THUỐC\r\nBẢO VỆ THỰC VẬT CHỨA HOẠT CHẤT AZADIRACHTIN – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP\r\nTHỬ
\r\n\r\nPesticides containing\r\nazadirachtin – Technical requirements and test methods
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8383:2010 do Cục Bảo vệ thực vật biên\r\nsoạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT\r\nCHỨA HOẠT CHẤT AZADIRACHTIN – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
\r\n\r\nPesticides containing\r\nazadirachtin – Technical requirements and test methods
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật và\r\nphương pháp thử đối với azadirachtin kỹ thuật và các dạng sản phẩm thuốc bảo vệ\r\nthực vật (BVTV) có chứa hoạt chất azadirachtin (xem Phụ lục A)
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 2741, Thuốc trừ sâu – Basudin 10 %\r\ndạng hạt
\r\n\r\nTCVN 2743, Thuốc trừ dịch hại – Xác định\r\nphần còn lại trên sàng
\r\n\r\nTCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân\r\ntích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
\r\n\r\nTCVN 8050:2009, Nguyên liệu và thành phẩm thuốc\r\nbảo vệ thực vật – Phương pháp thử tính chất lý hóa
\r\n\r\nTCVN 8143:2009, Thuốc bảo vệ thực vật –\r\nXác định hàm lượng hoạt chất cypermethrin
\r\n\r\nTCVN 8382:2010, Thuốc bảo vệ thực vật chứa\r\nhoạt chất dimethoate – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Yêu cầu cảm quan
\r\n\r\nYêu cầu về cảm quan của azadirachtin kỹ thuật\r\nvà các dạng thành phẩm được nêu trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 – Yêu cầu cảm\r\nquan
\r\n\r\n\r\n Dạng sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Màu sắc \r\n | \r\n \r\n Trạng thái \r\n | \r\n
\r\n Azadirachtin kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n Màu nâu đến vàng \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm dạng bột hoặc dạng lỏng, có mùi\r\n tỏi \r\n | \r\n
\r\n Thuốc bảo vệ thực vật dạng bột thấm nước có\r\n chứa azadirachtin \r\n | \r\n \r\n Đặc trưng của từng sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm dạng bột mịn đồng nhất \r\n | \r\n
\r\n Thuốc bảo vệ thực vật dạng hạt có chứa\r\n azadirachtin \r\n | \r\n \r\n Đặc trưng của từng sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm dạng hạt, khô, rời, không bụi \r\n | \r\n
\r\n Thuốc bảo vệ thực vật dạng bột rắc có chứa\r\n azadirachtin \r\n | \r\n \r\n Đặc trưng của từng sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm dạng bột mịn, khô, rời không vón\r\n cục, không nhìn thấy tạp chất khác \r\n | \r\n
\r\n Thuốc bảo vệ thực vật dạng dung dịch có\r\n chứa azadirachtin \r\n | \r\n \r\n Đặc trưng của từng sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm dạng lỏng đồng nhất, bền vững,\r\n không lắng cặn, tan hoàn toàn trong nước \r\n | \r\n
\r\n Thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ dầu có chứa\r\n azadirachtin \r\n | \r\n \r\n Đặc trưng của từng sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm dạng lỏng đồng nhất, bền vững,\r\n không lắng cặn, tạo nhũ tương khi hòa vào nước. \r\n | \r\n
\r\n Thuốc bảo vệ thực vật dạng vi nhũ có chứa\r\n azadirachtin \r\n | \r\n \r\n Dung dịch trong suốt \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm dạng lỏng, không vẫn đục, không\r\n lắng cặn \r\n | \r\n
3.2. Yêu cầu về hàm lượng hoạt chất
\r\n\r\nHàm lượng hoạt chất azadirachtin trong\r\nazadirachtin kỹ thuật và các dạng sản phẩm (tính theo %, g/kg hoặc g/l ở 20oC\r\n± 2 oC) phải phù hợp với quy định trong Bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2- Hàm lượng\r\nazadirachtin trong azadirachtin kỹ thuật và các dạng sản phẩm
\r\n\r\n\r\n Hàm lượng hoạt chất\r\n công bố (ở 20 oC ± 2 oC ) \r\n | \r\n \r\n Mức sai lệch cho\r\n phép \r\n | \r\n |
\r\n % \r\n | \r\n \r\n g/kg \r\n | \r\n |
\r\n Đến 2,5 \r\n | \r\n \r\n Đến 25 \r\n | \r\n \r\n ± 15 % của hàm lượng công bố đối với dạng\r\n đồng nhất (EC, SC, SL…) hoặc ± 25 % đối với dạng không đồng nhất (GR, WG….) \r\n | \r\n
\r\n Từ trên 2,5 đến 10 \r\n | \r\n \r\n Từ trên 25 đến 100 \r\n | \r\n \r\n ± 10 % của hàm\r\n lượng công bố \r\n | \r\n
\r\n Từ trên 10 đến 25 \r\n | \r\n \r\n Từ trên 100 đến 250 \r\n | \r\n \r\n ± 6 % của hàm lượng\r\n công bố \r\n | \r\n
\r\n Từ trên 25 đến 50 \r\n | \r\n \r\n Từ trên 250 đến 500 \r\n | \r\n \r\n ± 5 % của hàm lượng\r\n công bố \r\n | \r\n
\r\n Lớn hơn 50 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n ± 2,5 % \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn 500 \r\n | \r\n \r\n ± 25 g/kg \r\n | \r\n
3.3. Yêu cầu về tính chất lý-hóa
\r\n\r\n3.3.1. Thuốc bảo vệ thực vật dạng bột thấm\r\nnước có chứa azadirachtin
\r\n\r\n3.3.1.1. Tỷ suất lơ lửng
\r\n\r\nSản phẩm sau khi tạo huyền phù với nước cứng\r\nchuẩn ở 30 oC ± 2 oC trong 30 min, hàm lượng azadirachtin\r\ntrong dung dịch huyền phù; không nhỏ hơn 60 %.
\r\n\r\n3.3.1.2. Độ mịn
\r\n\r\nLượng cặn còn lại trên rây có đường kính lỗ\r\n75 sau khi thử rây ướt: không lớn hơn 2\r\n%.
3.3.1.3. Độ bọt
\r\n\r\nThể tích bọt tạo thành sau 1 min: không lớn\r\nhơn 60 ml.
\r\n\r\n3.3.1.4. Độ thấm ướt
\r\n\r\nSản phẩm được thấm ướt hoàn toàn trong 1 min\r\nmà không cần khuấy trộn.
\r\n\r\n3.3.1.5. Độ bền bảo quản ở nhiệt độ cao
\r\n\r\nHàm lượng hoạt chất xác định được theo 4.2\r\nsau khi bảo quản ở nhiệt độ 54 oC ± 2 oC trong 14 ngày\r\nkhông nhỏ hơn 95 % so với trước khi bảo quản và sản phẩm phải phù hợp với\r\n3.3.1.1; 3.3.1.2 và 3.3.1.4.
\r\n\r\n3.3.2. Thuốc bảo vệ thực vật dạng hạt có chứa\r\nazadirachtin
\r\n\r\n3.3.2.1. Kích thước hạt
\r\n\r\nKhoảng kích thước hạt của sản phẩm phải được\r\nđăng ký và phù hợp với quy định sau:
\r\n\r\n- Tỷ lệ đường kính hạt lớn nhất và nhỏ nhất\r\nđăng ký: không lớn hơn 4:1;
\r\n\r\n- Lượng hạt nằm trong khoảng kích thước đăng\r\nký: không nhỏ hơn 85%.
\r\n\r\n3.3.2.2. Độ bọt
\r\n\r\nThể tích bọt tạo thành sau 1 min: không lớn\r\nhơn 60 ml.
\r\n\r\n3.3.2.3. Độ bền bảo quản
\r\n\r\nHàm lượng hoạt chất xác định được theo 4.2\r\nsau khi bảo quản ở nhiệt độ 54 oC ± 2 oC trong 14 ngày\r\nkhông nhỏ hơn 95 % so với trước khi bảo quản và sản phẩm phải phù hợp với\r\n3.3.2.1.
\r\n\r\n3.3.3. Thuốc bảo vệ thực vật dạng bột rắc có\r\nchứa azadirachtin
\r\n\r\n3.3.3.1. Độ mịn
\r\n\r\nLượng mẫu còn lại trên rây có đường kính lỗ\r\n75 sau khi thử rây khô: không lớn hơn 5\r\n%.
3.3.3.2. Độ bền bảo quản ở nhiệt độ cao
\r\n\r\nHàm lượng hoạt chất xác định được theo 4.2\r\nsau khi bảo quản ở nhiệt độ 54 oC ± 2 oC trong 14 ngày\r\nkhông nhỏ hơn 95 % so với trước khi bảo quản và sản phẩm phải phù hợp với\r\n3.3.3.1.
\r\n\r\n3.3.4. Thuốc bảo vệ thực vật dạng dung dịch\r\ncó chứa azadirachtin
\r\n\r\n3.3.4.1. Độ bọt
\r\n\r\nThể tích bọt tạo thành sau 1 min: không lớn\r\nhơn 60 ml.
\r\n\r\n3.3.4.2. Độ bền bảo quản
\r\n\r\n3.3.4.2.1. Độ bền ở 0 oC
\r\n\r\nSau khi bảo quản ở nhiệt độ 0 oC ±\r\n2 oC trong 7 ngày, thể tích chất rắn hoặc lỏng tách lớp không lớn\r\nhơn 0,3 ml.
\r\n\r\n3.3.4.2.2. Độ bền ở nhiệt độ cao
\r\n\r\nHàm lượng hoạt chất xác định được theo 4.2 sau\r\nkhi bảo quản ở nhiệt độ 54 oC ± 2 oC trong 14 ngày không\r\nnhỏ hơn 95 % so với trước khi bảo quản
\r\n\r\n3.3.5. Thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ dầu và\r\ndạng vi nhũ có chứa azadirachtin
\r\n\r\n3.3.5.1. Độ bền nhũ tương
\r\n\r\nSản phẩm sau khi pha loãng với nước cứng chuẩn\r\nở 30 oC ± 2 oC, phải phù hợp với quy định trong Bảng 3.
\r\n\r\nBảng 3 – Độ bền nhũ\r\ntương của thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ dầu có chứa azadirachtin
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n
\r\n Độ tự nhũ ban đầu \r\n | \r\n \r\n Hoàn toàn \r\n | \r\n
\r\n Độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 0,5 h,\r\n tính theo thể tích lớp kem, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 2 ml \r\n | \r\n
\r\n Độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 2 h, tính\r\n theo thể tích lớp kem, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 4 ml \r\n | \r\n
\r\n Độ tái nhũ sau khi pha mẫu 24 h a) \r\n | \r\n \r\n Hoàn toàn \r\n | \r\n
\r\n Độ bền nhũ tương cuối cùng sau khi pha mẫu\r\n 24,5 h a), tính theo thể tích lớp kem, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 4 ml \r\n | \r\n
\r\n a) Chỉ xác định khi có nghi ngờ kết quả xác\r\n định độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 2h. \r\n | \r\n
3.3.5.2. Độ bọt
\r\n\r\nThể tích bọt tạo thành sau 1 min: Không lớn\r\nhơn 60 ml.
\r\n\r\n3.3.5.3. Độ bền bảo quản
\r\n\r\n3.3.5.3.1. Độ bền ở 0 oC
\r\n\r\nSau khi bảo quản ở nhiệt độ 0 oC ±\r\n2 oC trong 7 ngày, thể tích chất rắn hoặc lỏng tách lớp không lớn\r\nhơn 0,3 ml.
\r\n\r\n3.3.5.3.2. Độ bền ở nhiệt độ cao
\r\n\r\nHàm lượng hoạt chất xác định được theo 4.2\r\nsau khi bảo quản ở nhiệt độ 54 oC ± 2 oC trong 14 ngày\r\nkhông nhỏ hơn 95 % so với trước khi bảo quản và sản phẩm phải phù hợp với 3.3.5.1.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Lấy mẫu
\r\n\r\nLấy mẫu theo Phụ lục A của TCVN 8143:2009.
\r\n\r\n4.2. Xác định hàm lượng hoạt chất
\r\n\r\n4.2.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nHàm lượng azadirachtin được xác định bằng\r\nphương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) với detector tử ngoại (UV).
\r\n\r\n4.2.2. Thuốc thử
\r\n\r\nChỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân\r\ntích, nước ít nhất đạt loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) trừ khi có quy định\r\nkhác.
\r\n\r\n4.2.2.1. Chất chuẩn azadirachtin, đã biết hàm lượng.
\r\n\r\n4.2.2.2. Metanol, dùng cho HPLC
\r\n\r\n4.2.2.3. Axetonitril, dùng cho HPLC.
\r\n\r\n4.2.2.4. Dung dịch chuẩn làm việc
\r\n\r\nDùng cân phân tích (4.2.3.6) cân 0,01 g chất\r\nchuẩn azadirachtin (4.2.2.1), chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức 10 ml\r\n(4.2.3.1), hòa tan và định mức đến vạch bằng metanol (4.2.2.2) thu được dung\r\ndịch A. Dùng pipet (4.2.3.2) lấy chính xác 1 ml dung dịch A vào bình định mức\r\n10 ml (4.2.3.1), pha loãng đến vạch bằng metanol (4.2.2.2). Dùng máy lắc siêu âm\r\nđể khử bọt trước khi bơm vào máy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trước khi cân, cần đưa chất chuẩn bảo\r\nquản lạnh về nhiệt độ phòng cân.
\r\n\r\n4.2.3. Dụng cụ, thiết bị
\r\n\r\nSử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử\r\nnghiệm thông thường và cụ thể như sau:
\r\n\r\n4.2.3.1. Bình định mức, dung tích 10; 20 ml.
\r\n\r\n4.2.3.2. Pipet, dung tích 1; 10 ml.
\r\n\r\n4.2.3.3. Xyranh bơm mẫu, dung tích 50 , chia vạch đến 1
.
4.2.3.4. Màng lọc, cỡ lỗ 0,45
4.2.3.5. Máy lắc siêu âm.
\r\n\r\n4.2.3.6. Cân phân tích, có thể cân chính xác\r\nđến 0,00001 g.
\r\n\r\n4.2.3.7. Thiết bị sắc ký lỏng hiệu năng cao, được trang bị như\r\nsau:
\r\n\r\n- Máy sắc ký lỏng hiệu năng cao với detector\r\ntử ngoại (UV).
\r\n\r\n- Máy tích phân hoặc máy vi tính
\r\n\r\n- Cột RP 18, chiều dài 250 mm, đường kính 4,6\r\nmm, cỡ hạt pha tĩnh 5 hoặc loại tương đương.
- Bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu bằng tay.
\r\n\r\n4.2.4. Cách tiến hành
\r\n\r\n4.2.4.1. Chuẩn bị mẫu
\r\n\r\nMẫu cần được làm đồng nhất trước khi cân: đối\r\nvới mẫu dạng lỏng phải lắc đều, nếu bị đông đặc do nhiệt độ thấp cần được làm\r\ntan chảy ở nhiệt độ thích hợp.
\r\n\r\n4.2.4.2. Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
\r\n\r\nDùng cần phân tích (4.2.3.6) cân mẫu thử chứa\r\nkhoảng 0,01 g hoạt chất azadirachtin chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức\r\n10 ml (4.2.3.1), hòa tan và định mức đến vạch bằng metanol (4.2.2.2), thu được\r\ndung dịch B. Dùng pipet (4.2.2.2) lấy chính xác 1 ml dung dịch B vào bình định\r\nmức 10 ml (4.2.3.1), pha loãng đến vạch bằng metanol (4.2.2.2). Lọc dung dịch\r\nbằng màng lọc 45 (4.2.3.4), lắc siêu âm để loại\r\nbọt khí trước khi bơm vào máy.
4.2.4.3. Điều kiện phân tích
\r\n\r\nChương trình dung môi của pha động;
\r\n\r\n\r\n Thời gian, min \r\n | \r\n \r\n ACN \r\n | \r\n \r\n MeOH \r\n | \r\n \r\n H2O \r\n | \r\n \r\n Tốc độ dòng, ml/min \r\n | \r\n ||
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n ||
\r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n ||
\r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n ||
\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n ||
\r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n ||
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n ||
\r\n Bước sóng: \r\n | \r\n \r\n 215 nm \r\n | \r\n
| \r\n ||||
\r\n Thể tích vòng bơm mẫu: \r\n | \r\n \r\n 20 | \r\n
| \r\n ||||
\r\n Nhiệt độ cột: \r\n | \r\n \r\n 25oC \r\n | \r\n
| \r\n ||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
4.2.4.4. Xác định
\r\n\r\nDùng xyranh (4.2.3.3) bơm dung dịch mẫu chuẩn\r\ncho đến khi số đo diện tích của pic mẫu chuẩn thay đổi không lớn hơn 1 %. Sau\r\nđó, bơm lần lượt dung dịch chuẩn làm việc và dung dịch mẫu thử, lặp lại hai lần\r\n(số đo diện tích của pic mẫu chuẩn thay đổi không lớn hơn 1 % so với giá trị\r\nban đầu).
\r\n\r\n4.2.4.5. Tính kết quả
\r\n\r\nHàm lượng hoạt chất azadirachtin trong mẫu, X,\r\nbiểu thị bằng phần trăm khối lượng (%) được tính theo công thức:
\r\n\r\nX =
Trong đó:
\r\n\r\nSm là số đo diện tích\r\ncủa pic mẫu thử;
\r\n\r\nSc là số đo diện tích\r\ncủa pic mẫu chuẩn;
\r\n\r\nmc là khối lượng mẫu\r\nchuẩn, tính bằng gam (g);
\r\n\r\nmm là khối lượng mẫu\r\nthử, tính bằng gam (g);
\r\n\r\nP là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng\r\nphần trăm (%)
\r\n\r\n4.3. Xác định tỷ suất lơ lửng
\r\n\r\nXác định tỷ suất lơ lửng theo TCVN 8050 :\r\n2009, trong đó khối lượng hoạt chất azadirachtin trong 25 ml dung dịch còn lại\r\ndưới đáy ống đong được xác định theo 4.2 và bổ sung như sau:
\r\n\r\n4.3.1. Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
\r\n\r\nSau khi hút 225 ml dung dịch phía trên của\r\ncột chất lỏng, lắc đều và chuyển định lượng toàn bộ 25 ml dung dịch còn lại\r\ndưới đáy ống đong vào bình định mức 50 ml, định mức đến vạch metanol (4.2.2.2),\r\nđặt vào máy lắc siêu âm (4.2.3.5) để hòa tan mẫu. Lọc dung dịch qua màng lọc\r\n0,45 (4.2.3.4) trước khi bơm vào máy.
4.3.2. Chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc
\r\n\r\nTùy theo nồng độ hoạt chất sử dụng ghi trên\r\nnhãn của từng sản phẩm để chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc có nồng độ tương\r\nđương với nồng độ dung dịch mẫu thử (4.3.1).
\r\n\r\n4.3.3. Tính kết quả
\r\n\r\nTỷ suất lơ lửng, Y, biểu thị bằng phần\r\ntrăm (%) được tính theo công thức:
\r\n\r\nY =
Trong đó
\r\n\r\n1,11 là tỷ lệ của thể tích toàn cột chất lỏng\r\n(250 ml) với thể tích dung dịch phía trên được hút ra (225 ml);
\r\n\r\nc là khối lượng hoạt chất azadirachtin trong\r\ntoàn ống đong, tính bằng gam (g).
\r\n\r\nc =
a là hàm lượng của azadirachtin trong sản phẩm\r\nđã xác định được, tính bằng phần trăm (%);
\r\n\r\nb là khối lượng mẫu chuyển vào ống đong 250 ml,\r\ntính bằng gam (g);
\r\n\r\nq là khối lượng hoạt chất azadirachtin trong\r\n25 ml còn lại dưới đáy ống đong, tính bằng gam (g)
\r\n\r\nq =
Sm là số đo diện tích\r\ncủa pic mẫu thử;
\r\n\r\nSc là số đo diện tích\r\ncủa pic mẫu chuẩn;
\r\n\r\nNc là nồng độ của dung dịch\r\nchuẩn, tính bằng gam trên mililít (g/ml);
\r\n\r\nP là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng\r\nphần trăm (%);
\r\n\r\n50 là thể tích pha loãng 25 ml dung dịch dưới\r\nđáy ống đong, tính bằng mililít (ml)
\r\n\r\n4.4. Xác định độ mịn
\r\n\r\nXác định độ mịn theo TCVN 8050:2009.
\r\n\r\n4.5. Xác định độ bọt
\r\n\r\nXác định độ bọt theo TCVN 8050:2009.
\r\n\r\n4.6. Xác định độ thấm ướt
\r\n\r\nXác định độ thấm ướt theo TCVN 8050:2009.
\r\n\r\n4.7. Xác định độ bền nhũ tương
\r\n\r\nXác định độ bền nhũ tương theo TCVN\r\n8382:2010.
\r\n\r\n4.8. Xác định kích thước hạt
\r\n\r\nXác định kích thước hạt theo TCVN 2743.
\r\n\r\n4.9. Xác định độ bền bảo quản
\r\n\r\n4.9.1. Xác định độ bền ở 0 oC
\r\n\r\nXác định độ bền ở 0 oC theo TCVN\r\n8382:2010.
\r\n\r\n4.9.2. Xác định độ bền ở nhiệt độ cao
\r\n\r\nXác định độ bền ở nhiệt độ cao theo TCVN\r\n2741.
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
\r\n\r\na) mọi thông tin cần thiết về việc nhận biết\r\nđầy đủ mẫu thử;
\r\n\r\nb) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
\r\n\r\nc) phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn\r\ntiêu chuẩn này;
\r\n\r\nd) mọi thao tác không được quy định trong\r\ntiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết nào có\r\nảnh hưởng đến kết quả;
\r\n\r\ne) kết quả thử nghiệm thu được.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nGIỚI\r\nTHIỆU HOẠT CHẤT AZADIRACHTIN
\r\n\r\nCông thức cấu tạo
\r\n\r\nTên hoạt chất: Azadirachtin
\r\n\r\nTên hóa học (IUPAC): dimethyl (2aR,3S,4S,4aR,5S,7aS,8S,10R,10aS,10bR)-10-acetoxy-3,5-dihydroxy-4[(1aR,2S,3aS,6aS,7S,7aS)-6a-hydroxy-7a-methyl-3a,6a,7,7a-tetrahydro-2,7-methanofuro\r\n[2,3-b]oxireno[e]oxepin-1a(2H)-yl]-4-methyl-8-{[(2E)\r\n-2-methylbut-2-enoyl]oxy}octahydro-1H-naphtho[1,8a-c;4,5-b’c’]difuran-5,10a(8H)-dicarboxylate.
\r\n\r\n\r\n Công thức phân tử \r\n | \r\n \r\n C35H44O16 \r\n | \r\n
\r\n Khối lượng phân tử \r\n | \r\n \r\n 720,7 \r\n | \r\n
\r\n Độ hòa tan: \r\n | \r\n \r\n Trong nước: 0,26 g/l; tan rất nhanh trong\r\n etanol, dietyl ete, axeton và cloroform; không tan trong n-hexan. \r\n | \r\n
\r\n Dạng bên ngoài: \r\n | \r\n \r\n Bột màu vàng xanh, có mùi tỏi. \r\n | \r\n
\r\n Độ bền: \r\n | \r\n \r\n Bền trong bóng tối ở nhiệt độ thường, dễ bị\r\n phân hủy ở nhiệt độ cao, môi trường kiềm và axít mạnh. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
[1] CDS Tomlin, The Pesticide Manual,\r\nThirteenth Edition, 2003.
\r\n\r\n[2] FAO Specifications and Evaluations for\r\nAgricultural pesticides, azadirachtin
\r\n\r\n[3] Manual on the development and use of FAO\r\nanh WHO specification for pesticides, First Edition, 2006
\r\n\r\n[4] PTN 107 – CL Phương pháp xác định hàm\r\nlượng hoạt chất azadirachtin bằng phương pháp sắc ký lỏng cao áp, 2005
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8383:2010 về thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất azadirachtin – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8383:2010 về thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất azadirachtin – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8383:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |