CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/2017/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 14 tháng 9 năm 2017 |
Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
Khoản 3 Điều 3 sửa đổi như sau:
2. Khoản 10 Điều 3 sửa đổi như sau:
lá.”
Khoản 12 Điều 3 sửa đổi như sau:
á hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá để bán trực tiếp cho người tiêu dùng.”
Điều 3 bổ sung như sau:
ối sản phẩm thuốc lá, Thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá và Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá.”
Khoản 2 Điều 4 sửa đổi như sau:
6. Khoản 7 Điều 8 bổ sung như sau:
7. Khoản 3 Điều 10 sửa đổi như sau:
8. Điểm a, điểm c, điểm d khoản 1 Điều 26 sửa đổi như sau:
“c) Có hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn từ 02 tỉnh trở lên (tại địa bàn mỗi tỉnh, thành phố phải có tối thiểu 01 thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá).”
9. Điểm a, điểm d khoản 2 Điều 26 sửa đổi như sau:
“d) Có văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;”
Điểm a, điểm d khoản 3 Điều 26 sửa đổi như sau:
“d) Có văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;”
Điểm c, điểm đ khoản 1 Điều 27 sửa đổi như sau:
“đ) Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp (đối với trường hợp xin cấp lại, cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép);”
Điểm c, điểm đ khoản 2 Điều 27 sửa đổi như sau:
“đ) Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp (đối với trường hợp xin cấp lại, cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép);”
Điểm c khoản 3 Điều 27 sửa đổi như sau:
14. Điểm b khoản 2 Điều 28 sửa đổi như sau:
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;”
Khoản 4 Điều 29 sửa đổi như sau:
16. Khoản 7 Điều 29 sửa đổi như sau:
17. Khoản 4 Điều 31 bổ sung như sau:
- Văn bản đề nghị xin nhập khẩu.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét và có văn bản trả lời doanh nghiệp, trường hợp từ chối phải có văn bản nêu rõ lý do.”
Khoản 1 Điều 32 sửa đổi như sau:
19. Bổ sung khoản 13 Điều 45 như sau:
ứu xây dựng quy định phù hợp để quản lý các sản phẩm thuốc lá điện tử, trình Thủ tướng Chính phủ.”
Khoản 3 Điều 49 sửa đổi như sau:
Điều 2. Bãi bỏ một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá
điểm a khoản 3 Điều 9.
điểm e khoản 1 Điều 26.
điểm e khoản 2 Điều 26.
điểm c khoản 3 Điều 26.
điểm g khoản 1 Điều 27.
điểm g khoản 2 Điều 27.
khoản 3 Điều 46.
Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá đã được cấp cho thương nhân theo Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ vẫn tiếp tục duy trì hiệu lực cho đến khi hết thời hạn theo Giấy phép đã cấp.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 11 năm 2017.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; | TM. CHÍNH PHỦ |
File gốc của Nghị định 106/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá đang được cập nhật.
Nghị định 106/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 106/2017/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2017-09-14 |
Ngày hiệu lực | 2017-11-01 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |