THUỐC\r\nBẢO VỆ THỰC VẬT CHỨA HOẠT CHẤT FLUSILAZOLE
\r\n\r\nYÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ\r\nPHƯƠNG PHÁP THỬ
\r\n\r\nPesticides containing\r\nflusilazole – Technical requirements and test methods
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8386 : 2010 do Cục Bảo vệ thực vật biên\r\nsoạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT\r\nCHỨA HOẠT CHẤT FLUSILAZOLE
\r\n\r\nYÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ\r\nPHƯƠNG PHÁP THỬ
\r\n\r\nPesticides containing\r\nflusilazole – Technical requirements and test methods
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật và\r\nphương pháp thử đối với flusilazole kỹ thuật và các sản phẩm thuốc bảo vệ thực\r\nvật (BVTV) có chứa hoạt chất flusilazole (xem Phụ lục A).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 2741, Thuốc trừ sâu – Basudin 10%\r\ndạng hạt
\r\n\r\nTCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân\r\ntích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
\r\n\r\nTCVN 8050 : 2009, Nguyên liệu và thành\r\nphẩm thuốc bảo vệ thực vật – Phương pháp thử tính chất lý hóa
\r\n\r\nTCVN 8143 : 2009, Thuốc bảo vệ thực vật –\r\nXác định hàm lượng hoạt chất cypermethrin
\r\n\r\nTCVN 8382 : 2010, Thuốc bảo vệ thực vật\r\nchứa hoạt chất dimethoate – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Yêu cầu cảm quan
\r\n\r\nYêu cầu về cảm quan của flusilazole kỹ thuật\r\nvà các dạng sản phẩm được nêu trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1- Yêu cầu cảm\r\nquan
\r\n\r\n\r\n Dạng sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Màu sắc \r\n | \r\n \r\n Trạng thái \r\n | \r\n
\r\n Flusilazole kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm không màu hoặc màu trắng \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm có dạng bột kết tinh \r\n | \r\n
\r\n Thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ dầu có chứa\r\n flusilazole \r\n | \r\n \r\n Đặc trưng của từng sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm dạng lỏng đồng nhất, bền vững,\r\n không lắng cặn, tạo nhũ tương khi hòa vào nước \r\n | \r\n
\r\n Thuốc bảo vệ thực vật dạng hạt phân tán\r\n trong nước có chứa flusilazole \r\n | \r\n \r\n Đặc trưng của từng sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm dạng hạt, khô, rời, không bụi, khi\r\n hòa vào nước có thể phân tán đều trong nước. \r\n | \r\n
\r\n Thuốc bảo vệ thực vật dạng sữa dầu trong\r\n nước có chứa flusilazole \r\n | \r\n \r\n Đặc trưng của từng sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm ở dạng lỏng không đồng nhất, gồm\r\n dung dịch TBVTV trong dung môi hữu cơ, được phân tán thành giọt nhỏ khi pha\r\n với nước. \r\n | \r\n
3.2. Yêu cầu về hàm lượng hoạt chất
\r\n\r\nHàm lượng flusilazole (tính theo %, g/kg hoặc\r\ng/l ở 20oC ± 2oC) phải được công bố và phù hợp với mức\r\nsai lệch cho phép cho hàm lượng hoạt chất được quy định trong Bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2- Hàm lượng\r\nflusilazole trong flusilazole kỹ thuật và các dạng sản phẩm
\r\n\r\n\r\n Hàm lượng hoạt chất\r\n công bố (ở 20oC ± 2oC) \r\n | \r\n \r\n Mức sai lệch cho\r\n phép \r\n | \r\n |
\r\n % \r\n | \r\n \r\n g/kg \r\n | \r\n |
\r\n Đến 2,5 \r\n | \r\n \r\n Đến 25 \r\n | \r\n \r\n ± 15% của hàm lượng công bố đối với dạng\r\n đồng nhất (EC, SC, SL….) hoặc \r\n± 25% đối với dạng không đồng nhất (GR,\r\n WG…) \r\n | \r\n
\r\n Từ trên 2,5 đến 10 \r\n | \r\n \r\n Từ trên 25 đến 100 \r\n | \r\n \r\n ± 10 % của hàm\r\n lượng công bố \r\n | \r\n
\r\n Từ trên 10 đến 25 \r\n | \r\n \r\n Từ trên 100 đến 250 \r\n | \r\n \r\n ± 6 % của hàm lượng\r\n công bố \r\n | \r\n
\r\n Từ trên 25 đến 50 \r\n | \r\n \r\n Từ trên 250 đến 500 \r\n | \r\n \r\n ± 5 % của hàm lượng\r\n công bố \r\n | \r\n
\r\n Lớn hơn 50 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n ± 2,5 % \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn 500 \r\n | \r\n \r\n ± 25 g/kg \r\n | \r\n
3.3. Yêu cầu về tính chất lý – hóa
\r\n\r\n3.3.1. Thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ dầu có\r\nchứa flusilazole
\r\n\r\n3.3.1.1. Độ bền nhũ tương
\r\n\r\nSản phẩm sau khi pha loãng với nước cứng\r\nchuẩn ở 30oC ± 2oC, phải phù hợp với quy định trong Bảng\r\n3.
\r\n\r\nBảng 3 – Độ bền nhũ\r\ntương của thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ dầu có chứa flusilazole
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n
\r\n Độ tự nhũ ban đầu (30 s) \r\n | \r\n \r\n Hoàn toàn \r\n | \r\n
\r\n Độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 0,5h: \r\n- thể tích lớp kem, không lớn hơn \r\n- thể tích lớp dầu, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n \r\n 5 ml \r\n0 ml \r\n | \r\n
\r\n Độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 2h: \r\n- thể tích lớp kem, không lớn hơn \r\n- thể tích lớp dầu, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n \r\n 6 ml \r\n0 ml \r\n | \r\n
\r\n Độ tái nhũ sau khi pha mẫu 24 ha) \r\n | \r\n \r\n Hoàn toàn \r\n | \r\n
\r\n Độ bền nhũ tương cuối cùng sau khi pha mẫu\r\n 24,5 ha): \r\n- thể tích lớp kem, không lớn hơn \r\n- thể tích lớp dầu, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n \r\n 5 ml \r\n0 ml \r\n | \r\n
\r\n a) Chỉ xác định khi có nghi ngờ kết quả\r\n xác định độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 2h. \r\n | \r\n
3.3.1.2. Độ bền bảo quản
\r\n\r\n3.3.1.2.1. Độ bền ở 0oC
\r\n\r\nThể tích chất rắn và/hoặc chất lỏng tách lớp\r\nsau khi bảo quản ở nhiệt độ 0 oC ± 1oC trong 7 ngày:\r\nkhông lớn hơn 0,3 ml.
\r\n\r\n3.3.1.2.2. Độ bền ở nhiệt độ cao
\r\n\r\nHàm lượng hoạt chất xác định được theo 4.2\r\nsau khi bảo quản ở nhiệt độ 54oC ± 2oC trong 14 ngày\r\nkhông nhỏ hơn 97% so với trước khi bảo quản và sản phẩm phải phù hợp với\r\n3.3.1.1.
\r\n\r\n3.3.2. Thuốc bảo vệ thực vật dạng hạt phân\r\ntán trong nước có chứa flusilazole
\r\n\r\n3.3.2.1. Tỷ suất lơ lửng
\r\n\r\nSau khi tạo huyền phù của sản phẩm trong nước\r\ncứng chuẩn ở 30oC ± 2oC trong 30 min, hàm lượng\r\nflusilazole trong dung dịch huyền phù; không nhỏ hơn 70 %.
\r\n\r\n3.3.2.2. Độ mịn
\r\n\r\nLượng cặn còn lại trên rây có đường kính lỗ\r\n75m sau khi thử rây ướt: không lớn hơn\r\n2%.
3.3.2.3. Độ thấm ướt
\r\n\r\nSản phẩm phải thấm ướt hoàn toàn trong 10 s\r\nmà không cần khuấy trộn.
\r\n\r\n3.3.2.4. Độ tạo bọt
\r\n\r\nThể tích bọt tạo thành sau 1 min: không lớn\r\nhơn 25 ml.
\r\n\r\n3.3.2.5. Độ bền bảo quản ở nhiệt độ cao
\r\n\r\nHàm lượng hoạt chất xác định được theo 4.2\r\nsau khi bảo quản ở nhiệt độ 54oC ± 2oC trong 14 ngày\r\nkhông nhỏ hơn 97% so với trước khi bảo quản và sản phẩm sau khi bảo quản phải\r\nphù hợp với yêu cầu trong 3.3.2.1; 3.3.2.2; 3.3.2.3.
\r\n\r\n3.3.3. Thuốc bảo vệ thực vật dạng sữa dầu\r\ntrong nước có chứa flusilazole
\r\n\r\n3.3.3.1. Độ bền nhũ tương
\r\n\r\nSản phẩm sau khi pha loãng với nước cứng chuẩn\r\nở 30oC ± 2oC, phải phù hợp với quy định trong Bảng 4.
\r\n\r\nBảng 4- Độ bền nhũ\r\ntương của thuốc bảo vệ thực vật dạng sữa dầu trong nước có chứa flusilazole
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n
\r\n Độ tự nhũ ban đầu (30 s) \r\n | \r\n \r\n Hoàn toàn \r\n | \r\n
\r\n Độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 0,5 h: \r\n- thể tích lớp kem, không lớn hơn. \r\n | \r\n \r\n \r\n 1 ml \r\n | \r\n
\r\n Độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 2h: \r\n- thể tích lớp kem, không lớn hơn \r\n- thể tích lớp dầu, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n \r\n 1 ml \r\n0 ml \r\n | \r\n
\r\n Độ tái nhũ sau khi pha mẫu 24 ha) \r\n | \r\n \r\n Hoàn toàn \r\n | \r\n
\r\n Độ bền nhũ tương cuối cùng sau khi pha mẫu\r\n 24,5 ha): \r\n- thể tích lớp kem, không lớn hơn \r\n- thể tích lớp dầu, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n \r\n 1 ml \r\n0 ml \r\n | \r\n
\r\n a) Chỉ xác định khi có nghi ngờ kết quả\r\n xác định độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 2h. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
3.3.3.2. Độ mịn
\r\n\r\nLượng cặn còn lại trên rây có đường kính lỗ\r\n75 sau khi thử rây ướt: không lớn hơn 1%
3.3.3.3. Độ tạo bọt
\r\n\r\nThể tích bọt tạo thành sau 1 min: không lớn\r\nhơn 3 ml.
\r\n\r\n3.3.3.4. Độ bền bảo quản
\r\n\r\n3.3.3.4.1. Độ bền ở 0 oC
\r\n\r\nThể tích chất rắn và/hoặc chất lỏng tách lớp\r\nsau khi bảo quản ở nhiệt độ 0 oC ± 1 oC trong 7 ngày:\r\nkhông lớn hơn 0,3 ml.
\r\n\r\n3.3.3.4.2. Độ bền ở nhiệt độ cao
\r\n\r\nHàm lượng hoạt chất xác định được theo 4.2\r\nsau khi bảo quản ở nhiệt độ 54oC ± 2oC trong 14 ngày\r\nkhông nhỏ hơn 97% so với trước khi bảo quản và sản phẩm phải phù hợp với\r\n3.3.3.1 và 3.3.3.2.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Lấy mẫu
\r\n\r\nLấy mẫu theo Phụ lục A của TCVN 8143 : 2009.
\r\n\r\n4.2. Xác định hàm lượng hoạt chất
\r\n\r\n4.2.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nHàm lượng flusilazole được xác định bằng sắc\r\nký khí, với detector ion hóa ngọn lửa (FID). Dùng bezophenon (BZP) làm chất nội\r\nchuẩn.
\r\n\r\n4.2.2. Thuốc thử
\r\n\r\nChỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân\r\ntích, nước ít nhất đạt tiêu chuẩn loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) trừ khi có\r\nquy định khác.
\r\n\r\n4.2.2.1. Chất chuẩn flusilazole, đã biết hàm lượng.
\r\n\r\n4.2.2.2. Chất nội chuẩn BZP, 99%.
\r\n\r\n4.2.2.3. Axeton.
\r\n\r\n4.2.2.4. Khí nitơ, có độ tinh khiết\r\nkhông nhỏ hơn 99,9 %.
\r\n\r\n4.2.2.5. Khí hydro, có độ tinh khiết\r\nkhông nhỏ hơn 99,9 %.
\r\n\r\n4.2.2.6. Không khí nén, dùng cho máy sắc ký\r\nkhí.
\r\n\r\n4.2.2.7. Dung dịch nội chuẩn, nồng độ 12,0 mg/ml
\r\n\r\nDùng cân phân tích (4.2.3.4) cân 1,20 g chất\r\nnội chuẩn BZP (4.2.2.2) chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức 100 ml (4.2.3.1),\r\nhòa tan và định mức đến vạch bằng axeton (4.2.2.3).
\r\n\r\n4.2.2.8. Dung dịch chuẩn làm việc
\r\n\r\nDùng cân phân tích (4.2.3.4) cân 0,012 g chất\r\nchuẩn flusilazole (4.2.2.1), chính xác đến 0,00001g vào bình định mức 10 ml\r\n(4.2.3.1), dùng pipet (4.2.3.2) thêm chính xác 1 ml dung dịch nội chuẩn\r\n(4.2.2.7), hòa tan và định mức đến vạch bằng axeton (4.2.2.3).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chất chuẩn bảo quản trong tủ lạnh\r\nphải được đưa về nhiệt độ phòng trước khi cân.
\r\n\r\n4.2.3. Dụng cụ, thiết bị
\r\n\r\nSử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường\r\ncủa phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:
\r\n\r\n4.2.3.1. Bình định mức, dung tích 10; 50;\r\n100 ml.
\r\n\r\n4.2.3.2. Pipet, dung tích 1; 5ml.
\r\n\r\n4.2.3.3. Xyranh bơm mẫu, dung tích 10 µl, chia\r\nvạch đến 1 µl.
\r\n\r\n4.2.3.4. Cân phân tích, có thể cân chính xác\r\nđến 0,00001 g.
\r\n\r\n4.2.3.5. Màng lọc, có cỡ lỗ 0,45 µm.
\r\n\r\n4.2.3.6. Thiết bị sắc ký khí, được trang bị như\r\nsau:
\r\n\r\n- detector ion hóa ngọn lửa (FID);
\r\n\r\n- injector chia dòng và không chia dòng;
\r\n\r\n- cột mao quản ZB-50, có chiều dài 30m, đường\r\nkính 0,53 mm, chiều dày pha tĩnh 0,25 µm hoặc loại tương đương;
\r\n\r\n- bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu bằng tay.
\r\n\r\n- máy tích phân hoặc máy vi tính.
\r\n\r\n4.2.4. Cách tiến hành
\r\n\r\n4.2.4.1. Chuẩn bị mẫu
\r\n\r\nChuẩn bị được làm đồng nhất trước khi cân:\r\nđối với mẫu dạng lỏng phải lắc đều, nếu bị đông đặc do nhiệt độ thấp cần được làm\r\ntan chảy ở nhiệt độ thích hợp; đối với mẫu dạng bột, hạt phải được trộn đều.
\r\n\r\n4.2.4.2. Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
\r\n\r\nDùng cân phân tích (4.2.3.4) cân mẫu thử có\r\nchứa khoảng 0,012 g hoạt chất flusilazole, chính xác đến 0,00001 g vào bình\r\nđịnh mức 10 ml (4.2.3.1), dùng pipet (4.2.3.2) thêm chính xác 1 ml dung dịch\r\nnội chuẩn (4.2.2.7), hòa tan và định mức đến vạch bằng axeton (4.2.2.3). Lọc\r\ndung dịch qua màng lọc 0,45 µm (4.2.3.5) trước khi bơm vào máy (nếu cần).
\r\n\r\n4.2.4.3. Điều kiện phân tích
\r\n\r\n- chương trình nhiệt độ cột:
\r\n\r\n\r\n nhiệt độ đầu: \r\n | \r\n \r\n 150 oC \r\n | \r\n
\r\n nhiệt độ cuối: \r\n | \r\n \r\n 265 oC \r\n | \r\n
\r\n tốc độ tăng nhiệt độ: \r\n | \r\n \r\n 15 oC/min \r\n | \r\n
\r\n thời gian giữ nhiệt độ đầu: \r\n | \r\n \r\n 0,5 min \r\n | \r\n
\r\n thời gian giữ nhiệt độ cuối: \r\n | \r\n \r\n 4 min \r\n | \r\n
- nhiệt độ buồng bơm mẫu: 250 oC
\r\n\r\n- nhiệt độ detector: 300 oC
\r\n\r\n- khí mang nitơ: 1,8 ml/min
\r\n\r\n- khí hydro: 40 ml/min
\r\n\r\n- khí nén: 300 ml/min
\r\n\r\n- khí nitơ bổ trợ cho detector: 30 ml/min
\r\n\r\n- thể tích bơm mẫu: 1 µl
\r\n\r\n- tỷ lệ chia dòng: 20 : 1
\r\n\r\n4.2.4.4. Xác định
\r\n\r\nDùng xyranh (4.2.3.3) bơm dung dịch mẫu chuẩn\r\ncho đến khi tỉ số của số đo diện tích của pic mẫu chuẩn và pic nội chuẩn thay\r\nđổi không lớn hơn 1%. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch chuẩn làm việc (4.2.2.8)\r\nvà dung dịch mẫu thử (4.2.5.2), lặp lại 2 lần (tỷ số của số đo diện tích của\r\npic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn thay đổi không lớn hơn 1% so với giá trị ban\r\nđầu).
\r\n\r\n4.2.4.5. Tính kết quả
\r\n\r\nHàm lượng hoạt chất flusilazole trong mẫu, X,\r\nbiểu thị bằng phần trăm khối lượng (%) được tính theo công thức:
\r\n\r\nX =
trong đó:
\r\n\r\nFm là giá trị trung bình\r\ncủa tỉ số số đo diện tích của pic mẫu thử với pic nội chuẩn;
\r\n\r\nFc là giá trị trung\r\nbình của tỉ số số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn;
\r\n\r\nmc là khối lượng mẫu\r\nchuẩn, tính bằng gam (g);
\r\n\r\nmm là khối lượng mẫu\r\nthử, tính bằng gam (g);
\r\n\r\nP là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng\r\nphần trăm (%).
\r\n\r\n4.3. Xác định tỷ suất lơ lửng
\r\n\r\nXác định tỷ suất lơ lửng theo TCVN 8050 :\r\n2009, trong đó khối lượng hoạt chất flusilazole (q) trong 25 ml còn lại dưới đáy\r\nống đong được xác định theo (4.2) và bổ sung như sau:
\r\n\r\n4.3.1. Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
\r\n\r\nSau khi hút 225 ml dung dịch phía trên,\r\nchuyển định lượng toàn bộ dung dịch còn lại vào một đĩa bay hơi. Cho bay hơi ở\r\nnhiệt độ 54oC ± 2oC trong tủ sấy chân không đến khối\r\nlượng không đổi. Chuyển toàn bộ lượng mẫu cặn đã sấy khô vào một bình định mức\r\ncó dung tích 10 ml, dùng pipet thêm 1ml dung dịch chất nội chuẩn (4.2.2.7), hòa\r\ntan và định mức đến vạch bằng axeton (4.2.2.3). Lọc dung dịch bằng màng lọc\r\n0,45 m (4.2.3.5) trước khi bơm vào máy (nếu\r\ncần).
4.3.2. Chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc
\r\n\r\nTùy theo nồng độ hoạt chất sử dụng ghi trên\r\nnhãn của sản phẩm để chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc có nồng độ tương đương\r\nvới nồng độ dung dịch mẫu thử.
\r\n\r\n4.3.3. Tính kết quả
\r\n\r\nTỷ suất lơ lửng, Y, biểu thị bằng phần\r\ntrăm (%) được tính theo công thức:
\r\n\r\nY =
Trong đó
\r\n\r\n1,11 là hệ số tỷ lệ của thể tích toàn cột\r\nchất lỏng (250 ml) với thể tích dung dịch phía trên được hút ra (225 ml);
\r\n\r\nc là khối lượng hoạt chất flusilazole trong\r\ntoàn ống đong, tính bằng gam (g):
\r\n\r\nc =
a là hàm lượng của flusilazole trong sản phẩm\r\nđã xác định được, tính bằng phần trăm (%);
\r\n\r\nb là khối lượng mẫu chuyển vào ống đong 250\r\nml, tính bằng gam (g);
\r\n\r\nq là khối lượng hoạt chất flusilazole trong\r\n25ml còn lại dưới đáy ống đong, tính bằng gam (g);
\r\n\r\nq =
Fm là giá trị trung bình\r\ncủa tỉ số số đo diện tích của pic mẫu thử với pic nội chuẩn;
\r\n\r\nFc là giá trị trung\r\nbình của tỉ số số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn;
\r\n\r\nNc là nồng độ của dung\r\ndịch chuẩn, tính bằng gam trên mililít (g/ml);
\r\n\r\nP là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng\r\nphần trăm (%);
\r\n\r\n10 là thể tích pha loãng lượng mẫu cặn thu\r\nđược sau khi sấy khô, tính bằng mililít (ml).
\r\n\r\n4.4. Xác định độ mịn
\r\n\r\nXác định độ mịn theo TCVN 8050 : 2009.
\r\n\r\n4.5. Xác định độ thấm ướt
\r\n\r\nXác định độ thấm nước theo TCVN 8050 : 2009.
\r\n\r\n4.6. Xác định độ tạo bọt
\r\n\r\nXác định độ tạo bọt theo TCVN 8050 : 2009.
\r\n\r\n4.7. Xác định độ bền nhũ tương
\r\n\r\nXác định độ bền nhũ tương theo TCVN 8382 :\r\n2010.
\r\n\r\n4.8. Xác định độ bền bảo quản
\r\n\r\n4.8.1. Độ bền ở 0oC
\r\n\r\nXác định độ bền ở 0oC theo TCVN\r\n8382 : 2010.
\r\n\r\n4.8.2. Độ bền ở nhiệt độ cao
\r\n\r\nXác định độ bền ở nhiệt độ cao theo TCVN\r\n2741.
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
\r\n\r\na) mọi thông tin cần thiết về việc nhận biết\r\nđầy đủ mẫu thử;
\r\n\r\nb) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
\r\n\r\nc) phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn\r\ntiêu chuẩn này;
\r\n\r\nd) mọi thao tác không được quy định trong\r\ntiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết nào có\r\nảnh hưởng đến kết quả;
\r\n\r\ne) kết quả thử nghiệm thu được.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nGiới\r\nthiệu hoạt chất flusilazole
\r\n\r\nCông thức cấu tạo
\r\n\r\n\r\n Tên hoạt chất \r\n | \r\n \r\n flusilazole \r\n | \r\n
\r\n Tên hóa học: IUPAC \r\n | \r\n \r\n bis\r\n (4-fluorophenyl)(methy)(1H-1,2,4-triazol-1-ylmethyl)silane \r\n | \r\n
\r\n Công thức phân tử: \r\n | \r\n \r\n C16H15F2N3Si \r\n | \r\n
\r\n Khối lượng phân tử: \r\n | \r\n \r\n 315,4 g/mol \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ nóng chảy: \r\n | \r\n \r\n từ 53oC đến 55oC \r\n | \r\n
\r\n Áp suất hơi bão hòa ở 25 oC:\r\n 3,9x10-2 mPa \r\n | \r\n
Độ hòa tan ở 20 oC:
\r\n\r\n\r\n Trong nước (pH 6,25) \r\n | \r\n \r\n 40,2 mg/l \r\n | \r\n
\r\n Axeton, etyl axetat, diclometan, toluen,\r\n n-octanol, o-xylen \r\n | \r\n \r\n > 250 g/l \r\n | \r\n
\r\n n-heptan: \r\n | \r\n \r\n 6,713 g/l \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Dạng bên ngoài: \r\n | \r\n \r\n tinh thể màu trắng \r\n | \r\n
\r\n Độ bền: \r\n | \r\n \r\n tương đối bền trong điều kiện ánh sáng và\r\n nhiệt độ lên đến 310 oC \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
[1] CIPAC Handbook (Volume H) – Printed in\r\nGreat by W. Heffer and Sons LTD, Cambridge, England, 1998.
\r\n\r\n[2] FAO Specifications and Evaluations For Agricultural\r\nPesticides, 1997.
\r\n\r\n[3] The Pesticide Manual (12th\r\nEdition) – British Crop Protection Council, 2000.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8386:2010 về thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất flusilazole – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8386:2010 về thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất flusilazole – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8386:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |