CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 167/2016/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2016 |
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Luật hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
Nghị định này quy định về quản lý đối với hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế bao gồm: thủ tục đối với hàng hóa đưa vào cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế, giám sát hải quan đối với hàng hóa miễn thuế trong việc vận chuyển hàng hóa giữa các cửa hàng miễn thuế, giữa kho chứa hàng miễn thuế và cửa hàng miễn thuế, giữa kho chứa hàng miễn thuế và tàu bay, giám sát việc đưa tiền vào, tiền ra của doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế trong khu cách ly, khu vực hạn chế, hoạt động bán hàng miễn thuế, thực hiện báo cáo về hàng hóa miễn thuế với cơ quan hải quan.
1. Người xuất cảnh, quá cảnh, nhập cảnh.
3. Thuyền viên làm việc trên tàu biển chạy tuyến quốc tế.
5. Doanh nghiệp đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế theo quy định của pháp luật.
7. Đơn vị kinh doanh cảng biển, cảng hàng không dân dụng quốc tế, ga đường sắt liên vận quốc tế.
9. Tổ chức có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động kinh doanh bán hàng miễn thuế.
QUẢN LÝ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HÀNG MIỄN THUẾ
1. Người xuất cảnh, quá cảnh sau khi hoàn thành thủ tục xuất cảnh, quá cảnh, hành khách trên các chuyến bay quốc tế xuất cảnh từ Việt Nam hoặc người chờ xuất cảnh được mua hàng miễn thuế:
b) Người chờ xuất cảnh được mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế trong nội địa. Hàng hóa miễn thuế được nhận tại quầy nhận hàng trong khu cách ly tại cửa khẩu quốc tế nơi hành khách xuất cảnh;
2. Hành khách trên các chuyến bay quốc tế đến Việt Nam được mua hàng miễn thuế trên tàu bay đang thực hiện chuyến bay quốc tế đến Việt Nam.
4. Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam được mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế trong nội địa. Khi mua hàng miễn thuế cho tổ chức phải xuất trình sổ định mức hàng miễn thuế. Khi mua hàng miễn thuế cho cá nhân phải xuất trình sổ định mức hàng miễn thuế kèm chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp hoặc hộ chiếu.
a) Trường hợp mua hàng miễn thuế phục vụ nhu cầu cá nhân thuyền viên phải xuất trình hộ chiếu hoặc thẻ đi bờ của thuyền viên;
c) Trường hợp mua hàng miễn thuế phục vụ nhu cầu của thuyền viên cho hành trình tiếp theo ngoài lãnh hải Việt Nam, thuyền trưởng hoặc người đại diện tàu có đơn đặt hàng, trên đơn đặt hàng phải ghi rõ thông tin về số hiệu tàu, ngày tàu nhập cảnh, kèm theo danh sách thuyền viên có thông tin số hộ chiếu của từng thuyền viên. Hàng hóa phải được đưa vào kho chứa của tàu để cơ quan hải quan nơi tàu xuất cảnh niêm phong, xác nhận, giám sát cho đến khi tàu xuất cảnh.
1. Hàng hóa tạm nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế được miễn thuế nhập khẩu, không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng.
3. Đối với hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế được xử lý số tiền thuế nộp thừa theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
1. Nhập khẩu sản phẩm thuốc lá để kinh doanh hàng miễn thuế được thực hiện theo Giấy phép của Bộ Công Thương.
a) Công văn của doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế đề nghị cho phép nhập khẩu thuốc lá để bán tại cửa hàng miễn thuế theo Mẫu 03/CV kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
c) Báo cáo tình hình nhập khẩu, tồn kho và tiêu thụ thuốc lá từ đầu năm đến thời điểm đề nghị cấp phép, có xác nhận của Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế theo Mẫu 04/BCNKTKTL kèm theo Nghị định này: 01 bản chính.
a) Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Bộ Công Thương;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (tính theo dấu công văn đến của Bộ Công Thương) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm thuốc lá cho doanh nghiệp để kinh doanh hàng miễn thuế. Trường hợp từ chối cấp phép, Bộ Công Thương có văn bản trả lời nêu rõ lý do không cấp.
4. Thuốc lá điếu nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế phải in cảnh báo sức khỏe trên bao bì bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh phù hợp với quy định của pháp luật về phòng chống tác hại thuốc lá và Công ước khung về kiểm soát thuốc lá (FCTC).
6. Hàng hóa, sản phẩm (tạm nhập khẩu, nhập khẩu hoặc sản xuất trong nước) có nội dung văn hóa, văn học, nghệ thuật, vui chơi giải trí thể hiện trên mọi chất liệu chỉ được phép bán tại cửa hàng miễn thuế sau khi đã được cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa có thẩm quyền cho phép phổ biến, lưu hành tại Việt Nam và đáp ứng đủ các điều kiện khác về chất lượng hàng hóa theo quy định của pháp luật.
8. Trường hợp theo điều ước quốc tế về quản lý chuyên ngành mà Việt Nam là thành viên có quy định về kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa hoặc an toàn thực phẩm đối với hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế khác với quy định tại Điều này thì thực hiện theo điều ước quốc tế đó.
1. Hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế bao gồm: hàng hóa tạm nhập khẩu vào Việt Nam; hàng hóa sản xuất tại Việt Nam; hàng hóa đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu được phép lưu thông theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Hàng hóa tạm nhập khẩu đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế không thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.
3. Hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế phải được lưu giữ tại cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế của doanh nghiệp bán hàng miễn thuế.
Điểm a Khoản 2 Điều 47 Luật hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014.
6. Trường hợp hàng hóa tạm nhập khẩu bán tại cửa hàng miễn thuế được đưa vào bán ở thị trường nội địa thì chính sách quản lý hàng hóa nhập khẩu, chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu được thực hiện tại thời điểm mở tờ khai hải quan mới để đưa vào bán ở thị trường nội địa, trừ trường hợp đã thực hiện đầy đủ chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại thời điểm đăng ký tờ khai ban đầu.
8. Hàng hóa đổ vỡ, hư hỏng, mất phẩm chất, kém chất lượng, hết hạn sử dụng không được bán phục vụ tiêu dùng; doanh nghiệp lập biên bản về tình trạng hàng hóa có xác nhận của Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế và tổ chức hủy bỏ theo quy định dưới sự giám sát của cơ quan hải quan. Việc hủy bỏ phải thực hiện trước khi hết thời hạn của tờ khai tạm nhập, tạm xuất (bao gồm cả thời gian gia hạn tạm nhập, tạm xuất).
Điều 7. Đồng tiền dùng trong giao dịch tại cửa hàng miễn thuế
2. Các ngoại tệ tự do chuyển đổi.
Điều 8. Định lượng mua hàng miễn thuế
2. Hành khách trên các chuyến bay quốc tế đến Việt Nam, người nhập cảnh quy định tại Khoản 2 và 3 Điều 3 Nghị định này được mua hàng miễn thuế theo định mức quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 6 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Điều 5 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
a) Rượu từ 20 độ trở lên: 1,5 lít hoặc rượu dưới 20 độ: 2,0 lít hoặc đồ uống có cồn, bia: 3,0 lít.
b) Thuốc lá điếu: 200 điếu hoặc thuốc lá sợi: 250 gam hoặc xì gà: 20 điếu.
THỦ TỤC, CÔNG TÁC GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HÀNG MIỄN THUẾ
1. Đối với hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài: Doanh nghiệp thực hiện thủ tục tạm nhập khẩu theo quy định tại Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
1. Đối với kho chứa hàng miễn thuế đặt tại vị trí cùng với cửa hàng miễn thuế, việc vận chuyển hàng hóa giữa kho chứa hàng miễn thuế và cửa hàng miễn thuế doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế tự chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý.
a) Doanh nghiệp có trách nhiệm truyền thông tin hàng hóa vào hệ thống xử lý dữ liệu điện tử trước khi vận chuyển hàng hóa, khi vận chuyển hàng hóa giữa kho chứa hàng miễn thuế và cửa hàng miễn thuế phải kèm theo chứng từ xuất kho, xuất khỏi cửa hàng miễn thuế. Trong trường hợp thực hiện thủ công hoặc hệ thống xử lý dữ liệu điện tử gặp sự cố, doanh nghiệp thông báo bằng văn bản về việc vận chuyển hàng hóa với cơ quan hải quan và truyền dữ liệu vào hệ thống trong vòng 24 giờ kể từ khi sự cố hệ thống xử lý dữ liệu điện tử được khắc phục;
c) Ngay sau khi hệ thống xử lý dữ liệu điện tử được khôi phục, Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế có trách nhiệm thông báo (bằng văn bản, email, điện thoại, fax,...) với doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế về việc hệ thống xử lý dữ liệu điện tử được khôi phục.
a) Doanh nghiệp có trách nhiệm truyền các thông tin (tên hàng, số lượng, tuyến đường vận chuyển) về việc vận chuyển hàng hóa đến hệ thống xử lý dữ liệu điện tử trước khi thực hiện vận chuyển hàng hóa, in 01 bản giấy về các thông tin về tên hàng, số lượng, tuyến đường vận chuyển dùng làm chứng từ lưu thông hàng hóa. Trong trường hợp thực hiện thủ công hoặc hệ thống xử lý dữ liệu điện tử gặp sự cố, doanh nghiệp thực hiện thông báo bằng văn bản về việc vận chuyển và chỉ được vận chuyển hàng hóa sau khi được cơ quan hải quan phê duyệt. Trong vòng 24 giờ kể từ khi sự cố được khắc phục, doanh nghiệp phải truyền dữ liệu vào hệ thống xử lý dữ liệu điện tử. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa đến đúng địa điểm đăng ký vận chuyển đến;
c) Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế thực hiện quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều này.
1. Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế:
b) Thực hiện truyền các thông tin trên phiếu giao nhận hàng hóa: chuyến bay, thời gian giao nhận, tên hàng, đơn vị tính, số lượng đến hệ thống xử lý dữ liệu điện tử;
d) Đối với hàng hóa bán không hết thu hồi từ các chuyến bay quốc tế: doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế thực hiện niêm phong xe hàng miễn thuế trước khi đưa xe hàng ra khỏi tàu bay;
2. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan quản lý kho chứa hàng miễn thuế:
b) Giám sát xe hàng từ tàu bay xuống để nhập kho, kiểm tra, giám sát xe hàng vào kho và xác nhận trên phiếu nhập kho của doanh nghiệp;
a) Yêu cầu khách hàng xuất trình hộ chiếu hoặc giấy thông hành;
Thông tin về khách hàng: Họ và tên người mua hàng đúng theo hộ chiếu hoặc giấy thông hành; số hộ chiếu hoặc số giấy thông hành; quốc tịch; số hiệu chuyến bay (flight), ngày bay (date) được ghi trên thẻ lên tàu bay (Boarding pass) đối với người xuất cảnh, quá cảnh bằng đường hàng không; hoặc ngày khởi hành của phương tiện đối với người xuất cảnh, quá cảnh bằng đường sắt, đường biển; tên tàu, ngày đến cảng đối với khách hàng sử dụng thẻ đi bờ của hành khách.
c) Thực hiện truyền thông tin đến hệ thống xử lý dữ liệu điện tử. Trong trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu gặp sự cố, trong vòng 24 giờ kể từ khi hệ thống được khôi phục, doanh nghiệp thực hiện truyền thông tin đến hệ thống dữ liệu điện tử;
đ) Lưu hóa đơn bán hàng theo ngày bán hàng (trường hợp hóa đơn bán hàng là từng cuộn thì lưu theo từng cuộn).
a) Yêu cầu khách hàng xuất trình hộ chiếu;
c) Trong vòng 24 giờ kể từ khi tàu bay đỗ tại vị trí chỉ định theo quy định (khi tàu bay thực hiện chuyến bay về Việt Nam), doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế phải kê khai trên phần mềm của doanh nghiệp các nội dung gồm: Tên khách hàng, số hộ chiếu, quốc tịch, số hiệu chuyến bay (flight), thẻ lên tàu bay (Boarding pass), tên hàng, đơn vị tính phải ghi chính xác theo tên hàng, đơn vị tính đã khai báo trên tờ khai nhập, số lượng, trị giá trên hóa đơn bán hàng. Thực hiện truyền các dữ liệu đến hệ thống xử lý dữ liệu điện tử. Trường hợp hệ thống gặp sự cố thực hiện truyền dữ liệu trong vòng 24 giờ kể từ khi hệ thống được khôi phục.
a) Yêu cầu khách hàng xuất trình hộ chiếu hoặc giấy thông hành hoặc thẻ đi bờ của hành khách;
Thông tin về khách hàng: Họ và tên người mua hàng đúng theo hộ chiếu hoặc giấy thông hành hoặc thẻ đi bờ của hành khách; số hộ chiếu hoặc số giấy thông hành hoặc số thẻ đi bờ của hành khách; quốc tịch; ngày khởi hành của phương tiện; tên tàu, ngày đến cảng đối với khách hàng sử dụng thẻ đi bờ của hành khách.
c) Thực hiện truyền thông tin đến hệ thống xử lý dữ liệu điện tử. Trong trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu gặp sự cố, trong vòng 24 giờ kể từ khi hệ thống được khôi phục, doanh nghiệp thực hiện truyền thông tin đến hệ thống xử lý dữ liệu điện tử;
đ) Lưu hóa đơn bán hàng theo ngày bán hàng (trường hợp hóa đơn bán hàng là từng cuộn thì lưu theo từng cuộn);
4. Trách nhiệm của nhân viên bán hàng cho thuyền viên phục vụ nhu cầu cá nhân trong thời gian tàu neo đậu tại cảng biển Việt Nam:
b) Nhập dữ liệu vào phần mềm của doanh nghiệp các thông tin về thuyền viên và hàng hóa thuyền viên mua.
Thông tin về hàng hóa: Tên hàng, đơn vị tính phải ghi chính xác theo tên hàng đã khai báo trên tờ khai nhập; số lượng, trị giá của từng mặt hàng;
d) Xuất hóa đơn bán hàng (bao gồm cả hàng tặng kèm sản phẩm, nếu có) theo quy định;
5. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế:
b) Trên cơ sở quản lý rủi ro và dấu hiệu vi phạm pháp luật, Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế thực hiện kiểm tra việc bán hàng miễn thuế qua hệ thống phần mềm của doanh nghiệp, hệ thống xử lý dữ liệu điện tử, ca-mê-ra giám sát hoặc kiểm tra trực tiếp tại cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế.
1. Trách nhiệm của nhân viên bán hàng miễn thuế:
b) Đối với trường hợp khách hàng mua hàng vượt định mức miễn thuế theo quy định, doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế lập 02 Phiếu thông báo vượt định mức của khách mua hàng miễn thuế theo Mẫu 01/PTBHVĐM kèm theo Nghị định này, thông báo cho bộ phận hải quan tại cửa khẩu nhập (bằng bản giấy và truyền dữ liệu trên hệ thống). Nhận lại và lưu 01 Phiếu thông báo đã ký tên, đóng dấu công chức của công chức hải quan tại cửa khẩu nhập. Riêng mặt hàng thuốc lá không được bán vượt định mức miễn thuế.
3. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế:
b) Trên cơ sở quản lý rủi ro và dấu hiệu vi phạm pháp luật, Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế thực hiện kiểm tra việc bán hàng miễn thuế qua hệ thống phần mềm của doanh nghiệp, hệ thống xử lý dữ liệu điện tử, ca-mê-ra giám sát hoặc kiểm tra trực tiếp tại cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế;
a) Yêu cầu khách hàng xuất trình hộ chiếu, thẻ lên tàu bay;
c) Chậm nhất 24 giờ, kể từ khi tàu bay đỗ tại vị trí chỉ định theo quy định, doanh nghiệp phải kê khai trên phần mềm của doanh nghiệp các nội dung gồm: Tên khách hàng, số hộ chiếu, quốc tịch, số hiệu chuyến bay (flight), ngày bay (date), tên hàng, số lượng, trị giá, tổng lượng, tổng trị giá. Thực hiện truyền số liệu vào hệ thống xử lý dữ liệu điện tử. Trong trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu gặp sự cố, trong vòng 24 giờ kể từ khi hệ thống được khôi phục, doanh nghiệp truyền dữ liệu vào hệ thống xử lý dữ liệu điện tử;
2. Người mua hàng miễn thuế vượt định mức miễn thuế có trách nhiệm: Thực hiện kê khai, nộp thuế và các quy định pháp luật liên quan đến việc nhập khẩu đối với hàng hóa vượt định mức miễn thuế với cơ quan hải quan và nộp các chứng từ liên quan theo quy định của pháp luật.
a) Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế thực hiện quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 10 Nghị định này;
c) Thực hiện thu thuế, lưu bản chụp các chứng từ quy định tại Khoản 2 Điều này.
1. Trách nhiệm của nhân viên bán hàng miễn thuế:
b) Lập Phiếu giao hàng theo Mẫu 02/PGH kèm theo Nghị định này: 2 liên;
2. Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế:
b) Trường hợp cửa hàng không xuất trình được Phiếu giao hàng có xác nhận của hải quan cửa khẩu khi Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế kiểm tra thì doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế có trách nhiệm nộp đủ thuế như đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định hiện hành đối với số hàng đã bán.
a) Theo dõi phản hồi về Phiếu giao hàng đã được cơ quan hải quan xác nhận;
c) Trên cơ sở quản lý rủi ro và dấu hiệu vi phạm pháp luật, Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế thực hiện kiểm tra việc bán hàng miễn thuế qua hệ thống phần mềm của doanh nghiệp, hệ thống xử lý dữ liệu điện tử, ca-mê-ra giám sát hoặc kiểm tra trực tiếp tại cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế.
a) Tiếp nhận hàng và Phiếu giao hàng do nhân viên của cửa hàng miễn thuế trong nội địa xuất trình;
c) Xác nhận ký tên và đóng dấu công chức trên Phiếu giao hàng;
đ) Cuối mỗi ngày (ca) công chức hải quan xác nhận trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử về số phiếu giao hàng đã được xác nhận. Trong trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu gặp sự cố, trong vòng 24 giờ sau khi hệ thống được khôi phục, thực hiện xác nhận trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử về số phiếu giao hàng đã được xác nhận.
1. Trách nhiệm của nhân viên bán hàng:
b) Nhập toàn bộ thông tin về định lượng hàng hóa tại sổ định mức miễn thuế khách hàng xuất trình hoặc dữ liệu về sổ định mức từ cổng thông tin một cửa quốc gia đã được cơ quan có thẩm quyền cập nhật (đối với trường hợp sử dụng sổ lần đầu) và truyền đến hệ thống xử lý dữ liệu điện tử;
d) Nhập các thông tin quy định trên hóa đơn bán hàng vào phần mềm của doanh nghiệp. Thực hiện truyền dữ liệu đến hệ thống xử lý dữ liệu điện tử, nhận phản hồi từ hệ thống. Trường hợp hệ thống gặp sự cố, trong vòng 24 giờ kể từ khi sự cố được khắc phục, thực hiện truyền dữ liệu đến hệ thống xử lý dữ liệu điện tử;
e) Cắt ô tem tương ứng mặt hàng đã bán trên sổ định mức hàng miễn thuế dán vào hóa đơn bán hàng đối với trường hợp quy định tại Điểm a Khoản này. Trường hợp hóa đơn dạng cuộn, doanh nghiệp thực hiện lưu ô tem tương ứng theo từng hóa đơn bán hàng;
2. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế:
b) Trên cơ sở quản lý rủi ro và dấu hiệu vi phạm pháp luật, Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế thực hiện kiểm tra việc bán hàng miễn thuế qua hệ thống phần mềm của doanh nghiệp, hệ thống xử lý dữ liệu điện tử, ca-mê-ra giám sát hoặc kiểm tra trực tiếp tại cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế.
a) Yêu cầu người đặt hàng xuất trình hộ chiếu, nộp 01 bản chính đơn đặt hàng và 01 bản chính danh sách thuyền viên;
c) Nhập dữ liệu đơn hàng vào hệ thống phần mềm của doanh nghiệp; thực hiện truyền dữ liệu đến hệ thống, nhận phản hồi từ hệ thống. Trường hợp hệ thống gặp sự cố, trong vòng 24 giờ kể từ khi hệ thống được khôi phục, doanh nghiệp thực hiện truyền dữ liệu đến hệ thống;
đ) Lưu hóa đơn bán hàng có chữ ký của thuyền trưởng hoặc người đại diện tàu, đơn đặt hàng và danh sách thuyền viên.
a) Yêu cầu người đặt hàng xuất trình hộ chiếu, nộp 01 bản chính đơn đặt hàng và 01 bản chính danh sách thuyền viên;
c) Thực hiện xuất hóa đơn bán hàng theo quy định;
đ) Lưu hóa đơn bán hàng có chữ ký của thuyền trưởng hoặc người đại diện tàu và xác nhận của công chức hải quan nơi thực hiện thủ tục xuất cảnh tàu, đơn đặt hàng và danh sách thuyền viên;
a) Giám sát hàng hóa từ cửa hàng miễn thuế đến khi hàng hóa chịu sự giám sát của cơ quan hải quan nơi tàu xuất cảnh;
4. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi thực hiện thủ tục xuất cảnh tàu: Thực hiện niêm phong kho của tàu chứa hàng miễn thuế, xác nhận hàng qua khu vực giám sát (ký tên, đóng dấu công chức hải quan trên hóa đơn bán hàng) và giám sát cho đến khi tàu xuất cảnh.
1. Hình thức chuyển đổi mục đích: Tái xuất, tái nhập, chuyển tiêu thụ nội địa.
a) Doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế có văn bản đề nghị tái xuất hoặc tái nhập hoặc chuyển tiêu thụ nội địa, văn bản đề nghị phải ghi rõ từng mặt hàng, mã số hàng, số lượng, trị giá, số tờ khai tạm nhập hoặc số tờ khai tạm xuất: 01 bản chính;
c) Chính sách quản lý hàng hóa, chính sách thuế đối với hàng hóa chuyển tiêu thụ nội địa thực hiện tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan chuyển mục đích sử dụng. Riêng mặt hàng thuốc lá không được phép chuyển tiêu thụ nội địa.
Điều 19. Thủ tục đối với hàng hóa tiêu hủy, hàng mẫu, hàng thử
a) Khi lập biên bản về tình trạng hàng hóa đổ vỡ, hư hỏng, mất phẩm chất, kém chất lượng, doanh nghiệp phải nêu rõ lý do và các thông tin về hàng hóa: tên hàng, mã số hàng, số lượng, trị giá. Trên cơ sở nội dung biên bản và thực tế kiểm tra hàng hóa, công chức hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế ký tên, đóng dấu công chức xác nhận đối với hàng hóa nêu trên;
2. Đối với hàng mẫu, hàng thử tại cửa hàng miễn thuế (không bao gồm hàng tặng kèm sản phẩm) thực hiện như sau:
b) Định kỳ hàng tháng (trong 07 ngày làm việc đầu tiên của tháng), tổng hợp số liệu hàng Mẫu, hàng thử đã sử dụng, còn tồn của tháng trước truyền đến hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
Trường hợp cơ quan hải quan nghi ngờ về số liệu doanh nghiệp báo cáo, trong vòng 07 ngày làm việc, cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra các hồ sơ liên quan, trong trường hợp cần thiết kiểm tra thực tế lượng hàng tồn. Thực hiện xác nhận trên hệ thống về số liệu của doanh nghiệp theo kết luận kiểm tra.
1. Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế:
b) Thực hiện các yêu cầu của cơ quan hải quan qua phản hồi của hệ thống. Xuất trình tiền mặt trong trường hợp cơ quan hải quan yêu cầu.
a) Khi nhận được thông tin khai báo của doanh nghiệp và thông tin phản hồi của hệ thống cho doanh nghiệp, công chức hải quan kiểm tra các nội dung khai báo trên hệ thống;
c) Kiểm tra thực tế tiền mặt đưa vào, đưa ra khu cách ly trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro hoặc có dấu hiệu vi phạm pháp luật;
3. Trường hợp thực hiện thủ công hoặc hệ thống xử lý dữ liệu điện tử gặp sự cố:
b) Cơ quan hải quan có trách nhiệm giám sát việc đưa tiền mặt vào hoặc ra khỏi khu cách ly. Kiểm tra thực tế tiền mặt trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro hoặc có dấu hiệu vi phạm pháp luật. Ngay sau khi hoàn thành việc kiểm tra tiền mặt (đối với trường hợp phải kiểm tra thực tế) hoặc tiền mặt qua khu vực giám sát, thực hiện xác nhận trên 02 bảng kê doanh nghiệp xuất trình, lưu 01 bản, trả lại doanh nghiệp 01 bản.
1. Thời hạn nộp báo cáo quyết toán đối với hàng hóa đưa vào để bán tại cửa hàng miễn thuế:
b) Doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế sau khi nộp báo cáo quyết toán được phép sửa đổi, bổ sung nội dung báo cáo trong thời gian trước khi hết thời hạn nộp báo cáo quyết toán và trước thời điểm cơ quan hải quan có thông báo về việc thực hiện kiểm tra hay không kiểm tra đối với báo cáo quyết toán.
Tại Chi cục Hải quan nơi quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế hoặc tại Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp có trụ sở chính đối với trường hợp một doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hàng miễn thuế chịu sự quản lý của nhiều Chi cục Hải quan, Cục Hải quan tỉnh, thành phố khác nhau.
a) Nộp báo cáo quyết toán đối với hàng hóa đưa vào để bán tại cửa hàng miễn thuế: Nộp báo cáo quyết toán theo nguyên tắc nhập - xuất - tồn kho theo Mẫu 07/BCQT kèm theo Nghị định này cho cơ quan hải quan thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử. Báo cáo quyết toán phải phù hợp với chứng từ hạch toán kế toán của doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế. Trong trường hợp thực hiện thủ công, nộp 02 bản giấy (bản chính);
4. Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế có trách nhiệm tiếp nhận báo cáo quyết toán tình hình kinh doanh hàng miễn thuế do doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế nộp và kiểm tra báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều này.
a) Báo cáo quyết toán của doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế nộp lần đầu;
c) Kiểm tra báo cáo quyết toán trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro, đánh giá tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế;
6. Nội dung kiểm tra báo cáo quyết toán
7. Thẩm quyền quyết định kiểm tra
8. Thời gian kiểm tra
9. Trình tự, thủ tục kiểm tra: Việc kiểm tra báo cáo quyết toán thực hiện theo quyết định của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan và gửi cho doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ký và chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày tiến hành kiểm tra. Nội dung kiểm tra được ghi nhận bằng các biên bản kiểm tra giữa đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế và đoàn kiểm tra. Quyết định kiểm tra phải có các thông tin: người kiểm tra, người bị kiểm tra, nội dung kiểm tra, thời gian bắt đầu kiểm tra, thời gian kết thúc kiểm tra, địa điểm thực hiện việc kiểm tra.
a) Trường hợp kiểm tra xác định báo cáo quyết toán phù hợp với chứng từ kế toán, sổ kế toán, phù hợp với hồ sơ hàng hóa thực hiện kinh doanh hàng miễn thuế, cơ quan hải quan ban hành kết luận kiểm tra và xác nhận kết quả kiểm tra trên báo cáo quyết toán; cập nhật kết quả kiểm tra vào hệ thống;
c) Trường hợp cơ quan hải quan không chấp nhận nội dung giải trình của doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp không giải trình, cơ quan hải quan căn cứ quy định pháp luật về thuế, hải quan và hồ sơ hiện có để quyết định xử lý về thuế và xử lý vi phạm hành chính theo thẩm quyền hoặc kiến nghị người có thẩm quyền quyết định xử lý theo quy định của pháp luật;
11. Đối với các báo cáo quyết toán không thuộc trường hợp phải kiểm tra, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo quyết toán của doanh nghiệp, cơ quan hải quan phản hồi qua hệ thống đến doanh nghiệp về báo cáo quyết toán được chấp nhận và không thực hiện kiểm tra, cơ quan hải quan xác nhận trên hệ thống doanh nghiệp hoàn thành báo cáo quyết toán.
1. Trách nhiệm của doanh nghiệp:
b) Có hệ thống phần mềm quản lý đối với từng cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế, được kết nối với các Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế và Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp có trụ sở chính theo dõi được trên hệ thống phần mềm của doanh nghiệp về hàng hóa của tất cả các cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế;
d) Chịu trách nhiệm vận chuyển nguyên trạng hàng hóa đến các địa điểm cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế ghi trên phiếu xuất kho;
e) Nộp báo cáo quyết toán chung của doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế theo quy định tại Điều 21 Nghị định này đến Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp có trụ sở chính. Trường hợp thực hiện thủ công, ngoài báo cáo quyết toán chung, doanh nghiệp nộp báo cáo quyết toán của từng cửa hàng miễn thuế có xác nhận của cơ quan hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế hoàn thành việc kiểm tra báo cáo quyết toán;
2. Trách nhiệm của cơ quan hải quan nơi hàng hóa chuyển đi:
b) Căn cứ thông tin trên phiếu xuất kho, thực hiện lập 02 biên bản bàn giao hàng hóa miễn thuế vận chuyển chịu sự giám sát hải quan theo Mẫu 06/BBBG kèm theo Nghị định này và giao cho doanh nghiệp để chuyển đến Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế nơi hàng hóa được vận chuyển đến;
3. Trách nhiệm của cơ quan hải quan nơi hàng hóa chuyển đến:
b) Thực hiện xác nhận trên 02 biên bản bàn giao, 01 bản giao cho doanh nghiệp, 01 bản gửi cho Chi cục Hải quan nơi hàng hóa chuyển đi;
4. Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế có trách nhiệm:
b) Thực hiện kiểm tra theo quy định tại Khoản 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 21 Nghị định này.
a) Tiếp nhận báo cáo quyết toán riêng từng cửa hàng miễn thuế, báo cáo quyết toán chung của doanh nghiệp, kết luận kiểm tra của Chi cục Hải quan quản lý từng cửa hàng miễn thuế;
Điều 23. Trách nhiệm của đối tượng được mua hàng miễn thuế quy định tại Điều 3 Nghị định này
2. Thực hiện các nghĩa vụ về thuế, chính sách mặt hàng nhập khẩu với cơ quan hải quan trong trường hợp mua hàng vượt tiêu chuẩn định lượng miễn thuế.
1. Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế thống nhất với đơn vị kinh doanh cảng biển, cảng hàng không dân dụng quốc tế, ga đường sắt liên vận quốc tế, Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu đường bộ quốc tế, đơn vị được giao quản lý cửa khẩu đường bộ quốc tế về địa điểm cơ quan hải quan thực hiện giám sát hàng hóa, tiền mặt đưa vào, đưa ra khu vực cách ly, khu vực hạn chế.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
a) Quyết định số 24/2009/QĐ-TTg ngày 17 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế;
c) Quyết định số 39/2015/QĐ-TTg ngày 11 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định số 24/2009/QĐ-TTg ngày 17 tháng 02 năm 2009 và Quyết định số 44/2013/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ;
đ) Thông tư số 207/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 148/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quy chế kinh doanh bán hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định số 24/2009/QĐ-TTg ngày 17 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 44/2013/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2013 sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế kinh doanh hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định số 24/2009/QĐ-TTg ngày 17 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Điều 26. Điều khoản chuyển tiếp
2. Các bộ căn cứ chức năng nhiệm vụ hướng dẫn thực hiện kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa và vệ sinh an toàn thực phẩm đối với hàng hóa tạm nhập khẩu đã được thông quan bán tại cửa hàng miễn thuế.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
QUY ĐỊNH VỊ TRÍ DÁN TEM “VIET NAM DUTY NOT PAID” ĐỐI VỚI HÀNG HÓA KINH DOANH HÀNG MIỄN THUẾ
(Kèm theo Nghị định số 167/2016/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ)
2. Rượu chai (bao gồm cả hũ, bình): Dán tem vắt qua nơi rượu có thể được lấy ra trên bao bì chứa sản phẩm rượu (nắp chai, nắp hũ, nắp bình, vòi rượu...) đảm bảo khi mở chai thì tem sẽ rách và không thể sử dụng lại. Đối với các loại rượu đựng trong hộp cần bảo quản đặc biệt của nhà sản xuất (gắn xi, chì...) thì dán vào vị trí trên hộp đảm bảo khi mở hộp lấy chai thì tem sẽ rách và không thể sử dụng lại.
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….., ngày ... tháng ... năm ... |
PHIẾU THÔNG BÁO
VƯỢT ĐỊNH MỨC CỦA KHÁCH MUA HÀNG MIỄN THUẾ
Số hộ chiếu: .........................................................................................................................
Số hóa đơn: ........................................................................................................................
STT | Tên hàng | Đơn vị tính | Số lượng | Trị giá | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CỬA HÀNG MIỄN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên)
XÁC NHẬN CỦA CÔNG CHỨC HẢI QUAN
(Ký, đóng dấu công chức)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….., ngày ... tháng ... năm ... |
PHIẾU GIAO HÀNG
ĐỐI VỚI KHÁCH MUA HÀNG MIỄN THUẾ TRONG NỘI THÀNH
Số hộ chiếu/giấy thông hành/thẻ lên bờ của hành khách: .....................................................
Số hóa đơn: ...........................................................................................................................
STT
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Trị giá
Ghi chú
XÁC NHẬN CỦA
NGƯỜI MUA HÀNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
XÁC NHẬN CỦA NHÂN VIÊN
BÁN HÀNG MIỄN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên)
XÁC NHẬN CỦA
CÔNG CHỨC HẢI QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên)
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
….., ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Bộ Công Thương.
Địa chỉ liên lạc: ………………. Số điện thoại: …………….…….. Số Fax: …………………..
Căn cứ tình hình nhập khẩu, tiêu thụ và tồn kho thuốc lá tại Cửa hàng miễn thuế phục vụ ………………….. (đối tượng mua hàng) đến thời điểm ...................................................... (Báo cáo cụ thể có xác nhận của cơ quan hải quan gửi kèm theo đây),
Doanh nghiệp cam kết thực hiện việc nhập khẩu, bán hàng và thanh quyết toán thuế đúng quy định hiện hành.
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. | ….., ngày ... tháng ... năm ... |
Tình hình nhập khẩu, tồn kho và tiêu thụ thuốc lá
tại Cửa hàng miễn thuế của …………
Từ ngày ………… đến ngày ……….
(Kèm theo công văn số ngày / /20... của ........................)
TT | Loại thuốc lá | Đơn vị tính | Tồn kho đầu kỳ | Số lượng được phép nhập khẩu | Thực hiện nhập khẩu trong kỳ | Xuất bán trong kỳ | Xuất khác trong kì (tái xuất, tiêu hủy)* | Tồn kho cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CHI CỤC HẢI QUAN | NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU DOANH NGHIỆP |
BẢNG KÊ TIỀN MẶT MANG VÀO/RA
KHU CÁCH LY, KHU HẠN CHẾ
..... ngày .... tháng .... năm ....
(2) Địa chỉ: ............................................................................................................................
(4) Cửa hàng: .......................................................................................................................
Tiền mặt đưa vào khu cách ly, khu hạn chế | Tiền mặt đưa ra khỏi khu cách ly, khu hạn chế | ||||||
Số lượng tiền Việt Nam | Ngoại tệ | Xác nhận công chức HQ giám sát khi đưa vào khu cách ly | Số lượng tiền Việt Nam | Ngoại tệ | Xác nhận công chức HQ giám sát khi đưa ra khỏi khu cách ly | ||
Loại tiền | Số lượng | Loại tiền | Số lượng | ||||
(5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
(13) ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP KHI
ĐƯA TIỀN MẶT VÀO KHU CÁCH LY
(Ký, ghi rõ họ và tên)
(14) ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP KHI ĐƯA
TIỀN MẶT RA KHỎI KHU CÁCH LY
(Ký, ghi rõ họ và tên)
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….HQ-BBBG |
|
BIÊN BẢN BÀN GIAO HÀNG HÓA MIỄN THUẾ
VẬN CHUYỂN CHỊU SỰ GIÁM SÁT HẢI QUAN
Đại diện của Công ty ......................................... lô hàng thuộc tờ khai hải quan (phiếu xuất kho) số .... ngày .... tháng ….. năm ………. để vận chuyển đến Chi cục Hải quan ……………. thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành phố .... gồm:
a) ....
2. Hàng hóa
STT | Số hiệu container hoặc biển kiểm soát xe chuyên dụng | Số niêm phong của hãng vận tải | Số niêm phong hải quan | Số lượng kiện đã niêm phong |
|
|
|
|
|
..............................................................
Biên bản về tình trạng xe container/xe chuyên dụng/hàng hóa (nếu có), số ........................
Thời gian vận chuyển ............................................................................................................
...................................................... ; km .....................................;
.............................................................................................................
......................................................................................................................
ấn đề khác có liên quan đến hàng hóa và hồ sơ hải quan:.........................................
NGƯỜI KHAI HẢI QUAN/ NGƯỜI VẬN CHUYỂN | CHI CỤC HẢI QUAN NƠI HÀNG HÓA MIỄN THUẾ VẬN CHUYỂN ĐI | CHI CỤC HẢI QUAN NƠI HÀNG HÓA MIỄN THUẾ VẬN CHUYỂN ĐẾN |
Mã số thuế:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN KINH DOANH HÀNG MIỄN THUẾ
Năm: ……….
STT | Tên hàng hóa | Mã hàng hóa | Đơn vị tính | Số lượng | Ghi chú | |||
Tồn đầu kỳ | Nhập trong kỳ | Xuất trong kỳ | Tồn cuối kỳ | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
1 | Mặt hàng A | AP12345 | chai/ thỏi/ gói/ cái/ chiếc... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày ….. tháng ……. năm …….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
- Báo cáo bao gồm cả hàng tặng kèm sản phẩm, nếu có.
File gốc của Nghị định 167/2016/NĐ-CP về kinh doanh hàng miễn thuế đang được cập nhật.
Nghị định 167/2016/NĐ-CP về kinh doanh hàng miễn thuế
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 167/2016/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2016-12-27 |
Ngày hiệu lực | 2017-02-15 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Hết hiệu lực |