THUỐC\r\nBẢO VỆ THỰC VẬT CHỨA HOẠT CHẤT HEXACONAZOLE – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP\r\nTHỬ
\r\n\r\nPesticides containing\r\nhexaconazole – Technical requirement and test methods
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8381:2010 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn,\r\nBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường\r\nChất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT\r\nCHỨA HOẠT CHẤT HEXACONAZOLE – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
\r\n\r\nPesticides containing\r\nhexaconazole – Technical requirement and test methods
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật và\r\nphương pháp thử đối với hexaconazole kỹ thuật và các sản phẩm thuốc bảo vệ thực\r\nvật (BVTV) có chứa hoạt chất hexaconazole (xem Phụ lục A).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 2741, Thuốc trừ sâu – Basudin 10%\r\ndạng hạt
\r\n\r\nTCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân\r\ntích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
\r\n\r\nTCVN 8050:2009, Nguyên liệu và thành phẩm\r\nthuốc bảo vệ thực vật – Phương pháp thử tính chất lý hóa
\r\n\r\nTCVN 8143:2009, Thuốc bảo vệ thực vật –\r\nXác định hàm lượng hoạt chất cypermethrin
\r\n\r\nTCVN 8382:2010, Thuốc bảo vệ thực vật chứa\r\nhoạt chất dimethoate – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Yêu cầu cảm quan
\r\n\r\nYêu cầu về cảm quan của hexaconazole kỹ thuật\r\nvà các dạng sản phẩm được nêu trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 – Yêu cầu cảm\r\nquan
\r\n\r\n\r\n Dạng sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Màu sắc \r\n | \r\n \r\n Trạng thái \r\n | \r\n
\r\n Hexaconazole kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm có màu nâu sáng \r\n | \r\n \r\n Dạng bột \r\n | \r\n
\r\n Thuốc bảo vệ thực vật dạng huyền phù có\r\n chứa hexaconazole \r\n | \r\n \r\n Đặc trưng của từng sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm dạng dung dịch treo của các hạt\r\n mịn phân tán trong nước. Sau khi khuấy nhẹ, sản phẩm phải đồng nhất và dễ\r\n dàng hòa loãng với nước \r\n | \r\n
\r\n Thuốc bảo vệ thực vật dạng bột thấm nước có\r\n chứa hexaconazole \r\n | \r\n \r\n Đặc trưng của từng sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm dạng bột mịn đồng nhất \r\n | \r\n
\r\n Thuốc bảo vệ thực vật dạng hạt phân tán\r\n trong nước có chứa hexaconazole \r\n | \r\n \r\n Đặc trưng của từng sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm dạng hạt, khô, rời, không bụi \r\n | \r\n
\r\n Thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ dầu có chứa\r\n hexaconazole \r\n | \r\n \r\n Đặc trưng của từng sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm dạng lỏng đồng nhất, bền vững,\r\n không lắng cặn, tạo nhũ tương khi hòa vào nước \r\n | \r\n
\r\n Thuốc bảo vệ thực vật dạng vi nhũ có chứa\r\n hexaconazole \r\n | \r\n \r\n Trong suốt \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm dạng lỏng đồng nhất, bền vững,\r\n không vẩn đục, không lắng cặn \r\n | \r\n
\r\n Thuốc bảo vệ thực vật dạng dung dịch có\r\n chứa hexaconazole \r\n | \r\n \r\n Trong suốt hoặc trắng \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm dạng lỏng đồng nhất, bền vững,\r\n không lắng cặn, tan hoàn toàn trong nước \r\n | \r\n
3.2. Yêu cầu về hàm lượng hoạt chất
\r\n\r\nHàm lượng hexaconazole (tính theo %, g/kg\r\nhoặc g/l ở 20oC ± 2oC) phải được công bố và phù hợp với\r\nmức sai lệch cho phép của hàm lượng hoạt chất được quy định trong Bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2 – Hàm lượng\r\nhexaconazole trong hexaconazole kỹ thuật và các dạng sản phẩm
\r\n\r\n\r\n Hàm lượng hoạt chất\r\n công bố (ở\r\n 20 oC ± 2 oC) \r\n | \r\n \r\n Mức sai lệch cho\r\n phép \r\n | \r\n |
\r\n % \r\n | \r\n \r\n g/kg \r\n | \r\n |
\r\n Đến 2,5 \r\n | \r\n \r\n Đến 25 \r\n | \r\n \r\n ± 15% của hàm lượng công bố đối với dạng\r\n đồng nhất (EC, SC, SL…) hoặc ± 25% đối với dạng không đồng nhất (GR, WG…) \r\n | \r\n
\r\n Từ trên 2,5 đến 10 \r\n | \r\n \r\n Từ trên 25 đến 100 \r\n | \r\n \r\n ± 10% của hàm lượng\r\n công bố \r\n | \r\n
\r\n Từ trên 10 đến 25 \r\n | \r\n \r\n Từ trên 100 đến 250 \r\n | \r\n \r\n ± 6% của hàm lượng\r\n công bố \r\n | \r\n
\r\n Từ trên 25 đến 50 \r\n | \r\n \r\n Từ trên 250 đến 500 \r\n | \r\n \r\n ± 5% của hàm lượng\r\n công bố \r\n | \r\n
\r\n Lớn hơn 50 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n ± 2,5% \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn 500 \r\n | \r\n \r\n ± 25 g/kg \r\n | \r\n
3.3. Yêu cầu về tính chất lý – hóa
\r\n\r\n3.3.1. Thuốc bảo vệ thực vật dạng huyền phù\r\ncó chứa hexaconazole
\r\n\r\n3.3.1.1. Tỷ suất lơ lửng
\r\n\r\nSản phẩm sau khi tạo huyền phù với nước cứng\r\nchuẩn ở 30oC ± 2oC trong 30 min, hàm lượng hexaconazole\r\ntrong dung dịch huyền phù: không nhỏ hơn 60%.
\r\n\r\n3.3.1.2. Độ mịn
\r\n\r\nLượng cặn còn lại trên rây có đường kính lỗ\r\n75 mm sau khi thử rây\r\nướt: không lớn hơn 2%.
\r\n\r\n3.3.1.3. Độ bọt
\r\n\r\nThể tích bọt tạo thành sau 1 min: không lớn\r\nhơn 60 ml.
\r\n\r\n3.3.1.4. Độ bền bảo quản
\r\n\r\n3.3.1.4.1. Độ bền ở 00C
\r\n\r\nSau khi bảo quản ở nhiệt độ 00C ±\r\n20C trong 7 ngày, thể tích chất rắn hoặc lỏng tách lớp không nhỏ hơn\r\n0,3ml.
\r\n\r\n3.3.1.4.2. Độ bền ở nhiệt độ cao
\r\n\r\nHàm lượng hoạt chất xác định được theo 4.2\r\nsau khi bảo quản ở nhiệt độ 54 oC ± 2 oC trong 14 ngày\r\nkhông nhỏ hơn 95 % so với trước khi bảo quản và sản phẩm phải phù hợp với quy\r\nđịnh trong 3.3.1.1 và 3.3.1.2.
\r\n\r\n3.3.2. Thuốc bảo vệ thực vật dạng bột thấm\r\nnước và hạt phân tán trong nước có chứa hexaconazole
\r\n\r\n3.3.2.1 Tỷ suất lơ lửng
\r\n\r\nSản phẩm sau khi tạo huyền phù với nước cứng\r\nchuẩn ở 30oC ± 2oC trong 30 min, hàm lượng hexaconazole\r\ntrong dung dịch huyền phù: Không nhỏ hơn 60%.
\r\n\r\n3.3.2.2. Độ mịn
\r\n\r\nLượng cặn còn lại trên rây có đường kính lỗ\r\n75 mm sau khi thử rây\r\nướt: không lớn hơn 2%.
\r\n\r\n3.3.2.3. Độ bọt
\r\n\r\nThể tích bọt tạo thành sau 1 min: không lớn\r\nhơn 60 ml.
\r\n\r\n3.3.2.4. Độ thấm ướt
\r\n\r\nSản phẩm được thấm ướt hoàn toàn trong 1 min\r\nmà không cần khuấy trộn.
\r\n\r\n3.3.2.5. Độ bền bảo quản ở nhiệt độ cao
\r\n\r\nHàm lượng hoạt chất xác định được theo 4.2\r\nsau khi bảo quản ở nhiệt độ 54oC ± 2oC trong 14 ngày\r\nkhông nhỏ hơn 95% so với trước khi bảo quản và sản phẩm phải phù hợp với\r\n3.3.2.1; 3.3.2.2 và 3.3.2.4.
\r\n\r\n3.3.3. Thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ dầu và\r\nvi nhũ có chứa hexaconazole
\r\n\r\n3.3.3.1. Độ bền nhũ tương
\r\n\r\nSản phẩm sau khi pha loãng với nước cứng\r\nchuẩn ở 30oC ± 2oC, phải phù hợp với quy định trong Bảng\r\n3.
\r\n\r\nBảng 3 – Độ bền nhũ\r\ntương của thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ dầu và vi nhũ có chứa hexaconazole
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n
\r\n Độ tự nhũ ban đầu \r\n | \r\n \r\n Hoàn toàn \r\n | \r\n
\r\n Độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 0,5 h,\r\n tính theo thể tích lớp kem, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 2 ml \r\n | \r\n
\r\n Độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 2 h: \r\n- thể tích lớp kem, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n \r\n 4 ml \r\n | \r\n
\r\n Độ tái nhũ sau khi pha mẫu 24h a) \r\n | \r\n \r\n Hoàn toàn \r\n | \r\n
\r\n Độ bền nhũ tương cuối cùng sau khi pha mẫu\r\n 24,5 h a) \r\n- thể tích lớp kem, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n \r\n 4 ml \r\n | \r\n
\r\n a) Chỉ xác định khi có nghi ngờ kết quả xác\r\n định độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 2 h. \r\n | \r\n
3.3.3.2. Độ bọt
\r\n\r\nThể tích bọt tạo thành sau 1 min: Không lớn\r\nhơn 60 ml.
\r\n\r\n3.3.3.3. Độ bền bảo quản
\r\n\r\n3.3.3.3.1. Độ bền ở 0oC
\r\n\r\nSau khi bảo quản ở nhiệt độ 0oC ±\r\n2oC trong 7 ngày, thể tích chất rắn hoặc lỏng tách lớp không lớn hơn\r\n0,3 ml.
\r\n\r\n3.3.3.3.2. Độ bền ở nhiệt độ cao
\r\n\r\nHàm lượng hoạt chất xác định được theo 4.2\r\nsau khi bảo quản ở nhiệt độ 54 oC ± 2 oC trong 14 ngày\r\nkhông nhỏ hơn 95 % so với trước khi bảo quản và sản phẩm phải phù hợp với quy\r\nđịnh trong 3.3.3.1.
\r\n\r\n3.3.4. Thuốc bảo vệ thực vật dạng dung dịch\r\ncó chứa hexaconazole
\r\n\r\n3.3.4.1. Độ bọt
\r\n\r\nThể tích bọt tạo thành sau 1 min: Không lớn\r\nhơn 60 ml.
\r\n\r\n3.3.4.2. Độ bền bảo quản
\r\n\r\n3.3.4.2.1. Độ bền ở 0 oC
\r\n\r\nSau khi bảo quản ở nhiệt độ 0 oC ±\r\n2 oC trong 7 ngày, thể tích chất rắn hoặc lỏng tách lớp không lớn\r\nhơn 0,3 ml.
\r\n\r\n3.3.4.2.2. Độ bền ở nhiệt độ cao
\r\n\r\nHàm lượng hoạt chất xác định được theo 4.2\r\nsau khi bảo quản ở nhiệt độ 54 oC ± 2 oC trong 14 ngày\r\nkhông nhỏ hơn 95 % so với trước khi bảo quản.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Lấy mẫu
\r\n\r\nLấy mẫu theo Phụ lục A của TCVN 8143:2009.
\r\n\r\n4.2. Xác định hàm lượng hoạt chất
\r\n\r\n4.2.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nHàm lượng hexaconazole được xác định bằng\r\nphương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) với detector tử ngoại (UV).
\r\n\r\n4.2.2. Thuốc thử
\r\n\r\nChỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân\r\ntích, nước ít nhất đạt tiêu 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) trừ khi có quy định\r\nkhác.
\r\n\r\n4.2.2.1. Chất chuẩn hexaconazole, đã biết hàm lượng.
\r\n\r\n4.2.2.2. Metanol, dùng cho HPLC.
\r\n\r\n4.2.2.3. Axetonitril, dùng cho HPLC.
\r\n\r\n4.2.2.4. Dung dịch đệm potasium\r\ndihydrophosphate (KH2PO4):\r\nHòa tan 1 g KH2PO4 (4.2.2.4) vào 1 lít nước cất.
\r\n\r\n4.2.2.5. Dung dịch chuẩn làm việc
\r\n\r\nDùng cân phân tích (4.2.3.7) cân 0,01 g chất\r\nchuẩn hexaconazole (4.2.2.1), chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức 10 ml\r\n(4.2.3.1), hòa tan và định mức đến vạch bằng metanol (4.2.2.2) (dung dịch A).
\r\n\r\nDùng pipet (5.3.2) hút chính xác 1 ml dung\r\ndịch A vào bình định mức 10 ml (4.2.3.2), định mức đến vạch bằng metanol\r\n(4.2.2.2). Đặt vào máy lắc siêu âm (4.2.3.6) để đuổi bọt khí trước khi bơm vào\r\nmáy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chất chuẩn bảo quản trong tủ lạnh\r\nphải được đưa về nhiệt độ phòng trước khi cân.
\r\n\r\n4.2.3. Dụng cụ, thiết bị
\r\n\r\nSử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường\r\ncủa phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:
\r\n\r\n4.2.3.1. Cốc thủy tinh, dung tích 1000 ml.
\r\n\r\n4.2.3.2. Bình định mức, dung tích 10; 20; 50\r\nml.
\r\n\r\n4.2.3.3. Pipet, dung tích 1; 10 ml.
\r\n\r\n4.2.3.4. Xyranh bơm mẫu, dung tích 50 ml, chia vạch đến 1 ml.
\r\n\r\n4.2.3.5. Màng lọc, có kích thước lỗ 0,45\r\nmm.
\r\n\r\n4.2.3.6. Máy lắc siêu âm.
\r\n\r\n4.2.3.7. Cân phân tích, có thể cân chính xác\r\nđến 0,00001 g.
\r\n\r\n4.2.3.8. Thiết bị sắc ký lỏng hiệu năng cao, được trang bị như\r\nsau:
\r\n\r\n- Máy sắc ký lỏng hiệu năng cao với detector\r\ntử ngoại (UV)
\r\n\r\n- Máy tích phân hoặc máy vi tính
\r\n\r\n- Cột RP 18, dài 250 mm, đường kính 4,6 mm,\r\ncỡ hạt pha tĩnh 5 mm hoặc loại tương\r\nđương
\r\n\r\n- Bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu bằng tay.
\r\n\r\n4.2.4. Cách tiến hành
\r\n\r\n4.2.4.1. Chuẩn bị mẫu
\r\n\r\nMẫu cần được làm đồng nhất trước khi cân: đối\r\nvới mẫu dạng lỏng phải lắc đều, nếu bị đông đặc do nhiệt độ lạnh cần được làm\r\ntan chảy ở nhiệt độ thích hợp.
\r\n\r\n4.2.4.2. Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
\r\n\r\nDùng cân phân tích (4.2.3.7) cân mẫu thử chứa\r\nkhoảng 0,01 g hoạt chất hexaconazole, chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức\r\n10 ml (4.2.3.2), hòa tan và định mức đến vạch bằng metanol (4.2.2.2) (Dung dịch\r\nB).
\r\n\r\nDùng pipet (4.2.3.3) hút chính xác 1 ml dung\r\ndịch B vào bình định mức 10 ml (4.2.3.2), pha loãng đến vạch bằng metanol\r\n(4.2.2.2). Lọc dung dịch qua màng lọc 0,45 mm\r\n(4.2.3.5) (nếu cần). Đặt vào máy lắc siêu âm (4.2.3.6) để đuổi bọt khí trước\r\nkhi bơm vào máy
\r\n\r\n4.2.4.3. Điều kiện phân tích
\r\n\r\nPha động: dung dịch đệm: axetonitril\r\n(4.2.2.3) : metanol (4.2.2.2) = 45 : 15 : 40 (theo thể tích)
\r\n\r\nBước sóng: 230 nm
\r\n\r\nTốc độ dòng: 1 ml/min
\r\n\r\nThể tích vòng bơm: 20ml
\r\n\r\n4.2.4.4. Xác định
\r\n\r\nDùng xyranh (4.2.3.4) bơm dung dịch chuẩn làm\r\nviệc (4.2.2.5) cho đến khi số đo diện tích của pic mẫu chuẩn thay đổi không lớn\r\nhơn 1%. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch chuẩn làm việc và dung dịch mẫu thử, lặp\r\nlại 2 lần (số đo diện tích của pic mẫu chuẩn thay đổi không lớn hơn 1 % so với\r\ngiá trị ban đầu).
\r\n\r\n4.2.4.5. Tính kết quả
\r\n\r\nHàm lượng hoạt chất hexaconazole trong mẫu, X,\r\nbiểu thị bằng phần trăm khối lượng (%) được tính theo công thức:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nSm là số đo diện tích của pic mẫu\r\nthử;
\r\n\r\nSc là số đo diện tích của pic mẫu\r\nchuẩn;
\r\n\r\nmc là khối lượng mẫu chuẩn, tính\r\nbằng gam (g);
\r\n\r\nmm là khối lượng mẫu thử, tính\r\nbằng gam (g);
\r\n\r\nP là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng\r\nphần trăm (%).
\r\n\r\n4.3. Xác định tỷ suất lơ lửng
\r\n\r\nXác định tỷ suất lơ lửng theo TCVN 8050:2009,\r\ntrong đó khối lượng hoạt chất hexaconazole trong 25 ml dung dịch còn lại dưới\r\nđáy ống đong được xác định theo (4.2) và bổ sung như sau:
\r\n\r\n4.3.1. Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
\r\n\r\nSau khi hút 225 ml dung dịch phía trên của\r\ncột chất lỏng, lắc đều và chuyển định lượng toàn bộ 25 ml dung dịch còn lại\r\ndưới đáy ống đong vào bình định mức 50 ml, định mức đến vạch bằng metanol (4.2.2.2),\r\nđặt vào máy lắc siêu âm (4.2.3.6) trong 10 min để hòa tan mẫu. Lọc dung dịch\r\nqua màng lọc 0,45 mm (4.2.3.5) trước khi\r\nbơm vào máy.
\r\n\r\n4.3.2. Chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc
\r\n\r\nTùy theo nồng độ hoạt chất sử dụng ghi trên\r\nnhãn của từng sản phẩm để chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc có nồng độ tương\r\nđương với nồng độ dung dịch mẫu thử (4.3.1).
\r\n\r\n4.3.3. Tính kết quả
\r\n\r\nTỷ suất lơ lửng, Y, biểu thị bằng phần\r\ntrăm (%) được tính theo công thức:
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\n1,11 là hệ số tỷ lệ của thể tích toàn cột\r\nchất lỏng (250 ml) với thể tích dung dịch phía trên được hút ra (225 ml);
\r\n\r\nc là khối lượng hoạt chất hexaconazole trong\r\ntoàn ống đong, tính bằng gam (g)
\r\n\r\na là hàm lượng của hexaconazole trong sản phẩm\r\nđã xác định được, tính bằng phần trăm (%);
\r\n\r\nb là khối lượng mẫu chuyển vào ống đong 250\r\nml, tính bằng gam (g);
\r\n\r\nq là khối lượng hoạt chất hexaconazole trong\r\n25 ml còn lại dưới đáy ống đong, tính bằng gam (g)
\r\n\r\nSm là số đo diện tích của pic mẫu thử;
\r\n\r\nSc là số đo diện tích của pic mẫu chuẩn;
\r\n\r\nNc là nồng độ của dung dịch chuẩn, tính bằng\r\ngam trên mililít (g/ml);
\r\n\r\nP là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng\r\nphần trăm (%);
\r\n\r\n50 là thể tích pha loãng 25 ml dung dịch dưới\r\nđáy ống đong, tính bằng mililit (ml).
\r\n\r\n4.4. Xác định độ mịn
\r\n\r\nXác định độ mịn theo TCVN 8050:2009.
\r\n\r\n4.5. Xác định độ bọt
\r\n\r\nXác định độ bọt theo TCVN 8050:2009.
\r\n\r\n4.6. Xác định độ thấm ướt
\r\n\r\nXác định độ thấm ướt theo TCVN 8050:2009.
\r\n\r\n4.7. Xác định độ bền nhũ tương
\r\n\r\nXác định độ bền nhũ tương theo TCVN\r\n8382:2010.
\r\n\r\n4.8. Xác định độ bền bảo quản
\r\n\r\n4.8.1. Xác định độ bền ở 0 oC
\r\n\r\nXác định độ bền ở 0 oC theo TCVN\r\n8382:2010.
\r\n\r\n4.8.2. Xác định độ bền ở nhiệt độ cao
\r\n\r\nXác định độ bền ở nhiệt độ cao theo TCVN\r\n2741.
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
\r\n\r\na) Mọi thông tin cần thiết về việc nhận biết\r\nđầy đủ mẫu thử;
\r\n\r\nb) Phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
\r\n\r\nc) Phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn\r\ntiêu chuẩn này;
\r\n\r\nd) Mọi thao tác không được quy định trong\r\ntiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết nào có\r\nảnh hưởng đến kết quả;
\r\n\r\ne) Kết quả thử nghiệm thu được.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nGiới\r\nthiệu hoạt chất hexaconazole
\r\n\r\nCông thức cấu tạo:
\r\n\r\n\r\n Tên hoạt chất: \r\n | \r\n \r\n Hexaconazole \r\n | \r\n
\r\n Tên hóa học (IUPAC): \r\n | \r\n \r\n (RS)-2-(2,4-dichlorophenyl)-1-(1H-1,2,4-triazol-1-yl)hexan-2-ol \r\n | \r\n
\r\n Công thức phân tử: \r\n | \r\n \r\n C14H17Cl2N3O \r\n | \r\n
\r\n Khối lượng phân tử: \r\n | \r\n \r\n 314,2 \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ nóng chảy: \r\n | \r\n \r\n 50,0 oC đến 51,5 oC \r\n | \r\n
\r\n Độ hòa tan (g/l, ở 20 oC) trong: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Nước: \r\n | \r\n \r\n 0,017 \r\n | \r\n
\r\n Diclometan: \r\n | \r\n \r\n 336 \r\n | \r\n
\r\n Metanol: \r\n | \r\n \r\n 246 \r\n | \r\n
\r\n Axeton: \r\n | \r\n \r\n 164 \r\n | \r\n
\r\n Etyl axetat: \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n
\r\n Toluen: \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n
\r\n Hexan: \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n
\r\n Dạng bên ngoài: \r\n | \r\n \r\n Tinh thể màu trắng. \r\n | \r\n
\r\n Độ bền: \r\n | \r\n \r\n Tương đối bền ở điều kiện thường, dễ bị\r\n phân hủy trong môi trường nước và ánh sáng. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
[1] CDS Tomlin, The Pesticide Manual,\r\nThirteeth Edition, 2003
\r\n\r\n[2] Tài liệu đăng ký thuốc trừ bệnh\r\nhexaconazole của Imoerial Chemical Industries, 1987
\r\n\r\n[3] 10 TCN 326-97 Thuốc trừ bệnh chứa hoạt\r\nchất Hexaconazole – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử, 1998.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8381:2010 về thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất hexaconazole – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8381:2010 về thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất hexaconazole – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8381:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |