Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Xuất nhập khẩu » Công văn 3912/TCHQ-GSQL
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

V/v giải đáp vướng mắc thực hiện Thông tư 143/2015/TT-BTC và Thông tư 19/2014/TT-BTC

Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2016

Kính gửi: Cục Hải quan thành phố Hà Nội.

1. Vướng mắc Thông tư 143/2015/TT-BTC.

Trường hợp có thông tin nghi ngờ liên quan đến tổ chức / cá nhân biếu, tặng ở nước ngoài khi xem xét hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu không nhằm Mục đích thương mại theo hình thức quà biếu, tặng thì có thể thông qua cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam tại nước ngoài hoặc cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam của nước có tổ chức / cá nhân biếu, tặng để xác minh, làm rõ làm cơ sở chấp thuận hoặc từ chối cấp phép.

tổ chức, cá nhân nước ngoài (do đại diện tổ chức / cá nhân ở nước ngoài là người Việt Nam định cư ở nước ngoài) bằng tiếng Việt trong bộ hồ sơ đề nghị cấp phép thì chấp nhận, không yêu cầu phải có chứng thực.

a) Về việc cấp giấy chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ cho đối tượng cũng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam.

b) Về thời gian sử dụng xe tại Việt Nam để xác định Điều kiện chuyển nhượng theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg

Khoản 2, Điều 7 Thông tư 19/2014/TT-BTC) đã có thông tin về ngày cấp đăng ký xe của cơ quan Công an làm cơ sở để xác định Điều kiện chuyển nhượng xe ô tô theo quy định tại Khoản 1, Điều 9 Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg.

Thống nhất đề xuất tại Điểm 2, Mục II công văn số 1210/HQHN-GSQL, cụ thể là: thực hiện tương tự như quy định về Điều chỉnh giấy phép tại Thông tư 143/2015/TT-BTC và hướng dẫn tại Điểm 1 công văn số 10917/TCHQ-GSQL ngày 18/11/2015 của Tổng cục Hải quan.

trên công hàm của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam chỉ có dấu xác nhận, không có chữ ký của người đại diện mà hồ sơ cấp giấy chuyển nhượng đầy đủ, đáp ứng Điều kiện tại Khoản 2, Điều 7 Thông tư 19/2014/TT-BTC thì Cục Hải quan thành phố Hà Nội cấp giấy chuyển nhượng theo quy định, trừ trường hợp có thông tin nghi ngờ về tính xác thực của công hàm thì đề nghị trao đổi với Cơ quan nơi đối tượng công tác để xác minh, làm rõ.

Tổng cục Hải quan trả lời Cục Hải quan thành phố Hà Nội thực hiện./.

 


- Như trên;
- Đ/c TT Đỗ Hoàng Anh Tuấn (để b/c);
- Cục HQ các tỉnh, thành phố (để t/h);
- Lưu: VT, GSQL (03b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Vũ Ngọc Anh

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 19/2014/TT-BTC quy định thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Điều 7. Hồ sơ, thủ tục và chính sách thuế chuyển nhượng xe ô tô
...
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chuyển nhượng
a) Đối với xe cơ quan
Văn bản đề nghị được chuyển nhượng xe: 01 bản chính.
b) Đối với xe cá nhân
b.1) Văn bản đề nghị chuyển nhượng xe: 01 bản chính có xác nhận của cơ quan nơi đối tượng công tác tại Việt Nam. hoặc Văn bản đề nghị chuyển nhượng của cơ quan (đối với trường hợp được đối tượng quy định tại khoản 2 và 3 Điều 2 Thông tư này ủy quyền cho cơ quan nơi công tác thực hiện thủ tục chuyển nhượng xe).
b.2) Chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp (đối với đối tượng quy định, tại khoản 2 và 3 Điều 2 Thông tư này): 01 bản chụp có xác nhận của cơ quan nơi đối tượng công tác và xuất trình bản chính để đối chiếu.
b.3) Văn bản của Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ địa phương nơi có cơ quan Lãnh sự đóng) về việc chuyển nhượng xe: 01 bản chính.
b.4) Giấy ủy quyền cho cơ quan nơi đối tượng công tác làm thủ tục chuyển nhượng xe: 01 bản chính.
c) Giấy thu hồi đăng ký, biển số xe ô tô do cơ quan Công an cấp: 01 bản chính.
d) Tờ khai hải quan tạm nhập khẩu xe (bản người khai lưu) có đóng dấu dùng cho “tái xuất hoặc chuyển nhượng theo quy định của pháp luật”: 01 bản sao có xác nhận của Chi cục Hải quan cửa khẩu tạm nhập.
e) Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu phi mậu dịch (HQ/2011- PMD): 02 bản chính.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Công văn 10917/TCHQ-GSQL năm 2015 giải đáp vướng mắc thực hiện Thông tư 143/2015/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành

1. Về giấy phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe.
a. Số lượng giấy phép:
Trong khi Tổng cục Hải quan chưa xây dựng hệ thống truyền gửi dữ liệu điện tử, đề nghị Cục Hải quan các tỉnh, thành phố khi cấp giấy phép nhập khẩu (theo mẫu số GP/2015/NK/TNK OTO/GM-KNM ĐTM ban hành kèm theo Thông tư số 143/2015/TT-BTC) thì thực hiện cấp thêm 01 bản để báo cáo Tổng cục Hải quan.
b. Điều chỉnh giấy phép:
Thống nhất với đề xuất tại điểm 1b công văn số 3269/HQHN-GSQL ngày 22/10/2015 của Cục Hải quan thành phố Hà Nội, cụ thể là: căn cứ văn bản đề nghị của Cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khẩu, Cục Hải quan nơi cấp giấy phép xem xét để điều chỉnh nội dung giấy phép theo quy định tại điểm b, khoản 2 Điều 5 Thông tư số 143/2015/TT-BTC. Hình thức điều chỉnh: ghi cụ thể nội dung điều chỉnh vào mặt sau giấy phép (ký, đóng dấu xác nhận).
c. Gia hạn thời hạn của giấy phép:
Thông tư số 143/2015/TT-BTC không quy định việc gia hạn thời hạn giấy phép. do vậy, đề nghị thực hiện theo quy định tại Thông tư số 143/2015/TT-BTC. Trường hợp phát sinh việc gia hạn thời hạn giấy phép thì báo cáo cụ thể về Tổng cục Hải quan (qua Cục Giám sát quản lý về Hải quan) để được xem xét, giải quyết.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 53/2013/QĐ-TTg về tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 9. Điều kiện chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy
1. Điều kiện về thời gian đã sử dụng xe ô tô, xe gắn máy:
a) Đối với đối tượng nêu tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định này:
Đã sử dụng xe ít nhất từ 24 (hai mươi bốn) tháng trở lên.
b) Đối với đối tượng nêu tại Khoản 2 và 3 Điều 2 Quyết định này:
- Đã sử dụng xe ít nhất từ 12 (mười hai) tháng trở lên.
- Hoặc đối tượng kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam hoặc nhận nhiệm vụ công tác đột xuất trước khi kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam.
Thời gian đã sử dụng xe ô tô, xe gắn máy tại Việt Nam được tính từ thời điểm Bộ Công an cấp giấy chứng nhận đăng ký xe.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 19/2014/TT-BTC quy định thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Điều 7. Hồ sơ, thủ tục và chính sách thuế chuyển nhượng xe ô tô
...
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chuyển nhượng
a) Đối với xe cơ quan
Văn bản đề nghị được chuyển nhượng xe: 01 bản chính.
b) Đối với xe cá nhân
b.1) Văn bản đề nghị chuyển nhượng xe: 01 bản chính có xác nhận của cơ quan nơi đối tượng công tác tại Việt Nam. hoặc Văn bản đề nghị chuyển nhượng của cơ quan (đối với trường hợp được đối tượng quy định tại khoản 2 và 3 Điều 2 Thông tư này ủy quyền cho cơ quan nơi công tác thực hiện thủ tục chuyển nhượng xe).
b.2) Chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp (đối với đối tượng quy định, tại khoản 2 và 3 Điều 2 Thông tư này): 01 bản chụp có xác nhận của cơ quan nơi đối tượng công tác và xuất trình bản chính để đối chiếu.
b.3) Văn bản của Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ địa phương nơi có cơ quan Lãnh sự đóng) về việc chuyển nhượng xe: 01 bản chính.
b.4) Giấy ủy quyền cho cơ quan nơi đối tượng công tác làm thủ tục chuyển nhượng xe: 01 bản chính.
c) Giấy thu hồi đăng ký, biển số xe ô tô do cơ quan Công an cấp: 01 bản chính.
d) Tờ khai hải quan tạm nhập khẩu xe (bản người khai lưu) có đóng dấu dùng cho “tái xuất hoặc chuyển nhượng theo quy định của pháp luật”: 01 bản sao có xác nhận của Chi cục Hải quan cửa khẩu tạm nhập.
e) Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu phi mậu dịch (HQ/2011- PMD): 02 bản chính.

Từ khóa: Công văn 3912/TCHQ-GSQL, Công văn số 3912/TCHQ-GSQL, Công văn 3912/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan, Công văn số 3912/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan, Công văn 3912 TCHQ GSQL của Tổng cục Hải quan, 3912/TCHQ-GSQL

File gốc của Công văn 3912/TCHQ-GSQL về giải đáp vướng mắc thực hiện Thông tư 143/2015/TT-BTC và 19/2014/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.

Xuất nhập khẩu

  • Quyết định 2302/QĐ-BCT năm 2021 về áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm sợi dài làm từ polyester có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa Ấn Độ, Cộng hòa In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
  • Công văn 4833/TCHQ-GSQL năm 2021 xử lý xe ô tô tồn đọng theo quy định Quyết định 14/2021/QĐ-TTg do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4839/TCHQ-TXNK về công tác thu ngân sách nhà nước cuối năm 2021 do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4805/TCHQ-TXNK năm 2021 về khai báo C/O đối với mặt hàng sợi chịu thuế chống bán phá giá do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Quyết định 2556/QĐ-TCHQ năm 2021 về Sổ tay hướng dẫn công tác nghiên cứu khoa học ngành Hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4799/TCHQ-TXNK năm 2021 về gia hạn thời gian nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4797/TCHQ-KTSTQ năm 2021 thực hiện công tác Kiểm tra sau thông quan trong bối cảnh dịch bệnh Covid 19 do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4798/TCHQ-TXNK năm 2021 thực hiện công tác báo cáo vướng mắc phân loại hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Thông báo 4800/TB-TCHQ năm 2021 về kết quả xác định trước mã số đối với Module điều khiển tín hiệu chiếu sáng của đèn LED do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành - Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành

Công văn 3912/TCHQ-GSQL về giải đáp vướng mắc thực hiện Thông tư 143/2015/TT-BTC và 19/2014/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Số hiệu 3912/TCHQ-GSQL
Loại văn bản Công văn
Người ký Vũ Ngọc Anh
Ngày ban hành 2016-05-10
Ngày hiệu lực 2016-05-10
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Thông tư 19/2014/TT-BTC quy định thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Công văn 10917/TCHQ-GSQL năm 2015 giải đáp vướng mắc thực hiện Thông tư 143/2015/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Quyết định 53/2013/QĐ-TTg về tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu