TIÊU\r\nCHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\nTCVN 8399\r\n:2010
\r\n\r\nTÔM BIỂN – TÔM SÚ BỐ MẸ –YÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\nMarine shrimp – Broodstock of tiger\r\nshrimp - Technical requirement
\r\n\r\nLời nói\r\nđầu
\r\n\r\nTCVN 8399\r\n: 2010 thay thế Tiêu chuẩn ngành thủy sản 28TCN99: 1996 Tôm biển – Tôm sú bố mẹ\r\n– Yêu cầu kỹ thuật;
\r\n\r\nTCVN 8399\r\n: 2010 do Tổng cục Thủy sản Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn biên soạn,\r\nTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi\r\ntrường công bố.
\r\n\r\n1. Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng đối với tôm\r\nbố mẹ của loài tôm sú (Penaeus monodon Fabricius,\r\n1798).
\r\n\r\n2. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng thuật\r\nngữ và định nghĩa sau đây:
\r\n\r\n2.1. Tôm sú bố mẹ thành thục (Broodstock\r\nof tiger shrimp mature) là tôm đực và tôm cái sử dụng để cho sinh sản.
\r\n\r\n2.2. Bộ phận sinh dục ngoài (External genitalia) còn\r\nđược gọi là cơ quan giao vỹ của tôm; Bộ phận giao vĩ của tôm đực là petasma;\r\nBộ phận giao vĩ của tôm cái là Thelycum.
\r\n\r\n2.3. Buồng trứng (còn gọi là noãn sào – Ovarian): là nơi sản xuất, dự trữ các tế\r\nbào trứng (noãn hoàng) của tôm cái. Buồng trứng nằm dọc theo mặt lưng\r\nphía trên, có hai ống dẫn trứng mở ra ở khớp háng đôi chân ngực thứ 3.
\r\n\r\n2.4. Túi chứa tinh (Bags\r\ncontaining crystal): là một bộ phận ở cơ quan sinh dục phụ của tôm cái gồm có 2 tấm phồng lên ở đôi\r\nchân ngực thứ 4 và thứ 5 dưới bụng tôm. Túi chứa tinh có chức năng lưu trữ, bảo\r\nvệ tinh trùng sau khi được giao phối.
\r\n\r\n3. Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\n3.1. Chọn tôm sú bố mẹ cho sinh sản
\r\n\r\nTôm sú bố mẹ thành thục sử dụng để sinh sản phải đảm\r\nbảo các yêu cầu kỹ thuật quy định trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Yêu cầu đối với tôm sú bố mẹ cho\r\nsinh sản
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu kỹ thuật \r\n | \r\n
\r\n 1. Ngoại hình \r\n | \r\n \r\n Cơ thể cân đối; vỏ cứng, nhẵn, không có vật bám, không bị\r\n thô ráp hoặc nứt; \r\nCác phần phụ: chân, râu, thuỳ, đuôi, chuỷ nguyên vẹn, không bị tổn thương;\r\n râu A2 không\r\n bị mòn, không ngắn hơn chiều dài toàn thân; \r\nBộ phận sinh dục ngoài hoàn\r\n chỉnh. \r\n | \r\n
\r\n 2. Màu sắc \r\n | \r\n \r\n Tự nhiên, tươi sáng,\r\n bóng mượt; \r\nKhông đen mang, đỏ thân. \r\n | \r\n
\r\n 3. Sức khoẻ và trạng thái hoạt\r\n động \r\n | \r\n \r\n Bắt mồi bình thường, không có dấu\r\n hiệu nhiễm bệnh, bơi nhanh nhẹn, khi bơi cơ thể thẳng, đuôi xòe, phản xạ\r\n nhanh với tiếng động, ánh sáng, nếu khuấy động nước chúng bật lùi nhanh, liên\r\n tục......; \r\n | \r\n
\r\n 4. Khối lượng (g) \r\n | \r\n \r\n Tôm cái không dưới 150 gram/cá thể; \r\nTôm đực không dưới 120 gram/cá thể; \r\n | \r\n
\r\n 5. Buồng trứng của tôm cái \r\n | \r\n \r\n Thành thục sinh dục ở giai đoạn IV \r\nPhát triển lan rộng ra hai bên về\r\n phía mang tới hai hốc mắt, phủ kín phần giáp đầu ngực và kéo dài dọc lưng tới\r\n đuôi. \r\nỞ đốt bụng thứ nhất, buồng trứng\r\n phình rộng và phân thuỳ rõ rệt. \r\nMàu sắc: Khi nhìn bằng mắt\r\n thường qua lớp vỏ từ phía lưng có màu xanh đậm, hoặc vàng nâu, nâu đậm; Khi\r\n soi đèn pin ngược từ phía bụng và nhìn bằng mắt thường qua lớp vỏ từ phía\r\n lưng có màu đen. \r\n | \r\n
\r\n 6. Túi chứa tinh của tôm cái \r\n | \r\n \r\n Túi chứa tinh còn nguyên\r\n vẹn, không có vết đen ở mặt ngoài; \r\nHơi phồng, màu trắng sữa \r\nCó thể thấy các bó tinh tập trung\r\n thành hai hình hạt gạo màu trắng bên trong Thelycum. \r\nMặt bên ngoài Thelycum không bị\r\n các vết đen \r\n | \r\n
\r\n 7. Cơ quan giao vĩ của tôm đực \r\n | \r\n \r\n Nguyên vẹn \r\n | \r\n
\r\n 8. Mức độ cảm nhiễm bệnh \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ % số cá thể nhiễm\r\n bệnh cho phép theo quy định trong Bảng 2 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng 2 - Mức độ nhiễm bệnh cho phép của tôm sú mẹ
\r\n\r\n\r\n Mức độ cảm nhiễm bệnh \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ cảm nhiễm cho\r\n phép (%) \r\n | \r\n
\r\n 1. Bệnh do virus \r\n | \r\n |
\r\n Bệnh MBV (Monodon baculovirus) \r\n | \r\n \r\n Không nhiễm MBV (0%) \r\n | \r\n
\r\n Bệnh\r\n đốm trắng - WSSV (White spot syndrome virus) \r\n | \r\n \r\n Không\r\n nhiễm WSSV (0%) \r\n | \r\n
\r\n Bệnh\r\n đầu vàng - YHV/GAV \r\n(Yellow\r\n head virus/ \r\nGill\r\n - associated virus) \r\n | \r\n \r\n Không\r\n nhiễm YHV/GAV (0%) \r\n | \r\n
\r\n Bệnh\r\n hoại tử dưới vỏ và cơ quan tạo máu - IHHNV (Infectious hypodermal and\r\n haematopoetic necrosis virus) \r\n | \r\n \r\n Không\r\n nhiễm IHHNV (0%) \r\n | \r\n
\r\n Bệnh\r\n teo gan tụy - HPV (Hepatopancreatic parvovirus) \r\n | \r\n \r\n Không\r\n nhiễm HPV (0%) \r\n | \r\n
\r\n 2.\r\n Bệnh do vi khuẩn: \r\n | \r\n |
\r\n Bệnh phát sang (Vibrio harveyi, \r\nV.parahaemolyticus) \r\n | \r\n \r\n Không\r\n nhiễm (0%) \r\n | \r\n
\r\n Bệnh\r\n đen mang \r\n(Vibro\r\n spp và tác nhân khác) \r\n | \r\n \r\n Không\r\n nhiễm (0%) \r\n | \r\n
3.2. Sử dụng tôm mẹ cho sinh sản tối đa
\r\n\r\nTôm sú mẹ cho sinh sản tối đa không quá 3 lần/vòng đời.
\r\n\r\n4. Phương pháp kiểm tra
\r\n\r\n4.1. Dụng cụ kiểm tra
\r\n\r\nMột số dụng cụ chủ yếu để\r\nkiểm tra các chỉ tiêu chất lượng của tôm sú mẹ cho sinh sản được quy định trong\r\nBảng 3.
\r\n\r\nBảng 3 - Dụng cụ chủ yếu để kiểm tra chất\r\nlượng tôm bố mẹ
\r\n\r\n\r\n Danh mục \r\n | \r\n \r\n Quy cách, đặc điểm \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n
\r\n 1. Vợt vớt tôm mẹ \r\n | \r\n \r\n Đường kính 200 mm đến 300 mm \r\nLàm bằng lưới sợi cước, mắt lưới\r\n 2a = 20mm đến 30 mm \r\n | \r\n \r\n 1 chiếc đến 2 chiếc \r\n | \r\n
\r\n 2. Chậu (hoặc) xô chứa tôm mẹ \r\n | \r\n \r\n Dung tích 15 lít đến 20 lít \r\nBằng nhựa, hoặc tôn \r\n | \r\n \r\n 2 cái đến 3 cái \r\n | \r\n
\r\n 3. Đèn pin \r\n | \r\n \r\n Dùng pin 3 vôn đến 4,5 vôn \r\n | \r\n \r\n 1 cái \r\n | \r\n
\r\n 4. Cân đĩa đồng hồ \r\n | \r\n \r\n Cân được tối đa 2000 gram \r\nĐộ chính xác 1 gram \r\n | \r\n \r\n 1 chiếc \r\n | \r\n
4.2. Lấy mẫu
\r\n\r\nSố lượng mẫu cần kiểm tra\r\ngồm toàn bộ số tôm mẹ chọn để cho sinh sản ngay.
\r\n\r\nDùng vợt vớt từng cá thể thả\r\nvào chậu chứa nước sạch, có độ mặn như ở nơi nuôi dưỡng.
\r\n\r\n4.3. Kiểm tra các chỉ tiêu cơ quan\r\nsinh dục của tôm
\r\n\r\n4.3.1. Buồng trứng
\r\n\r\nKiểm tra buồng trứng từng cá\r\nthể ở trong chậu chứa mẫu.
\r\n\r\nQuan sát bằng mắt thường\r\ntrong điều kiện ánh sáng tự nhiên có thể thấy được buồng trứng của tôm ở Giai\r\nđoạn IV có màu xanh đậm, hoặc vàng nâu.
\r\n\r\nPhân biệt các giai đoạn chín\r\nsinh dục của buồng trứng được quy định trong Bảng 4:
\r\n\r\nBảng 4 – Phân biệt các giai đoạn\r\nchin sinh dục của buồng trứng
\r\n\r\n\r\n Giai đoạn \r\n | \r\n \r\n Đặc điểm phân biệt \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Buồng trứng chưa nhìn thấy\r\n được bằng mắt thường \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Buồng trứng có màu xanh\r\n nhạt, là một giải mảnh, phát triển từ giữa khoang giáp đầu ngực tới đuôi \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Buồng trứng có màu xanh,\r\n là một giải lớn và dài bắt đầu lan ra hai bên giáp đầu ngực \r\n | \r\n
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n Buồng trứng có màu xanh\r\n đậm, hoặc vàng nâu, nâu đậm khi nhìn bằng mắt thường qua lớp vỏ từ phía lưng;\r\n khi soi ánh sáng đèn pin ngược từ phía bụng và nhìn bằng mắt thường qua lớp\r\n vỏ từ phía lưng có màu đen, buồng trứng phát triển lan rộng ra hai bên về\r\n phía mang tới hai hốc mắt, phủ kín phần giáp đầu ngực và kéo dài dọc lưng tới\r\n đuôi. Ở đốt bụng thứ nhất, buồng trứng phình rộng và phân thuỳ rõ rệt \r\n | \r\n
4.3.2. Túi chứa tinh
\r\n\r\nNhẹ nhàng lật ngửa tôm cái\r\ntrong chậu, quan sát túi chứa tinh bằng mắt thường trong điều kiện ánh sáng tự\r\nnhiên: mức độ phồng, màu trắng sữa của túi chứa tinh, đánh giá mức độ nhiều hay\r\nít tinh trong túi chứa tinh.
\r\n\r\n4.3.3. Cơ quan giao vĩ
\r\n\r\nNhẹ nhàng lật ngửa tôm đực\r\ntrong chậu, quan sát cơ quan giao vĩ của tôm đực (petasma) bằng mắt thường,\r\ntrong điều kiện ánh sáng tự nhiên để chọn những cá thể có cơ quan giao vĩ không\r\nbị xây xát, dập nát.
\r\n\r\n4.4. Xác định khối lượng của tôm bố mẹ
\r\n\r\nNhẹ nhàng đặt tôm trên đĩa\r\ncân để xác định khối lượng. Yêu cầu thao tác nhanh, thời gian không kéo dài hơn\r\n1 phút.
\r\n\r\n4.5. Quan sát ngoại hình, màu sắc,\r\ntrạng thái hoạt động, các phần phụ
\r\n\r\nQuan sát tôm trong chậu bằng\r\nmắt thường, trong điều kiện ánh sáng tự nhiên. Đánh giá các chỉ tiêu về ngoại\r\nhình, màu sắc, trạng thái hoạt động và các phần phụ của tôm mẹ chọn cho đẻ,\r\nphải theo quy định trong Bảng 1.
\r\n\r\nCăn cứ vào những dấu hiệu\r\nsau để đánh giá tôm khoẻ mạnh: hoạt động bình thường, không có dấu hiệu bệnh\r\nlý, màu sắc tươi sáng, cơ thể không bị tổn thương hoặc thân không có những đốm\r\nđỏ, đốm đen, đốm trắng; đỏ hoặc đen mang.
\r\n\r\nƯớc lượng bằng mắt thường,\r\nđể so sánh râu A2 và chiều dài toàn thân tính từ mũi chuỷ đến mút đốt đuôi.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8399 :2010 về tôm biển – Tôm sú bố mẹ – Yêu cầu kỹ thuật đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8399 :2010 về tôm biển – Tôm sú bố mẹ – Yêu cầu kỹ thuật
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8399:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |