BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v báo cáo tổng kết Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2020 và đề xuất Chiến lược 2021 - 2030 | Hà Nội, ngày 27 tháng 3 năm 2020 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Để có căn cứ, thông tin cho việc xây dựng Chiến lược giai đoạn 2021 - 2030, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trân trọng đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo đơn vị chức năng xây dựng Báo cáo tổng kết thực hiện Chiến lược quốc gia bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2020 thuộc địa phương phụ trách và đề xuất các nội dung cho Chiến lược giai đoạn 2021-2030. Báo cáo gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Vụ Bình đẳng giới) và gửi bản mềm qua địa chỉ thư điện tử: [email protected] trước ngày 25/4/2020 để tổng hợp.
Trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- TT Thông tin (để đăng tải);
- Lưu: VT, BĐG.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Hà
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO TỔNG KẾT THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
(Kèm theo Công văn số 1104 /LĐTBXH-BĐG ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
(Dùng cho các địa phương)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /….-…. | ……….., ngày tháng năm 2020 |
BÁO CÁO
Tổng kết thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2020
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
Phần này cần nêu những đặc điểm nổi bật của địa phương gắn với những cơ hội, thách thức, thuận lợi, khó khăn trong giai đoạn thực hiện Chiến lược quốc gia về về bình đẳng giới (Chiến lược), từ năm 2011 đến nay.
II. Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của Chiến lược từ 2011 đến nay (ước thực hiện cho cả giai đoạn 2011 - 2020)
1.1 Kết quả thực hiện các chỉ tiêu
1.2 Kết quả triển khai các giải pháp thực hiện mục tiêu
1.2.1. Địa phương có tiến hành rà soát, đánh giá đội ngũ cán bộ nữ để làm căn cứ đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy sự tham gia của phụ nữ trong công tác quản lý, lãnh đạo? Nếu có, những đề xuất, tham mưu nào của cơ quan chức năng đã được lãnh đạo địa phương chỉ đạo thực hiện để thực hiện hiệu quả các chỉ tiêu của Chiến lược?
1.2.3. Công tác xây dựng, phê duyệt và triển khai thực hiện công tác quy hoạch cán bộ nữ của địa phương?
1.2.5. Công tác tuyên truyền về bình đẳng giới trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm nâng cao nhận thức về công tác cán bộ nữ và vai trò của phụ nữ trong tham chính?
1.2.7. Công tác thanh tra, kiểm tra tình hình thực hiện các quy định của pháp luật về công tác cán bộ nữ ở địa phương?
1.3. Khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân trong triển khai thực hiện mục tiêu
Báo cáo kết quả thực hiện 04 chỉ tiêu: cung cấp số liệu của 2 giai đoạn 2011 -2015 và giai đoạn 2016 đến nay, ước đánh giá kết quả có đạt hay không đạt chỉ tiêu đến năm 2020.
Gắn với các giải pháp thực hiện mục tiêu 2, địa phương cần chỉ ra đã tổ chức triển khai các giải pháp đó như thế nào, kết quả đạt được (văn bản, đề xuất, nội dung hoạt động, …), trong đó cần làm rõ một số nội dung sau:
2.2.2. Tình hình tham gia các loại hình bảo hiểm xã hội của người lao động, trong đó có lao động nữ? Các biện pháp nhằm đáp ứng nhu cầu của nữ giới và nam giới tham gia bảo hiểm tự nguyện và bảo hiểm thất nghiệp, đặc biệt đối với nhóm dễ bị tổn thương (như lao động di cư, lao động nghèo ở vùng nông thôn, vùng dân tộc thiểu số)?
2.2.4. Việc triển khai các chính sách, chương trình đào tạo nghề, hỗ trợ các cơ sở đào tạo nghề tập trung vào khu vực nông thôn, vùng dân tộc thiểu số; thu hút nhiều lao động nữ?
2.2.6. Công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật đối với lao động nữ?
2.4. Đề xuất các chỉ tiêu/những vấn đề giới cần ưu tiên giải quyết nhằm thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế, lao động - việc làm trong giai đoạn 2021-2030
3.1 Kết quả thực hiện các chỉ tiêu
3.2 Kết quả triển khai các giải pháp thực hiện mục tiêu
3.2.1. Nội dung về bình đẳng giới có được đưa vào giảng dạy ở các cấp học và trong các chương trình bồi dưỡng về quản lý nhà nước, đào tạo về cao cấp lý luận chính trị ở địa phương không? Cụ thể?
3.2.3. Việc lồng ghép giới trong các chính sách, chương trình, kế hoạch về giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp; xây dựng cơ sở dữ liệu có tách biệt theo giới tính, độ tuổi, dân tộc ở các cấp học, bậc học ở địa phương?
3.4. Đề xuất các chỉ tiêu/ những vấn đề giới cần ưu tiên giải quyết nhằm thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo giai đoạn 2021 - 2030
4.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu
4.2 Kết quả triển khai các giải pháp thực hiện mục tiêu
4.2.1. Việc cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cho phụ nữ và nam giới ở địa phương?
4.2.3. Việc triển khai các hoạt động truyền thông nhằm nâng cao nhận thức về sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cho phụ nữ và nam giới; truyền thông đối với người chưa thành niên về sức khỏe tình dục, tránh thai an toàn? (nêu rõ hình thức, nội dung, số lượng hoạt động, số lượng nam giới tham gia, hiệu quả).
4.3. Khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện mục tiêu
5. Mục tiêu 5: Bảo đảm bình đẳng giới trong lĩnh vực văn hóa và thông tin
Báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu: cung cấp số liệu của 2 giai đoạn 2011 -2015 và giai đoạn 2016 đến nay, ước đánh giá kết quả có đạt hay không đạt chỉ tiêu đến năm 2020 (trong đó chỉ tiêu 1 của mục tiêu 5 được thay thế theo Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 02/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ).
Gắn với các giải pháp thực hiện mục tiêu 5, địa phương cần chỉ ra đã tổ chức triển khai các giải pháp đó như thế nào, kết quả đạt được (văn bản, đề xuất, nội dung hoạt động, …), trong đó cần làm rõ một số nội dung sau:
5.2.2. Việc tuyên truyền, giáo dục về giới trên các phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương?
5.3. Khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện mục tiêu
Báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu: cung cấp số liệu của 2 giai đoạn 2011 -2015 và giai đoạn 2016 đến nay, ước đánh giá kết quả có đạt hay không đạt chỉ tiêu đến năm 2020 (trong đó chỉ tiêu 2 của mục tiêu 6 được điều chỉnh theo Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 02/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ).
Gắn với các giải pháp thực hiện mục tiêu 6, địa phương cần chỉ ra đã tổ chức triển khai các giải pháp đó như thế nào, kết quả đạt được (văn bản, đề xuất, nội dung hoạt động, …), trong đó cần làm rõ một số nội dung sau:
6.2.2. Việc xây dựng mô hình các câu lạc bộ (CLB) gia đình hạnh phúc, bình đẳng và không có bạo lực, thu hút sự tham gia tích cực của nam giới vào các hoạt động này thực hiện như thế nào? Có số liệu thống kê/báo cáo về số CLB được xây dựng, mức độ hoạt động (CLB sinh hoạt mấy lần/tháng hoặc quý)? Tỉ lệ/số lượng nam giới tham gia các sinh hoạt của CLB?
6.3. Khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện mục tiêu
7. Mục tiêu 7: Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về bình đẳng giới.
Báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu của mục tiêu 7: cung cấp số liệu của 2 giai đoạn 2011 -2015 và giai đoạn 2016 đến nay, ước đánh giá kết quả có đạt hay không đạt chỉ tiêu đến năm 2020.
Gắn với các giải pháp thực hiện mục tiêu 7 của Chiến lược, địa phương cần chỉ ra đã tổ chức triển khai các giải pháp đó như thế nào, kết quả đạt được (văn bản, đề xuất, nội dung hoạt động, …), trong đó cần làm rõ một số nội dung sau:
7.2.2. Việc tổ chức bồi dưỡng kiến thức về giới cho đội ngũ cán bộ, công chức nói chung và cán bộ, cộng tác viên làm công tác bình đẳng giới nói riêng được triển khai như thế nào?
7.4. Đề xuất các chỉ tiêu/những vấn đề cần ưu tiên giải quyết nhằm nâng cao năng lực quản lý nhà nước về bình đẳng giới trong giai đoạn 2021-2030
- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra của các cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp đối với công tác bình đẳng giới?
- Công tác thanh tra, kiểm tra tình hình thực hiện chính sách, pháp luật về bình đẳng giới?
- Công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức về bình đẳng giới trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động?
- Việc huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực tài chính cho công tác bình đẳng giới, trong đó:
+ Viện trợ quốc tế, huy động từ xã hội và cộng đồng, các nguồn hợp pháp khác
- Các hoạt động hợp tác quốc tế được triển khai nhằm thúc đẩy hiệu quả công tác bình đẳng giới ở địa phương?
2. Khó khăn, vướng mắc.
ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
Nêu những vấn đề giới ở địa phương cần ưu tiên giải quyết trong giai đoạn 2021 – 2030 (có thể mở rộng hơn so với các mục tiêu của giai đoạn 2011 - 2020).
Đối với các chỉ tiêu đã được đề xuất trong phần đánh giá kết quả thực hiện không cần nêu lại, nêu các mục tiêu, chỉ tiêu mới.
Đề xuất cụ thể các giải pháp, các Chương trình, Đề án, Dự án,… cần có để thực hiện hiệu quả Chiến lược giai đoạn 2021 - 2030./.
- ...............;
- ................;
- Lưu: VT.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỤC TIÊU BÌNH ĐẲNG GIỚI GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
(dùng cho địa phương)
Mục tiêu, chỉ tiêu | Kết quả thực hiện theo năm/giai đoạn | Đánh giá (Đạt/không đạt/không đánh giá được) | ||||||||||||||||||||||||||
2011-2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | Ước 2016-2020 | |||||||||||||||||||||||
“Tỷ lệ biết chữ của nam và nữ trong độ tuổi từ 15 đến 40 ở vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn đạt 90% vào năm 2015 và 95% vào năm 2020”. |
“Vào năm 2020, tỷ lệ biết chữ trong độ tuổi 15-60 đạt ngang bằng với nam giới (98%), trong đó tỷ lệ ở 14 tỉnh có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn đạt 94%, người dân tộc thiểu số biết chữ đạt 90%” do chỉ tiêu đã được điều chỉnh tại Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 02/7/2018) |
“Đến năm 2015 giảm 60% và đến năm 2020 giảm 80% sản phẩm văn hóa, thông tin mang định kiến giới. Tăng thời lượng phát sóng các chương trình, chuyên mục và số lượng các sản phẩm tuyên truyền, giáo dục về bình đẳng giới”. |
“Phấn đấu hàng tháng có ít nhất 02 chuyên mục tuyên truyền về bình đẳng giới trên hệ thống truyền thanh cơ sở tại các xã, phường, thị trấn vào năm 2020” (do chỉ tiêu đã được điều chỉnh tại Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 02/7/2018) |
“Đến năm 2015 đạt 40% và đến năm 2020 đạt 50% số nạn nhân của bạo lực gia đình được phát hiện được tư vấn về pháp lý và sức khỏe, được hỗ trợ và chăm sóc tại các cơ sở trợ giúp nạn nhân bạo lực gia đình. Đến năm 2015 đạt 70% và đến năm 2020 đạt 85% số người gây bạo lực gia đình được phát hiện được tư vấn tại các cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình”. |
“Đến năm 2020 có ít nhất 50% nạn nhân bạo lực gia đình dược phát hiện được tư vấn tâm lý, pháp lý, được hỗ trợ và chăm sóc sức khỏe tại các cơ sở trợ giúp nạn nhân của bạo lực gia đình và đạt 75% số người gây bạo lực gia đình được phát hiện ở mức chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự được tư vấn tại các cơ sở tư vấn về phòng chống bạo lực gia đình” (do chỉ tiêu đã được điều chỉnh tại Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 02/7/2018) |
Từ khóa: Công văn 1104/LĐTBXH-BĐG, Công văn số 1104/LĐTBXH-BĐG, Công văn 1104/LĐTBXH-BĐG của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Công văn số 1104/LĐTBXH-BĐG của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Công văn 1104 LĐTBXH BĐG của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, 1104/LĐTBXH-BĐG File gốc của Công văn 1104/LĐTBXH-BĐG năm 2020 báo cáo tổng kết Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020 và đề xuất Chiến lược 2021-2030 do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành đang được cập nhật. Công văn 1104/LĐTBXH-BĐG năm 2020 báo cáo tổng kết Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020 và đề xuất Chiến lược 2021-2030 do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |