THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 666/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2018 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ỔN ĐỊNH DÂN CƯ, PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG TÁI ĐỊNH CƯ THỦY ĐIỆN SƠN LA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chính sách đặc thù về di dân tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện;
QUYẾT ĐỊNH:
I. MỤC TIÊU
Tạo sự chuyển biến về sản xuất, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng phát triển sản xuất nông nghiệp có năng suất, chất lượng cao, liên kết theo chuỗi giá trị hàng hóa; tăng tỷ lệ lao động được đào tạo nghề ở nông thôn; cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân sau tái định cư Dự án thủy điện Sơn La trên địa bàn các tỉnh: Sơn La, Điện Biên, Lai Châu một cách bền vững, đảm bảo ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư Dự án thủy điện Sơn La, không còn hộ có nguy cơ tái nghèo, góp phần phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Bắc theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, giữ vững ổn định chính trị - xã hội, quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường sinh thái.
a) Đến năm 2020, thu nhập bình quân đầu người tăng gấp 2 lần năm 2014 và tỷ lệ hộ nghèo giảm còn dưới 10%; đến năm 2025 thu nhập bình quân đầu người tăng gấp 3 lần năm 2014 và không còn hộ nghèo;
c) Phát triển sản xuất theo hướng sản xuất hàng hóa, xây dựng các vùng chuyên canh tập trung gắn với công nghiệp chế biến vừa và nhỏ, áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ, nhằm tăng năng suất, chất lượng và giảm giá thành sản phẩm;
đ) Nâng cấp, sửa chữa và xây dựng mới các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu tại các khu, điểm tái định cư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cư thủy điện Sơn La trên địa bàn các tỉnh: Sơn La, Điện Biên, Lai Châu đảm bảo tiêu chí nông thôn mới;
II. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
2. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định 64/2014/QĐ-TTg) ban hành Chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện như sau:
b) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chính sách ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư Dự án thủy điện Sơn La.
III. NỘI DUNG ĐẦU TƯ
a) Hỗ trợ chuyển đổi sang cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao:
- Hỗ trợ mua giống và phân bón để chuyển đổi cơ cấu giống đối với cây ngắn ngày với tổng diện tích 5.776 ha;
- Hỗ trợ đầu tư 02 dự án sản xuất rau an toàn tại Phiêng Xía, xã Mường Giàng, huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La với quy mô 72 ha và tại thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên với quy mô 15 ha;
- Hỗ trợ khuyến nông, khuyến công: Hỗ trợ xây dựng các mô hình trình diễn và tập huấn kỹ thuật trồng và chăm sóc các loại cây trồng, vật nuôi và sản xuất tiểu thủ công nghiệp cho người dân tái định cư.
c) Hỗ trợ học nghề: Hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề ngắn hạn và trình độ trung cấp, cao đẳng cho người lao động là các hộ tái định cư và hộ sở tại bị ảnh hưởng, với tổng số lao động được hỗ trợ là 47.036 người;
đ) Sắp xếp, ổn định lại dân cư: Hỗ trợ sắp xếp, ổn định lại dân cư cho 500 hộ dân tái định cư có đời sống và sản xuất còn rất khó khăn thuộc huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La.
a) Sửa chữa, nâng cấp, xây mới các công trình cơ sở hạ tầng tại các khu, điểm tái định cư và dân sở tại nhường đất bị ảnh hưởng, bao gồm: 16 công trình giao thông, 26 công trình thủy lợi, 20 công trình cấp nước sinh hoạt, 5 công trình công cộng;
IV. TỔNG NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ
Tổng nhu cầu vốn đầu tư thực hiện Đề án là 6.945 tỷ đồng (tỉnh Sơn La 5.141 tỷ đồng; tỉnh Điện Biên 926 tỷ đồng; tỉnh Lai Châu 878 tỷ đồng), bao gồm:
- Hỗ trợ phát triển sản xuất: 2.523 tỷ đồng;
- Sắp xếp, ổn định dân cư: 400 tỷ đồng.
- Hỗ trợ phát triển thương mại và du lịch: 184 tỷ đồng;
c) Chi phí khác: 312 tỷ đồng;
(Phụ lục kèm theo)
Tổng vốn đầu tư thực hiện Đề án là 6.945 tỷ đồng, được thực hiện từ năm 2018 - 2025 và chia thành 2 giai đoạn như sau:
- Nguồn vốn khấu hao của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
b) Giai đoạn 2021 - 2025 là 4.515 tỷ đồng, chiếm 65% tổng vốn của Đề án (tỉnh Sơn La 3.341 tỷ đồng; tỉnh Điện Biên 603 tỷ đồng; tỉnh Lai Châu 571 tỷ đồng), sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước (kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025) và các nguồn vốn khác theo quy định.
1. Trách nhiệm các Bộ, ngành Trung ương
- Tổng hợp kế hoạch trung hạn và hàng năm do Ủy ban nhân dân các tỉnh: Sơn La, Điện Biên, Lai Châu lập đối với các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tổng hợp theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước;
b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
- Phối hợp với các Bộ, ngành liên quan kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện Đề án.
- Chủ trì, thống nhất với Bộ Công Thương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) về phương thức chuyển vốn khấu hao của EVN cho Đề án;
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan hướng dẫn, kiểm tra công tác cấp phát, thanh toán, quyết toán vốn và giám sát kết quả thực hiện Đề án.
đ) Tập đoàn Điện lực Việt Nam: Chủ động thực hiện báo cáo Bộ Công Thương, Bộ Tài chính vốn khấu hao của EVN theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ để thực hiện Đề án;
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh: Sơn La, Điện Biên, Lai Châu:
b) Xây dựng kế hoạch trung hạn và hàng năm của địa phương gửi các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành khác;
- Đối với các dự án thành phần đầu tư hỗ trợ sản xuất: Nội dung phải phù hợp nguyện vọng của người dân và quy hoạch phát triển của vùng, ngành để việc đầu tư mang lại hiệu quả cao nhất;
- Đối với các dự án thành phần sắp xếp ổn định dân cư: khảo sát thực tế, chọn điểm bố trí sắp xếp ổn định dân cư phù hợp với nguyện vọng và đồng thuận của người dân tái định cư và người dân sở tại, nhằm sớm ổn định đời sống và sản xuất cho người dân.
đ) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước về ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư Dự án thủy điện Sơn La đến các cấp, các ngành của địa phương và người dân vùng Đề án;
g) Chỉ đạo và thực hiện lồng ghép các chương trình, dự án trên địa bàn để đầu tư phát triển kinh tế - xã hội ở các khu, điểm tái định cư, nhằm sớm ổn định đời sống và sản xuất cho người dân vùng tái định cư của Đề án.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; | KT.THỦ TƯỚNG |
TỔNG HỢP VỐN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 666/QĐ-TTg ngày 31 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
ĐVT: tỷ đồng
TT | Hạng mục | Tổng vốn đầu tư | Giai đoạn 2018-2020 | Giai đoạn 2021-2025 | ||||||
Tổng cộng | Đầu tư theo Quyết định số 64 | Đầu tư theo Nghị quyết số 775 | Tổng cộng | Đầu tư theo Quyết định số 64 | Đầu tư theo Nghị quyết số 775 | Tổng cộng | Đầu tư theo Quyết định số 64 | Đầu tư theo Nghị quyết số 775 | ||
6.945 | 6.145 | 800 | 2.430 | 2.291 | 139 | 4.515 | 3.854 | 661 | ||
I |
5.577 | 5.577 | 0 | 2.083 | 2.083 | 0 | 3.494 | 3.494 | 0 | |
1 |
2.523 | 2.523 |
| 757 | 757 |
| 1.766 | 1.766 |
| |
2 |
2.654 | 2.654 |
| 1.326 | 1.326 |
| 1.328 | 1.328 |
| |
3 |
400 | 400 |
| 0 |
|
| 400 | 400 |
| |
II |
725 | 0 | 725 | 127 | 0 | 127 | 598 | 0 | 598 | |
1 |
184 |
| 184 | 30 |
| 30 | 154 |
| 154 | |
2 |
541 |
| 541 | 97 |
| 97 | 444 |
| 444 | |
III |
312 | 276 | 36 | 107 | 101 | 6 | 205 | 175 | 30 | |
IV |
331 | 292 | 39 | 113 | 107 | 6 | 218 | 185 | 33 | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
A |
5.141 | 4.791 | 350 | 1.800 | 1.758 | 42 | 3.341 | 3.033 | 308 | |
I |
4.348 | 4.348 | 0 | 1.598 | 1.598 | 0 | 2.750 | 2.750 | 0 | |
1 |
2.110 | 2.110 |
| 633 | 633 |
| 1.477 | 1.477 |
| |
2 |
1.838 | 1.838 |
| 965 | 965 |
| 873 | 873 |
| |
3 |
400 | 400 |
| 0 |
|
| 400 | 400 |
| |
II |
316 | 0 | 316 | 38 | 0 | 38 | 278 | 0 | 278 | |
1 |
316 |
| 316 | 38 |
| 38 | 278 | 0 | 278 | |
III |
232 | 216 | 16 | 80 | 78 | 2 | 152 | 138 | 14 | |
IV |
245 | 227 | 18 | 84 | 82 | 2 | 161 | 145 | 16 | |
B |
926 | 476 | 450 | 323 | 226 | 97 | 603 | 250 | 353 | |
I |
432 | 432 | 0 | 205 | 205 | 0 | 227 | 227 | 0 | |
1 |
182 | 182 |
| 55 | 55 |
| 127 | 127 |
| |
2 |
250 | 250 |
| 150 | 150 |
| 100 | 100 |
| |
II |
409 | 0 | 409 | 89 | 0 | 89 | 320 | 0 | 320 | |
1 |
184 |
| 184 | 30 |
| 30 | 154 |
| 154 | |
2 |
225 |
| 225 | 59 |
| 59 | 166 |
| 166 | |
III |
41 | 21 | 20 | 14 | 10 | 4 | 27 | 11 | 16 | |
IV |
44 | 23 | 21 | 15 | 11 | 4 | 29 | 12 | 17 | |
C |
878 | 878 | 0 | 307 | 307 | 0 | 571 | 571 | 0 | |
I |
797 | 797 | 0 | 280 | 280 | 0 | 517 | 517 | 0 | |
1 |
231 | 231 |
| 69 | 69 |
| 162 | 162 |
| |
2 |
566 | 566 |
| 211 | 211 |
| 355 | 355 |
| |
II |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
III |
39 | 39 | 0 | 13 | 13 | 0 | 26 | 26 | 0 | |
IV |
42 | 42 | 0 | 14 | 14 | 0 | 28 | 28 | 0 |
File gốc của Quyết định 666/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế – xã hội vùng tái định cư thủy điện Sơn La do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 666/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế – xã hội vùng tái định cư thủy điện Sơn La do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 666/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trịnh Đình Dũng |
Ngày ban hành | 2018-05-31 |
Ngày hiệu lực | 2018-05-31 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |