TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
\r\n\r\nTCVN 8283 : 2009
\r\n\r\nGIỐNG VẬT NUÔI - THUẬT NGỮ DI TRUYỀN\r\nVÀ CÔNG TÁC CHỌN GIỐNG
\r\n\r\nAnimal breed - Terminology of\r\nlivestock genetics and breeding selection
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8283 : 2009 do Viện Chăn nuôi biên soạn, Bộ Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm\r\nđịnh, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
GIỐNG VẬT NUÔI - THUẬT NGỮ DI TRUYỀN\r\nVÀ CÔNG TÁC CHỌN GIỐNG
\r\n\r\nAnimal breed - Terminology of\r\nlivestock genetics and breeding selection
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đưa ra danh mục các thuật ngữ di truyền và\r\ncông tác chọn giống vật nuôi.
\r\n\r\n2. Thuật ngữ
\r\n\r\n2.1. Adenin (6-aminopurin)
\r\n\r\nBazơ nitơ, dẫn xuất của purin tham gia vào thành phần của\r\ncác nucleotit trong ADN và ARN.
\r\n\r\n2.2. ADN
\r\n\r\nPhần tử chính của nhân tế bào sinh vật chứa đựng tất cả các\r\nsố liệu tạo thành các tính trạng di truyền.
\r\n\r\n2.3. ADN - Polimeraza
\r\n\r\nMen tham gia vào tổng hợp phân tử ADN.
\r\n\r\n2.4. Alen
\r\n\r\nCác dạng khác nhau của cùng một gen, định vị trên cùng vị\r\ntrí (cùng locut) ở trên nhiễm sắc thể tương đồng và kiểm soát sự phát triển của\r\nnhững tính trạng đối nhau.
\r\n\r\n2.5. ARN
\r\n\r\nMột chuỗi polinucleotit dài không phân nhánh, ARN có adenin,\r\nguanin, uraxin, xitoxin, đường riboz và nhóm phốt phát. Tùy thuộc vào chức\r\nnăng, vị trí ở trong tế bào, người ta phân biệt bốn kiểu ARN: ARN-m (ARN thông\r\ntin), ARN-t (ARN vận chuyển), ARN-r (ARN riboxom) và ARN nhân.
\r\n\r\n2.6. Axit nucleic
\r\n\r\nNhững hợp chất cao phân tử (polime sinh học) được cấu tạo bởi\r\nbazơ nitơ, đường pento và nhóm phốt phát. Có 2 loại axit nucleic là ADN và ARN.
\r\n\r\n2.7. Áp lực chọn lọc
\r\n\r\nTỷ lệ số cá thể được chọn làm giống trong quần thể giống đó.
\r\n\r\n2.8. Bản đồ gen (Bản đồ di truyền)
\r\n\r\nSự biểu hiện bằng biểu đồ các nhiễm sắc thể, mà trên đó có\r\nnêu các gen nằm trên nhiễm sắc thể với những khoảng cách giữa chúng được xác\r\nđịnh phù hợp với tần số trao đổi chéo.
\r\n\r\n2.9. Bảo tồn nguồn gen vật nuôi
\r\n\r\nViệc bảo vệ, duy trì và sử dụng các giống vật nuôi.
\r\n\r\n2.10. Bazơ nitơ
\r\n\r\nNhững hợp chất hóa học nằm trong thành phần nucleotit của\r\ncác axit nucleic.
\r\n\r\n2.11. BC1
\r\n\r\nCon lai được tạo ra do hồi giao F1 với 1 trong 2 giống thuần\r\nđã tạo nên F1.
\r\n\r\n2.12. BC2
\r\n\r\nThế hệ con lai tiếp theo được tạo ra do hồi giao BC1 với\r\ngiống thuần đã sử dụng để tạo nên con BC1.
\r\n\r\n2.13. Bất dục
\r\n\r\nGia súc đực và cái mất khả năng sinh sản bẩm sinh.
\r\n\r\n2.14. Bệnh di truyền
\r\n\r\nBệnh do đột biến gen tác động đến sự tổng hợp protein hoặc\r\nthay đổi hoạt tính protein. Bệnh di truyền có thể được truyền cho đời sau theo\r\ncác định luật Menđen.
\r\n\r\n2.15. Biến dị
\r\n\r\nSự thay đổi của một tính trạng ở cá thể do ảnh hưởng của các\r\nyếu tố di truyền (Sự tái tổ hợp các gen) hoặc do ảnh hưởng của môi trường khác\r\nnhau.
\r\n\r\n2.16. Biến dị di truyền
\r\n\r\nBiến dị đột biến ở gen, nhiễm sắc thể và biến dị tổ hợp dẫn\r\ntới những sự xuất hiện những tính trạng và tính chất di truyền mới của sinh\r\nvật.
\r\n\r\n2.17. Biến dị thường biến
\r\n\r\nBiến dị không di truyền, khi mà dưới ảnh hưởng của các nhân\r\ntố ngoại cảnh, kiểu hình của các cá thể bị biến đổi, còn genotip thì vẫn không\r\nbị biến đổi.
\r\n\r\n2.18. Bình tuyển giống
\r\n\r\nĐánh giá và chọn lọc vật nuôi để làm giống
\r\n\r\n2.19. BLUP
\r\n\r\nDự đoán không trệch tuyến tính tốt nhất đối với giá trị giống.
\r\n\r\n2.20. Cá thể
\r\n\r\nĐơn vị nhỏ nhất trong một quần thể giống vật nuôi.
\r\n\r\n2.21. Cai sữa
\r\n\r\nThời điểm gia súc non thôi bú sữa mẹ.
\r\n\r\n2.22. Cái cơ bản
\r\n\r\nCái giống đã sinh sản và qua kiểm tra năng suất được xếp cấp\r\nổn định.
\r\n\r\n2.23. Cái giống
\r\n\r\nCá thể cái được chọn làm giống.
\r\n\r\n2.24. Cái giống hạt nhân
\r\n\r\nNhững cái giống tốt nhất trong đàn có nguồn gốc và xuất xứ\r\nrõ ràng được chọn lọc để nhân giống.
\r\n\r\n2.25. Cái kiểm tra
\r\n\r\nCái sinh sản đang ở giai đoạn kiểm tra sức sản xuất, chưa\r\nxếp cấp ổn định.
\r\n\r\n2.26. Cái sinh sản thương phẩm
\r\n\r\nVật nuôi cái chỉ dùng sinh sản ra đời con làm sản phẩm tiêu\r\ndùng, không giữ lại gây thành hậu bị giống.
\r\n\r\n2.27. Cao vây
\r\n\r\nKhoảng cách từ mặt đất đến vị trí cao nhất của xương vai.
\r\n\r\n2.28. Cải tạo giống
\r\n\r\nQuá trình làm thay đổi một hoặc nhiều đặc tính của giống\r\nhiện có bằng cách chọn lọc và cho phối giống để có các đặc tính tương tự tốt\r\nhơn.
\r\n\r\n2.29. Cao khum
\r\n\r\nKhoảng cách từ mặt đất đến vị trí cao nhất của xương khum.
\r\n\r\n2.30. Cân bằng di truyền Hardy-Weinberg
\r\n\r\nTrong cùng một quần thể giao phối ngẫu nhiên đủ lớn và không\r\ncó đột biến, không có di cư, không có dao động ngẫu nhiên về di truyền, không\r\ncó chọn lọc thì tần số gen là không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
\r\n\r\n2.31. Cấp giống vật nuôi
\r\n\r\nBậc, hạng vật nuôi giống được xác định theo tiêu chuẩn giám\r\nđịnh giống.
\r\n\r\n2.32. Con lai
\r\n\r\nKết quả của phép lai tự nhiên hay nhân tạo giữa hai hoặc\r\nnhiều bố mẹ có kiểu di truyền khác nhau.
\r\n\r\n2.33. Chất nhiễm sắc
\r\n\r\nVật chất của nhân tế bào, bắt màu khi nhuộm bằng những thuốc\r\nnhuộm đặc trưng.
\r\n\r\n2.34. Chỉ số cao chân
\r\n\r\nChỉ số cao chân, A, biểu thị bằng %, được tính bằng\r\ncông thức:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nH1 là chiều dài cao vây, tính bằng centimet (cm);
\r\n\r\nH2 là chiều dài sâu ngực, tính bằng centimet\r\n(cm).
\r\n\r\n2.35. Chỉ số chắc mình
\r\n\r\nChỉ số chắc mình, B, biểu thị bằng %, được tính bằng\r\ncông thức:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nH3 là chiều dài vòng ngực, tính bằng centimet\r\n(cm);
\r\n\r\nH4 là chiều thân chéo, tính bằng centimet (cm).
\r\n\r\n2.36. Chỉ số dài mình
\r\n\r\nChỉ số dài mình, C, biểu thị bằng %, được tính bằng\r\ncông thức:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nH4 là chiều dài thân chéo, tính bằng centimet\r\n(cm);
\r\n\r\nH1 là chiều dài cao vây, tính bằng centimet (cm).
\r\n\r\n2.37. Chỉ số to ngực
\r\n\r\nChỉ số to ngực, D, biểu thị bằng %, được tính bằng\r\ncông thức:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nH5 là chiều dài rộng ngực, tính bằng centimet\r\n(cm);
\r\n\r\nH2 là chiều dài sâu ngực, tính bằng centimet\r\n(cm).
\r\n\r\n2.38. Chỉ số to xương
\r\n\r\nChỉ số to xương, E, biểu thị bằng %, được tính bằng\r\ncông thức:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nH6 là chiều dài vòng ống chân, tính bằng centimet\r\n(cm);
\r\n\r\nH1 là chiều dài cao vây, tính bằng centimet (cm).
\r\n\r\n2.39. Chỉ số tròn mình
\r\n\r\nChỉ số tròn mình, F, biểu thị bằng %, được tính bằng\r\ncông thức:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nH3 là chiều dài vòng ngực, tính bằng centimet\r\n(cm);
\r\n\r\nH1 là chiều dài cao vây, tính bằng centimet (cm).
\r\n\r\n2.40. Chỉ số chọn lọc
\r\n\r\nDự đoán tuyến tính tốt nhất [Best Linear Prediction (BLP)]\r\nvề giá trị giống của một cá thể và nó được thể hiện dưới dạng hồi quy bội giữa\r\ngiá trị giống của cá thể với tất cả các nguồn thông tin.
\r\n\r\n2.41. Chọn giống
\r\n\r\nViệc sử dụng các biện pháp kỹ thuật để chọn lọc và giữ lại\r\nlàm giống những cá thể có đặc điểm có lợi đáp ứng yêu cầu sử dụng.
\r\n\r\n2.42. Chọn lọc
\r\n\r\nTuyển chọn và giữ lại những cá thể tốt đạt tiêu chuẩn làm\r\ngiống và loại bỏ những cá thể không đạt tiêu chuẩn nhằm nâng cao năng suất và\r\nchất lượng giống ở mỗi đời tiếp theo.
\r\n\r\n2.43. Chọn lọc đồng thời loại thải độc lập
\r\n\r\nChọn lọc nhiều tính trạng trong cùng một thời gian nhưng các\r\ntính trạng loại thải độc lập với nhau.
\r\n\r\n2.44. Chọn lọc giữa các gia đình
\r\n\r\nCăn cứ vào giá trị kiểu hình của tất cả các cá thể trong một\r\ngia đình để quyết định việc chọn lọc. Tất cả các cá thể trong những gia đình có\r\ngiá trị kiểu hình tốt nhất đều được giữ lại làm giống.
\r\n\r\n2.45. Chọn lọc kết hợp
\r\n\r\nKết hợp giữa chọn lọc giữa các gia đình và trong gia đình,\r\nkết hợp chọn lọc giữa cá thể và giữa các gia đình, kết hợp giữa chọn lọc cá thể\r\nvà trong gia đình.
\r\n\r\n2.46. Chọn lọc lần lượt
\r\n\r\nChọn lọc lần lượt từng tính trạng một, sau khi chọn lọc xong\r\nmột tính trạng này thì bắt đầu chọn lọc sang một tính trạng khác.
\r\n\r\n2.47. Chọn lọc nhân tạo
\r\n\r\nSự chọn lọc được thực hiện bởi con người nhằm phục vụ các\r\nmục đích khác nhau của con người.
\r\n\r\n2.48. Chọn lọc theo chỉ số
\r\n\r\nChọn lọc đồng thời nhiều tính trạng trong cùng một thời\r\ngian, nhưng mỗi tính trạng được đánh giá khác nhau tùy theo đặc điểm di truyền,\r\ngiá trị kinh tế với mối tương quan giữa chúng với nhau. Tất cả các giá trị đó\r\ncủa tính trạng được thể hiện dưới dạng một chỉ số.
\r\n\r\n2.49. Chọn lọc trong gia đình
\r\n\r\nCăn cứ vào độ lệch giữa các giá trị kiểu hình của từng cá\r\nthể so với trung bình giá trị kiểu hình của gia đình có cá thể đó để chọn lọc.
\r\n\r\n2.50. Chọn lọc theo kiểu hình
\r\n\r\nChọn lọc cá thể, chủ yếu dựa vào các chỉ tiêu về ngoại hình,\r\nsức sản xuất, sức sinh sản… của chúng.
\r\n\r\n2.51. Chọn lọc theo nhóm
\r\n\r\nQuá trình chọn lọc và sử dụng theo nhóm căn cứ vào những chỉ\r\ntiêu nhất định tính chung cho toàn nhóm.
\r\n\r\n2.52. Chọn lọc tự nhiên
\r\n\r\nQuá trình chọn lọc và đào thải trong điều kiện tự nhiên, tồn\r\ntại những cá thể có tính trạng, tính năng thích hợp.
\r\n\r\n2.53. Chọn phối
\r\n\r\nDùng các con đực đã được chọn lọc cho giao phối với những\r\ncon cái nhất định, để đời con của chúng thừa kế, phát huy được các đặc tính tốt\r\ncủa bố mẹ.
\r\n\r\n2.54. Chọn phối dị chất
\r\n\r\nChọn phối những cá thể, những dòng có hướng sản xuất khác\r\nnhau hoặc cùng hướng sản xuất nhưng có tính trạng nào đó khác nhau để mong muốn\r\nkết hợp và có tính trạng mới.
\r\n\r\n2.55. Chọn phối đồng chất
\r\n\r\nChọn phối những cá thể, những dòng có cùng hướng sản xuất,\r\ncùng có tính trạng tốt giống nhau để tiếp tục nhân giống theo hướng đó hoặc để\r\nổn định những tính trạng này.
\r\n\r\n2.56. Chọn phối theo phẩm chất
\r\n\r\nChọn phối những cá thể có đặc tính cao sản để củng cố và\r\nphát triển thêm những tính trạng này.
\r\n\r\n2.57. Chu kỳ sinh dục
\r\n\r\nKhoảng thời gian giữa hai lần rụng trứng liên tiếp.
\r\n\r\n2.58. Chu kỳ sữa
\r\n\r\nThời gian vật nuôi cái cho sữa kể từ khi đẻ cho đến khi cạn\r\nsữa. Chu kỳ sữa của bò cái quy ước là 300 ngày hoặc 305 ngày.
\r\n\r\n2.59. Công nhận giống mới
\r\n\r\nGiống vật nuôi mới được công nhận sau khi đã qua khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\n2.60. Cường độ chọn lọc
\r\n\r\nLy sai chọn lọc, i, được tiêu chuẩn hóa qua độ lệch\r\nchuẩn:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nS là ly sai chọn lọc;
\r\n\r\nσ là độ lệch chuẩn.
\r\n\r\n2.61. Dài thân chéo
\r\n\r\nKhoảng cách từ vị trí phía trước của đầu xương khớp bả vai -\r\ncánh tay đến điểm cuối cùng của xương u ngồi.
\r\n\r\n2.62. Dài thân thẳng
\r\n\r\nĐối với trâu bò, từ vị trí cuối cùng xương u ngồi, kéo thẳng\r\nsong song với mặt đất đến trục giao với đường thẳng phía trước khớp bả vai -\r\ncánh tay chiếu lên.
\r\n\r\nĐối với lợn từ trung vị trí đường nối 2 gốc tai đến khấu\r\nđuôi.
\r\n\r\nĐối với gia cầm từ vị trí trước hoặc xương quai xanh đến\r\nđiểm cuối xương ngồi.
\r\n\r\n2.63. Di truyền
\r\n\r\nQuá trình truyền thông tin di truyền từ thế hệ này sang thế\r\nhệ tiếp theo.
\r\n\r\n2.64. Di truyền bị hạn chế bởi giới tính
\r\n\r\nSự di truyền của các tính trạng khi mà những gen kiểm soát\r\ntính trạng nằm trong nhiễm sắc thể thường nhưng chúng chỉ có thể biểu hiện ở\r\ntrên một giới tính nào đó.
\r\n\r\n2.65. Di truyền chất lượng
\r\n\r\nMột bộ phận của di truyền học nghiên cứu các quy luật di\r\ntruyền và biến dị của các kiểu tính trạng chất lượng.
\r\n\r\n2.66. Di truyền học
\r\n\r\nKhoa học về các quy luật di truyền, biến dị của sinh vật và\r\ncác phương pháp điều khiển chúng.
\r\n\r\n2.67. Di truyền học quần thể
\r\n\r\nMôn khoa học nghiên cứu các quy luật di truyền của một quần\r\nthể trong nhiều thế hệ.
\r\n\r\n2.68. Di truyền liên kết
\r\n\r\nCác gen ở trên một nhiễm sắc thể được di truyền cùng nhau và\r\nsố nhóm liên kết bằng số đơn bội nhiễm sắc thể (n) của loài ấy.
\r\n\r\n2.69. Di truyền liên kết giới tính
\r\n\r\nSự di truyền của những tính trạng mà gen của chúng nằm trên\r\ncác thể nhiễm sắc giới tính.
\r\n\r\n2.70. Di truyền miễn dịch
\r\n\r\nMột bộ phận của di truyền học nghiên cứu các điều kiện cơ\r\nbản bảo đảm di truyền của các yếu tố miễn dịch, sự đa dạng trong loài và sự di\r\ntruyền các kháng nguyên.
\r\n\r\n2.71. Di truyền số lượng
\r\n\r\nMột bộ phận của di truyền học, nghiên cứu các quy luật di\r\ntruyền và biến dị của các kiểu tính trạng số lượng.
\r\n\r\n2.72. Di truyền tế bào
\r\n\r\nLĩnh vực di truyền học nghiên cứu các quy luật di truyền,\r\nbiến dị ở mức độ tế bào và chất trong tế bào.
\r\n\r\n2.73. Di truyền tế bào chất
\r\n\r\nDi truyền ngoài nhân, khi sự truyền thông tin di truyền liên\r\nquan với các phần tử di truyền định khu trong hệ gen ngoài nhân.
\r\n\r\n2.74. Di truyền theo dòng mẹ
\r\n\r\nSự giống dạng mẹ của một hoặc cả hai con lai trong phép lai\r\nthuận nghịch dẫn tới sự khác biệt của phép lai thuận và lai nghịch về một tính\r\ntrạng nào đó.
\r\n\r\n2.75. Di truyền trung gian
\r\n\r\nTính di truyền của một tính trạng ở cá thể biểu hiện sự\r\ntrung gian giữa hai dạng bố và mẹ.
\r\n\r\n2.76. Dị hóa
\r\n\r\nQuá trình chuyển hóa các chất hữu cơ thành vô cơ.
\r\n\r\n2.77. Dị hợp tử
\r\n\r\nHợp tử có các alen khác nhau trên cùng vị trí xác định trên\r\nnhiễm sắc thể tương đồng. Nếu một gen tồn tại dưới hai dạng alen A và a thì dị\r\nhợp tử là Aa.
\r\n\r\n2.78. Dòng
\r\n\r\nNhững gia súc đặc trưng trong cùng một giống và thường được\r\ntạo ra từ con đực đầu dòng có những phẩm chất di truyền tốt đã được củng cố và\r\nphát triển qua nhiều thế hệ, phù hợp với giống nhưng đồng nhất hơn so với\r\ngiống.
\r\n\r\n2.79. Dòng họ gần
\r\n\r\nDòng bao gồm những cá thể lai, được tạo nên do phối gần nhằm\r\ncủng cố những tính trạng mong muốn.
\r\n\r\n2.80. Dòng nhánh
\r\n\r\nDòng phát sinh từ một dòng chính.
\r\n\r\n2.81. Dòng thuần
\r\n\r\nDòng bao gồm những cá thể thuần chủng: có cùng kiểu di\r\ntruyền của những tính trạng chủ yếu. Dòng thuần được gọi chung cho cả dòng đực\r\nvà dòng cái.
\r\n\r\n2.82. Đàn giống cụ kỵ (GGP)
\r\n\r\nĐàn giống vật nuôi thuần chủng hoặc đàn giống đã được chọn,\r\ntạo, nuôi dưỡng để sản xuất ra đàn giống ông bà.
\r\n\r\n2.83. Đàn giống ông bà (GP)
\r\n\r\nĐàn giống vật nuôi nhân từ đàn giống cụ kỵ, để sản xuất ra\r\nđàn giống bố mẹ.
\r\n\r\n2.84. Đàn giống bố mẹ (PS)
\r\n\r\nĐàn giống vật nuôi nhân từ đàn giống ông bà để sản xuất ra\r\ngiống thương phẩm.
\r\n\r\n2.85. Đánh giá qua đời con
\r\n\r\nQua các chỉ tiêu về sinh trưởng, sinh sản, năng suất và chất\r\nlượng thịt của đời con thừa kế từ bố mẹ, để xác định giá trị về giống của bố\r\nmẹ.
\r\n\r\n2.86. Đánh giá qua "so sánh các con cùng mẹ khác\r\nbố" hoặc cùng bố khác mẹ
\r\n\r\nPhương pháp đánh giá con đực bằng cách so sánh các chỉ tiêu\r\nsản xuất tương ứng giữa các con anh - em, chị - em cùng mẹ khác bố; để đánh giá\r\ncon cái, dùng "so sánh các con cùng bố khác mẹ".
\r\n\r\n2.87. Đánh giá qua "so sánh mẹ - con gái"
\r\n\r\nPhương pháp đánh giá con đực bằng cách so sánh các chỉ tiêu\r\nsản xuất trung bình của từng cặp mẹ - con. Nếu chỉ tiêu trung bình của mẹ hơn\r\ncủa đàn con thì con đực có phẩm chất kém và ngược lại.
\r\n\r\n2.88. Đánh giá qua tổ tiên
\r\n\r\nPhương pháp đánh giá vật nuôi dựa trên các chỉ tiêu nhất\r\nđịnh (cấp giống, sức sản xuất…) của tổ tiên cá thể, thường là bố mẹ, ông bà, đã\r\nđược ghi trong lý lịch.
\r\n\r\n2.89. Đặc điểm
\r\n\r\nNhững điểm đặc biệt của vật nuôi.
\r\n\r\n2.90. Đặc trưng
\r\n\r\nĐặc tính, hoặc dấu hiệu tiêu biểu, phân biệt của cá thể, của\r\ngiống, loài.
\r\n\r\n2.91. Độ lệch chuẩn
\r\n\r\nTham số thống kê biểu thị sự biến động của các tính trạng số\r\nlượng của quần thể.
\r\n\r\n2.92. Đồng hóa
\r\n\r\nToàn bộ quá trình chuyển hóa của hiện tượng sinh tổng hợp\r\ncác phân tử cấu tạo nên lipit, nucleotit, axit amin hoặc đường.
\r\n\r\n2.93. Đồng hợp tử
\r\n\r\nHợp tử mang các alen giống nhau ở cùng một vị trí xác định\r\ntrên nhiễm sắc thể tương đồng.
\r\n\r\n2.94. Đồng trội
\r\n\r\nSự thể hiện độc lập của gen và sản phẩm của gen về mặt hình\r\nthái. Ví dụ: Trong một dãy alen A1A2 thể hiện hai tính\r\ntrạng hình thái (một của A1, một của A2) nhưng không phải\r\ntrung gian của A1A1 và A2A2. Đây là\r\nhiện tượng hai alen A1 và A2 đồng trội.
\r\n\r\n2.95. Đột biến
\r\n\r\nBiến đổi các tính trạng do thay đổi của gen hoặc các yếu tố\r\nkhác trong bộ máy di truyền.
\r\n\r\n2.96. Đột biến gen
\r\n\r\nNhững biến đổi của gen xuất hiện một cách ngẫu nhiên hoặc\r\nnhân tạo.
\r\n\r\n2.97. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
\r\n\r\nSự di truyền hoặc sự mất đi những đoạn nhiễm sắc thể trong\r\nphạm vi một nhiễm sắc thể hoặc giữa các nhiễm sắc thể dẫn đến sự biến đổi cấu\r\ntrúc thể nhiễm sắc, mà thường thể hiện ở các dạng sau: biến đổi trình tự các\r\nnucleotit, thêm các nucleotit, nhân đôi nucleotit, mất nucleotit.
\r\n\r\n2.98. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
\r\n\r\nNhững biến đổi số lượng nhiễm sắc thể của cá thể và biểu\r\nhiện ở các dạng sau: đa bội, lệch bội, đơn bội.
\r\n\r\n2.99. Đồ thị sức sinh trưởng tính lũy
\r\n\r\nĐồ thị biểu hiện sức gia tăng của sinh trưởng. Trong đó,\r\ntrục tung biểu hiện sức sinh trưởng tích lũy, trục hoành biểu diễn thời gian.
\r\n\r\n2.100. Độ dày mỡ lưng
\r\n\r\nChỉ tiêu dùng tính mức độ mỡ, mức độ béo (chủ yếu cho lợn),\r\nđể kiểm tra chất lượng thân thịt, quy ước hướng sản xuất vật nuôi (là nạc hay\r\nmỡ).
\r\n\r\n2.101. Độ biểu hiện của gen
\r\n\r\nCường độ của sự biểu hiện các tính trạng của gen.
\r\n\r\n2.102. Độ thâm nhập của gen
\r\n\r\nXác suất của một gen được biểu hiện thành kiểu hình.
\r\n\r\n2.103. Đồng huyết
\r\n\r\nMức độ họ hàng trong một hệ thống sinh sản giữa các cá thể\r\nliên quan về huyết thống. Khái niệm này chỉ mức độ quan hệ giữa các cá thể có\r\ntổ tiên chung trong vòng 7 đời.
\r\n\r\n2.104. Đơn vị Morgan
\r\n\r\nĐơn vị đo khoảng cách giữa hai gen trong một nhóm liên kết,\r\ntương ứng với tần số trao đổi chéo là 1%... Khoảng cách giữa các gen càng lớn\r\nthì lực liên kết giữa chúng càng nhỏ và ngược lại.
\r\n\r\n2.105. Đực hậu bị
\r\n\r\nĐực được chọn nuôi để gây thành đực làm việc.
\r\n\r\n2.106. Đực giống
\r\n\r\nCon đực được chọn lọc nhằm sử dụng trong quá trình sinh sản.
\r\n\r\n2.107. Đực giống cơ bản
\r\n\r\nĐực làm việc đã qua kiểm tra về khả năng sản xuất, di truyền\r\nvà đã ổn định cấp giống.
\r\n\r\n2.108. Đực kiểm tra
\r\n\r\nĐực đang được kiểm tra về khả năng sản xuất, di truyền… chưa\r\nđược xếp cấp giống chính thức.
\r\n\r\n2.109. Đực làm việc
\r\n\r\nĐực được sử dụng chính thức để lấy tinh phối giống hay cho\r\nnhảy trực tiếp.
\r\n\r\n2.110. Đực thí tình
\r\n\r\nCon đực có dương vật bị đặt lệch bằng phẫu thuật, dùng để\r\nphát hiện tình hình động dục của đàn cái.
\r\n\r\n2.111. F1
\r\n\r\nCon lai thế hệ đầu tiên thu được sau khi lai giữa hai bố mẹ\r\nkhác nhau về bản chất di truyền.
\r\n\r\n2.112. F2
\r\n\r\nCon lai thế hệ tiếp theo của bố và mẹ đều là F1.
\r\n\r\n2.113. F3
\r\n\r\nCon lai thế hệ tiếp theo của bố và mẹ đều là F2.
\r\n\r\n2.114. Gây động dục nhân tạo
\r\n\r\nBằng những phương pháp thích hợp kích thích thay vật nuôi\r\ncon cái động dục (lúc cần thiết) nằm kế hoạch hóa thời gian sinh sản và tăng tỷ\r\nlệ thụ thai.
\r\n\r\n2.115. Gen
\r\n\r\nĐơn vị di truyền nhỏ nhất, không phân chia của vật chất di\r\ntruyền, là một đoạn của phân tử ADN nằm trên nhiễm sắc thể.
\r\n\r\n2.116. Gen át chế
\r\n\r\nGen trong cặp gen không cùng alen có tương tác át khuất, có\r\ntác dụng át chế sự biểu hiện của gen kia (gen bị át chế).
\r\n\r\n2.117. Gen bị áp chế
\r\n\r\nGen trong cặp gen không cùng alen có tương tác át chế, biểu\r\nhiện ở chỗ bị chế át của gen kia.
\r\n\r\n2.118. Gen bổ trợ
\r\n\r\nNhững gen không alen, khi kết hợp chúng vào trong một\r\ngenotip ở trạng thái đồng hợp tử hoặc dị hợp tử thì xuất hiện phonotip mới.
\r\n\r\n2.119. Gen gây chết
\r\n\r\nGen ở trạng thái đồng hợp tử sẽ gây chết sinh vật khi là\r\nphôi thai hoặc vừa mới đẻ ra.
\r\n\r\n2.120. Gen trội
\r\n\r\nMột gen trong cặp alen, mà khi ở trạng thái đồng hoặc dị hợp\r\ntử, gen này chế át sự biểu hiện của gen kia.
\r\n\r\n2.121. Giá trị giống
\r\n\r\nGiá trị được ước lượng là khả năng truyền lại cho đời sau\r\ncủa con giống đối với tính trạng đang đề cập.
\r\n\r\n2.122. Giá trị giống tổng hợp
\r\n\r\nTổng hợp các giá trị giống phối hợp với giá trị kinh tế của\r\ncác tính trạng quan trọng của con giống.
\r\n\r\n2.123. Giao tử
\r\n\r\nNhững tế bào sinh dục đực, cái thành thục chứa số lượng\r\nnhiễm sắc thể đơn bội và đã trải qua giảm nhiễm trong quá trình giảm phân.
\r\n\r\n2.124. Giai đoạn cạn sữa
\r\n\r\nThời gian thôi vắt sữa trước khi đẻ đối với bò (khoảng 2\r\ntháng).
\r\n\r\n2.125. Giám định giống
\r\n\r\nPhân tích và đánh giá tổng hợp gia súc theo các chỉ tiêu cơ\r\nbản của các giống vật nuôi như: giống, nguồn gốc, sinh trưởng, phát triển,\r\nngoại hình, thể chất, năng suất, sinh sản… và thường được tiến hành hàng năm\r\ntrong công tác giống.
\r\n\r\n2.126. Giảm nhiễm
\r\n\r\nSự giảm đi một nửa số lượng nhiễm sắc thể thường trong quá\r\ntrình giảm phân.
\r\n\r\n2.127. Giảm phân
\r\n\r\nSự phân chia của nhân tế bào, xảy ra hình thành các tế bào\r\nsinh dục và có liên quan với sự giảm một nửa số lượng nhiễm sắc thể vốn đặc\r\ntrưng cho các tế bào xoma.
\r\n\r\n2.128. Gian kỳ
\r\n\r\nGiai đoạn nghỉ trung gian giữa hai lần phân chia giảm nhiễm\r\nvà lần phân chia đầu của giảm phân.
\r\n\r\n2.129. Gián kỳ
\r\n\r\nGiai đoạn trao đổi chất, giai đoạn nghỉ của tế bào giữa hai\r\nlần nguyên phân.
\r\n\r\n2.130. Giao dòng
\r\n\r\nCho giao phối hai dòng với nhau "Giao dòng", để\r\ntạo nên dòng mới, có các tính trạng bổ sung, phối hợp từ hai dòng gốc.
\r\n\r\nCác phương pháp giao dòng:
\r\n\r\n- dùng 2 dòng đồng huyết rất gần khác nhau trong cùng giống\r\ngiao phối với nhau (Inbreeding - Crossing);
\r\n\r\n- dùng đực đồng huyết rất gần giao phối với cái không đồng\r\nhuyết cùng giống (Top - Crossing);
\r\n\r\n- dùng đực đồng huyết rất gần giao phối với cái không đồng\r\nhuyết khác giống (Top - Crossbreeding);
\r\n\r\n- dùng hai dòng đồng huyết rất gần nhưng khác giống phối với\r\nnhau (Incross - Breeding).
\r\n\r\n2.131. Giao phối (giao hợp)
\r\n\r\nHoạt động sinh lý sinh dục được thực hiện giữa con đực và\r\ncon cái ở trạng thái kích thích cao độ về tình dục. Giao phối là biện pháp ghép\r\nđôi phối giống vật nuôi.
\r\n\r\n2.132. Giao phối ngẫu nhiên
\r\n\r\nHiện tượng một cá thể có thể giao phối tự nhiên với bất cứ\r\ncá thể nào trong cùng quần thể theo một xác suất như nhau.
\r\n\r\n2.133. Giao tử
\r\n\r\nNhững tế bào sinh dục đực và cái thành thục chứa số lượng\r\nnhiễm sắc thể đơn bội và đã trải qua giảm nhiễm trong quá trình giảm phân.
\r\n\r\n2.134. Giống
\r\n\r\nĐơn vị dưới loài, một tập hợp nhiều cá thể giống nhau về\r\nhình thái và các tính trạng chính của một quần thể mà qua đó có thể phân biệt\r\nvới các giống khác trong cùng một loài.
\r\n\r\n2.135. Giống gốc
\r\n\r\nGiống thuần tham gia vào sự hình thành một giống mới.
\r\n\r\n2.136. Giống nền
\r\n\r\nNhững giống chính được quy hoạch tham gia vào cấu trúc tập\r\nđoàn giống của một vùng, một quốc gia. Giống nền là các loại vật nuôi cái dùng\r\nsinh sản đại trà, phục vụ cho kế hoạch sản xuất, có thể nằm trong hệ thống\r\ngiống thuần chủng hoặc giống lai.
\r\n\r\n2.137. Giống vật nuôi
\r\n\r\nNhững vật nuôi cùng loài dùng làm vật liệu ban đầu cho chăn\r\nnuôi, là quần thể vật nuôi cùng loài, cùng nguồn gốc, có ngoại hình và cấu trúc\r\ndi truyền tương tự nhau, được hình thành, củng cố, phát triển do tác động của\r\ncon người; giống vật nuôi phải có số lượng nhất định để nhân giống và di truyền\r\nđược những đặc điểm của giống cho thế hệ sau.
\r\n\r\n2.138. Giống vật nuôi có gen đã bị biến đổi
\r\n\r\nGiống vật nuôi có mang một tổ hợp mới vật liệu di truyền\r\n(ADN) nhận được qua việc sử dụng công nghệ sinh học hiện đại.
\r\n\r\n2.139. Giống vật nuôi mới
\r\n\r\nGiống mới được tạo ra hoặc giống mới được nhập khẩu lần đầu\r\nnhưng chưa có trong danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh.
\r\n\r\n2.140. Giống vật nuôi nhân bản vô tính
\r\n\r\nGiống vật nuôi được tạo ra bằng kỹ thuật nhân bản từ một tế\r\nbào sinh dưỡng.
\r\n\r\n2.141. Giống thương phẩm
\r\n\r\nĐàn giống vật nuôi được sinh ra từ đàn giống bố mẹ hoặc từ\r\nđàn nhân giống.
\r\n\r\n2.142. Giống dùng cải tiến
\r\n\r\nGiống có năng suất cao hơn hoặc có một tính trạng đặc biệt\r\ndùng để cải tiến một giống khác.
\r\n\r\n2.143. Giống địa phương
\r\n\r\nNhững giống được hình thành và tiếp tục tồn tại ở một số địa\r\nbàn nhất định.
\r\n\r\n2.144. Giống được cải tiến
\r\n\r\nGiống có năng suất cao hơn hoặc một tính trạng tốt hơn so\r\nvới giống cũ trước lúc được cải tiến.
\r\n\r\n2.145. Giống nguyên thủy
\r\n\r\nGiống đã có từ lâu đời, thích nghi hoàn toàn với một địa\r\nphương, được hình thành chủ yếu do chọn lọc tự nhiên.
\r\n\r\n2.146. Giống nhập nội
\r\n\r\nGiống được đưa từ một nước hay vùng này sang một nước hay\r\nvùng khác.
\r\n\r\n2.147. Giống thích nghi
\r\n\r\nGiống nhập vào một địa phương, được công nhận là thích ứng\r\nvới khí hậu, chế độ nuôi dưỡng và giữ nguyên hoặc gần bằng các chỉ tiêu năng\r\nsuất so với nơi xuất xứ.
\r\n\r\n2.148. Giới tính
\r\n\r\nChỉ đặc điểm đực và cái trong giới sinh vật.
\r\n\r\n2.149. Hợp tử
\r\n\r\nHợp tử là tế bào tạo ra do sự thụ tinh của tinh trùng và\r\ntrứng.
\r\n\r\n2.150. Hệ phả
\r\n\r\nHệ thống họ hàng, huyết thống của vật nuôi giống qua các\r\nđời. Hệ phả thường được vẽ thành sơ đồ hình cây.
\r\n\r\n2.151. Hệ số di truyền
\r\n\r\nPhần trăm trong toàn bộ phương sai kiểu hình còn lại sau khi\r\nđã loại bỏ phương sai môi trường (là tỷ lệ giữa phương sai di truyền và phương\r\nsai kiểu hình).
\r\n\r\n2.152. Hệ số di truyền theo nghĩa hẹp
\r\n\r\nSự đánh giá hệ số di truyền của các biến động do tác dụng\r\ncộng (theo phương sai của giá trị cộng gộp). Hệ số di truyền theo nghĩa hẹp, h2A,\r\nđược tính theo công thức:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nlà phương sai giá trị cộng gộp;
là phương sai kiểu hình.
2.153. Hệ số di truyền theo nghĩa rộng
\r\n\r\nSự đánh giá hệ số di truyền của các biến động do tác dụng cộng\r\n(theo phương sai của giá trị kiểu gen). Hệ số di truyền rộng, h2G,\r\nđược tính bằng công thức:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nlà phương sai giá trị kiểu gen;
là phương sai kiểu hình.
2.154. Hệ số lặp lại
\r\n\r\nĐại lượng biểu thị mức độ trùng lập của một tính trạng nếu\r\nđược đo lường nhiều lần như sản lượng sữa các lứa, số con sơ sinh các lứa.
\r\n\r\n2.155. Hệ số tương quan
\r\n\r\nBiểu thị mối quan hệ giữa các tính trạng.
\r\n\r\n2.156. Hệ thống nhân giống hạt nhân hình tháp mở
\r\n\r\nHệ thống nhân giống vật nuôi có 3 cấp: đàn hạt nhân, đàn\r\nnhân giống và đàn thương phẩm; trong đó có sự chọn lọc và trao đổi giống giữa 3\r\ncấp (đưa lên hoặc xuống cấp các con vật tốt).
\r\n\r\n2.157. Hệ thống nhân giống hình tháp kín
\r\n\r\nChỉ được phép đưa các con giống từ đàn hạt nhân xuống đàn\r\nnhân giống và đàn thương phẩm; không được làm ngược lại.
\r\n\r\n2.158. Hiệu quả chọn lọc
\r\n\r\nSự chênh lệch về giá trị kiểu hình giữa đời con của bố mẹ đã\r\nđược chọn lọc và giá trị trung bình quần thể trước chọn lọc.
\r\n\r\n2.159. Hình dạng
\r\n\r\nDạng nhìn bao quát bên ngoài của một cá thể, chủ yếu đề cập\r\nhình thù, mức độ kích thước.
\r\n\r\n2.160. Hồi tố
\r\n\r\nHiện tượng sinh vật học, trong đó có tính trạng của cá thế\r\nbiểu hiện quay lại thời kỳ tổ tiên xa xưa.
\r\n\r\n2.161. Hướng sản xuất
\r\n\r\nHướng sản xuất sản phẩm của vật nuôi. Ví dụ: hướng chuyên\r\ndụng, kiêm dụng.
\r\n\r\n2.162. Huyết thống
\r\n\r\nQuan hệ họ hàng, tính ước lệ bằng độ máu có liên quan giữa\r\ncác cá thể trong quần thể, được dùng làm một căn cứ để tiến hành chọn phối.
\r\n\r\n2.163. Huyết thống gần
\r\n\r\nHuyết thống liên quan ở mức độ: đời II - đời III, đời III -\r\nđời II (con cháu), đời III - đời VI, đời IV - đời III (cháu chắt).
\r\n\r\n2.164. Huyết thống rất gần
\r\n\r\nHuyết thống liên quan ở mức độ: đời II - đời III, đời III -\r\nđời II (con cháu), đời III - đời VI, đời IV - đời III (cháu chắt), đời II - đời\r\nII (anh - em, chị - em).
\r\n\r\n2.165. Huyết thống hơi xa
\r\n\r\nHuyết thống liên quan ở mức độ: đời I - đời V, đời III - đời\r\nIV, đời VI - đời IV.
\r\n\r\n2.166. Huyết thống xa
\r\n\r\nHuyết thống liên quan ở mức độ: đời III - đời V, đời III -\r\nđời IV, đời IV - đời VI.
\r\n\r\n2.167. Hệ số đồng huyết
\r\n\r\nHệ số chỉ rõ mức độ đồng huyết của các cá thể cùng huyết\r\nthống.
\r\n\r\nHệ số đồng huyết, FK, được tính bằng công thức:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nFx là hệ số đồng huyết;
\r\n\r\nn1 là số đời từ tổ tiên chúng đến bố;
\r\n\r\nn2 là số đời từ tổ tiên chúng đến mẹ;
\r\n\r\nFA là hệ số đồng huyết tổ tiên trong số tổ tiên\r\nchung.
\r\n\r\n2.168. Kiểm định giống vật nuôi
\r\n\r\nViệc kiểm tra, đánh giá lại năng suất, chất lượng, khả năng\r\nkháng bệnh của giống vật nuôi sau khi đưa ra sản xuất hoặc làm cơ sở công bố\r\nchất lượng giống vật nuôi phù hợp tiêu chuẩn.
\r\n\r\n2.169. Kiểm tra năng suất cá thể
\r\n\r\nViệc đánh giá năng suất chất lượng của bản thân con giống\r\ntrước khi đưa vào sử dụng.
\r\n\r\n2.170. Kiểu gen
\r\n\r\nBản chất di truyền của tính trạng do tổ hợp gen tạo nên.
\r\n\r\n2.171. Kiểu hình
\r\n\r\nSự biểu hiện ra ngoài của một hay nhiều tính trạng của cá\r\nthể trong một giai đoạn phát triển nhất định. Kiểu hình là kết quả của sự tương\r\ntác giữa kiểu gen và môi trường.
\r\n\r\n2.172. Khả năng tiềm sinh
\r\n\r\nKhả năng kéo dài khi tinh trùng giảm hoạt động trong điều\r\nkiện kém phù hợp.
\r\n\r\n2.173. Khả năng kết hợp của một dòng hoặc một giống
\r\n\r\nGiá trị trung bình về ưu thế lai của dòng hay giống trong\r\ntoàn bộ các tổ hợp mà chúng tham gia.
\r\n\r\n2.174. Khả năng kết hợp giữa các dòng
\r\n\r\nKhi một dòng lai với dòng khác sẽ cho con lai có sức sống\r\ncao. Có hai loại khả năng kết hợp: kết hợp chung và kết hợp riêng.
\r\n\r\n2.175. Khảo nghiệm giống vật nuôi
\r\n\r\nViệc chăm sóc nuôi dưỡng, theo dõi trong điều kiện và thời\r\ngian nhất định giống vật nuôi nhập khẩu lần đầu hoặc giống vật nuôi mới được\r\ntạo ra nhằm xác định tính khác biệt, tính ổn định, tính đồng nhất về năng suất,\r\nchất lượng, khả năng kháng bệnh và đánh giá tính năng không ưu việt của giống\r\nđó.
\r\n\r\n2.176. Khoảng cách lứa đẻ
\r\n\r\nThời gian kể từ lứa đẻ trước đến lứa đẻ kế tiếp.
\r\n\r\n2.177. Khoảng cách thế hệ
\r\n\r\nTuổi trung bình của bố mẹ khi đời con bắt đầu được sinh ra\r\nvà được giữ lại làm giống.
\r\n\r\n2.178. Khối lượng lúc sơ sinh
\r\n\r\nKhối lượng vật nuôi mới đẻ, quy ước cân không muộn quá 12\r\ngiờ đến 18 giờ sau khi được đẻ ra.
\r\n\r\n2.179. Khối lượng lúc giết thịt
\r\n\r\nKhối lượng sống cân không quá 12 giờ trước lúc giết thịt.
\r\n\r\n2.180. Khối lượng móc hàm
\r\n\r\nKhối lượng vật nuôi cân sau khi giết thịt, đã bỏ lông, nội\r\ntạng và khuỷu chân.
\r\n\r\n2.181. Khối lượng sống
\r\n\r\nKhối lượng vật nuôi khi còn sống cân ở những thời điểm khác\r\nnhau vào buổi sáng trước khi cho ăn.
\r\n\r\n2.182. Khối lượng sống lúc tách mẹ
\r\n\r\nKhối lượng vật nuôi còn non, cân lúc tách khỏi mẹ.
\r\n\r\n2.183. Khối lượng thân thịt của gia cầm
\r\n\r\nKhối lượng sau hi cắt tiết vặt lông, bỏ đầu, bỏ xương bàn\r\nchân, bỏ nội tạng.
\r\n\r\n2.184. Khối lượng thịt xẻ
\r\n\r\nKhối lượng móc hàm sau khi cắt bỏ đầu, bốn chân đến\r\n"kheo".
\r\n\r\n2.185. Khuyết tật
\r\n\r\nNhững thiếu sót về ngoại hình, thể chất của cá thể.
\r\n\r\n2.186. Kỹ thuật di truyền
\r\n\r\nToàn bộ các phương pháp và kỹ thuật dùng để biến đổi vật\r\nchất di truyền của một tế bào bằng xử lý gen hoặc chuyển gen.
\r\n\r\n2.187. Lai
\r\n\r\nCho giao phối với những cá thể khác loài, khác giống, khác\r\ndòng với nhau để tạo ra những cá thể lai với mục đích kinh tế và tạo giống.
\r\n\r\n2.188. Lai cải tạo
\r\n\r\nPhương pháp lai, dùng một giống cao sản, tốt hơn nhiều mặt,\r\ncho giao phối với một giống kém hơn để cải tạo giống này, thế hệ con cái chủ\r\nyếu mang đặc điểm của giống được cải tạo.
\r\n\r\n2.189. Lai đơn
\r\n\r\nPhương pháp lai, sử dụng trong phạm vi hai giống, cùng cặp\r\ntính trạng.
\r\n\r\n2.190. Lai gây thành
\r\n\r\nPhương pháp lai dùng nhiều giống tốt, phối hợp lai, để tạo\r\nnên giống mới có các tính trạng tốt hơn các giống gốc tham gia.
\r\n\r\n2.191. Lai giống
\r\n\r\nGiao phối giữa hai hay nhiều dạng bố mẹ khác nhau tạo ra con\r\nlai phối hợp được các tính chất di truyền và tính trạng của bố mẹ. Nếu bố mẹ\r\ncùng loài thì gọi là lai trong loài và nếu khác loài thì gọi là lai khác loài.
\r\n\r\n2.192. Lai kép
\r\n\r\nPhương pháp lai, sử dụng trong phạm vi nhiều giống, nhiều\r\ncặp tính trạng (từ 2 giống với 2 cặp tính trạng trở lên).
\r\n\r\n2.193. Lai khác loài
\r\n\r\nViệc cho giao phối những cá thể khác loài với nhau để tạo ra\r\nnhững cá thể lai.
\r\n\r\n2.194. Lai kinh tế
\r\n\r\nPhương pháp lai, sản xuất và chỉ sử dụng đời F1 (F1 theo\r\ncông thức lai đơn giản hoặc lai phức tạp) làm sản phẩm hàng hóa, tiêu dùng với\r\nlợi ích kinh tế cao nhất.
\r\n\r\n2.195. Lai luân chuyển
\r\n\r\nPhương pháp lai sử dụng nhiều đực giống thuộc các giống khác\r\nnhau, cho giao phối lần lượt với những con cái lai qua các thế hệ cho tới khi\r\ncon lai có được các tính trạng đạt yêu cầu.
\r\n\r\n2.196. Lai phân tích có một cặp bố mẹ
\r\n\r\nPhương pháp lai dùng để phân tích về di truyền trên cơ sở\r\nphân ly F2 hoặc các đời sau của phương pháp lai giữa hai dòng hoặc hai giống\r\nthuần.
\r\n\r\n2.197. Lai thuận nghịch
\r\n\r\nPhương pháp lai có cùng một cặp bố mẹ, dòng bố trong lần lai\r\nthứ nhất sẽ là dòng mẹ trong lần lai thứ hai.
\r\n\r\n2.198. Lai trở lại (lai phản hồi)
\r\n\r\nPhương pháp lai giữa con lai F1 với một trong hai bố mẹ.
\r\n\r\n2.199. Ly sai chọn lọc
\r\n\r\nMức độ sai khác giữa trung bình giá trị kiểu hình của các cá\r\nthể bố mẹ được chọn làm giống với giá trị trung bình giá trị kiểu hình của quần\r\nthể thuộc bố mẹ trước khi chọn lọc.
\r\n\r\n2.200. Loại thải
\r\n\r\nLoại bỏ đi những cá thể không đạt yêu cầu và tiêu chuẩn chọn\r\ngiống.
\r\n\r\n2.201. Lý lịch giống
\r\n\r\nBản theo dõi, ghi chép các đặc điểm sinh trưởng, phát triển,\r\nsức sản xuất của một vật nuôi giống. Ở phần hệ phả ít nhất ghi đến 3 đời.
\r\n\r\n2.202. Mô hình hoạt động gen
\r\n\r\nSự hoạt động gen theo một quy luật hay một mâu thuẫn nào đó\r\ntrong quá trình hình thành tính trạng.
\r\n\r\n2.203. Mô hình tuyến tính hỗn hợp
\r\n\r\nMô hình toán học để ước lượng các giá trị trong công tác\r\ngiống bằng phương pháp tuyến tính bao gồm cả các yếu tố cố định và các yếu tố\r\nngẫu nhiên.
\r\n\r\n2.204. Môi trường bảo vệ
\r\n\r\nMột loại môi trường tổng hợp, dùng kháng sinh chống nhiễm\r\nkhuẩn (được tính toán phù hợp với độ pH với áp suất thẩm thấu) để bảo tồn tinh\r\ndịch.
\r\n\r\n2.205. Môi trường dinh dưỡng
\r\n\r\nMột loại môi trường tổng hợp nhằm tăng thêm năng lượng cho\r\ntinh trùng trong quá trình bảo tồn tinh dịch.
\r\n\r\n2.206. Mùa phối giống
\r\n\r\nThời gian trong năm mà vật nuôi được phối giống nhiều nhất.
\r\n\r\n2.207. Mức tiêu tốn thức ăn
\r\n\r\nLượng thức ăn vật nuôi cần dùng để có được 1 kg tăng khối\r\nlượng.
\r\n\r\n2.208. Miễn dịch học
\r\n\r\nKhoa học nghiên cứu về kháng thể và tương tác giữa kháng thể\r\nvà kháng nguyên.
\r\n\r\n2.209. Miễn dịch
\r\n\r\nKhả năng của cơ thể sống chống lại nhiễm khuẩn.
\r\n\r\n2.210. Ngoại hình
\r\n\r\nĐặc điểm về hình dáng bên ngoài, mô tả về một cơ thể (như\r\nmàu sắc lông da, sự cân đối thân thể, đặc điểm giống…).
\r\n\r\n2.211. Nguồn gen vật nuôi
\r\n\r\nNhững động vật sống hoàn chỉnh và các sản phẩm giống của\r\nchúng mang thông tin di truyền có khả năng tạo ra hay tham gia tạo ra giống vật\r\nnuôi mới.
\r\n\r\n2.212. Nguyên bào
\r\n\r\nTế bào nhỏ được tạo thành ngay sau lần phân chia đầu tiên.
\r\n\r\n2.213. Nhân giống
\r\n\r\nQuá trình phối giống tạo ra thế hệ con nhằm giữ lại và gây\r\nnuôi những vật nuôi giống.
\r\n\r\n2.214. Nhân giống cận thân
\r\n\r\nCho giao phối các con vật trong cùng một giống, nhưng các\r\ncon vật này có quan hệ huyết thống gần hơn trung bình quan hệ huyết thống của\r\ntất cả các cá thể trong quần thể.
\r\n\r\n2.215. Nhân giống thuần
\r\n\r\nChỉ cho các cá thể thuần chủng (có cùng kiểu di truyền) giao\r\nphối với nhau để tạo ra các cá thể đời con có cùng kiểu di truyền ấy.
\r\n\r\nTrong công tác giống, thuật ngữ này được hiểu rộng hơn, là\r\nphương pháp nhân giống, chỉ cho giao phối những cá thể đực cái cùng giống nhằm\r\ncủng cố tính đồng nhất về các tính trạng của giống.
\r\n\r\n2.216. Nhiễm sắc thể (NST)
\r\n\r\nCấu trúc xoắn có mặt trong nhân tế bào và thể hiện sự thay\r\nđổi hình dạng rõ rệt trong chu kỳ phân bào. NST bắt màu rất đậm của thuốc nhuộm\r\ntế bào. Các gen nằm trên NST theo một trình tự nhất định.
\r\n\r\n2.217. Nhóm giống
\r\n\r\nQuần thể vật nuôi được hình thành theo hướng sản xuất một\r\ngiống nhưng chưa đạt đầy đủ một số chỉ tiêu quy định cho giống mới, ví dụ chưa\r\nđạt được yêu cầu cần thiết về số lượng đầu con.
\r\n\r\n2.218. Nội tạng
\r\n\r\nCác bộ phận, các thành phần bên trong cơ thể (hiểu theo\r\nnghĩa tính trạng và sinh lý của các bộ phận đó trong công tác giống).
\r\n\r\n2.219. Nuôi cấy tế bào
\r\n\r\nNuôi cấy trong ống nghiệm (in-vitro) các tế bào trên môi\r\ntrường đặc (thạch) hoặc trên môi trường lỏng (huyền phù).
\r\n\r\n2.220. Nửa thân thịt
\r\n\r\nNửa phần thịt thu được khi xẻ đôi thân thịt dọc theo xương\r\nsống.
\r\n\r\n2.221. Pha máu
\r\n\r\nPhương pháp lai dùng một giống có tính trạng mong muốn, cho\r\ngiao phối với một giống không có tính trạng này, để cải tiến một bước nhất định\r\nchất lượng của giống sau, nhưng cơ bản giống sau không thay đổi.
\r\n\r\n2.222. Phản xạ tình dục
\r\n\r\nPhản ứng tự nhiên của vật nuôi trong thời gian động dục dưới\r\nsự tác động qua lại của hệ thần kinh và các tuyến nội tiết.
\r\n\r\n2.223. Phát triển
\r\n\r\nQuá trình thay đổi không ngừng của cơ thể (từ hợp tử thành\r\nthai cho đến khi kết thúc sự sống).
\r\n\r\n2.224. Phân loại giống
\r\n\r\nXếp loại kỹ thuật giống vật nuôi chủ yếu dựa vào trình độ kỹ\r\nthuật tác động và một phần vào trình độ sức sản xuất.
\r\n\r\nGiống đực được phân loại thành giống nguyên thủy, giống quá\r\nđộ và giống gây thành.
\r\n\r\n2.225. Tinh hoàn phụ
\r\n\r\nNơi tinh trùng tập trung trưởng thành, chờ lúc tạo tinh dịch\r\nvà xuất ra ngoài.
\r\n\r\n2.226. Phôi
\r\n\r\nHợp tử đã phát triển ở các giai đoạn khác nhau nằm trong cơ\r\nthể mẹ.
\r\n\r\n2.227. Phôi nang
\r\n\r\nGiai đoạn phát triển của phôi sau khi hình thành xoan phôi.
\r\n\r\n2.228. Phôi trạng
\r\n\r\nTrạng thái, thể chất của cá thể tuy tuổi lớn, tầm vóc lớn\r\nnhưng còn mang một số dấu vết mới sinh. Một nguyên nhân của hiện tượng này là\r\nnuôi dưỡng kém khi còn nhỏ.
\r\n\r\n2.229. Phối giống nhân tạo
\r\n\r\nPhối giống không có sự tiếp xúc trực tiếp giữa hai cá thể\r\nđực và cái; do con người lấy tinh dịch cá thể đực pha chế và dẫn vào đường sinh\r\ndục cái.
\r\n\r\n2.230. Phối giống tự nhiên
\r\n\r\nSự giao phối trực tiếp của gia súc đực với gia súc cái.
\r\n\r\n2.231. Phương pháp "con tốt với con tốt"
\r\n\r\nPhương pháp chọn phối chỉ cùng con đực tốt phối với con cái\r\ntốt, tạo ra đời con tốt hơn bố mẹ.
\r\n\r\n2.232. Phương pháp bình phương bé nhất
\r\n\r\nPhương pháp xác định giá trị gần đúng của các đại lượng dựa\r\nvào các kết quả đo đạc chịu những sai số ngẫu nhiên.
\r\n\r\n2.233. Phương pháp dẫn tinh
\r\n\r\nBằng các dụng cụ và các kỹ thuật thích hợp, đưa tinh dịch\r\nvào đường sinh dục cái.
\r\n\r\n2.234. Phương sai
\r\n\r\nBình phương độ lệch của các giá trị đo lường so với giá trị\r\ntrung bình của mẫu quan sát của quần thể.
\r\n\r\n2.235. Phương sai kiểu gen
\r\n\r\nPhương sai do kiểu gen gây ra.
\r\n\r\n2.236. Phương sai kiểu hình
\r\n\r\nPhương sai do kiểu hình tạo nên.
\r\n\r\n2.237. Quá trình sinh tinh trùng
\r\n\r\nQuá trình hình thành tinh trùng từ các tế bào mầm nguyên\r\nthủy (ở các ống sinh tinh) đến tinh trùng.
\r\n\r\n2.238. Quá trình tạo tinh dịch
\r\n\r\nQuá trình hình thành tức thời khi xuất tinh; sự kết hợp tinh\r\nthanh với tinh trùng thành tinh dịch, chuẩn bị xuất ra ngoài.
\r\n\r\n2.239. Quá trình tinh trùng thành thục
\r\n\r\nQuá trình tinh trùng thành thục xảy ra chủ yếu ở bộ phận\r\ntinh hoàn phụ.
\r\n\r\n2.240. Quá trình xuất tinh dịch
\r\n\r\nQuá trình phóng tinh khi phối giống tự nhiên hoặc kích thích\r\nnhân tạo.
\r\n\r\n2.241. Quần thể chọn lọc
\r\n\r\nĐàn vật nuôi được chọn lọc theo những chỉ tiêu nhất định như\r\nchỉ tiêu sinh trưởng, sinh sản, sản xuất, hướng sản xuất.
\r\n\r\n2.242. Rộng hông
\r\n\r\nKhoảng cách giữa hai vị trí ngoài cùng của hai đầu xương\r\nhông.
\r\n\r\n2.243. Rộng ngực
\r\n\r\nKhoảng cách hai bên phần ngực, phía sau gần sát xương bả\r\nvai.
\r\n\r\n2.244. Rộng trán
\r\n\r\nĐường nối giữa hai điểm ngoài cùng của hai hốc mắt.
\r\n\r\n2.245. Rộng xương ngồi
\r\n\r\nKhoảng cách giữa hai điểm ngoài cùng của hai u ngồi.
\r\n\r\n2.246. Sản lượng trứng bình quân của gia cầm mái
\r\n\r\nTổng số trứng đẻ trong giai đoạn chia cho tổng số gà mái\r\nbình quân trong giai đoạn.
\r\n\r\n2.247. Sâu ngực
\r\n\r\nKhoảng cách từ giữa đốt xương sống đầu tiên đến xương ngực\r\ntheo chiều thẳng đứng.
\r\n\r\n2.248. Sinh sản
\r\n\r\nSự sản sinh ra một thế hệ mới của các cá thể bằng con đường\r\nhữu tính hay vô tính.
\r\n\r\n2.249. Sinh trưởng
\r\n\r\nQuá trình lớn lên của cá thể về mặt khối lượng và kích thước\r\ncơ thể.
\r\n\r\n2.250. Số đo vòng ngực
\r\n\r\nChu vi vòng ngực, sau xương bả vai.
\r\n\r\n2.251. Số đo vòng ống
\r\n\r\nChu vi xương ống chân trước chỗ nhỏ nhất.
\r\n\r\n2.252. Số lợn con đẻ ra trong một lứa
\r\n\r\nTổng số lợn con đẻ ra mỗi lứa.
\r\n\r\n2.253. Số lợn con đẻ ra còn sống trong một lứa
\r\n\r\nSố lợn con đẻ ra còn sống sau 24 giờ của mỗi lứa.
\r\n\r\n2.254. Số lợn con cai sữa trong một lứa
\r\n\r\nSố lợn con tách mẹ sau mỗi lứa từ 21 ngày tuổi trở đi.
\r\n\r\n2.255. Số lứa đẻ của một con nái trong một năm
\r\n\r\nTỷ số giữa tổng số lứa đẻ trong năm và số nái bình quân\r\ntrong năm.
\r\n\r\n2.256. Lai giống
\r\n\r\nSự kết hợp giữa hai giống có đặc tính di truyền khác nhau.
\r\n\r\n2.257. Sữa tiêu chuẩn
\r\n\r\nSản lượng sữa đánh giá quy ra sữa có tỷ lệ mỡ sữa tiêu\r\nchuẩn, quy ước thông dụng là 4 %.
\r\n\r\nSữa tiêu chuẩn, FMC, được tính bằng công thức:
\r\n\r\nFMC = M (0,4 + 0,15F)
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nM là lượng sữa thực tế 305 ngày, tính bằng kilôgam (kg);
\r\n\r\nF là tỷ lệ mỡ sữa thực tế, tính bằng phần trăm (%).
\r\n\r\n2.258. Sức sinh trưởng tương đối
\r\n\r\nMức tăng khối lượng trong một đơn vị thời gian của giai đoạn\r\nnhất định.
\r\n\r\nSức sinh trưởng tương đối, A, biểu thị bằng %, được\r\ntính bằng công thức:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nPo là khối lượng hoặc chiều đo của vật nuôi ở\r\nthời điểm to;
\r\n\r\nP1 là khối lượng hoặc chiều đo của vật nuôi ở\r\nthời điểm t1.
\r\n\r\n2.259. Sức sinh trưởng tuyệt đối
\r\n\r\nTỷ số giữa mức tăng khối lượng hoặc chiều đo của vật nuôi so\r\nvới thời gian cần đo.
\r\n\r\nSức sinh trưởng tuyệt đối, A, được tính bằng công\r\nthức:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nPo là khối lượng hoặc chiều đo của vật nuôi ở\r\nthời điểm to;
\r\n\r\nP1 là khối lượng hoặc chiều đo của vật nuôi ở\r\nthời điểm t1.
\r\n\r\n2.260. Sức sống
\r\n\r\nSức khỏe, sức kháng bệnh, sức sản xuất… của cá thể lai.
\r\n\r\n2.261. Sức tiết sữa
\r\n\r\nChỉ tiêu xác định khả năng cho sữa của lợn mẹ, quy ước bằng\r\nkhối lượng toàn ổ lợn con cân ở thời điểm 21 ngày tuổi (ở một vài nước là 30\r\nngày tuổi).
\r\n\r\n2.262. Suy thoái đồng huyết
\r\n\r\nHiện tượng giảm sức sống, năng suất do ảnh hưởng đồng huyết\r\ngần.
\r\n\r\n2.263. Tạo giống
\r\n\r\nViệc chọn và phối giống hoặc sử dụng các biện pháp kỹ thuật\r\ndi truyền khác hoặc để tạo ra một giống mới.
\r\n\r\n2.264. Tế bào
\r\n\r\nĐơn vị cấu trúc của mọi cơ thể sống không kể virút.
\r\n\r\n2.265. Thai
\r\n\r\nThể sống chính thức ở giai đoạn trong bụng mẹ.
\r\n\r\n2.266. Thể chất
\r\n\r\nBiểu hiện tổng quát về sức khỏe, nội tạng liên quan đến sản\r\nxuất khi quan sát phần ngoại hình.
\r\n\r\n2.267. Thể trạng
\r\n\r\nMức độ gầy hoặc béo của cơ thể vật nuôi ở thời điểm nhất\r\nđịnh.
\r\n\r\n2.268. Thích nghi
\r\n\r\nQuá trình thích ứng của cơ thể với điều kiện môi trường mới.\r\nGiống vật nuôi đã thích nghi, không nhất thiết phải giữ nguyên sức sản xuất cũ,\r\nnhưng không thay đổi hướng sản xuất của giống đó.
\r\n\r\n2.269. Thích nghi khí hậu
\r\n\r\nTrạng thái sinh lý của vật nuôi trở lại bình thường theo mức\r\nổn định của giống đó sau khi được chuyển sang địa bàn có kiểu khí hậu mới.
\r\n\r\n2.270. Thành thục sinh dục
\r\n\r\nTrạng thái và khả năng của vật nuôi đã đến độ tuổi được sử\r\ndụng vào mục đích sinh sản để bảo tồn nòi giống.
\r\n\r\n2.271. Thiến
\r\n\r\nPhẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn hoặc buồng trứng hoặc xử lý làm\r\nđình chỉ chức năng sinh sản của vật nuôi nhằm làm cho chúng dễ béo hơn, làm\r\nviệc với năng suất cao hơn, tính thuần hơn.
\r\n\r\n2.272. Thời điểm sơ sinh của lợn con
\r\n\r\nThời điểm trong khoảng từ 12 giờ đến 18 giờ sau khi con lợn\r\ncon cuối cùng trong ổ ra đời.
\r\n\r\n2.273. Thụ thai
\r\n\r\nQuá trình kết hợp giữa giao tử đực (tinh trùng) và giao tử\r\ncái (trứng) trong cơ thể con mẹ để tạo thành hợp tử.
\r\n\r\n2.274. Thuần hóa giống
\r\n\r\nQuá trình tác động của con người (bằng nuôi dưỡng, chăm sóc\r\nlà chủ yếu) để biến con vật từ dạng hoang dã thành vật nuôi.
\r\n\r\n2.275. Thuộc tính
\r\n\r\nĐặc tính di truyền và sản xuất của một giống vật nuôi của\r\nmột cá thể nhất định.
\r\n\r\n2.276. Tế bào trứng
\r\n\r\nTế bào sinh dục nằm trong buồng trứng của động vật.
\r\n\r\n2.277. Tinh dịch
\r\n\r\nSản phẩm hỗn hợp giữa tinh trùng và tinh thanh khi vật nuôi\r\nxuất tinh.
\r\n\r\n2.278. Tinh hoàn
\r\n\r\nCơ quan sản xuất tinh trùng.
\r\n\r\n2.279. Tinh trùng
\r\n\r\nTế bào sinh dục đực đã thành thục của động vật, sản sinh từ\r\nnhững ống sinh tinh của tinh hoàn, chứa đựng những yếu tố di truyền của con đực\r\ngồm đầu, cổ, thân và đuôi.
\r\n\r\n2.280. Tính chu kỳ
\r\n\r\nTính diễn biến, có tính chất lặp lại theo một thời gian nhất\r\nđịnh (chu kỳ) của một tính trạng.
\r\n\r\n2.281. Tính cân bằng di truyền
\r\n\r\nTrong quần thể giao phối tự do có giai đoạn tần số kiểu hình\r\nkhông thay đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
\r\n\r\n2.282. Tính biến dị
\r\n\r\nĐặc tính của sinh vật xuất hiện từ sai khác giữa các cá thể\r\nthuộc cùng một loại vào những giai đoạn tương ứng trong chu kỳ sống, phản ánh\r\ncấu tạo của các cá thể và ảnh hưởng của môi trường đối với chúng cũng như sự\r\nphát triển cá thể trong những điều kiện ngoại cảnh nhất định và nó không tách\r\nrời của vật chất sống.
\r\n\r\n2.283. Tính di truyền
\r\n\r\nĐặc tính của vật nuôi bảo đảm tính kế thừa về vật chất và\r\nchức năng giữa các thế hệ cũng như xác định tính đặc thù của sự phát triển cá\r\nthể trong những điều kiện ngoại cảnh nhất định và nó là đặc điểm không tách rời\r\ncủa vật chất sống.
\r\n\r\n2.284. Tính lặn
\r\n\r\nHiện tượng xảy ra khi không thấy xuất hiện kiểu hình của 1\r\nalen ở trong một cá thể dị hợp tử. Alen này thường được ký hiệu bằng chữ.
\r\n\r\n2.285. Tính miễn dịch
\r\n\r\nKhả năng của cơ thể chống lại yếu tố gây bệnh (kháng\r\nnguyên).
\r\n\r\n2.286. Tính trạng
\r\n\r\nMột thuộc tính về kiểu hình sinh lý di truyền của cơ thể.
\r\n\r\n2.287. Tính trạng chất lượng
\r\n\r\nNhững tính trạng chịu sự kiểm soát của một hay một số ít các\r\ngen mà tác dụng của chúng khác biệt một cách rõ rệt so với tác dụng của các\r\nnhân tố không di truyền và biểu hiện biến dị không liên tục trên quần thể vật\r\nnuôi.
\r\n\r\n2.288. Tính trạng số lượng
\r\n\r\nTính trạng chịu sự kiểm soát của các tác động cộng gộp của\r\nmột số lượng lớn các gen và biểu hiện biến dị liên tục trên một quần thể vật\r\nnuôi nhất định.
\r\n\r\n2.289. Tính trạng lặn
\r\n\r\nTính trạng không thể hiện được vì bị các tính trạng khác\r\ncùng loại (cùng cặp alen) lấn át trong một tổ hợp di truyền dị hợp tử.
\r\n\r\nVề mặt di truyền, tính lặn chưa được thể hiện ở F1 mà có thể\r\nđược thể hiện từ F2.
\r\n\r\n2.290. Tính trạng di truyền
\r\n\r\nTính trạng bình thường tồn tại ở các cá thể của loài hoặc\r\nvừa được xuất hiện do kiểu gen của cá thể dị biến đổi và khi chúng ở trạng thái\r\nđồng hợp tử thì sẽ tái hiện ở tất cả các cá thể ở mọi thế hệ.
\r\n\r\n2.291. Tính trạng sản xuất
\r\n\r\nTính trạng thể hiện sức sản xuất của cá thể, thường là tính\r\ntrạng số lượng.
\r\n\r\n2.292. Tính trạng siêu trội
\r\n\r\nTính trạng của các cá thể con lai được thể hiện cao hơn hẳn\r\ncác tính trạng tương ứng của bố và mẹ.
\r\n\r\n2.293. Tính trạng trội
\r\n\r\nTính trạng biểu hiện rõ rệt, lấn át các tính trạng khác cùng\r\nloại (cùng cặp alen) trong tổ hợp di truyền dị hợp tử.
\r\n\r\nVề mặt di truyền, tính trội được thể hiện nhiều ở F1.
\r\n\r\n2.294. Tiêu thụ thức ăn bình quân cho 1 con gà trong 1 giai\r\nđoạn
\r\n\r\nTổng khối lượng thức ăn tiêu thụ chia cho tổng số gà bình\r\nquân trong giai đoạn xác định.
\r\n\r\n2.295. Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng khối lượng
\r\n\r\nTổng khối lượng thức ăn tiêu thụ trong giai đoạn chia cho\r\nkhối lượng thịt hơi tăng trong giai đoạn.
\r\n\r\n2.296. Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng giống
\r\n\r\nTổng khối lượng thức ăn tiêu thụ của gia cầm mái và gia cầm\r\ntrống để sản xuất ra 10 quả trứng.
\r\n\r\n2.297. Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg trứng
\r\n\r\nTổng khối lượng thức ăn tiêu thụ của cả gia cầm mái và gia\r\ncầm trống chia cho khối lượng trứng thu được trong giai đoạn.
\r\n\r\n2.298. Tổ hợp gen mới
\r\n\r\nTổ hợp di truyền mới được tạo nên do sự giao phối của hai cá\r\nthể khác nhau về kiểu di truyền.
\r\n\r\n2.299. Tương tác di truyền và ngoại cảnh
\r\n\r\nTác động qua lại của yếu tố di truyền và ngoại cảnh trong\r\nquá trình hình thành tính trạng.
\r\n\r\n2.300. Tương tác gen
\r\n\r\nSự thay đổi biểu hiện của một gen do tác động của một hoặc\r\nnhiều đơn gen không alen với gen đó.
\r\n\r\n2.301. Tương quan kiểu di truyền
\r\n\r\nMức độ liên hệ giữa các gen quyết định bản chất một số tính\r\ntrạng của cá thể.
\r\n\r\n2.302. Tương quan kiểu hình
\r\n\r\nMức độ liên hệ giữa các tính trạng thể hiện qua ngoại hình\r\nhoặc sức sản xuất của cá thể.
\r\n\r\n2.303. Tổ hợp gen mới
\r\n\r\nTổ hợp di truyền mới được tạo nên do sự giao phối của hai cá\r\nthể khác nhau về kiểu di truyền.
\r\n\r\n2.304. Tổ hợp lai tối ưu
\r\n\r\nKhả năng kết hợp giữa những các cá thể, những dòng, những\r\ngiống nhất định để có được các tính trạng tốt hơn so với những cặp lai khác.
\r\n\r\n2.305. Tuổi động dục
\r\n\r\nThời điểm gia súc bắt đầu động dục, nếu cho giao phối có thể\r\nthụ thai (khác với thời điểm định hướng cho phối có lợi).
\r\n\r\n2.306. Tuyến sinh dục phụ
\r\n\r\nCác tuyến sản sinh ra tinh thanh, cần thiết cho quá trình\r\ntạo thành tinh dịch.
\r\n\r\n2.307. Tỷ lệ da của gia súc
\r\n\r\nTỷ lệ giữa khối lượng da đã cạo lông và khối lượng thịt xẻ.
\r\n\r\n2.308. Tỷ lệ đẻ trứng
\r\n\r\nTỷ lệ giữa số lượng trứng đẻ và tổng số gia cầm mái nuôi cho\r\nđẻ trong khoảng thời gian quy định.
\r\n\r\n2.309. Tỷ lệ động dục của lợn nái
\r\n\r\nTỷ lệ giữa số lợn nái động dục trong vòng 7 ngày và tổng số\r\nlợn nái.
\r\n\r\n2.310. Tỷ lệ động dục của lợn cái sau 7 tháng tuổi
\r\n\r\nTỷ lệ giữa lợn nái hậu bị động dục sau 7 tháng tuổi và tổng\r\nsố lợn nái hậu bị.
\r\n\r\n2.311. Tỷ lệ gia cầm nở loại I
\r\n\r\nTỷ lệ giữa tổng số gia cầm nở đạt tiêu chuẩn loại I và tổng\r\nsố trứng ấp.
\r\n\r\n2.312. Tỷ lệ mỡ
\r\n\r\nTỷ lệ giữa khối lượng mỡ (gồm cả mỡ lá) với khối lượng thịt\r\nxẻ biểu thị bằng phần trăm.
\r\n\r\n2.313. Tỷ lệ mỡ sữa
\r\n\r\nTỷ lệ mỡ được tách ra khỏi sữa hoặc phân tích được từ sữa.
\r\n\r\n2.314. Tỷ lệ móc hàm
\r\n\r\nTỷ lệ giữa khối lượng móc hàm với khối lượng sống lúc mổ.
\r\n\r\n2.315. Tỷ lệ nái đẻ
\r\n\r\nTỷ lệ giữa số nái đẻ và tổng số lợn nái được phối giống.
\r\n\r\n2.316. Tỷ lệ pha loãng tinh dịch
\r\n\r\nTỷ lệ thể tích tinh dịch và thể tích môi trường dùng để pha\r\nloãng.
\r\n\r\n2.317. Tỷ lệ thay thế nái hàng năm
\r\n\r\nTỷ lệ giữa số lợn hậu bị được bổ sung thay thế và trung bình\r\nđầu nái cả năm.
\r\n\r\n2.318. Tỷ lệ thịt nạc
\r\n\r\nTỷ lệ giữa khối lượng thịt nạc so với khối lượng thịt xẻ.
\r\n\r\n2.319. Tỷ lệ thịt đùi của gia cầm
\r\n\r\nTỷ lệ giữa khối lượng thịt đùi (bỏ da) và khối lượng thân\r\nthịt.
\r\n\r\n2.320. Tỷ lệ thịt ngực của gia cầm
\r\n\r\nTỷ lệ giữa khối lượng thịt ngực (bỏ da) và khối lượng thân\r\nthịt.
\r\n\r\n2.321. Tỷ lệ thịt xẻ
\r\n\r\nTỷ lệ giữa khối lượng thịt xẻ và khối lượng móc hàm.
\r\n\r\n2.322. Tỷ lệ thụ thai
\r\n\r\nTỷ lệ giữa số vật nuôi cái thụ thai và tổng số vật nuôi cái\r\nđược phối giống.
\r\n\r\n2.323. Tỷ lệ trứng có phôi
\r\n\r\nTỷ lệ giữa số trứng có phôi và tổng số trứng vào ấp.
\r\n\r\n2.324. Tỷ lệ thụ thai của lợn
\r\n\r\nTỷ lệ giữa lợn nái khám thai dương tính sau 40 ngày phối\r\ngiống và tổng số lợn nái được phối giống.
\r\n\r\n2.325. Tỷ lệ xương
\r\n\r\nTỷ lệ giữa khối lượng xương các loại so với khối lượng thịt\r\nxẻ.
\r\n\r\n2.326. Ức chế dị hóa
\r\n\r\nHiện tượng ức chế do sự kiểm soát âm tính của một tập hợp\r\ngen chịu sự điều hòa chung.
\r\n\r\n2.327. Ưu thế lai
\r\n\r\nHiện tượng con lai có sức sống, năng suất và khả năng phát\r\ntriển tốt hơn so với trung bình bố, mẹ hoặc hơn bố, mẹ.
\r\n\r\n2.328. Vốn gen
\r\n\r\nTập hợp tất cả gen của một cá thể.
\r\n\r\n2.329. Vùng phân bổ
\r\n\r\nGiới hạn địa lý đối với sự có mặt của một giống vật nuôi\r\nnhất định.
\r\n\r\n2.330. Vượt trội
\r\n\r\nTrạng thái biểu hiện sức sống cao nhất (vượt xa bố mẹ hoặc\r\ntrung bình bố mẹ) của một cá thể khi tồn tại ở dạng dị hợp tử.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8283:2009 về giống vật nuôi – Thuật ngữ di truyền và công tác chọn giống đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8283:2009 về giống vật nuôi – Thuật ngữ di truyền và công tác chọn giống
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8283:2009 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |