Tractors, machinery\r\nfor agriculture and forestry, powerred\r\nlawn and garden equipment -\r\nSymbols for operator controls and other displays - Part 3:\r\nsymbols for power lawn and garden equipment
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8411-3:2010 hoàn toàn tương đương\r\nvới ISO 3767-3: 1995.
\r\n\r\nTCVN 8411-3:2010 do Cục\r\nChế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối biên soạn, Tổng cục tiêu chuẩn Đo lường Chất\r\nlượng và Vụ\r\nKhoa học công nghệ và môi trường thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề\r\nnghị, Bộ Khoa học và Công nghệ\r\nban hành.
\r\n\r\nTCVN 8411: 2010 gồm 5 phần dưới đây\r\ncùng chung tiêu đề Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp, thiết\r\nbị làm vườn và làm\r\ncỏ có động cơ -\r\nKý hiệu các cơ cấu điều khiển và các bộ phận chỉ báo khác:
\r\n\r\n- Phần 1: Ký hiệu chung.
\r\n\r\n- Phần 2: Ký hiệu cho máy kéo và máy nông nghiệp.
\r\n\r\n- Phần 3: Ký hiệu cho thiết bị làm vườn và làm cỏ có động\r\ncơ.
\r\n\r\n- Phần 4: Ký hiệu cho máy Lâm nghiệp.
\r\n\r\n- Phần 5: Ký hiệu cho máy lâm nghiệp cầm\r\ntay.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TCVN 8411-3 : 2010
\r\n\r\nMÁY KÉO VÀ\r\nMÁY DÙNG TRONG\r\nNÔNG\r\nLÂM NGHIỆP, THIẾT BỊ LÀM VƯỜN VÀ LÀM CỎ CÓ ĐỘNG CƠ - KÝ HIỆU CÁC CƠ CẤU ĐIỀU KHIỂN VÀ CÁC BỘ PHẬN CHỈ BÁO KHÁC - PHẦN 3: KÝ HIỆU CHO THIẾT BỊ LÀM VƯỜN VÀ LÀM CỎ CÓ ĐỘNG CƠ
\r\n\r\nTractors,\r\nmachinery for agriculture and forestry, powerred\r\nlawn and garden equipment - Symbols for operator controls and\r\nother displays - Part 3:\r\nsymbols for power lawn and garden\r\nequipment
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định ký hiệu sử dụng\r\ntrên các cơ cấu\r\nđiều khiển vận hành và\r\ncác bộ phận chỉ báo khác trên thiết bị làm vườn và làm cỏ có động cơ như định\r\nnghĩa trong tiêu chuẩn ISO 5395
\r\n\r\n\r\n\r\nISO 3461-1: 1988, Nguyên tắc chung để tạo ra các\r\nký hiệu bằng hình vẽ - Phần 1: Các ký hiệu bằng hình vẽ sử dụng ở trên trang\r\nthiết bị. (General principles for the creation of graphical symbols - Part 1: Graphical symbols for use on equipment).
\r\n\r\nTCVN 8411-1: 2010 Máy kéo và máy dùng\r\ntrong nông lâm nghiệp, thiết bị làm vườn và làm cỏ có động cơ -\r\nKý hiệu các cơ cấu điều khiển và các bộ phận chỉ báo khác - Phần\r\n1: Ký hiệu chung
\r\n\r\nISO 4196: 1984, Các ký hiệu bằng hình\r\nvẽ - sử dụng các mũi tên (Graphical symbols - Use of arrows).
\r\n\r\nISO 5395: 1990, Máy cắt cỏ có động cơ,\r\nmáy kéo làm cỏ và làm vườn,\r\nmáy cắt cỏ chuyên dùng,\r\nmáy kéo làm vườn có công cụ cắt cỏ\r\n- Định nghĩa, yêu cầu an toàn và phương pháp thử (Power lawn-mowers, lawn tractors,\r\nlawn and garden tractors, professional mowers, and lawn and garden\r\ntractors with mowing\r\nattachments - Definitions, safety\r\nrequirements and test procedures).
\r\n\r\nISO 7000: 1989, Các ký hiệu\r\nbằng hình vẽ sử\r\ndụng ở trên trang\r\nthiết bị - Chỉ số và bản tóm tắt.\r\n(Graphical symbols for use on\r\nequipment - Index and synopsis).
\r\n\r\nIEC 417:1973, Các ký hiệu bằng hình vẽ sử dụng\r\ntrên trang thiết\r\nbị - Chỉ số, khảo sát và biên soạn các tờ duy nhất\r\nvà các phần bổ sung\r\n(Graphical symbols for use on\r\nequipment - Index, survey and compilation of the single sheets,\r\nand its supplements) IEC\r\n417A:1974, IEC 417B:1974, IEC\r\n417C:197, IEC 417D:1978, IEC 417E:1980, IEC\r\n417F:1982, IEC 417G:1985, IEC 417H:1987,\r\nIEC 417J:1990, IEC 417K:1991, IEC 417L:1993.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa\r\ntrong TCVN 8411-1: 2010.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Các ký hiệu được mô tả phù hợp với các\r\nđiều khoản dưới đây trong tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, các ký hiệu chỉ được đưa\r\nra hình dạng chính, trong thực tế sử\r\ndụng có thể được làm cho rõ\r\nhơn khi sao chép và cải tiến để người điều\r\nkhiển quan sát dễ\r\ndàng hơn, ngoại trừ ghi chú khác đối với các ký hiệu\r\nriêng biệt.
\r\n\r\n4.2. Trong quá trình sao chép và hiển thị\r\ncó thể tăng độ đậm của đường\r\nnét hoặc làm mảnh đi các đường nét khác, nhưng không làm thay đổi các yếu tố hình họa\r\ncơ bản của ký hiệu và để cho người điều\r\nkhiển máy dễ dàng nhận biết.
\r\n\r\n4.3. Ngoài ra, để hoàn thiện hình thức và khả năng nhận biết ký hiệu, đồ\r\nhọa hoặc phối hợp với bản phác thảo thiết bị có thể thay đổi độ dày đường kẻ vẽ\r\nhoặc làm tròn các góc của ký hiệu. Người thiết kế đồ họa thường tự do tạo ra những\r\nthay đổi, nhưng phải\r\nđảm bảo giữ nguyên các đặc\r\nđiểm riêng cần thiết của ký hiệu.\r\nXem điều 10.2 trong ISO 3461-1:1988
\r\n\r\n4.4. Trong thực tế sử dụng,\r\ntất cả các ký hiệu\r\nphải được sao\r\nchép đủ lớn để người điều\r\nkhiển dễ dàng nhận\r\nbiết. Xem nguyên tắc sử dụng kích thước phù hợp của ký hiệu trong ISO\r\n3461-1. Các ký hiệu sẽ được quy định trong tiêu chuẩn này, ngoại\r\ntrừ ghi chú khác đối với các ký\r\nhiệu riêng biệt.
\r\n\r\n4.5. Hầu hết các ký hiệu\r\ncó cấu trúc một\r\nkhối, trong đó ký hiệu khác nhau và các yếu tố cấu\r\nthành ký hiệu được kết hợp với nhau một cách logic để tạo ra một\r\nký hiệu mới.
\r\n\r\n4.6. Nếu một ký hiệu\r\nthể hiện máy hay một phần\r\ncủa máy nhìn từ bên sườn, máy chuyển động từ phải\r\nsang trái thì ký hiệu diện tích kẻ ô được thừa nhận. Nếu một ký hiệu\r\nthể hiện máy hay một phần\r\ncủa máy nhìn từ phía trên,\r\nmáy chuyển động từ dưới\r\nlên trên thì ký hiệu diện tích kẻ\r\nô được thừa nhận.
\r\n\r\n4.7. Các ký hiệu trên bảng\r\nđiều khiển và chỉ dẫn phải tương phản rõ ràng với\r\nnền của nó. Một ký hiệu sáng trên nền tối được ưu tiên cho hầu hết các điều\r\nkhiển. Các chỉ dẫn có thể dùng hoặc\r\nký hiệu sáng trên nền tối hoặc một ký\r\nhiệu tối trên nền sáng, tùy thuộc vào sự quan sát tốt nhất để lựa\r\nchọn một trong hai. Khi ảnh ký hiệu được đảo lộn (ví dụ đen thành trắng và\r\nngược lại) phải đảo lại toàn bộ\r\nký hiệu.
\r\n\r\n4.8. Ký hiệu phải được đặt\r\nở trên hoặc bên cạnh cơ cấu\r\nđiều khiển hoặc chỉ thị để dễ nhận biết.\r\nTrường hợp có nhiều ký hiệu điều khiển, các ký hiệu phải được đặt ở vị trí\r\nliên quan đến sự điều khiển như chuyển động của các cơ cấu điều khiển hướng tới ký hiệu tác\r\nđộng đúng chức năng tương ứng của ký hiệu đó.
\r\n\r\n4.9. Mũi tên dùng trong ký\r\nhiệu phải phù hợp với các yêu cầu của ISO 4196. ISO 3461-1\r\nphải được dùng để tham khảo\r\ncho nguyên tắc chung tạo ký hiệu.
\r\n\r\n4.10. Số đăng ký ISO/IEC được thể hiện cho các\r\nký hiệu trong tiêu chuẩn này. Số đăng ký dưới 5000 tham\r\nchiếu ISO 7000. Số\r\nđăng ký trên 5000\r\ntham chiếu IEC 417.
\r\n\r\n4.11. Các ký hiệu trong\r\ntiêu chuẩn này được trình\r\nbày trong phạm\r\nvi giới hạn một lưới ô vuông 24mm. Giới hạn nhãn ghi ký hiệu là hình vuông có\r\nkích thước cạnh là 75mm trong tiêu chuẩn ISO 3461-1. Dấu góc không thuộc phần của ký hiệu,\r\nnhưng được đảm bảo diễn tả tất cả các ký hiệu.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhi dùng chỉ thị phát xạ ánh sáng, các màu có ý nghĩa\r\nsau đây:
\r\n\r\n- màu đỏ: Hỏng hoặc sự cố nghiêm trọng đòi hỏi phải chú ý
\r\n\r\n- màu vàng hoặc màu hổ phách: Nằm ngoài phạm vi\r\nhoạt động bình thường;
\r\n\r\n- màu xanh lá cây: Tình trạng hoạt động bình\r\nthường.
\r\n\r\n6. Các ký hiệu cho\r\nmáy cắt cỏ
\r\n\r\n\r\n Số ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Mẫu/Hình dạng\r\n ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Mô tả ký hiệu/Áp\r\n dụng \r\n | \r\n \r\n Số đăng ký\r\n ISO/IEC \r\n | \r\n
\r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Bộ phận cắt - Ký hiệu cơ bản \r\n | \r\n \r\n 0949 \r\n | \r\n
\r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Bộ phận cắt - Điều chỉnh chiều\r\n cao \r\n | \r\n \r\n 0950 \r\n | \r\n
\r\n 6.3 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Bộ phận cắt - Nối khớp \r\n | \r\n \r\n 2109 \r\n | \r\n
\r\n 6.4 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Bộ phận cắt - Nhả khớp \r\n | \r\n \r\n 2110 \r\n | \r\n
\r\n 6.5 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Trống cắt - Truyền động đảo\r\n chiều - Nối khớp \r\n | \r\n \r\n 2111 \r\n | \r\n
\r\n 6.6 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Trống cắt - Truyền động đảo chiều - Nhả\r\n khớp \r\n | \r\n \r\n 2112 \r\n | \r\n
\r\n 6.7 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Trống cắt - Điều chỉnh cắt ở trên \r\n | \r\n \r\n 2113 \r\n | \r\n
\r\n 6.8 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu cắt - Ký hiệu\r\n cơ bản \r\n(Cần nối có thể thể hiện ở bất\r\n cứ hướng nào) \r\n | \r\n \r\n 2114 \r\n | \r\n
\r\n 6.9 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu cắt - Nâng lên \r\n(Cần nối có thể thể hiện ở bất cứ hướng\r\n nào) \r\n | \r\n \r\n 2115 \r\n | \r\n
\r\n 6.10 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu cắt - Hạ xuống \r\n(Cần nối có thể thể hiện ở\r\n bất cứ hướng nào) \r\n | \r\n \r\n 2116 \r\n | \r\n
\r\n 6.11 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu cắt - Giữ \r\n(Cần nối có thể thể hiện ở bất cứ hướng\r\n nào) \r\n | \r\n \r\n 2117 \r\n | \r\n
\r\n 6.12 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu cắt - Di chuyển \r\n(Cần nối có thể thể hiện ở bất cứ hướng nào) \r\n | \r\n \r\n 2118 \r\n | \r\n
\r\n 6.13 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu cắt - Vị trí vận\r\n chuyển - Ký hiệu cơ bản \r\n(Cần nối có thể thể hiện ở bất cứ hướng\r\n nào) \r\n | \r\n \r\n 2119 \r\n | \r\n
\r\n 6.14 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu cắt - Nâng lên vị trí vận\r\n chuyển \r\n(Cần nối có thể thể hiện ở bất cứ hướng nào) \r\n | \r\n \r\n 2120 \r\n | \r\n
\r\n 6.15 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu cắt - Hạ từ vị\r\n trí vận chuyển \r\n(Cần nối có thể thể hiện ở bất cứ hướng nào) \r\n | \r\n \r\n 2121 \r\n | \r\n
\r\n Số ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Mẫu/Hình dạng\r\n ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Mô tả ký hiệu/Áp\r\n dụng \r\n | \r\n \r\n Số đăng ký\r\n ISO/IEC \r\n | \r\n
\r\n 7.1 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Các loại lưỡi xới - Ký hiệu cơ bản \r\n | \r\n \r\n 2122 \r\n | \r\n
8. Các ký hiệu cho\r\nmáy dọn tuyết
\r\n\r\n\r\n Số ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Mẫu/Hình dạng\r\n ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Mô tả ký hiệu/Áp\r\n dụng \r\n | \r\n \r\n Số đăng ký\r\n ISO/IEC \r\n | \r\n
\r\n 8.1 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Thiết bị phun tuyết - Cánh quạt - Ký\r\n hiệu cơ bản \r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n 2123 \r\n | \r\n
\r\n 8.2 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Thiết bị phun tuyết - Vít tải thu gom -\r\n Ký hiệu cơ bản \r\n | \r\n \r\n 2124 \r\n | \r\n
\r\n 8.3 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Thiết bị phun tuyết - Ống xả - Điều\r\n chỉnh độ cao hướng lên trên \r\n | \r\n \r\n 2125 \r\n | \r\n
\r\n 8.4 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Thiết bị phun tuyết - Ống xả - Điều\r\n chỉnh độ cao\r\n hướng xuống dưới \r\n | \r\n \r\n 2126 \r\n | \r\n
\r\n 8.5 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Thiết bị phun tuyết - Ống xả - Xoay\r\n trái \r\n | \r\n \r\n 2127 \r\n | \r\n
\r\n 8.6 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Thiết bị phun tuyết - Ống xả - Xoay phải \r\n | \r\n \r\n 2128 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\nCÁC KÝ HIỆU TỪ CÁC PHẦN KHÁC CỦA TCVN
\r\n\r\nA1. Phạm vi
\r\n\r\nPhụ lục này nhắc lại các ký hiệu trích\r\ntừ các phần khác của TCVN 8411:\r\n2010. Các ký hiệu được áp dụng cho máy cắt cỏ và làm vườn. Các ký hiệu bổ sung từ các phần\r\nkhác của TCVN 8411:\r\n2010, các ký hiệu không được mô tả trong phụ lục này cũng có thể được sử dụng thích hợp.
\r\n\r\nA2. Các ký hiệu\r\nchung
\r\n\r\n\r\n Số ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Mẫu/Hình dạng\r\n ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Mô tả ký hiệu/Áp\r\n dụng \r\n | \r\n \r\n Số đăng ký\r\n ISO/IEC \r\n | \r\n
\r\n A.2.1 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Trục trích công suất \r\n | \r\n \r\n Trích từ\r\n TCVN 8411-1 \r\n | \r\n
\r\n A.2.2 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Dừng khẩn cấp \r\n[Chú thích - Màu được sử dụng hợp lý\r\n cho ký hiệu là viền trắng, nền đỏ và chữ trắng] \r\n | \r\n \r\n Trích từ\r\n ISO 3767-5 \r\n | \r\n
\r\n A.2.3 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Nhanh \r\n | \r\n \r\n Trích từ\r\n TCVN 8411-1 \r\n | \r\n
\r\n A.2.4 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Chậm \r\n | \r\n \r\n Trích từ\r\n TCVN 8411-1 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN8411-3:2010, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN8411-3:2010, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN8411-3:2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN8411-3:2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN8411 3:2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ, TCVN8411-3:2010
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8411-3:2010 về máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp, thiết bị làm vườn và làm cỏ có động cơ – Ký hiệu các cơ cấu điều khiển và các bộ phận chỉ báo khác – Phần 3: Ký hiệu cho thiết bị làm vườn và làm cỏ có động cơ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8411-3:2010 về máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp, thiết bị làm vườn và làm cỏ có động cơ – Ký hiệu các cơ cấu điều khiển và các bộ phận chỉ báo khác – Phần 3: Ký hiệu cho thiết bị làm vườn và làm cỏ có động cơ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | TCVN8411-3:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |