TCVN\r\n8657 : 2010
\r\n\r\nMÁY\r\nLÂM NGHIỆP – TỜI – KÍCH THƯỚC, TÍNH NĂNG VÀ AN TOÀN
\r\n\r\nMachinery for\r\nforestry – Winches – Dimensions, perpormance and safety
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8657:2010 thay thế TCVN 6818-4:2001.
\r\n\r\nTCVN 8657:2010 hoàn toàn tương đương với\r\nISO 19472:2006.
\r\n\r\nTCVN 8657:2010 do Ban kỹ thuật Tiêu\r\nchuẩn Quốc gia TCVN/TC23 Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp biên\r\nsoạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề\r\nnghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công\r\nbố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TCVN 8657 : 2010
\r\n\r\nMÁY LÂM NGHIỆP – TỜI\r\n– KÍCH THƯỚC, TÍNH NĂNG VÀ AN TOÀN
\r\n\r\nMachinery for\r\nforestry – Winches – Dimensions, perpormance and safety
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này xác định\r\nkích thước, tính năng và các yêu cầu an toàn cho các tời dùng\r\ntrong lâm\r\nnghiệp.\r\nTiêu chuẩn áp dụng cho\r\ntời cố định\r\nvà tháo ra được và các thành phần của chúng lắp trên máy lâm nghiệp\r\ndi động và tự hành như\r\nlà xe trượt và xe ủi như xác định tại ISO 6814 và trên máy kéo nông nghiệp\r\nsử dụng để kéo trượt\r\ntrong các thao tác lâm nghiệp.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng\r\ncho tời sử dụng trong các thao tác kéo lên trên\r\ncác cần cẩu, máy xúc gầu,\r\nmáy đốn cành cao, hệ thống cáp đôn gỗ hay rào kho, bãi.
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 6720:2000 (ISO 13852:1996), An toàn\r\nmáy. Khoảng cách an toàn để ngăn chặn\r\ntay con người không vươn tới vùng nguy hiểm.
\r\n\r\nTCVN 7020:2002 (ISO 11684:1995), Máy\r\nkéo và máy dùng trong\r\nnông lâm nghiệp, thiết\r\nbị làm vườn\r\nvà làm cỏ có động cơ. Ký hiệu và hình vẽ mô tả\r\nnguy hiểm. Nguyên tắc chung.
\r\n\r\nISO 3457:2003, Máy san ủi đất - Bộ\r\nphận chắn - Định nghĩa và yêu cầu.
\r\n\r\nISO 3600:1996, Máy kéo, máy nông lâm nghiệp, thiết\r\nbị cắt cỏ và làm vườn có động cơ -\r\nHướng dẫn sử\r\ndụng\r\n- nội dung và cách\r\ntrình\r\nbày.
\r\n\r\nISO 3767-4:1993, Máy kéo, máy nông lâm nghiệp, thiết\r\nbị cắt cỏ và làm\r\nvườn\r\ncó động cơ- Biểu tượng bộ phận điều\r\nkhiển cho người lái và các biểu trưng khác\r\n- Phần 4: Biểu tượng máy lâm nghiệp.
\r\n\r\nISO 6814:2000, Máy lâm nghiệp -\r\nMáy di động và tự hành - Thuật ngữ, định nghĩa và phân\r\nloại.
\r\n\r\nISO 8084:2003, Máy lâm nghiệp - kết cấu bảo vệ người vận hành -\r\nYêu cầu về thí\r\nnghiệm trong phòng và tính năng.
\r\n\r\nISO 9244:1995, Máy san ủi đất - Dấu\r\nhiệu an toàn và cảnh báo nguy\r\ncơ\r\n-\r\nNguyên tắc chung.
\r\n\r\nISO 10968:2004, Máy\r\nsan ủi đất - Các bộ phận\r\nđiều khiển.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các\r\nthuật ngữ và định nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1. Đường kính tang\r\ntrống\r\n(barrel diameter)
\r\n\r\nA
\r\n\r\nĐường kính của lõi tang trống quấn cáp\r\ntính bằng milimet.
\r\n\r\nXem Hình 1.
\r\n\r\n3.2. Đường kính mặt bích (flange diameter)
\r\n\r\nB
\r\n\r\nĐường kính của mặt bích tang trống quấn\r\ncáp tính bằng milimet.
\r\n\r\nXem Hình 1
\r\n\r\n3.3. Khoảng cách\r\ngiữa các mặt bích (distance between flanges)
\r\n\r\nC
\r\n\r\nKhoảng cách giữa các mặt bích của trống quấn cáp tính bằng milimet tại\r\nnửa chiều sâu của mặt bích trừ khoảng hở của cáp.
\r\n\r\nXem Hình 1
\r\n\r\n3.4. Chiều sâu mặt\r\nbích\r\n(depth of flange)
\r\n\r\nD
\r\n\r\nKhoảng cách theo hướng kính từ đường kính ngoài của trống quấn cáp đến\r\nbề mặt của lõi tang trống quấn cáp tính bằng milimet.
\r\n\r\nXem Hình 1
\r\n\r\n3.5. Khoang chứa cáp (throat\r\nclearance)
\r\n\r\nE
\r\n\r\nKhoảng cách tối thiểu từ\r\nlõi trống quấn cáp đến vỏ tời tại bất cứ điểm nào nằm giữa hai mặt bích của tang trống
\r\n\r\nXem Hình 1
\r\n\r\n3.6. Khoảng hở dây (rope\r\nclerance distance)
\r\n\r\nS
\r\n\r\nKhoảng cách từ mặt ngoài cùng của mặt bích hoặc\r\nvỏ tời đến mặt\r\ncáp cần bỏ tang trống để bảo đảm cho cáp nằm\r\ntrên tang trống.
\r\n\r\nXem Hình 2
\r\n\r\nHình 1 - Kích\r\nthước cơ bản của tang trống\r\ntời
\r\n\r\n\r\n\r\nA. Đường kính lõi, tính bằng milimét (mm);
\r\n\r\nB. Đường kính mặt bích, tính bằng milimét\r\n(mm);
\r\n\r\nC. Khoảng cách giữa các mặt bích, tính bằng milimét\r\n(mm):
\r\n\r\nD. Chiều sâu mặt bích, tính bằng\r\nmilimét (mm).
\r\n\r\nE. Khoang chứa cáp, tính bằng milimét (mm);
\r\n\r\nL. Chiều dài cáp, tính bằng mét (m);
\r\n\r\nS. Khoảng hở cáp, tính bằng milimét (mm);
\r\n\r\nd. Đường kính cáp, tính bằng\r\nmilimét (mm);
\r\n\r\nF. Lực kéo, tính bằng N;
\r\n\r\nh. Tần số quay của trục dẫn tính bằng vòng trên\r\ngiây (r/s);
\r\n\r\nT. Momen trục đầu vào: tính bằng Niutơn mét\r\n(N,m);
\r\n\r\nR. Tổng hệ số giảm tốc giữa trục đầu vào và tang trống tời;
\r\n\r\nu. Hiệu suất của tổng hệ số giảm tốc giữa trục đầu vào và\r\ntrống tời tại vận\r\ntốc tương\r\nứng\r\nvới momen xoắn\r\nT;
\r\n\r\nn. Vận tốc kéo tính bằng mét trên giây (m/s)
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Dung lượng chứa cáp của\r\ntang trống
\r\n\r\n5.1.1. Khoảng hở cáp, S
\r\n\r\nKhoảng hở cáp sử dụng trong\r\ntính toán theo 5.1.2 phải bằng 2 lần đường kính cáp (s = 2 d).
\r\n\r\n5.1.2. Cách tính
\r\n\r\nĐối với những tời có S nằm trong phần\r\nvỏ bọc lớn hơn mặt bích trống tời như ví dụ trên Hình 2a, chiều dài của cáp\r\ntính bằng mét có thể chứa trên trống tời\r\nphải tính theo\r\nphương trình (1)
\r\n\r\nL = (A + D) x D x C x\r\nK x 10-3 (1)
\r\n\r\nVới tất cả các tời khác như ví dụ trên hình 2a,\r\nchiều dài của cáp tính bằng mét có thể chứa trên\r\ntang trống tời, có\r\ntính đến S, phải tính\r\ntheo phương trình (2)
\r\n\r\nL = (A + D – S) x (D\r\n– S) x C x K x 10-3 (2)
\r\n\r\nTrong đó tại phương trình 1 và 2, K là\r\nyếu tố phụ thuộc\r\nvào đường kính d của cáp\r\nsử dụng (xem Bảng 1) và theo công thức
\r\n\r\nK = (3)
CHÚ THÍCH: Giá trị K cho trong Bảng 1\r\ncho phép cáp vượt quá 4 % là bình thường.
\r\n\r\nCông thức để tính K dựa trên cơ sở cáp quấn đều đặn và không cho số\r\nliệu đúng khi cáp quấn không đều trên tang trống.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n a) Tời có vỏ bọc tang\r\n trống \r\n | \r\n \r\n b) Tời không\r\n có vỏ bọc tang trống \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Vật liệu vỏ có thể bọc quanh\r\n360 ° hay một phần với giá trị thay đổi đủ bảo đảm cho cáp nằm trên trống.
\r\n\r\nHình 2 – Khoảng hở cáp của tang trống\r\ntời
\r\n\r\nBảng 1 - Hệ số\r\nK phụ thuộc đường kính cáp d theo hàm số
\r\n\r\n\r\n
| \r\n \r\n
| \r\n
5.2. Lực kéo, F
\r\n\r\nLực kéo tính bằng Niutơn theo phương trình\r\n(4) đến (6)
\r\n\r\na) Lực kéo trống trần
\r\n\r\nF = (4)
\r\n\r\nb) Lực kéo trống đầy cáp
\r\n\r\nF = (5)
\r\n\r\nĐối với những tời có S nằm trong phần\r\nvỏ bọc lớn hơn mặt bích\r\ntrống tời như ví dụ trên Hình\r\n2a):
\r\n\r\nF = (6)
\r\n\r\nỨng suất đứt của cáp sử dụng phải lớn hơn lực\r\nkéo ghi trong tính năng kỹ thuật. Trong trường hợp này lực\r\nkéo trống trần định mức tối đa, xem c), tương quan với\r\ntải trọng tĩnh đứt của cáp phải phù hợp\r\nvới 6.3.
\r\n\r\nc) Lực kéo trống trần định mức\r\ntối đa
\r\n\r\nTính lực kéo trống trần định mức tối\r\nđa của tời\r\nnhư quy định của nhà chế tạo tời\r\ntheo phương trình (4) với một hoặc tổng hợp những điều\r\nkiện sau:
\r\n\r\n1) Khi momen xoắn trên trục đầu vào phụ\r\nthuộc\r\nvào bộ chuyển đổi\r\nmomen, tính cho điều kiện chết máy khi động cơ tại vị\r\ntrí điều tốc tối đa;
\r\n\r\n2) Khi momen xoắn trên trục đầu vào phụ thuộc vào hệ số\r\ntruyền động hộp số,\r\ntính\r\ncho\r\nmomen\r\nxoắn tối\r\nđa\r\ncủa động\r\ncơ\r\nvới số truyền động cho lực kéo lớn nhất;
\r\n\r\n3) Khi momen xoắn trên trục đầu vào chỉ phụ thuộc vào một hệ số hộp\r\nsố cố định, tính cho momen\r\nxoắn động cơ tối đa
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Lực kéo tổng thể của tời có thể bị giới hạn bởi máy mà tời được lắp trên đó.
\r\n\r\n5.3. Vận tốc kéo, v
\r\n\r\nTính vận tốc kéo theo mét trên giây theo\r\nphương trình (7) và (8).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Vận tốc tối đa tính theo vận tốc quay tối\r\nđa có thể của trục đầu vào của tời trong điều kiện\r\nkhông tải và vận tốc động cơ\r\nổn định.
\r\n\r\na) Vận tốc kéo của trống trần
\r\n\r\nn =
b) Vận tốc kéo của trống đầy:
\r\n\r\nĐối với những tời có S nằm trong phần\r\nvỏ bọc lớn hơn\r\nmặt bích trồng tời như ví dụ trên Hình 2a):
\r\n\r\nn =
Với tất cả các tời khác như ví\r\ndụ trên Hình 2b), cần\r\ntính đến S trong tính\r\ntoán:
\r\n\r\nn =
6.1. An toàn cơ học
\r\n\r\n6.1.1. Các khoảng cách an\r\ntoàn phải phù hợp với TCVN 6720 (ISO 13852), Bảng 1, Bảng 3, Bảng 4 hoặc Bảng\r\n6, ngoài những điều được quy định trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n6.1.2. Khi một cáp của tời\r\nđi qua trên một puli đệm,\r\ncần có biện pháp giữ\r\ncho cáp nằm trong rãnh của puli trong điều kiện cáp bị lỏng.
\r\n\r\n6.1.3. Nếu các bộ phận điều\r\nkhiển tời được bố\r\ntrí làm cho người\r\nđiều khiển có thể tiếp cận với cáp hoặc trống trong khi tời vận hành có tải thì cáp và tời\r\nphải có che chắn\r\ncho đến puli cuối cùng.
\r\n\r\n6.1.4. Những tời tháo ra được phải được\r\nthiết kế để tháo ra và lắp vào dễ\r\ndàng và an toàn, kể cả giá lắp cứng,\r\nvà phải có vị trí bảo\r\nquản ổn định\r\nkhông bị lật đổ khi tời được tháo ra. Phải có giá đỡ cho trục dẫn động của trục trích\r\ncông suất (TCS) khi đã\r\ntháo ra khỏi trục trích công suất của máy kéo để ngăn không cho chạm đất.
\r\n\r\n6.1.5. Những máy được trang\r\nbị tời cố định hoặc tháo ra được, kể cả những máy điều khiển từ xa hay cố\r\nđịnh phải có che chắn OPS phù hợp với các yêu cầu về tính năng tại ISO 8084, bảo vệ người vận\r\nhành khi ngồi trên ghế lái.
\r\n\r\n6.1.6. Những che chắn bảo vệ người\r\nvận hành và những\r\nngười khác khỏi các bộ phận nguy hiểm của tời trong vận hành và bảo dưỡng bình thường phải phù hợp với ISO\r\n3457.
\r\n\r\n6.2. Tang trống tời
\r\n\r\n6.2.1. Tỷ lệ giữa đường kính trống trần\r\nvà đường kính cáp phải không nhỏ hơn 8.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cần ghi nhận là đối với một số vùng đang áp dụng những tỷ lệ cao hơn.
\r\n\r\n6.2.2. Tời phải được thiết\r\nkế để ngăn không\r\ncho cáp không trật ra ngoài mặt bích nếu lớp\r\ncáp trên\r\ncùng\r\nvì lý do nào đó lên\r\ncao hơn mặt bích. Những tời có vỏ bọc vượt bề ngoài mặt\r\nbích\r\n2 d hoặc việc sử dụng cần đẩy và/hoặc thanh giằng đều đáp ứng yêu cầu này.
\r\n\r\n6.3. Tải đứt cáp
\r\n\r\nTải trọng tĩnh làm đứt cáp lắp trên tời\r\ncó người lái được bảo vệ trong buồng\r\nlái phải không thấp hơn\r\n1,4 lần\r\nso với lực kéo định\r\nmức của hệ thống máy/tời. Đối\r\nvới mọi trường hợp khác cần áp\r\ndụng tối thiểu là 2 lần lực kéo định\r\nmức của hệ thống máy/tời.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tải trọng tĩnh làm đứt cáp mới\r\ncó cho trong ISO 3108 tùy theo kích thước và kết cấu.
\r\n\r\n6.4. Bắt chặt cáp
\r\n\r\n6.4.1. Trống tời phải có bộ phận\r\nđể bắt chặt cáp được thiết kế sao cho không làm hỏng cáp, đặc biệt là tại điểm bắt chặt.\r\nBộ phận này phải đáp ứng các\r\nyêu cầu của điều\r\n6.4.2 đến 6.4.4.
\r\n\r\n6.4.2. Bộ phận bắt cáp vào tời phải là kiểu neo ly\r\nkhai để khi tải trọng vượt khỏi tầm kiểm soát khi tời đang ở trạng thái cuộn lỏng thì cáp sẽ ngắt\r\nra khỏi trống tời.
\r\n\r\n6.4.3. Bộ phận này phải được thiết kế\r\nđể ngắt, khi\r\nkhông có cáp trên trống, ít nhất là với 0,3 lần\r\nlực kéo định mức tối đa của trống trần. Với ba vòng cáp trên tang trống, khi cáp\r\nbị kéo với một lực kéo bằng 1,25 lần lực kéo định mức tối đa của trống\r\ntrần thì bộ phận này không được ngắt.
\r\n\r\n6.4.4. Bộ phận này\r\nkhông được tự động ngắt khi cáp được\r\ntháo ra khỏi tang trống bằng tay.
\r\n\r\n6.5. Bộ phận hãm
\r\n\r\n6.5.1. Hệ thống hãm\r\nhay hệ thống tương\r\nđương phải tự động hoạt động trong vòng 1 giây khi công suất dẫn đông trống bị ngắt. Có thể\r\ncó thêm cơ cấu ly khai để cho phép tời\r\ncuộn lỏng.
\r\n\r\n6.5.2. Hệ thống hãm\r\nhay hệ thống tương đương phải giữ được một tải trọng ít nhất bằng 1,25 lần lực\r\nkéo tối đa của tời mà không bị trượt.
\r\n\r\n6.5.3. Hệ thống hãm hay hệ thống tương\r\nđương phải cho phép hãm êm dịu và nhả tời trong mọi\r\nđiều kiện kéo\r\ncho đến và bằng 1,25 lần lực\r\nkéo tối đa định mức của trống trần.
\r\n\r\n6.6. Bộ phận điều khiển
\r\n\r\n6.6.1. Lực cần thiết tối đa\r\nđể thao tác các\r\nbộ phận điều khiển bằng tay không\r\nđược vượt quá giá trị cho\r\ntrong ISO 10968. Những vị\r\ntrí "không\r\nhãm"(Out-of-detent) như là "ngắt cuộn lỏng" (off-free-spool) và "nhả phanh hãm"\r\n(returning from brake) phải\r\ncó lực kéo tối đa là 230 N.
\r\n\r\n6.6.2. Các bộ phận điều\r\nkhiển phải được thiết kế và bố trí\r\nsao cho giảm thiểu được khả năng tời hoạt động ngoài dự định. Các bộ phận\r\nđiều khiển tời hai tang trống phải phân biệt bằng biển báo, mầu sắc,\r\nvân vân.
\r\n\r\n6.6.3. Bộ phận điều khiển công suất, khi đã nhả, phải tự động\r\ntrở về vị trí\r\nhãm trung gian, ngoại trừ ở vị trí ngắt hay cuộn lỏng.
\r\n\r\n6.6.4. Bộ phận điều khiển hãm, khi đã\r\nnhả, phải tự động kích hoạt cơ cấu hãm.
\r\n\r\n6.6.5. Bộ phận điều khiển hãm và/hay bộ phận\r\nđiều khiển ly hợp ngắt phải có cơ cấu khóa vị trí nhả tời tự do.
\r\n\r\n6.6.6. Chức năng và phương\r\npháp thao tác tời phải được chỉ dẫn ở trên hay gần bộ phận điều khiển bằng\r\ncác biểu tượng theo ISO 3767-4.
\r\n\r\n6.6.7. Nếu bộ phận điều\r\nkhiển tời có dạng “cần\r\nlái” (thanh kéo) thì phải được bố trí sao cho chức\r\nnăng "tời cuốn" sẽ tương ứng với khi “cần lái” nhìn chung là được kéo vào phía người\r\nvận hành.
\r\n\r\n6.6.8. Chức năng nhả phanh\r\nhãm và nhả tời tự do phải\r\ntương ứng với khi “cần lái" nhìn chung là được đẩy ra khỏi người vận hành.
\r\n\r\n6.7. Cơ cấu quá tải
\r\n\r\n6.7.1. Bất cứ cơ cấu quá tải nào\r\nđều phải bảo đảm cho lực kéo cho phép tối đa của hệ thống máy/tời không bị vượt\r\nquá.
\r\n\r\n6.7.2. Phải không thể có khả năng thay đổi\r\ncài đặt chế độ của\r\ncơ\r\ncấu quá tải (như là ly\r\nhợp, van xả, v.v...) mà không có một bộ dụng cụ tối thiểu.
\r\n\r\n6.8. Độ ổn định
\r\n\r\n6.8.1. Nếu độ ổn định cần\r\nthiết của máy trong vận\r\nhành hay khi tĩnh tại chỉ có thể đạt được nhờ áp dụng những biện pháp đặc biệt hay sử dụng máy theo một\r\ncách riêng thì điều này phải được chỉ dẫn trên bản thân máy và/hay trong sổ\r\ntay hướng dẫn sử dụng máy.
\r\n\r\n6.8.2. Khi một tời có thể tháo ra được\r\nlắp trên máy nông\r\nnghiệp trong vận hành bình thường có\r\nthể gây ra nguy cơ lật nhào thì phải có giá đỡ hay các cơ cấu khác bảo đảm sự ổn định\r\ncơ học. Người lái/vận hành\r\nphải có thể kiểm tra bằng mắt thường rằng các cơ cấu đỡ đang ở vị trí vận\r\nchuyển.
\r\n\r\n6.9. Các phần chuyển động\r\nđể truyền công suất cho tời
\r\n\r\n6.9.1. Những nguy cơ do các\r\nbộ phận truyền động chuyển động phải\r\nđược ngăn ngừa bằng cách bố trí, bằng khoảng cách an toàn, xem 6.1.1, hay bằng các che\r\nchắn cố định, xem 6.1.6.
\r\n\r\n6.9.2. Nếu dự kiến trước sự tiếp cận bình thường, ví\r\ndụ như để điều chỉnh\r\nhay chăm sóc hằng ngày thì phải sử dụng\r\ncác che chắn và trong thực\r\ntiễn phải được giữ gắn liền với máy bằng dây, xích, bản lề... Yêu cầu này\r\nphải được áp dụng\r\nkhi hằng ngày cần thực hiện các điều chỉnh, chăm sóc mô tả trong sổ tay người\r\nvận hành.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cho phép tiếp cận bình thường, ví\r\ndụ như, khi người\r\nvận hành cần điều chỉnh\r\nmột số thành\r\nphần của\r\nnhững chức năng cho trước\r\ntrong vận hành bình thường phù hợp với việc sử\r\ndụng theo chức\r\nnăng\r\ncủa máy.
\r\n\r\n6.9.3. Những máy có các cửa\r\nđể tiếp cận hay che chắn có thể mở hoặc tháo ra\r\nđược để lộ rõ những phần từ máy tiếp tục quay hay chuyển động sau khi công suất đã bị\r\nngắt đều phải có, tại ngay vùng\r\nđó dấu hiệu chỉ\r\nchuyển động quay dễ\r\nnhận thấy, hoặc chỉ dẫn về sự\r\nquay, hoặc dấu hiệu\r\nan toàn thích hợp.
\r\n\r\n6.9.4. Những tời được dẫn động\r\nbằng trục trích công suất thiết kế để hoạt\r\nđộng ở vị trí tĩnh tại phải có biện pháp để ngăn chặn sự\r\ntách rời khỏi trục trích công suất.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Sổ tay hướng dẫn
\r\n\r\nTời phải được cấp sổ tay hướng dẫn\r\nphù hợp với ISO\r\n3600. Nếu tời là bộ phận hợp thành của một máy như là máy ủi, thông tin liệt\r\nkê trong tiểu mục này có thể nằm trong một phần thích hợp của bản hướng dẫn sử dụng máy\r\ntoàn phần. Sổ tay hướng dẫn phải có đầy đủ về an toàn sử dụng và chăm sóc tời và khi thích hợp, ít nhất\r\nphải có những\r\nthông tin sau:
\r\n\r\na) dán dữ liệu thông tin theo 7.2;
\r\n\r\nb) dữ liệu về trọng tải - momen xoắn\r\nđầu vào tối đa và số vòng/phút (chỉ đối với tời tháo ra được), lực kéo tối đa định mức\r\ncủa trống trần và trống đầy\r\ntương ứng;
\r\n\r\nc) đường kính cáp tối đa khuyến cáo;
\r\n\r\nd) chiều dài day tối đa, phụ thuộc vào đường\r\nkính cáp;
\r\n\r\ne) mô tả về chức năng của tời và bố\r\ntrí truyền động công suất (đối với những\r\ntời dẫn động phi cơ khí), hệ thống biểu đồ, cho thấy áp suất và thể tích tối đa của dòng chảy, hoặc\r\nđiện áp và cường độ dòng điện tương ứng;
\r\n\r\nf) mô tả các cơ cấu an toàn;
\r\n\r\ng) hướng dẫn vận hành tời;
\r\n\r\nh) hướng dẫn chăm sóc bao gồm cả điều chỉnh các cơ cấu an toàn, kiểm tra cáp,\r\nchăm sóc phòng ngừa, hướng\r\ndẫn kiểm tra và bôi\r\ntrơn;
\r\n\r\ni) Hướng quay của TTCS, tần số quay định mức khuyến\r\ncáo của TTCS, công suất khuyến\r\ncáo của TTCS (chỉ đối với tời tháo ra\r\nđược);
\r\n\r\n7.2. Ghi nhãn
\r\n\r\nTiêu chuẩn quốc tế này không bao gồm các yêu cầu về\r\nghi nhãn quốc gia và vùng tồn tại.
\r\n\r\nTất cả tời phải được ghi\r\nnhãn rõ ràng và bền vững, rõ ràng với những thông\r\ntin sau:
\r\n\r\na) tên và địa chỉ nhà sản xuất hay nhập khẩu\r\nkhi thích hợp;
\r\n\r\nb) kiểu tời;
\r\n\r\nc) năm sản xuất hoặc các dữ liệu khác để xác định năm sản xuất;
\r\n\r\nd) số lô sản xuất;
\r\n\r\ne) lực kéo định mức tối đa của trống\r\ntrần được tính phù hợp với 5.2 c), trừ\r\nkhi thông tin này\r\nđã có trong sổ tay hướng dẫn theo 7.1;
\r\n\r\nf) mọi đường kính cáp có thể\r\ndùng được phù hợp với 6.2.1\r\nvà 6.3 ); trừ khi thông\r\ntin này đã có trong sổ tay hướng dẫn\r\ntheo 7.1;
\r\n\r\ng) áp suất và lưu lượng dòng chảy cho phép của\r\ndầu nếu dầu dùng\r\ncho truyền động công suất),\r\ntrừ khi thông tin này đã có trong sổ tay hướng dẫn\r\ntheo 7.1;
\r\n\r\nh) tải trọng đứt tối thiểu của cáp tính theo 6.3 đối với những hệ\r\nthống máy/tời (chỉ đối với những tời tháo ra được);
\r\n\r\ni) hướng quay của TTCS, tần số quay\r\nđịnh mức khuyến cáo của TTCS, công\r\nsuất khuyến cáo của TTCS (chỉ đối với những tời\r\ntháo ra được).
\r\n\r\n7.3. Cảnh báo
\r\n\r\nTất cả các máy phải kèm theo cảnh báo bằng ngôn ngữ\r\nđược nước sử dụng chấp nhận, in bằng chữ hoa với khổ\r\nbiển báo và chữ phù hợp với tiêu chuẩn hiện hành và bao gồm câu sau:
\r\n\r\nCẢNH BÁO - TỜI KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ CẨU (NÂNG HẠ)
\r\n\r\nDòng chữ này có thể được\r\nthay thế bằng một biểu tượng thiết kế phù hợp với ISO 11684 hay ISO 9244. Cảnh báo phải\r\nđược đặt ở vị trí dễ nhận\r\nthấy trên cụm máy và phải chịu được\r\ncác điều kiện\r\nlàm việc dự kiến,\r\nnhư là tác động của nhiệt độ, độ\r\nẩm, xăng dầu mỡ, mài mòn và phá hủy của thời tiết.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
[1] ISO 3108 : 1974, Cáp thép sử dụng\r\nchung - Xác định tải trọng đứt thực tế.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8657:2010 về máy lâm nghiệp – Tời – Kích thước, tính năng và an toàn đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8657:2010 về máy lâm nghiệp – Tời – Kích thước, tính năng và an toàn
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8657:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |