THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2013/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 13 tháng 09 năm 2013 |
Căn cứ Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam ngày 23 tháng 8 năm 1993;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về việc tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam,
1. Quyết định này quy định việc tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam.
Điều 8, 9 và 10 Nghị định số 73/CP ngày 30 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ;
5. Cơ quan quản lý nhà nước quy định tại Điều 10 Quyết định này.
1. Đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này được tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô, xe gắn máy đúng chủng loại, định lượng quy định tại Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Điều kiện đối với đối tượng được tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô, xe gắn máy
2. Đối tượng nêu tại Khoản 2 và 3 Điều 2 Quyết định này:
b) Đối tượng nêu tại Khoản 3 Điều 2 Quyết định này được tạm nhập khẩu miễn thuế 01 xe ô tô, 01 xe gắn máy theo chủng loại, định lượng quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này nếu thỏa mãn điều kiện có thời gian công tác tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tối thiểu từ 12 (mười hai) tháng trở lên kể từ ngày đối tượng được Bộ Ngoại giao cấp chứng minh thư và còn thời gian công tác tại Việt Nam tối thiểu từ 09 (chín) tháng trở lên (thời gian công tác tại Việt Nam ghi trên chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp).
a) Đối tượng nêu tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định này sau khi hoàn thành thủ tục tái xuất khẩu hoặc tiêu hủy hoặc chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy.
b) Có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu xe.
d) Tay lái nằm ở bên trái (tay lái thuận).
Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công, quá cảnh hàng hóa với nước ngoài và các văn bản hướng dẫn thực hiện liên quan. Không được tạm nhập khẩu xe gắn máy đã qua sử dụng.
1. Quyền của đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này:
b) Được cấp sổ định mức xe ô tô, xe gắn máy miễn thuế; được làm thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy; được cấp hoặc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe ô tô, xe gắn máy; được làm thủ tục đăng kiểm xe ô tô.
a) Đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này có nghĩa vụ sử dụng xe ô tô, xe gắn máy đúng mục đích và tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam; không được ủy quyền sử dụng xe mang biển số ngoại giao, nước ngoài cho các đối tượng không được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ; việc hợp đồng thuê lái xe người Việt Nam thực hiện theo quy định của Bộ Ngoại giao.
1. Việc tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy thực hiện theo trình tự sau:
b) Thực hiện tạm nhập khẩu cùng thời điểm với thực hiện kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu tại cửa khẩu quốc tế cho các đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này.
d) Đăng kiểm xe và cấp sổ đăng kiểm xe cho các đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này.
a) Xác nhận việc tái xuất khẩu, chuyển nhượng, tiêu hủy xe ô tô, xe gắn máy của các đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này.
c) Thực hiện tái xuất khẩu, chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy của các đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này;
3. Căn cứ quy định hiện hành của pháp luật, thông lệ quốc tế và trên nguyên tắc có đi có lại giữa Nhà nước Việt Nam và các nước:
b) Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này; quy định thời hạn tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu phù hợp với nhiệm kỳ công tác của đối tượng nêu tại Khoản 2 và 3 Điều 2 Quyết định này.
d) Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn cụ thể thủ tục kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu; thủ tục đăng kiểm xe và cấp sổ đăng kiểm xe cho các đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này.
Điều 7. Điều kiện tái xuất khẩu xe ô tô, xe gắn máy
2. Đối tượng nêu tại Khoản 2 và 3 Điều 2 Quyết định này trước khi kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam.
Điều 8. Điều kiện tiêu hủy xe ô tô, xe gắn máy
2. Đối tượng nêu tại Khoản 2 và 3 Điều 2 Quyết định này trước khi kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam.
Điều 9. Điều kiện chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy
a) Đối với đối tượng nêu tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định này:
b) Đối với đối tượng nêu tại Khoản 2 và 3 Điều 2 Quyết định này:
- Hoặc đối tượng kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam hoặc nhận nhiệm vụ công tác đột xuất trước khi kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam.
2. Đối với xe ô tô đã tạm nhập khẩu là xe đã qua sử dụng:
3. Khi đối tượng nêu tại Khoản 2 và 3 Điều 2 Quyết định này thực hiện chuyển nhượng xe, cơ quan nơi đối tượng công tác có công hàm gửi Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước) cam kết đối tượng không tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô, xe gắn máy để thay thế xe sẽ chuyển nhượng trong thời gian công tác còn lại tại Việt Nam.
a) Đối với xe ô tô từ 15 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe): Áp dụng theo mức thuế nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng do Thủ tướng Chính phủ ban hành có hiệu lực tại thời điểm chuyển nhượng.
Căn cứ tính thuế nhập khẩu là trị giá tính thuế, thuế suất và tỷ giá tính thuế tại thời điểm chuyển nhượng xe, cụ thể:
- Thuế suất áp dụng theo mức thuế suất xe ô tô từ 16 chỗ ngồi trở lên đã qua sử dụng tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi có hiệu lực tại thời điểm chuyển nhượng.
- Đối với đối tượng nêu tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định này là thời điểm thay đổi mục đích sử dụng xe được thể hiện trên các giấy tờ giao dịch giữa người mua xe và chủ xe.
d) Người mua xe của các đối tượng quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này có trách nhiệm kê khai, nộp các loại thuế, lệ phí theo quy định.
Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước liên quan
a) Phổ biến Quyết định này cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ và những người làm việc tại các cơ quan này được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam biết và thực hiện.
c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xem xét, giải quyết việc cho phép đối tượng nêu tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định này được tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô, xe gắn máy vượt định lượng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
đ) Căn cứ quy định hiện hành của pháp luật để hướng dẫn và quản lý đối với người Việt Nam ký hợp đồng lái xe với đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này.
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương hướng dẫn thủ tục hải quan đối với xe ô tô, xe gắn máy tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, chuyển nhượng và chính sách thuế đối với xe ô tô, xe gắn máy chuyển nhượng tại Việt Nam.
c) Phối hợp với Bộ Ngoại giao xem xét, giải quyết việc cho phép đối tượng nêu tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định này được tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô, xe gắn máy vượt định lượng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Trách nhiệm của Bộ Công Thương:
b) Phối hợp với Bộ Ngoại giao, Bộ Tài chính, Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải xây dựng mẫu sổ định mức xe ô tô, xe gắn máy tạm nhập khẩu.
4. Trách nhiệm của Bộ Công an:
b) Phối hợp với Bộ Ngoại giao, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải xây dựng mẫu sổ định mức xe ô tô, xe gắn máy tạm nhập khẩu.
5. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải:
b) Không cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật, môi trường đối với xe ô tô của đối tượng nêu tại Khoản 2 và 3 Điều 2 Quyết định này nếu đối tượng đã kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam nhưng chưa làm thủ tục tái xuất khẩu hoặc tiêu hủy hoặc chuyển nhượng xe (căn cứ thời hạn ghi trên giấy chứng nhận đăng ký xe do Bộ Công an cấp để xác định).
d) Phối hợp với Bộ Ngoại giao, Bộ Tài chính, Bộ Công an, Bộ Công Thương xây dựng mẫu sổ định mức xe ô tô, xe gắn máy tạm nhập khẩu.
6. Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường:
b) Thực hiện các nội dung liên quan tại Quyết định này.
Các Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức, cá nhân khi phát hiện xe ô tô, xe gắn máy tạm nhập khẩu miễn thuế của đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này, nếu đối tượng tự ý thay đổi mục đích sử dụng xe ô tô, xe gắn máy nhưng không làm thủ tục tái xuất khẩu hoặc tiêu hủy hoặc chuyển nhượng xe mà vẫn lưu hành xe tại Việt Nam thì thông báo kịp thời trường hợp vi phạm, tạm giữ phương tiện theo quy định và chuyển giao hồ sơ, phương tiện cho cơ quan công an có thẩm quyền và đối tượng bị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2013.
Điều 13. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH (3b).
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
CHỦNG LOẠI VÀ ĐỊNH LƯỢNG XE Ô TÔ, XE HAI BÁNH GẮN MÁY PHỤC VỤ NHU CẦU CÔNG TÁC, SINH HOẠT CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO, CƠ QUAN LÃNH SỰ VÀ CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC QUỐC TẾ CÓ TRỤ SỞ TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg ngày 13 tháng 9 năm 2013)
Số TT | Tên hàng | Cơ quan 5 người trở xuống | Thêm 3 người | Ghi chú |
1 | Xe ô tô | 03 chiếc | 01 chiếc | Tay lái thuận |
2 | Xe hai bánh gắn máy | 02 chiếc | 01 chiếc |
|
CHỦNG LOẠI VÀ ĐỊNH LƯỢNG XE Ô TÔ, XE HAI BÁNH GẮN MÁY PHỤC VỤ NHU CẦU CÔNG TÁC SINH HOẠT CỦA VIÊN CHỨC NGOẠI GIAO THUỘC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO, VIÊN CHỨC LÃNH SỰ THUỘC CƠ QUAN LÃNH SỰ, VIÊN CHỨC THUỘC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC QUỐC TẾ CÓ TRỤ SỞ TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg ngày 13 tháng 9 năm 2013)
Số TT | Tên hàng | Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao | Người đứng đầu cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế | Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự và viên chức thuộc cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế | Ghi chú |
1 | Xe ô tô | 02 chiếc | 01 chiếc | 01 chiếc | Tay lái thuận |
2 | Xe hai bánh gắn máy | 01 chiếc | 01 chiếc | 01 chiếc |
|
CHỦNG LOẠI VÀ ĐỊNH LƯỢNG XE Ô TÔ, XE HAI BÁNH GẮN MÁY PHỤC VỤ NHU CẦU CÔNG TÁC, SINH HOẠT CỦA NHÂN VIÊN HÀNH CHÍNH KỸ THUẬT CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO, CƠ QUAN LÃNH SỰ VÀ CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC QUỐC TẾ CÓ TRỤ SỞ TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg ngày 13 tháng 9 năm 2013)
Số TT | Tên hàng | Số lượng | Ghi chú |
1 | Xe ô tô | 01 chiếc | Tay lái thuận |
2 | Xe hai bánh gắn máy | 01 chiếc |
|
File gốc của Quyết định 53/2013/QĐ-TTg về tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 53/2013/QĐ-TTg về tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 53/2013/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành | 2013-09-13 |
Ngày hiệu lực | 2013-11-01 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |