên kết với nguồn tín hiệu vào.
\r\n\r\nKhi sử dụng máy hiện sóng để xác định sự phù\r\nhợp của xung tín hiệu với mặt nạ, điều quan trọng là phải sử dụng\r\ncác kỹ thuật đồng bộ để loại trừ ảnh hưởng của rung pha tần số\r\nthấp. Điều này có thể thực hiện bằng cách đồng bộ máy hiện sóng\r\ntheo dạng tín hiệu đo hoặc đồng bộ đồng thời máy hiện sóng và mạch\r\ntạo tín hiệu xung theo cùng một tín hiệu định thời. Các kỹ thuật\r\nnày cần tiếp tục nghiên cứu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Thời gian lên và xuống được đo giữa hai\r\nmức - 0,4 V và 0,4 V, và không được vượt quá 2 ns.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 5: Xung nghịch (đảo) có cùng đặc tính,\r\nlưu ý rằng dung sai đối với thời điểm chuyển từ mức dương sang mức âm\r\nvà ngược lại là ± 0,1 ns và ± 0,5 ns.
\r\n\r\n2.5.3. Các đặc\r\ntính điện tại đầu vào
\r\n\r\nCác đặc tính điện của tín hiệu số tại đầu vào\r\ncần tuân theo các chỉ tiêu trình bày trong Bảng 12 và Hình 15 và được\r\nphép thay đổi theo đặc tính của cáp kết nối.
\r\n\r\nSuy hao của cáp kết nối tuân theo quy luật (f)1/2\r\nvà có suy hao cực đại là 12,7 dB tại tần số 78 MHz.
\r\n\r\nCác đặc tính suy hao phản xạ đầu vào giống như\r\ncác đặc tính suy hao phản xạ của đầu ra.
\r\n\r\n2.5.4. Các đặc\r\ntính tại các điểm kết nối chéo
\r\n\r\nMức công suất tín hiệu: Đo công suất băng thông sử\r\ndụng bộ cảm biến mức công suất với dải tần công tác ít nhất là 300\r\nMHz sẽ có kết quả từ -2,5 đến + 4,3 dBm. Không có thành phần một\r\nchiều qua giao diện.
\r\n\r\nBiểu đồ mắt: dựa trên các mức công suất cực đại\r\nvà cực tiểu đưa ra ở trên được chỉ ra trong Hình 16. Biên độ điện áp\r\nđược chuẩn hoá bằng 1 và thời gian được xác định trong các giới hạn\r\ncủa chu kỳ lặp lại xung T. Các điểm của biểu đồ mắt được chỉ ra\r\ntrong bảng sau:
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng 12 - Đặc tính\r\ntại các điểm kết nối chéo
\r\n\r\n\r\n Điểm \r\n | \r\n \r\n Thời gian \r\n | \r\n \r\n Biên độ \r\n | \r\n
\r\n a \r\nb \r\nc \r\nd \r\ne \r\nf \r\n | \r\n \r\n - 0,25 T/2 \r\n- 0,05 T/2 \r\n- 0,05 T/2 \r\n- 0,20 T/2 \r\n- 0,05 T/2 \r\n- 0,05 T/2 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n0,25 \r\n0,25 \r\n0,00 \r\n- 0,25 \r\n- 0,25 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Đầu cuối: Một cáp đồng trục được sử dụng cho\r\nmỗi hướng truyền.
\r\n\r\nTrở kháng: Điện trở tải thử là 75 W ±\r\n5% được sử dụng tại giao diện để đánh giá biểu đồ mắt và các tham\r\nsố điện của tín hiệu.
\r\n\r\n2.5.5. Các yêu\r\ncầu bảo vệ quá áp và tiếp đất
\r\n\r\nCác yêu cầu về bảo vệ quá áp: xem Phụ lục A.
\r\n\r\nCác yêu cầu về tiếp đất: tuân thủ Quy chuẩn kỹ\r\nthuật quốc gia về tiếp đất cho các trạm viễn thông.
\r\n\r\n2.6. Giao diện đồng bộ 2 048 kHz
\r\n\r\n2.6.1. Các yêu\r\ncầu chung
\r\n\r\nQuy chuẩn giao diện này áp dụng cho các thiết bị\r\nsố đồng bộ bằng tín hiệu đồng bộ 2 048 kHz.
\r\n\r\n2.6.2. Các đặc\r\ntính điện tại đầu ra
\r\n\r\nTín hiệu tại đầu ra giao diện đồng bộ 2 048 kHz\r\nphải có các đặc tính kỹ thuật nằm trong mặt nạ xung như trong Hình\r\n17 và Bảng 13.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Bảng 13 - Các đặc\r\ntính điện của giao diện đồng bộ 2 048 kHz
\r\n\r\n\r\n Tần số, kHz \r\n | \r\n \r\n 2 048 ± 5.10-5 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n Dạng xung \r\n | \r\n \r\n Tín hiệu nằm trong mặt nạ xung như Hình\r\n 17 \r\nGiá trị V tương ứng với giá trị đỉnh\r\n cực đại \r\nGiá trị V1 tương ứng với\r\n giá trị đỉnh cực tiểu \r\n | \r\n |
\r\n Loại cáp \r\n | \r\n \r\n Một cáp đồng trục \r\n | \r\n \r\n Một đôi cáp đối xứng \r\n | \r\n
\r\n Trở kháng tải thử, W \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n
\r\n Điện áp đỉnh cực đại, V \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n
\r\n Điện áp đỉnh cực tiểu, V \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Giá trị rung pha cực đại tại đầu ra chỉ áp dụng\r\nđối với các thiết bị phân phối định thời mạng.
\r\n\r\nCác giá trị khác được xác định cho các đầu ra\r\nđịnh thời của các thiết bị số mang tín hiệu định thời của mạng.
\r\n\r\n2.6.3. Các đặc\r\ntính điện tại đầu vào
\r\n\r\nCác đặc tính điện của tín hiệu tại đầu vào cần\r\ntuân thủ các chỉ tiêu nêu trong bảng 13 và được phép thay đổi theo đặc\r\ntính của cáp kết nối.
\r\n\r\nĐặc tính suy hao của cáp kết nối tuân theo quy\r\nluật (f)1/2 và suy hao tại tần số
\r\n2 048 kHz nằm trong dải từ 0 đến 6 dB. Tại tần số 2 048 kHz, suy hao\r\nphản xạ phải lớn hơn hoặc bằng 15 dB.
2.6.4. Các yêu\r\ncầu bảo vệ quá áp và tiếp đất
\r\n\r\nCác yêu cầu về bảo vệ quá áp: xem Phụ lục A.
\r\n\r\nCác yêu cầu về tiếp đất: tuân thủ Quy chuẩn kỹ\r\nthuật quốc gia về tiếp đất cho các trạm viễn thông.
\r\n\r\n\r\n\r\n
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
\r\n\r\n3.1.\r\nCác giao diện kết nối mạng giữa các doanh nghiệp viễn thông, bao gồm các giao\r\ndiện điện phân cấp số tốc độ 64 kbit/s, 2 048 kbit/s, 34 368 kbit/s, 139 264 kbit/s,\r\n155 520 kbit/s và giao diện đồng bộ 2 048 kHz phải tuân thủ các đặc tính điện/\r\nvật lý và cấu trúc khung quy định tại Quy chuẩn này.
\r\n\r\n3.2.\r\nGiao diện kết nối giữa các hệ thống thiết bị trong nội bộ mạng của một doanh nghiệp viễn thông không bắt buộc\r\nphải tuân thủ đặc tính điện, vật lý nêu tại Quy chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC,\r\nCÁ NHÂN
\r\n\r\n4.1.\r\nCác doanh nghiệp viễn thông khi thoả thuận kết nối và đấu nối với mạng viễn\r\nthông của doanh nghiệp khác phải đảm bảo các giao diện kết nối phù hợp với Quy\r\nchuẩn này.
\r\n\r\n4.2.\r\nTrong trường hợp có tranh chấp về kết nối mạng, các doanh nghiệp viễn thông phải\r\nkiểm tra giao diện kết nối tại điểm kết nối theo Quy chuẩn này và sử dụng Quy\r\nchuẩn này làm cơ sở kỹ thuật để giải quyết tranh chấp.
\r\n\r\n4.3.\r\nTrong trường hợp các doanh nghiệp viễn thông đạt được các thoả thuận kết nối mạng\r\nkhác với Quy chuẩn này, các nội dung khác này phải được nêu rõ trong thoả thuận\r\nkết nối. Các doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm giải quyết các vấn đề phát\r\nsinh liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
\r\n\r\n5.1.\r\nCơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức\r\ntriển khai quản lý kết nối mạng viễn thông của các doanh nghiệp theo Quy chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\n5.2.\r\nQuy chuẩn này được áp dụng thay thế Tiêu chuẩn ngành TCN 68-175: 1998 "Các\r\ngiao diện điện phân cấp số - Yêu cầu kỹ thuật" và Tiêu chuẩn ngành TCN\r\n68-172:1998 “Giao diện kết nối mạng – Yêu cầu kỹ thuật”.
\r\n\r\n5.3. Trong trường\r\nhợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay\r\nthế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục A
\r\n\r\n(Quy định)
\r\n\r\nCác yêu\r\ncầu về bảo vệ quá áp
\r\n\r\n\r\n\r\n
Các thiết bị viễn thông có các giao diện phân cấp\r\nsố phải tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chống quá áp, quá dòng\r\nđể bảo vệ đường dây và thiết bị thông tin.
\r\n\r\nĐầu ra và đầu vào của các giao diện phân cấp số\r\ncần chịu được ảnh hưởng của phép thử với 10 xung sét quy chuẩn\r\n(1,2/50 ms) với biên độ cực\r\nđại U (5 xung dương và 5 xung âm).
\r\n\r\nA.1. Đối với giao diện sử dụng cáp\r\nđồng trục
\r\n\r\nSử dụng bộ tạo xung như Hình A.1 (với các chế độ\r\nđiện áp khác nhau).
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
A.2. Đối với giao diện sử dụng các đôi\r\ncáp đối xứng
\r\n\r\nSử dụng bộ tạo xung như Hình A.2 (chế độ điện áp\r\nchung: U = 100 Vdc)
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02:2010/BTTTT về đặc tính điện/vật lý của các giao diện điện phân cấp số do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02:2010/BTTTT về đặc tính điện/vật lý của các giao diện điện phân cấp số do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số hiệu | QCVN02:2010/BTTTT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-07-30 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |