BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1403/QĐ-TCT | Hà Nội, ngày 28 tháng 07 năm 2015 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH KIỂM TRA HÓA ĐƠN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 109/2009/QĐ-BTC ngày 14/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Thanh tra Tổng cục Thuế;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Thanh tra Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thủ trưởng các Vụ, đơn vị tương đương thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương; Chi cục trưởng Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 2;
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (để b/c);
- Vụ PC (BTC);
- Lãnh đạo Tổng cục Thuế;
- Đại diện VP, TCT tại TP HCM;
- Lưu:VT,TTr(2b).
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Bùi Văn Nam
KIỂM TRA HÓA ĐƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1403/QĐ-TCT ngày 28 tháng 7 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
1. Chuẩn hoá các nội dung công việc khi thực hiện kiểm tra việc tạo, in, phát hành, quản lý và sử dụng hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ đối với tổ chức, cá nhân để thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật, thống nhất từ Cục Thuế và Chi cục Thuế, đáp ứng yêu cầu cải cách và hiện đại hóa ngành thuế.
II. PHẠM VI ÁP DỤNG CỦA QUY TRÌNH
Bộ phận chủ trì kiểm tra hóa đơn do Thủ trưởng Cơ quan Thuế quyết định.
3. Ngày làm việc trong quy trình này được tính theo ngày làm việc của cơ quan hành chính nhà nước trừ ngày nghỉ theo quy định.
1. Thực hiện kiểm tra các hồ sơ, báo cáo: Đơn đề nghị mua hóa đơn; Đề nghị sử dụng hóa đơn (tự in, đặt in); Thông báo phát hành hóa đơn tự in, đặt in; Báo cáo về việc nhận in, cung cấp phần mềm tự in hóa đơn; Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn;
2. Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra đối với các hồ sơ, báo cáo về hóa đơn của các tổ chức, cá nhân gửi đến Cơ quan Thuế về tình hình tạo, in, phát hành, quản lý và sử dụng hóa đơn được giao.
Điều 74 Luật Quản lý thuế.
Các hoạt động tạo, in, phát hành và sử dụng hóa đơn của các tổ chức, cá nhân có thể diễn ra trên nhiều tỉnh, thành phố (hoặc quận, huyện) khác nhau.
1. Thu thập, khai thác thông tin để kiểm tra hồ sơ, báo cáo tình hình tạo in phát hành, quản lý và sử dụng hóa đơn của các tổ chức, cá nhân.
- Thu thập, khai thác và phân tích các thông tin từ các hồ sơ, báo cáo về hóa đơn của các tổ chức cá nhân kinh doanh trên địa bàn. Lập danh sách tổ chức cá nhân gửi các loại báo cáo chậm; Báo cáo có nội dung, số liệu sai lệch so với nội dung số liệu của cơ quan Thuế quản lý.
- Thời gian chuyển các hồ sơ có dấu hiệu nghi vấn cho bộ phận chủ trì kiểm tra hóa đơn chậm nhất là sau 20 ngày so với quy định thời gian gửi hồ sơ, báo cáo về hóa đơn đối với Người nộp thuế gửi đến Cơ quan Thuế.
Sử dụng dữ liệu của ngành và những dữ liệu thông tin khác (nếu có) về Người nộp thuế để đối chiếu, kiểm tra với các hồ sơ, báo cáo do bộ phận quản lý ấn chỉ chuyển sang. Qua đó, đánh giá lựa chọn hồ sơ, báo cáo về hóa đơn của tổ chức cá nhân có rủi ro vi phạm về tạo, in, phát hành, quản lý và sử dụng hóa đơn để phục vụ cho công tác kiểm tra.
2.1. Lựa chọn hồ sơ có rủi ro, sai sót:
b) Nội dung báo cáo về việc nhận in hóa đơn của nhà in; báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn; thông báo kết quả hủy hóa đơn; báo cáo mất, cháy, hỏng hóa đơn không phù hợp với nội dung tại thông báo phát hành hóa đơn và các nội dung khác của người nộp thuế đăng ký tại Cơ quan Thuế;
tiết đ, Khoản 1 và Khoản 2, Điều 11 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn:
- Doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu dưới 15 tỷ đồng và có một trong các dấu hiệu sau:
+ Doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực khai thác đất, đá, cát, sỏi.
+ Doanh nghiệp có doanh thu từ việc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp khác mà chủ các doanh nghiệp này có mối quan hệ cha mẹ, vợ chồng, anh chị em ruột hoặc quan hệ liên kết sở hữu chéo chiếm tỷ trọng trên 50% trên tổng doanh thu kinh doanh trên Tờ khai quyết toán thuế TNDN của năm quyết toán.
+ Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị khởi tố về tội trốn thuế, tội in, phát hành, mua bán trái phép hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sách nhà nước.
+ Doanh nghiệp có dấu hiệu bất thường khác theo tiêu chí đánh giá rủi ro về thuế của cơ quan thuế.
a) Tổng hợp những hồ sơ có rủi ro, sai sót tại các tiết a, b điểm 2.1, mục I nêu trên để đưa vào danh sách kế hoạch các hồ sơ kiểm tra việc tạo, in. phát hành và sử dụng hóa đơn tại trụ sở Cơ quan Thuế theo mẫu số 01/KTHĐ ban hành kèm theo quy trình này.
c) Lập danh sách các tổ chức, cá nhân bỏ địa chỉ đăng ký kinh doanh tự nghỉ kinh doanh không khai báo với cơ quan thuế theo mẫu số 03/KTHĐ ban hành kèm theo quy trình này để thực hiện việc kiểm tra, xác định, làm cơ sở cho việc ra thông báo tổ chức, cá nhân bỏ địa chỉ đăng ký kinh doanh, tự ý nghỉ kinh doanh.
Căn cứ phân loại hồ sơ, báo cáo về hóa đơn nêu tại điểm 2.2, mục I trên đây bộ phận chủ trì kiểm tra hóa đơn tổ chức lập kế hoạch kiểm tra hóa đơn:
- Kế hoạch kiểm tra hóa đơn được bổ sung hàng quý chậm nhất là sau 40 ngày so với quy định thời gian gửi báo cáo in, phát hành, quản lý và sử dụng hóa đơn của tổ chức, cá nhân đến Cơ quan Thuế.
+ Danh sách các tổ chức cá nhân kiểm tra về hóa đơn tại trụ sở Cơ quan Thuế (theo mẫu số 01/KTHĐ ban hành kèm theo quy trình này);
+ Các tài liệu nghi vấn, rủi ro kèm theo.
Trên cơ sở kế hoạch kiểm tra hóa đơn (hoặc kế hoạch bổ sung) đã được phê duyệt, bộ phận chủ trì kiểm tra hóa đơn tổ chức công tác kiểm tra đối với các trường hợp sau:
- Kiểm tra, đối chiếu các chỉ tiêu trên hồ sơ, báo cáo về hóa đơn của quý này (hoặc tháng với trường hợp phải báo cáo tháng) với các chỉ tiêu trong hồ sơ, báo cáo về hóa đơn của quý trước (hoặc tháng trước) như: số lượng hóa đơn tồn kỳ trước chuyển sang; số lượng hóa đơn thông báo phát hành; số hóa đơn đã sử dụng; số hóa đơn hủy, mất, hỏng...
- Đối chiếu các báo cáo của tổ chức đặt in hóa đơn và báo cáo tổ chức nhận in hóa đơn xem có phù hợp không.
3.2. Đối với tổ chức nhận in hóa đơn, tổ chức cung ứng phần mềm tự in:
- Kiểm tra các chỉ tiêu trên báo cáo về việc nhận in hóa đơn của tổ chức nhận in hóa đơn với các tổ chức, cá nhân đặt in hóa đơn; Báo cáo về việc cung cấp phần mềm tự in hóa đơn của tổ chức cung ứng phần mềm tự in hóa đơn.
- Kiểm tra, đối chiếu hồ sơ, báo cáo về hóa đơn với các thông tin, tài liệu thu thập từ hồ sơ khai thuế của Người nộp thuế.
Trường hợp qua kiểm tra, đối chiếu phát hiện tổ chức, cá nhân không đủ điều kiện để in hóa đơn, tổ chức không đủ điều kiện cung ứng phần mềm tự in hóa đơn hoặc vi phạm các quy định về in ấn hóa đơn thì công chức kiểm tra hóa đơn phải lập biên bản vi phạm báo cáo lãnh đạo bộ phận chủ trì kiểm tra hóa đơn trình Thủ trưởng Cơ quan Thuế xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
- Kiểm tra tính hợp lý của các thông tin ghi trong đơn đề nghị mua hóa đơn.
- Kiểm tra đối chiếu họ tên, số chứng minh thư nhân dân của người trực tiếp đến mua hóa đơn với họ tên, số chứng minh thư ghi trong đơn hoặc trong giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền.
- Kiểm tra, đối chiếu hóa đơn được sử dụng, số lượng đã sử dụng kỳ trước.
4.1. Kết thúc kiểm tra mỗi hồ sơ, báo cáo về hóa đơn, công chức kiểm tra hóa đơn phải nhận xét hồ sơ, báo cáo về hóa đơn (theo mẫu số 04/KTHĐ kèm theo quy trình này).
4.2.1. Đối với các hồ sơ, báo cáo về hóa đơn khai đầy đủ chỉ tiêu; đảm bảo tính hợp lý, chính xác của các thông tin, tài liệu trên hồ sơ; không có dấu hiệu vi phạm thì bản nhận xét hồ sơ, báo cáo về hóa đơn được lưu lại cùng với hồ sơ, báo cáo về hóa đơn của tổ chức, cá nhân đó.
Thời hạn tổ chức, cá nhân phải giải trình, bổ sung thông tin tài liệu được ghi trong thông báo không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày Thủ trưởng Cơ quan Thuế ký thông báo.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân đã giải trình hoặc bổ sung thông tin tài liệu đảm bảo đầy đủ, đúng quy định thì tài liệu bổ sung hoặc biên bản làm việc (nếu làm việc trực tiếp) được lưu lại cùng với hồ sơ, báo cáo về hóa đơn của tổ chức, cá nhân đó.
4.2.3. Trường hợp tổ chức, cá nhân trực tiếp đến Cơ quan Thuế giải trình hoặc bổ sung thông tin tài liệu theo thông báo của Cơ quan Thuế, công chức kiểm tra hóa đơn phải lập biên bản làm việc (Mẫu 02/KTTT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/1/2013 của Bộ Tài chính).
- Tờ trình lãnh đạo Cơ quan Thuế;
- Bản nhận xét kết quả kiểm tra sơ bộ;
4.4. Đối với những hồ sơ có dấu hiệu tạo và in hóa đơn giả, sử dụng hóa đơn bất hợp pháp và sử dụng bất hợp pháp hóa đơn thì lập đầy đủ các thủ tục báo cáo lãnh đạo bộ phận chủ trì kiểm tra hóa đơn trình Thủ trưởng Cơ quan Thuế chuyển cho thanh tra Cục Thuế tiến hành công tác thanh tra chấp hành pháp luật thuế (kết hợp với nội dung thanh tra hóa đơn) tại trụ sở Người nộp thuế.
1. Ban hành quyết định kiểm tra hóa đơn tại trụ sở của tổ chức, cá nhân tạo, in, phát hành, quản lý và sử dụng hóa đơn.
1.2. Nội dung kiểm tra hóa đơn được quy định cụ thể trong quyết định kiểm tra tại trụ sở của tổ chức, cá nhân, gồm: căn cứ pháp lý để kiểm tra; tên tổ chức, cá nhân được kiểm tra (các đơn vị thành viên cần kiểm tra nếu có); nội dung, phạm vi kiểm tra; thời gian tiến hành kiểm tra; trưởng đoàn kiểm tra và các thành viên của đoàn kiểm tra; quyền hạn và trách nhiệm của đoàn kiểm tra và tổ chức, cá nhân được kiểm tra.
1.4. Quyết định kiểm tra hóa đơn được gửi cho tổ chức, cá nhân được kiểm tra chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày quyết định kiểm tra được Thủ trưởng Cơ quan Thuế ký.
1.6. Trong thời gian ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định kiểm tra hóa đơn hoặc trước thời điểm tiến hành kiểm tra hóa đơn tại trụ sở tổ chức, hộ, cá nhân, nếu tổ chức, hộ, cá nhân chứng minh được việc lập, phát hành, sử dụng hóa đơn đúng quy định thì Thủ trưởng cơ quan thuế ra quyết định bãi bỏ quyết định kiểm tra hóa đơn (theo mẫu 19/KTTT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/1/2013 của Bộ Tài chính).
- Tờ trình nêu rõ lý do bãi bỏ Quyết định kiểm tra hóa đơn.
- Quyết định kiểm tra hóa đơn tại trụ sở tổ chức, cá nhân đã ban hành.
2. Thực hiện quyết định kiểm tra hóa đơn.
2.2. Khi tiến hành kiểm tra, các thành viên đoàn kiểm tra phải thực hiện theo phân công của Trưởng đoàn kiểm tra và chịu trách nhiệm về phần công việc được giao. Kết thúc phần việc được giao, thành viên đoàn kiểm tra phải lập biên bản xác định số liệu kiểm tra với đại diện người nộp thuế.
2.3.1. Đối với tổ chức được tự in, đặt in hóa đơn:
Trường hợp có đủ căn cứ xác định tổ chức không đủ điều kiện để tự in đặt in hóa đơn, Đoàn kiểm tra lập biên bản báo cáo lãnh đạo bộ phận chủ trì kiểm tra hóa đơn trình Thủ trưởng Cơ quan Thuế xử lý vi phạm hành chính theo thẩm quyền.
Kiểm tra tính chính xác của tờ thông báo phát hành hóa đơn, kiểm tra mẫu hóa đơn để xác định có đảm bảo nội dung theo quy định hay không.
Kiểm tra các điều kiện và trách nhiệm của tổ chức nhận in hóa đơn tổ chức cung ứng phần mềm tự in hóa đơn theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010, Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ và Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính.
2.4. Trong quá trình thực hiện kiểm tra, Đoàn kiểm tra được quyền kiểm tra chứng từ kế toán, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính, các tài liệu có liên quan trong phạm vi nội dung thể hiện trên hóa đơn.
Trường hợp cần thiết, Đoàn kiểm tra tiến hành đối chiếu, xác minh các hóa đơn có dấu hiệu sử dụng bất hợp pháp hoặc sử dụng bất hợp pháp hóa đơn tại các Cục Thuế địa phương khác (nếu có) và các tổ chức, cá nhân có quan hệ mua, bán hàng hoá, dịch vụ với tổ chức, cá nhân được kiểm tra.
2.5. Khi tạm giữ hóa đơn, tài liệu, liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế, Trưởng đoàn kiểm tra phải lập biên bản tạm giữ hóa đơn, tài liệu có xác nhận của tổ chức, cá nhân được kiểm tra.
3. Lập biên bản kiểm tra
- Các căn cứ pháp lý để thiết lập biên bản.
3.2. Biên bản kiểm tra trước khi công bố công khai phải được thống nhất trong Đoàn kiểm tra. Nếu có thành viên trong Đoàn không thống nhất thì Trưởng đoàn kiểm tra có quyền quyết định và chịu trách nhiệm về nội dung biên bản kiểm tra. Trong trường hợp này, thành viên trong đoàn kiểm tra có quyền bảo lưu số liệu theo biên bản từng phần việc được giao.
3.4. Biên bản kiểm tra phải ghi rõ số trang và các phụ lục đính kèm (nếu có) Trưởng đoàn kiểm tra và tổ chức, cá nhân được kiểm tra phải ký vào từng trang của biên bản kiểm tra và các phụ lục kèm theo, đóng dấu của người nộp thuế nếu người nộp thuế là tổ chức có con dấu riêng.
3.5. Biên bản kiểm tra phải được lập thành 5 bản, có giá trị pháp lý như nhau.
- 01 bản Đoàn kiểm tra giữ.
- 01 bản gửi bộ phận ấn chỉ (nếu bộ phận kiểm tra thuế chủ trì kiểm tra hóa đơn) hoặc gửi bộ phận kiểm tra thuế (nếu bộ phận ấn chỉ chủ trì kiểm tra hóa đơn).
4. Xử lý kết quả kiểm tra.
4.2. Trường hợp mức xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn vượt quá thẩm quyền của người ban hành quyết định kiểm tra thì trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ký biên bản kiểm tra, người ban hành quyết định kiểm tra có văn bản đề nghị người có thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn (kèm theo biên bản kiểm tra) và thông báo cho tổ chức, cá nhân được kiểm tra biết.
4.4. Trường hợp qua kiểm tra phát hiện hành vi vi phạm về quản lý, sử dụng hóa đơn dẫn đến phải xử lý về thuế thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà trưởng đoàn kiểm tra hóa đơn báo cáo lãnh đạo bộ phận chủ trì kiểm tra hóa đơn trình Thủ trưởng Cơ quan Thuế ban hành quyết định xử lý về thuế hoặc chuyển hồ sơ cho bộ phận kiểm tra thuế hoặc thanh tra thuế để làm thủ tục ban hành quyết định kiểm tra hoặc thanh tra việc chấp hành pháp luật thuế theo quy định của Luật quản lý thuế.
III. KIỂM TRA ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN BỎ ĐỊA CHỈ ĐĂNG KÝ KINH DOANH, TỰ Ý NGHỈ KINH DOANH KHÔNG THÔNG BÁO VỚI CƠ QUAN THUẾ
Thông báo tổ chức, cá nhân điểm bỏ địa chỉ đăng ký kinh doanh, tự ý nghỉ kinh doanh được lập theo mẫu số 05/KTHĐ ban hành kèm theo quy trình này, Thông báo này được Bộ phận chủ trì kiểm tra hóa đơn chuyển cho bộ phận Quản lý ấn chỉ để nhập vào ứng dụng quản lý hóa đơn.
1. Chậm nhất là 03 ngày làm việc, kể từ khi kết thúc công việc tại Phần II quy trình này. Trưởng đoàn kiểm tra phải cập nhập xong các tài liệu, thông tin đã thực hiện vào hệ thống cơ sở dữ liệu hỗ trợ kiểm tra hóa đơn của Ngành.
Công tác báo cáo kết quả kiểm tra hóa đơn do bộ phận chủ trì kiểm tra hóa đơn của Cơ quan Thuế thực hiện theo quy định của quy trình này.
3.1. Báo cáo hàng quý: Chi cục Thuế báo cáo Cục Thuế trước ngày 20 của tháng đầu của quý sau; Cục Thuế báo cáo Tổng cục Thuế trước ngày 1 của tháng thứ hai của quý sau.
4. Hồ sơ kiểm tra các báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn được lưu giữ tại Cơ quan Thuế theo thời hạn sau:
4.2. Đối với các báo cáo tổng hợp được lưu giữ tại Cơ quan Thuế trong thời hạn là 15 (mười năm) kể từ năm báo cáo.
2. Cục trưởng Cục Thuế, Chi cục trưởng Chi cục Thuế chịu trách nhiệm tổ chức, triển khai thực hiện kiểm tra các hồ sơ, báo cáo hóa đơn theo nội dung quy trình này; định kỳ hoặc đột xuất tổ chức kiểm tra việc thực hiện quy trình của các bộ phận được kiểm tra hồ sơ, báo cáo hóa đơn và áp dụng các hình thức khen thưởng, kỷ luật theo chế độ quy định.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, Thanh tra Tổng cục Thuế, Cục Thuế các tỉnh, thành phố kịp thời báo cáo về Tổng cục Thuế để giải quyết./.
CÁC MẪU BIỂU
(Kèm theo Quyết định số 1403/QĐ-TCT ngày 28 tháng 7 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành quy trình kiểm tra hóa đơn)
TT | Tên mẫu biểu | Ký hiệu | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
01/KTHĐ |
| 2 |
02/KTHĐ |
| 3 |
03/KTHĐ |
| 4 |
04/KTHĐ |
| 5 |
05/KTHĐ |
| 6 |
01/KTTT |
| 7 |
02/KTTT |
| 8 |
03/KTTT |
| 9 |
04/KTTT |
| 10 |
05/KTTT |
| 11 |
19/KTTT |
| 12 |
18/KTTT |
| 13 |
06a/KTHĐ |
| 14 |
06b/KTHĐ |
| 15 |
07a/KTHĐ |
| 16 |
07b/KTHĐ | Ghi chú
DANH SÁCH CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN Kiểm tra hóa đơn tại trụ sở Cơ quan Thuế Quý ... Năm ....
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| NGƯỜI LẬP |
Mẫu số: 02/KTHĐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1403/QĐ-TCT ngày 28 tháng 7 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN THUẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
………., ngày ……tháng……năm
DANH SÁCH CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Chuyển cho kiểm tra (hoặc thanh tra) hóa đơn tại trụ sở người nộp thuế
Quý... Năm ....
TT | Tên tổ chức, cá nhân | MST | Địa chỉ | Các dấu hiệu rủi ro | Nội dung kiểm tra (hoặc thanh tra) | Thời kỳ kiểm tra (hoặc thanh tra) | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số: 03/KTHĐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1403/QĐ-TCT ngày 28 tháng 7 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN THUẾ
----------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------
………., ngày ……tháng……năm........
DANH SÁCH CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Có dấu hiệu bỏ địa chỉ đăng ký kinh doanh, tự ý nghỉ kinh doanh không khai báo với Cơ quan Thuế
Quý... Năm....
TT | Tên tổ chức, cá nhân | MST | Địa chỉ | Các dấu hiệu rủi ro | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số: 04/KTHĐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1403/QĐ-TCT ngày 28 tháng 7 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN THUẾ
----------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
………., ngày ……tháng……năm........
NHẬN XÉT HỒ SƠ, BÁO CÁO VỀ HÓA ĐƠN
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Ông (bà):
Chức vụ:……………………………đại diện cho…………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Ghi tên các loại hồ sơ, báo cáo về hóa đơn mà cán bộ kiểm tra hóa đơn tiến hành kiểm tra.
4.1. Nhận xét việc phản ánh các chỉ tiêu trong hồ sơ, báo cáo:
…………………………………………………………………………………………………
4.2. Nhận xét về các chỉ tiêu trên hồ sơ, báo cáo có liên quan đến thuế:
…………………………………………………………………………………………………
4.3. Đề xuất và kiến nghị:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Ý KIẾN LÃNH ĐẠO PHÒNG
(HOẶC LÃNH ĐẠO ĐỘI KIỂM TRA)
(Ký, ghi rõ họ tên)
CÁN BỘ KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số: 05/KTHĐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1403/QĐ-TCT ngày 28 tháng 7 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN THUẾ
------------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
………., ngày ……tháng……năm........
THÔNG BÁO
V/v cơ sở kinh doanh bỏ địa chỉ đăng ký kinh doanh mang theo hóa đơn
- Tên người nộp thuế:
- Địa chỉ đăng ký kinh doanh với cơ quan thuế:
- Tên người đại diện trước pháp luật:
- Số Chứng minh thư:
II. THÔNG TIN CHI TIẾT:
- Hình thức hóa đơn sử dụng:
- Những số hóa đơn không còn giá trị sử dụng, cụ thể như sau:
TT | Tên loại hóa đơn | Mẫu số | Ký Hiệu | Từ số | Đến số | Số lượng | Ghi chú |
1 | … |
| 2 | ... |
2. Các thông tin có liên quan: - Thông tin khác:
| ||
| Mẫu số: 06a/KTHĐ | ||||||
CỤC THUẾ…. |
|
BÁO CÁO
Tập hợp kết quả kiểm tra hóa đơn
Kỳ báo cáo (quý)
TT | Cơ quan thuế | Số hồ sơ phải kiểm tra | Số hồ sơ kiểm tra đã hoàn thành | Số hồ sơ kiểm tra có sai sót, nghi vấn | Các kiến nghị về hồ sơ đã kiểm tra | Số tiền phạt vi phạm qua kiểm tra | Số tiền phạt đã nộp | |
Số lượng | Tóm tắt nội dung sai sót, nghi vấn | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
1 |
| 2 |
|
|
|
Ghi chú: Lập hàng quý, năm báo cáo Cục Thuế và lưu tại Chi cục, Bộ phận được giao tổng hợp.
| ||
CÁN BỘ LẬP BIỂU | LÃNH ĐẠO ĐỘI | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
Mẫu số: 06b/KTHĐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1403/QĐ-TCT ngày 28 tháng 7 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ….
----------
BÁO CÁO
Tập hợp kết quả kiểm tra hóa đơn tại cơ quan thuế
Kỳ báo cáo (quý)
TT | Cơ quan thuế | Số hồ sơ phải kiểm tra | Số hồ sơ kiểm tra đã hoàn thành | Số hồ sơ kiểm tra có sai sót, nghi vấn | Các kiến nghị về hồ sơ đã kiểm tra | Số tiền phạt vi phạm qua kiểm tra | Số tiền phạt đã nộp | |
Số lượng | Tóm tắt nội dung sai sót, nghi vấn | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| ||
Ghi chú: Mẫu này áp dụng cho báo cáo quý và cả năm
| ||||||||
| Mẫu số: 07a/KTHĐ | |||||||
CỤC THUẾ…. |
|
BÁO CÁO
Tập hợp kết quả kiểm tra hóa đơn tại trụ sở người nộp thuế
Kỳ báo cáo (quý)
TT | Cơ quan thuế | Số hồ sơ kiểm tra đã hoàn thành | Số hồ sơ kiểm tra có sai sót | Các kiến nghị về hồ sơ đã kiểm tra | Số tiền phạt vi phạm qua kiểm tra | Số tiền phạt đã nộp | |
Số lượng | Tóm tắt nội dung sai sót | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
1 |
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
CÁN BỘ LẬP BIỂU | LÃNH ĐẠO ĐỘI | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
Mẫu số: 07b/KTHĐ | |
TỔNG CỤC THUẾ |
|
BÁO CÁO
Tập hợp kết quả kiểm tra hóa đơn tại trụ sở người nộp thuế
Kỳ báo cáo (quý)
TT | Cơ quan thuế | Số hồ sơ kiểm tra đã hoàn thành | Số hồ sơ kiểm tra có sai sót | Các kiến nghị về hồ sơ đã kiểm tra | Số tiền phạt vi phạm qua kiểm tra | Số tiền phạt đã nộp | |
Số lượng | Tóm tắt nội dung sai sót | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
| ||
2 |
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
1 |
|
|
|
|
| ||
2 |
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
1 |
|
|
|
|
| ||
2 |
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
Cục thuế báo cáo Tổng cục số tổng hợp theo từng Phòng/Đội chủ trì kiểm tra.
Mẫu này Cục thuế tổng hợp để báo cáo cấp Tổng cục, lưu tại Cục và phòng được giao tổng hợp
CÁN BỘ LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ và tên)
LÃNH ĐẠO ĐỘI
(Ký, ghi rõ họ và tên)
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
File gốc của Quyết định 1403/QĐ-TCT năm 2015 về Quy trình kiểm tra hoá đơn do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1403/QĐ-TCT năm 2015 về Quy trình kiểm tra hoá đơn do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 1403/QĐ-TCT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Bùi Văn Nam |
Ngày ban hành | 2015-07-28 |
Ngày hiệu lực | 2015-07-28 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |