BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v điều hành kinh doanh xăng dầu | Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2021 |
Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT);
Căn cứ Công văn số 4098/VPCP-KTTH ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về điều hành kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 11553/BTC-QLG ngày 08 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính về chi phí về thuế nhập khẩu bình quân trong công thức tính giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 1134/VPCP-KTTH ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về công bố giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 7779/BTC-QLG ngày 25 tháng 6 năm 2020 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh chi phí kinh doanh định mức, chi phí định mức đưa xăng dầu từ nước ngoài về Việt Nam trong giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 1233/BTC-QLG ngày 08 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính tham gia ý kiến về phương án điều hành kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới kể từ ngày 26 tháng 9 năm 2021 đến hết ngày 10 tháng 10 năm 2021 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC, Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT;
Mặt hàng
Giá cơ sở kỳ trước liền kề, ngày[1] 25/9/2021 (đồng/lít,kg)
Giá cơ sở kỳ công bố[2] (đồng/lít, kg)
Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề
(đồng/lít, kg)
(%)
(1)
(2)
(3)=(2)-(1)
(4)=[(3):(1)]x100
21.566
22.633
+1.067
+4,95
21.945
22.879
+934
+4,26
16.586
17.695
+1.109
+6,69
15.643
16.722
+1.079
+6,90
16.580
17.097
+517
+3,12
- Xăng E5RON92: 0 đồng/lít;
- Dầu điêzen: 0 đồng/lít;
- Dầu madút: 100 đồng/kg.
- Xăng E5RON92: 950 đồng/lít;
- Dầu điêzen: 150 đồng/lít;
- Dầu madút: 0 đồng/kg.
Sau khi thực hiện việc trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng RON95-III: không cao hơn 22.879 đồng/lít;
điêzen 0.05S: không cao hơn 17.545 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 17.097 đồng/kg.
- Trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00 ngày 11 tháng 10 năm 2021.
- Kể từ 15 giờ 00 ngày 11 tháng 10 năm 2021, là thời điểm Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông
tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC, Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT.
Bộ Công Thương thông báo các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương - Tài chính để giám sát theo quy định./.
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
- Tổng cục Quản lý thị trường (BCT);
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);
- Thương nhân phân phối xăng dầu (để thực hiện);
- Lưu: VT, TTTN.
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Hoàng Anh Tuấn
Giá thành phẩm xăng dầu thế giới 15 ngày*
TT | Ngày | X92** | X95 | Dầu hỏa | DO 0,05 | FO 3,5S | VCB mua CK | VCB bán |
1 | 26/9/21 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | 27/9/21 | 86.080 | 87.940 | 85.720 | 84.730 | 483.550 | 22,660 | 22,860 |
3 | 28/9/21 | 86.780 | 88.540 | 86.520 | 85.770 | 485.900 | 22,660 | 22,870 |
4 | 29/9/21 | 85.100 | 87.090 | 84.910 | 84.810 | 482.170 | 22,660 | 22,860 |
5 | 30/9/21 | 87.110 | 89.100 | 86.150 | 86.160 | 485.090 | 22,660 | 22,860 |
6 | 1/10/21 | 85.800 | 88.160 | 85.760 | 85.560 | 480.130 | 22,660 | 22,860 |
7 | 2/10/21 |
|
|
|
|
|
|
|
8 | 3/10/21 |
|
|
|
|
|
|
|
9 | 4/10/21 | 87.290 | 89.650 | 87.780 | 87.330 | 484.200 | 22,660 | 22,860 |
10 | 5/10/21 | 90.080 | 92.440 | 90.780 | 90.280 | 503.960 | 22,660 | 22,860 |
11 | 6/10/21 | 92.010 | 94.370 | 92.780 | 92.670 | 511.060 | 22,660 | 22,860 |
12 | 7/10/21 | 88.460 | 90.480 | 87.770 | 87.710 | 497.760 | 22,660 | 22,860 |
13 | 8/10/21 | 92.850 | 94.690 | 92.350 | 92.540 | 512.330 | 22,660 | 22,860 |
14 | 9/10/21 |
|
|
|
|
|
|
|
15 | 10/10/21 |
|
|
|
|
|
|
|
| Bquân | 88.156 | 90.246 | 88.052 | 87.756 | 492.615 | 22.660 | 22.861 |
bình quân hàng ngày (MOP's: Mean of Platt of Singapore) được công bố bởi Hãng tin Platt’s (Platt Singapore).
[1] Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu là 0 đồng/lít xăng E5, 150 đồng/lít xăng RON95, 200 đồng/lít dầu điêzen, 200 đồng/lít dầu hỏa, 100 đồng/kg dầu madút.
[2] Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu là 0 đồng/lít xăng E5, 0 đồng/lít xăng RON95, 0 đồng/lít dầu điêzen, 0 đồng/lít dầu hỏa, 100 đồng/kg dầu madút.
File gốc của Công văn 6295/BCT-TTTN năm 2021 về điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành đang được cập nhật.
Công văn 6295/BCT-TTTN năm 2021 về điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Số hiệu | 6295/BCT-TTTN |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2021-10-11 |
Ngày hiệu lực | 2021-10-11 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |