Hydraulic\r\nwork - The basic stipulation for topographic measurement and defined centerline\r\nof canal and the structures on it
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu chủ\r\nyếu khảo sát địa hình, thành lập bình đồ, cắt dọc, cắt ngang và xác định tim\r\ntuyến kênh, các công trình trên kênh (làm mới và sửa chữa kênh cũ) trong các\r\ncông trình thủy lợi Việt Nam.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố\r\nthì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
\r\n\r\nTCXDVN 364 Tiêu chuẩn kỹ thuật đo\r\nvà xử lý số liệu GPS trong trắc địa công.
\r\n\r\nTCXDVN 3091 Công\r\ntác trắc địa trong xây dựng công trình - Yêu cầu chung.
\r\n\r\nTCVN 4118 Hệ thống tưới tiêu - Tiêu\r\nchuẩn thiết kế.
\r\n\r\nTCVN 8224 : 2009 Công trình thủy lợi\r\n- Các quy định chủ yếu về lưới khống chế mặt bằng địa\r\nhình.
\r\n\r\nTCVN 8225 : 2009 Công trình thủy lợi\r\n- Các quy định chủ yếu về lưới khống chế cao độ địa hình.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ định\r\nnghĩa sau:
\r\n\r\n3.1. Tuyến kênh\r\nthiết kế\r\n(design canal line)
\r\n\r\nLà tuyến thiết kế kênh mới (hoặc tuyến\r\nkênh cũ) nằm dọc theo vị trí giữa của băng kênh cần đo địa hình.
\r\n\r\n3.2. Các điểm tim tuyến (axis\r\npoints)
\r\n\r\nLà tập hợp điểm trên tuyến kênh gồm các điểm đầu\r\nK0, các điểm\r\nngoặt Si, các điểm tạo\r\nthành cung cong T0, TF, Bi,\r\ncác điểm cuối kênh Kc. Các điểm này được xác định cao, tọa độ với độ chính xác\r\nquy định, đảm bảo độ tin cậy quá trình thiết kế, thi công.
\r\n\r\n3.3. Các điểm Km để\r\nxác định chiều dài kênh (Ki) (Km points)
\r\n\r\nLà tập hợp các điểm từ điểm đầu (Ko)\r\ntheo từng Km: K1, K2, vv...Kn đến điển kết thúc kênh (Kc).
\r\n\r\n3.4. Công trình\r\ntrên kênh\r\n(structures on canal)
\r\n\r\nLà các công trình lấy nước (cống lấy\r\nnước dẫn đến các kênh nhánh, kênh vượt cấp...), điều tiết, đo nước, chuyển nước,\r\ntiêu nước, xả nước trên kênh...
\r\n\r\n3.5. Các điểm tim\r\ncông trình trên kênh (axis points of structures on canal)
\r\n\r\nLà các điểm đầu, điểm ngoặt, điểm tạo\r\nthành cung cong (T0, TF, Bi)\r\nvà điểm cuối trên tuyến công trình.
\r\n\r\n- Xác định tuyến, tim công trình gồm hai giai\r\nđoạn:
\r\n\r\n+ Theo tuyến, tim thiết kế được chủ\r\nnhiệm đồ án vạch trên bản đồ địa hình hoặc chỉ qua địa vật ngoài thực địa, tiến\r\nhành xác định tuyến, tim ngoài thực địa qua hệ thống mốc, cọc đánh dấu;
\r\n\r\n+ Đo, tính, vẽ bằng các dụng cụ, máy\r\nđo trắc địa theo độ chính xác quy định, xác định tọa độ X, Y, cao độ H rồi biểu\r\ndiễn lại trên bản đồ phục vụ thiết kế.
\r\n\r\n3.6. Điểm gốc (original\r\npoint)
\r\n\r\nLà các điểm ở hạng cao hơn dùng làm điểm\r\nxuất phát và khép kín tuyến khống chế mặt bằng và cao độ.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n4.1.1. Hệ cao độ
\r\n\r\na) Sử dụng hệ cao độ quốc gia, lấy điểm gốc\r\nlà điểm Hòn Dấu- Hải Phòng.
\r\n\r\nb) Khu vực biên giới hải đảo, vùng\r\nsâu, vùng xa: Nếu chưa có lưới cao độ quốc gia thì thực hiện theo hai bước:
\r\n\r\n- Giả định theo bản đồ 1:50 000 VN 2000 cho\r\ntoàn công trình;
\r\n\r\n- Chuyển cao độ giả định khu vực về cao độ quốc gia\r\nđể hòa mạng quốc\r\ngia (khi có điều kiện).
\r\n\r\n4.1.2. Hệ tọa độ
\r\n\r\na) Sử dụng hệ tọa độ VN 2000 thống nhất\r\ntoàn quốc
\r\n\r\nb) Khi công trình ở vùng biên giới, hải đảo,\r\nvùng sâu, vùng xa, chưa có lưới tọa độ quốc gia, có thể giả định tọa độ theo bản\r\nđồ 1:50 000 VN 2000.
\r\n\r\n4.2. Phân loại hệ thống\r\nkênh
\r\n\r\n4.2.1. Hệ thống kênh tưới
\r\n\r\na) Hệ thống kênh tưới bao gồm các kênh tưới\r\nvà công trình trên kênh (công trình lấy nước, điều tiết, đo nước, chuyển nước,\r\nxả nước, tiêu nước, công trình giao thông và các công trình quản lý hệ thống\r\nkênh).
\r\n\r\nb) Hướng nước chảy của kênh tưới\r\nlà từ công trình (đập dâng, hồ chứa, trạm bơm...vv) chảy dọc theo kênh đến vị\r\ntrí cần tưới.
\r\n\r\nc) Phân cấp hệ thống kênh tưới và công\r\ntrình trên kênh theo TCVN 4118, Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Phân\r\ncấp công trình trên kênh
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Diện tích tưới\r\n (1000 ha) \r\n | \r\n \r\n Cấp công\r\n trình trên kênh \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn 50 \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn 10 đến 50 \r\n | \r\n \r\n III \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn 2 đến 10 \r\n | \r\n \r\n IV \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Nhỏ hơn hoặc bằng 2 \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
4.2.2. Hệ thống kênh tiêu
\r\n\r\na) Hệ thống kênh tiêu bao gồm các kênh\r\ntiêu và công trình trên kênh (công trình tiêu nước, điều nước, đo nước, chuyển\r\nnước, công trình giao thông và các công trình quản lý hệ thống kênh).
\r\n\r\nb) Phân cấp Hệ thống kênh tiêu và công\r\ntrình trên kênh cùng với hệ thống kênh tưới theo Bảng 1 (diện tích là\r\ndiện tích tự nhiên ngập lụt).
\r\n\r\nc) Hướng nước chảy của kênh tiêu là từ\r\ncác vị trí cần tiêu chảy dọc theo kênh về trạm tiêu.
\r\n\r\n4.2.3. Hệ thống kênh tưới\r\ntiêu kết hợp
\r\n\r\nTrong hệ thống tưới tiêu kết hợp phân\r\ncấp kênh và công trình trên kênh lấy theo cấp cao nhất xác định theo tưới hoặc\r\ntiêu làm tiêu chuẩn xác định khảo sát.
\r\n\r\n4.2.4. Phân cấp kênh trong một\r\nhệ thống kênh
\r\n\r\na) Mạng lưới kênh tưới tiêu bao gồm: Kênh\r\nchính, các kênh nhánh cấp 1, cấp 2, cấp 3, kênh vượt cấp v.v ... và các kênh\r\nnhánh cấp cuối cùng (dẫn nước vào nơi cần tưới, lấy nước ra từ nơi cần tiêu).
\r\n\r\nb) Kí hiệu các kênh thuộc mạng lưới kênh\r\ntưới như quy định trong TCVN 4118:
\r\n\r\n+ Kênh chính: KC
\r\n\r\n+ Kênh nhánh cấp 1 : Từ kênh\r\nchính theo chiều nước chảy, những kênh bên trái kênh chính đánh số lẻ: N1, N3,\r\nN5 v.v ...những kênh bên phải kênh chính, đánh số chẵn: N2,N4,N6 v.v ...
\r\n\r\n+ Kênh nhánh cấp 2:
\r\n\r\n+ Bắt nguồn từ kênh nhánh cấp 1 : Cách\r\nđánh số cúng theo cách trên: N1-1, N1-2, N1-3 v.v…; N2-1, N2-2, N2-3 v.v\r\n...
\r\n\r\n+ Kênh nhánh cấp 3:
\r\n\r\nBắt nguồn từ kênh nhánh cấp 2 : Cách\r\nđánh số cúng theo cách trên: N1-1-1, N1-1-2, N1-1-3 v.v…; N1-2-1,\r\nN1-2-2, N1-2-3 v.v ...
\r\n\r\nc) Nếu hệ thống kênh có nhiều kênh chính thì kí hiệu\r\nKCi (i=1 ¸ n theo chiều\r\nkim đồng hồ) hoặc đặt tên theo vị trí và hướng của kênh: KCĐ, KCB (kênh chính\r\nđông, kênh chính bắc v.v ...).
\r\n\r\nd) Sơ đồ hệ thống kênh được kí hiệu như\r\nHình 1.
\r\n\r\nHình 1 - Sơ đồ\r\nhệ thống kênh
\r\n\r\n\r\n\r\n4.3.1. Tỷ lệ bình đồ
\r\n\r\n- Tỷ lệ đo vẽ bình đồ băng kênh và các công trình\r\ntrên kênh phụ thuộc vào các yếu tố sau:
\r\n\r\n+ Độ chính xác yêu cầu của cấp công\r\ntrình trên kênh;
\r\n\r\n+ Độ rộng băng kênh, phạm vi diện tích\r\ncông trình trên kênh;
\r\n\r\n+ Đặc điểm địa hình (độ dốc), địa vật\r\ncó trên băng kênh, công trình trên kênh.
\r\n\r\n- Quan hệ giữa tỷ lệ bình đồ với các yếu tố\r\ntrên được nêu trong Bảng 2
\r\n\r\nBảng 2 - Quan\r\nhệ giữa tỷ lệ bình đồ với các yếu tố
\r\n\r\n\r\n Tỷ lệ bình\r\n đồ \r\n | \r\n \r\n Khoảng cao\r\n đều đường bình độ (m) \r\n | \r\n \r\n Kích thước;\r\n B-độ rộng băng kênh tính bằng m ; S-Diện tích công trình tính bằng ha \r\n | \r\n \r\n Cấp công\r\n trình trên kênh \r\n | \r\n \r\n Độ dốc địa\r\n hình \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n 1/5000 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n2,0 \r\n | \r\n \r\n B≥500 \r\n | \r\n \r\n Il,lll \r\n | \r\n \r\n a<6o \r\na≥6o \r\n | \r\n \r\n Không áp dụng cho\r\n công trình trên kênh \r\n | \r\n
\r\n 1/2000 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n1,0 \r\n | \r\n \r\n 500>B≥200 \r\nS≥100 \r\n | \r\n \r\n III,IV \r\n | \r\n \r\n a<2o \r\n2o≤a<6o \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1/1000 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n1,0 \r\n | \r\n \r\n 200>B≥100 \r\n100>S≥20 \r\n | \r\n \r\n IV,V \r\n | \r\n \r\n a<2o \r\n2o≤a<6o \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1/500 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n1,0 \r\n | \r\n \r\n 100>B≥50 \r\n20>S≥1 \r\n | \r\n \r\n IV,V \r\n | \r\n \r\n a<2o \r\n2o ≤a<6o \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1/200 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n0,4 \r\n1,0 \r\n | \r\n \r\n B<50 \r\nS<1 \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n a<2o \r\n2o ≤a<4o \r\na≥4o \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
4.3.2. Mật độ điểm cao độ\r\ntrên bình đồ
\r\n\r\n- Trung bình 1 dm2 trên bình đồ tỷ lệ lớn\r\n(1/5000 - 1/200) phải có từ 15 đến 20 điểm cao độ
\r\n\r\n- Địa hình vùng núi, trung du có nhiều phân cắt,\r\nnhiều kênh rạch, đường phân thủy dày, có dạng địa hình thay đổi độ dốc\r\nkhông đều ... phải tăng điểm cao độ lên 1,2 đến 1,5 lần.
\r\n\r\n- Địa hình vùng đồng bằng phẳng, nhiều cửa sông\r\nnhư\r\nĐồng bằng sông Cửu Long, cũng phải tăng mật độ\r\nlên 1,5 lần để xác định chính xác biến đổi vi địa hình, phục vụ công tác tưới, tiêu phù hợp.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.4.1. Hạng mục đo mặt cắt dọc,\r\ncắt ngang
\r\n\r\n- Tất cả các kênh chính (trong các giai đoạn thiết kế).
\r\n\r\n- Các kênh nhánh (cấp 1.2...vv...) đo mặt cắt\r\ndọc, cắt ngang theo quy định sau:
\r\n\r\n+ Những kênh cấp 1 khi bình đồ khu tưới\r\nđã đo vẽ ở tỷ lệ ≤ 1:2000;
\r\n\r\n+ Những kênh nhánh có lưu lượng Q ≥ 1m3/s.
\r\n\r\n+ Hệ thống kênh cũ phục vụ nâng cấp và\r\nsửa chữa;
\r\n\r\n+ Khi khu tưới đã đo vẽ bình\r\nđồ tỷ lệ lớn như 1:1000; 1:500, thì mặt cắt dọc, ngang các kênh nhánh được lập\r\ntừ bình đồ.
\r\n\r\n4.4.2. Tỷ lệ mặt cắt dọc
\r\n\r\n- Tỷ lệ mặt cắt dọc quy định phụ thuộc vào những\r\nyếu tố sau:
\r\n\r\n+ Độ dốc dọc thiết kế của kênh;
\r\n\r\n+ Độ dốc của địa hình;
\r\n\r\n+ Độ dài của cắt dọc.
\r\n\r\n- Quan hệ giữa tỷ lệ mặt cắt dọc với các yếu tố\r\ntrên được nêu trong Bảng 3
\r\n\r\n- Khi xác định tỷ lệ mặt cắt dọc theo tương\r\nquan giữa các yếu tố, có khác\r\nnhau thì thứ tự ưu tiên chọn như sau:
\r\n\r\n+ Độ dốc dọc đáy kênh thiết kế;
\r\n\r\n+ Độ dài mặt cắt dọc;
\r\n\r\n+ Độ dốc và phức tạp địa hình.
\r\n\r\nBảng 3 - Quan\r\nhệ giữa tỷ lệ mặt cắt dọc và các yếu tố
\r\n\r\n\r\n Tỷ lệ mặt cắt\r\n dọc \r\n | \r\n \r\n Độ dốc dọc\r\n đáy kênh thiết kế \r\n | \r\n \r\n Độ dốc địa\r\n hình (a0) \r\n | \r\n \r\n Độ dài mặt\r\n cắt dọc L (km) \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n 1/10 000 \r\n | \r\n \r\n 1/3000 ≤ i ≤ 1/2000 \r\n | \r\n \r\n a ≥ 60 \r\n | \r\n \r\n L ≥ 10 \r\n | \r\n \r\n Khu đồi, núi \r\n | \r\n
\r\n 1/5 000 \r\n | \r\n \r\n 1/5000 ≤ i ≤ 1/3000 \r\n | \r\n \r\n a ≥ 60 \r\n | \r\n \r\n L > 10 \r\n | \r\n \r\n Khu đồi, núi \r\n | \r\n
\r\n 1/2 000 \r\n | \r\n \r\n 1/10 000≤ i ≤ 1/5000 \r\n | \r\n \r\n a < 60 \r\n | \r\n \r\n L < 5 \r\n | \r\n \r\n Khu đồi \r\n | \r\n
\r\n 1/1 000 \r\n | \r\n \r\n 1/15 000 ≤ i ≤ 1/10 000 \r\n | \r\n \r\n a ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n L < 2 \r\n | \r\n \r\n Khu duyên hải \r\n | \r\n
\r\n 1/500 \r\n | \r\n \r\n i ≤ 1/15 000 \r\n | \r\n \r\n a ≤ 20 \r\n | \r\n \r\n L < 1 \r\n | \r\n \r\n Vùng đồng bằng \r\n | \r\n
4.4.3. Tỷ lệ mặt cắt ngang
\r\n\r\n- Tỷ lệ mặt cắt ngang quy định phụ thuộc vào\r\ncác yếu tố sau:
\r\n\r\n+ Độ phức tạp của địa hình, địa vật\r\nbăng kênh;
\r\n\r\n+ Độ rộng mặt cắt ngang kênh;
\r\n\r\n+ Độ lồi, lõm, dốc, xói, lở lòng, mái\r\nbờ kênh cũ.
\r\n\r\n- Quan hệ giữa tỷ lệ mặt cắt ngang kênh với các\r\nyếu tố trên được nêu trong Bảng 4.
\r\n\r\nBảng 4 - Quan\r\nhệ giữa tỷ lệ mặt cắt ngang với các yếu tố
\r\n\r\n\r\n Tỷ lệ mặt cắt\r\n ngang \r\n | \r\n \r\n Độ phức tạp\r\n địa hình, địa vật \r\n | \r\n \r\n Độ rộng mặt\r\n cắt kênh D (m) \r\n | \r\n \r\n Độ xói lở, lồi lõm\r\n lòng mái bờ kênh cũ \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n 1/500 \r\n | \r\n \r\n Địa hình thay đổi đều, địa vật bình\r\n thường \r\n | \r\n \r\n D ≥ 50 \r\n | \r\n \r\n Độ xói lở bình thường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1/200 \r\n | \r\n \r\n Địa hình thay đổi nhiều \r\n | \r\n \r\n 50 > D ≥ 20 \r\n | \r\n \r\n Độ xói lở nhiều hơn,\r\n từng vùng, từng đoạn. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1/100 \r\n | \r\n \r\n Địa hình thay đổi nhiều, có nhiều địa\r\n vật, biến đổi độ dốc\r\n theo từng đoạn \r\n | \r\n \r\n 20 > D ≥ 10 \r\n | \r\n \r\n Xói lở nhiều, thay đổi lớn mặt cắt\r\n thiết kế của kênh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Từ 1/50 đến\r\n 1/100 \r\n | \r\n \r\n Địa hình phức tạp, địa vật\r\n dày thường là khu dân cư đông đúc, khu có xây dựng v.v... \r\n | \r\n \r\n D < 10 \r\n | \r\n \r\n Xói lở nhiều, nhiều công\r\n trình hỏng không sử dụng được hoặc sử dụng không hiệu quả. Mặt cắt thiết kế kênh thay\r\n đổi lớn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
- Tất cả các kênh chính (với mọi lưu lượng),\r\nkênh nhánh có lưu lượng Q ≥ 1 m3/s được xác định tuyến tim ngoài thực địa.\r\nCác loại kênh nhánh khác được xác định tuyến tim ngay trong quá trình đo cắt dọc\r\nkênh.
\r\n\r\n- Các điểm tim kênh là các mốc đỉnh ngoặt Si,\r\ncác mốc chôn theo cung cong gồm có: T0, TF, Bi,\r\nvà một số điểm xác định tim cong theo mật độ yêu cầu (gọi là điểm chi tiết của\r\nđường cong).
\r\n\r\n4.6. Tuyến, tim công\r\ntrình trên kênh
\r\n\r\n- Các công trình trên kênh chính, kênh\r\nnhánh cấp 1, cấp 2 phải xác định tuyến và tim công trình. Tuyến, tim công trình trên\r\nkênh cấp 3.v.v... và kênh nội\r\nđồng được xác định cùng với cắt dọc kênh.
\r\n\r\n- Các điểm tim công trình trên kênh là các điểm\r\nđầu, cuối, đỉnh ngoặt, cung cong (T0, TF, Bi)\r\ndọc theo tim tuyến công trình.
\r\n\r\n5. Khống chế mặt bằng\r\nvà cao độ dọc theo tuyến kênh
\r\n\r\n\r\n\r\nKhống chế mặt bằng dọc theo tuyến kênh được tiến\r\nhành theo các phương pháp truyền thống hoặc đo qua công nghệ GPS.
\r\n\r\n5.1.1. Tuyến lưới đường chuyền
\r\n\r\na) Tuyến đường chuyền dọc theo băng kênh\r\nphải được xây dựng ở một trong hai dạng:
\r\n\r\n- Dạng phù hợp: Xuất phát từ 2 điểm gốc khép về\r\n2 điểm gốc khác;
\r\n\r\n- Dạng khép kín: Xuất phát từ hai điểm gốc khép\r\nvề chính nó hoặc xuất phát từ một điểm gốc có đo phương vị và khép về chính nó.
\r\n\r\nb) Khi chiều dài kênh L ≥ 1 km, được\r\nphép xây dựng lưới đường chuyền cấp 1, cấp 2, Nếu L < 1 km chỉ được xây dựng\r\nlưới đường chuyền cấp 2.
\r\n\r\nc) Khi băng kênh có chiều dài lớn hơn 5\r\nkm mà chỉ có 2 điểm khống chế cấp cao (hạng I,II,III,IV) phải xây\r\ndựng lưới đường chuyền nhiều điểm nút.
\r\n\r\nd) Tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến đường\r\nchuyền ở Bảng 5.
\r\n\r\ne) Thiết kế tuyến, lưới, chọn điểm trong\r\nđường chuyền như quy định trong 6.5, 6.6 trong TCVN 8224.
\r\n\r\nKý hiệu mốc quy định như\r\nsau:
\r\n\r\n- Kênh chính: KC-1ĐCi (i = 1¸n) với đường chuyền cấp\r\n1; KC-2ĐCi (i = 1¸n) với đường chuyền cấp\r\n2. Nếu có nhiều kênh chính, thêm chỉ số kênh chính.
\r\n\r\nVÍ DỤ: KCj-1ĐCi (i = 1+n) với\r\nđường chuyền cấp 1; KCj-2ĐCi (i = 1+n) với đường chuyền cấp 2. (j = 1¸n - chỉ thứ tự kênh\r\nchính tính theo chiều thuận kim đồng hồ)
\r\n\r\n- Kênh nhánh cũng tương tự, chỉ thay tên kênh\r\nnhánh: N2-1ĐCi, N2-2ĐCi..v...v.
\r\n\r\nf) Đo góc trong tuyến đường chuyền\r\ncó thể đo theo góc bên trái (ngắm điểm gốc trước sau ngắm đến điểm phát triển)\r\nhoặc theo góc bên phải (ngắm ngược lại). Phương pháp đo là phương pháp toàn\r\nvòng với 2 vị trí của bàn độ. Số lần đo quy định đối với 1 số loại máy thông\r\ndùng ở Bảng 6.
\r\n\r\ng) Đo cạnh theo chiều thuận nghịch, số lần\r\nđo được quy định kèm theo Catalog của từng máy. Bảng 2.3 quy định cho một số máy\r\nđo cạnh quang điện thường dùng ở nước ta. Kiểm nghiệm và hiệu chỉnh theo A.1, A.2 trong Phụ\r\nlục A.
\r\n\r\nh) Bình sai tuyến, lưới đường chuyền theo\r\nphương pháp gián tiếp có điều kiện. Bình sai trên máy vi tính theo B.1 trong Phụ\r\nlục B.
\r\n\r\nBảng 5 - Các\r\nchỉ tiêu kỹ thuật của tuyến đường\r\nchuyền\r\n(tiếp theo)
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Cấp 1 \r\n | \r\n \r\n Cấp 2 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chiều dài giới hạn lớn nhất của tuyến\r\n đường chuyền (Km) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Tuyến đường đơn; \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Giữa điểm gốc và điểm nút; \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Giữa các điểm nút; \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n -Chu vi của vòng khép: \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chiều dài cạnh đường chuyền (Km) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Cạnh dài nhất: \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Cạnh ngắn nhất; \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Cạnh trung bình \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Góc nhỏ nhất: \r\n | \r\n \r\n ≥ 250 \r\n | \r\n \r\n ≥ 250 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Số cạnh giới hạn ngắn nhất trong tuyến\r\n không vượt quá: \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Sai số tương đối do cạnh không vượt\r\n quá: \r\n | \r\n \r\n 1/10.000 \r\n | \r\n \r\n 1/5.000 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Sai số trung phương đo góc (theo sai\r\n số khép)\r\n không vượt quá: \r\n | \r\n \r\n 5” \r\n | \r\n \r\n 10” \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Sai số khép góc của tuyến đường chuyền\r\n (n-số đỉnh trong tuyến đường chuyền): \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Sai số khép vị trí điểm tính theo\r\n sai số khép tương đối: \r\n | \r\n \r\n fs[S] ≤1/10.000 \r\n | \r\n \r\n fs[S] ≤1/5.000 \r\n | \r\n
Bảng 6 - Số lần đo
\r\n\r\n\r\n Cấp \r\n | \r\n \r\n Loại máy \r\n | \r\n ||
\r\n THEO 010, WILDT2,\r\n SET3B, SET3C \r\n | \r\n \r\n DT2, DT6 \r\n | \r\n \r\n THEO 020,\r\n 020A \r\n | \r\n |
\r\n Đường chuyền\r\n cấp 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n Đường chuyền\r\n cấp 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
Bảng 7 - Số lần đo cạnh\r\nlưới đường chuyền
\r\n\r\n\r\n Cấp \r\n | \r\n \r\n Loại máy \r\n | \r\n ||
\r\n SET3B, SET3C,\r\n DTM720 \r\n | \r\n \r\n Set5e,\r\n set5f, dtm420 \r\n | \r\n \r\n CT5, \r\nEOK2000 \r\n | \r\n |
\r\n Đường chuyền\r\n cấp 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n Đường chuyền\r\n cấp 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
5.1.2. Giao hội giải thích\r\n1,2
\r\n\r\na) Giao hội lưới giải thích 1.2 được ứng\r\ndụng thuận tiện trong các trường hợp:
\r\n\r\n- Những băng kênh và vị trí tuyến kênh ngắn (L ≤ 1 km)
\r\n\r\n- Những băng kênh có nhiều đồi núi xen kẽ, sử dụng\r\nthuận\r\nlợi là giao hội chùm:\r\ndang quạt,\r\nDurnhep.
\r\n\r\nb) Số điểm gốc quy định cho các loại giao\r\nđiểm giao hội (Hình 2: a,b,c):
\r\n\r\n- 3 điểm gốc giao hội giải tích phía trước;
\r\n\r\n- 2 điểm giao hội và 1 điểm kiểm tra cho giao hội\r\nbên cạnh;
\r\n\r\n- 3 điểm gốc cho giao hội nghịch và một điểm kiểm\r\ntra.
\r\n\r\n\r\n a-Giao hội\r\n phía trước \r\n | \r\n \r\n b-Giao hội\r\n bên cạnh \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n c-Giao hội\r\n nghịch \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n | \r\n |
Hình 2 - Các\r\ntrường hợp giao hội giải tích
\r\n\r\nc) Số điểm gốc cho lưới giao hội: Số điểm gốc xuất\r\nphát là 2 điểm, cứ cách 10 đường đáy thì có thêm một điểm gốc (xem Hình 3) Độ\r\ndài cạnh đáy b ≥ 0,5 D đến\r\n0,6 D.
\r\n\r\nTrong đó: D là khoảng cách từ đường\r\nđáy đến điểm cần giao hội (đảm bảo góc giao hội giữa hai tuyến ≥ 25o).
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\nA, B, C, D là các điểm\r\ngốc
\r\n\r\nPi (i = 1 ÷ n) là điểm cần\r\nxác định
\r\n\r\nHình 3 - Giao\r\nhội lưới
\r\n\r\nd) Quy định đo góc cạnh tuân theo quy định\r\nở Bảng 6 và Bảng 7 trong lưới đường truyền tính và bình\r\nsai trên máy vi tính theo phương pháp gián tiếp có điều kiện tham khảo ở B.2\r\ntrong Phụ lục B.
\r\n\r\ne) mốc bê tông của điểm giao hội: kích\r\nthước, hình dạng quy định như điểm đường chuyền. Ký hiệu các các điểm như sau:
\r\n\r\n- Kênh chính: KCJ-1GHI -điểm giao hội giải tích\r\n1thứ i của kệnh chính thứ j (i = 1+n) (i = 1+k)
\r\n\r\nKcj-2GHi - điểm giao hội giải tích 2\r\nthứ i của kênh chính thứ j\r\n(i=1+n).(j = 1+k);
\r\n\r\n- Kênh nhánh: nj-1Ghi- điểm giao hội giải tích\r\n1 thứ i của kênh nhánh thứ j
\r\n\r\n5.1.3. Phương pháp GPS: Theo quy định\r\ncủa tiêu chuẩn TCXDVN 364.
\r\n\r\n\r\n\r\nLưới khống chế cao độ nhằm xác định\r\ncao độ khống chế mặt bằng trên kênh, các công trình trên kênh, các điểm tim tuyến\r\nkênh. Được sử dụng hai phương pháp: Thủy chuẩn hình học hạng 3, hạng 4, kỹ thuật\r\nvà thủy chuẩn lượng giác đo theo tuyến chênh cao (nghĩa là đo ∆h, loại bỏ\r\nsai số đo chiều cao máy).
\r\n\r\n5.2.1. Phương pháp thủy chuẩn\r\nhình học
\r\n\r\nPhương pháp thủy chuẩn hình học tiến\r\nhành theo thứ tự sau:
\r\n\r\na) Kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thủy chuẩn\r\n(xem A.3 trong Phụ lục A).
\r\n\r\nb) Tuỳ theo mối quan hệ giữa độ dốc dọc kênh (i) với\r\ncác hạng cấp chính xác của\r\ntuyến thủy chuẩn quy định như sau:
\r\n\r\n- Kênh có độ dốc dọc i ≤ 1/10.000: phải xác định\r\nđộ lưới cơ sở kênh theo tuyến thủy chuẩn hạng 3, xác định cao độ tim kênh tuyến\r\ntheo tuyến thủy chuẩn hạng 4.
\r\n\r\n- Kênh có độ dốc dọc 1/5.000 < i ≤ 1/5.000: phải\r\nxác định cao độ lưới cơ sở, tim kênh theo tuyến thủy chuẩn hạng 4:
\r\n\r\n- Kênh có độ dốc dọc 1/5.000 < i ≤ 1/2.000: phải\r\nxác định cao độ lưới cơ sở kênh theo tuyến thủy chuẩn hạng 4, tim kênh theo tuyến\r\nthủy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\n- Sai số khép của các tuyến thủy chuẩn: quy định\r\ntheo TCVN 8225.
\r\n\r\n+ Thủy chuẩn hạng 3 có sai số khép tuyến:\r\nfh ≤ ± 10 mm ;
+ Thủy chuẩn hạng 4 có sai số khép tuyến:\r\nfh\r\n≤ ± 20 mm ;
+ Thủy chuẩn kỹ thuật có sai số khép\r\ntuyến: fh ≤ ± 50 mm
trong đó: L là chiều dài tuyến thủy\r\nchuẩn tính bằng kilômét.
\r\n\r\nc) Bình sai tính toán (xem B.3 trong Phụ\r\nlục B)
\r\n\r\nd) Sơ họa, thống kê cao độ\r\n(xem B.4 trong Phụ lục B)
\r\n\r\n5.2.2. Phương pháp thủy chuẩn\r\nlượng giác
\r\n\r\na) Phương pháp thủy chuẩn lượng giác áp dụng\r\nđể xác định cao\r\nđộ tuyến kênh phù hợp với các điều kiện sau:
\r\n\r\n- Vùng núi đồi kênh chạy theo sườn\r\nnúi dốc, khó đi qua, có nhiều địa vật và độ phủ thực vật nhiều;
\r\n\r\n- Độ dốc dọc kênh i > 1/5000.
\r\n\r\nb) Phương pháp đo.
\r\n\r\nĐo chênh cao ∆h với trị số\r\ncủa 3 dây chỉ: Kết quả lấy trị trung bình qua dây giữa nếu sai số so với 2 dây ≤ 1/10 khoảng\r\ncao đều đường bình độ (xem hình 4).
\r\n\r\nHình 4 - Đo\r\nchênh cao thủy chuẩn lượng giác
\r\n\r\nChênh cao giữa 1 và 3 tính theo công\r\nthức: ∆h1-3= ∆h1-2 + ∆h2-3
\r\n\r\n∆h1-2 = S1tga1 + S2tga2 – (l1 – l2)
\r\n\r\ntương tự:
\r\n\r\n∆h2-3 = S3tga3 + S4tga4 – (l3 – l4)
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nai (i = 1¸4) - Góc nghiêng trung bình của từng đoạn đo;
\r\n\r\nSi (i = 1¸4) - Khoảng cách nằm\r\nngang từng đoạn đo;
\r\n\r\nli = (i = 1¸4) - Trị số chiều cao\r\nđọc trên mia hoặc trị số\r\nchiều cao của\r\ngương đo (l = 2,3,4 m).
\r\n\r\nc) Tính toán bình sai theo phương pháp\r\ngián tiếp có điều kiện (xem B.3 trong Phụ lục B)
\r\n\r\n5.3. Mốc và sơ họa khống\r\nchế mặt bằng, độ cao: Xem B.4 trong Phụ lục B.
\r\n\r\n6. Đo vẽ bình đồ băng\r\nkênh và các công trình trên kênh
\r\n\r\nĐo vẽ bình đồ băng kênh, các công\r\ntrình trên kênh có thể áp dụng phương pháp toàn đạc hoặc phương pháp bàn đạc.\r\nPhương pháp đo ảnh lập thể có chi phí\r\ncao hơn khi diện tích ≤ 20 km2;\r\nKhi diện tích toàn công trình lớn hơn có thể sử dụng phương pháp đo ảnh lập thể, nhưng phải\r\nbổ sung cao độ điểm chi tiết qua các phương pháp trực tiếp như: Bàn đạc, Toàn đạc.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1.1. Phạm vi ứng dụng
\r\n\r\nPhương pháp đo vẽ bằng máy toàn đạc\r\nthường sử dụng đo vẽ khu vực có độ dốc địa hình a ≥ 6o, cây cối rậm rạp, khu vực có dạng hẹp\r\nkéo dài như băng\r\nkênh.vv...
\r\n\r\n6.1.2. Thứ tự tiến hành đo\r\nbình đồ băng kênh và các công trình trên kênh
\r\n\r\n- Chuẩn bị máy và thiết bị
\r\n\r\n- Theo phạm vi đo vẽ băng kênh và các công\r\ntrình trên kênh theo yêu cầu của chủ nhiệm công trình đã xác định trên các loại bản\r\nđồ có tỷ lệ nhỏ hơn như 1:10.000, 1:25.000 hoặc chỉ tại thực địa qua ranh giới địa vật,\r\nxác định tuyến ngoài thực địa qua các điểm cọc gỗ là các điểm: điểm đầu, các điểm\r\nngoặt Si, điểm cuối.
\r\n\r\n- Xác định ranh giới đo của băng kênh hoặc công\r\ntrình ngoài thực địa.
\r\n\r\n- Khống chế mặt bằng và cao độ dọc theo băng\r\nkênh, sau đó phát triển các trạm đo vẽ phạm vi công trình như quy định trong\r\n5.1 và 5.2.
\r\n\r\n- Đo vẽ bình đồ băng kênh các công trình trên\r\nkênh.
\r\n\r\n6.1.2.1. Chuẩn bị máy và thiết\r\nbị
\r\n\r\n- Máy toàn đạc hiện dùng là các loại toàn đạc\r\nquang cơ như Delta020,010v..v..., máy toàn đạc điện tử như: Set3B,Set3C của\r\nhãng SOKKIA, DTM420, 520, 720v...vv của hãng Nikon có độ phóng đại ≥ 20x, độ\r\nchính xác: sai số đo góc ≤ 30” và độ chính\r\nxác đo cạnh phải đảm bảo sai số tương đối đo cạnh ∆S/S ≤ 1/500.
\r\n\r\n- Phụ kiện kèm theo là biển ngắm, mia địa hình,\r\ngương đo chi tiết.
\r\n\r\n- Máy và thiết bị phải kiểm nghiệm và hiệu chỉnh theo các\r\nbước ở A.1, A.2 trong Phụ lục A.
\r\n\r\n6.1.2.2. Xác định tuyến băng kênh và công\r\ntrình trên kênh
\r\n\r\n- Theo tuyến thiết kế trên bản đồ tỷ lệ nhỏ\r\nhơn, sử dụng các máy kinh vỹ toàn đạc theo 6.1.2, phóng tuyến\r\nngoài thực địa theo một trong hai phương pháp. Tiến dần hoặc lùi dần (xem C.1.C.2 trong Phụ lục\r\nC).
\r\n\r\n- Nếu có chướng ngại vật: Xác định tuyến theo\r\nphương án có chướng ngại vật\r\n(xem C.3 trong Phụ lục C)
\r\n\r\n- Tuyến xác định ngoài thực địa: Phải được đóng cọc\r\n5 cm x 5 cm x 20 cm, đánh\r\nsố trên điểm đầu Ko, điểm ngoặt Si (i = 1¸n), điểm cuối Kc, các điểm trung gian đánh số từ đầu kênh\r\nđến hết kênh (Ci:-i = 1¸n).
\r\n\r\n- Độ chính xác xác định tuyến phải đảm bảo:
\r\n\r\n+ Mặt bằng mS/S ≤ 1/2000.
\r\n\r\n+ Cao độ fh ≤ 100 mm .
trong đó: L là chiều dài tuyến băng\r\nkênh hoặc công trình tính bằng kilômét.
\r\n\r\n6.1.2.3. Xây dựng lưới khống\r\nchế mặt bằng, cao độ: Theo 5.1 và 5.2
\r\n\r\n6.1.2.4. Đo vẽ bình đồ băng\r\nkênh và các công trình trên kênh
\r\n\r\na) Xác định cao, tọa độ trạm đo vẽ.
\r\n\r\nĐể đảm bảo mật độ đo vẽ chi tiết, phải xác định\r\nthêm cao, tọa độ trạm đo vẽ để đặt máy toàn đạc như đường\r\nchuyền toàn đạc, giao hội điểm hoặc tuyến dẫn. Điểm gốc là các điểm đường chuyền cấp 1,\r\ncấp 2, giải tích 1, giải tích 2.
\r\n\r\n- Đường chuyền toàn đạc: Phải đạt yêu cầu kỹ\r\nthuật ở Bảng 8.
\r\n\r\nBảng 8 - Tiêu\r\nchuẩn kỹ thuật đường chuyền toàn đạc
\r\n\r\n\r\n Tỷ lệ bình\r\n đồ \r\n | \r\n \r\n Chiều dài lớn\r\n nhất đường chuyền toàn đạc (m) \r\n | \r\n \r\n Chiều dài cạnh đường chuyền (m) \r\n | \r\n \r\n Số cạnh lớn\r\n nhất trong đường chuyền \r\n | \r\n
\r\n 1:500 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n Từ 50 đến\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 1:1000 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n Từ 60 đến\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 1:2000 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n Từ 100 đến\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 1:5000 \r\n | \r\n \r\n 1200 \r\n | \r\n \r\n Từ 200 đến\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
+ Cạnh đường chuyền toàn đạc phải đo\r\nđi, về qua lưới chỉ khoảng cách của\r\nmáy đọc đến 0,1 m. Nếu đo bằng máy đạc điện tử chỉ đọc 1 chiều, sai số tương\r\nđối chiều dài cạnh đo đi, về ≤ 1/500.
\r\n\r\n+ Góc đường chuyền toàn đạc đo bằng\r\nphương pháp toàn vòng với 1 lần đo (2 vị trí bàn độ). Trị số dọc đến 10”.
\r\n\r\n+ Cao độ đo đi về bằng phương pháp cao\r\nđộ lượng giác, sai số chênh cao ∆h ≤ 100 mm , trong đó D\r\nlà chiều dài từ máy đến điểm mia tính bằng kilômét. Khi đo bản đồ 1:500 phải sử\r\ndụng máy toàn đạc điện tử đo chênh cao hoặc sử dụng thủy chuẩn kỹ thuật.
+ Sai số khép đường chuyền toàn đạc phải\r\nđạt các yêu cầu sau:
\r\n\r\nVề góc: fb ≤ 60” ;
Về độ dài (vị trí): fs= L/400 (m).
trong đó
\r\n\r\nL là độ dài đường chuyền tính bằng mét.
\r\n\r\nn là số cạnh trong đường chuyền.
\r\n\r\n- Giao hội hoặc dẫn điểm trạm đo vẽ.
\r\n\r\nKhi sử dụng phương pháp giao hội hoặc\r\ndẫn điểm giải tích để xác định cao độ trạm máy phải tuân theo những điều\r\nkiện sau:
\r\n\r\n+ Góc giao hội: 30o ≤ γ ≤ 150o.
\r\n\r\n+ Chiều dài cạnh giao hội không được\r\nvượt quá hai lần chiều dài cạnh đường chuyền toàn đạc ghi trong Bảng 8;
\r\n\r\n+ Đo góc cạnh: Như đo đường chuyền\r\ntoàn đạc.
\r\n\r\nb) Đo vẽ bình đồ địa hình
\r\n\r\n- Đo vẽ chi tiết địa hình theo phương pháp cực,\r\ncạnh, đo bằng lưới chỉ hoặc đường cong khoảng cách, đọc số đến 0,1 m, góc bằng\r\n(bi), góc\r\nnghiêng (Zi) đọc như góc\r\ntrong đường chuyền toàn đạc nhưng chỉ đo một chiều.
\r\n\r\n- Khoảng cách từ máy đến mia không vượt quá quy\r\nđịnh ở Bảng 9.
\r\n\r\n- Khi vẽ ít nhất phải kiểm tra định hướng từ 2\r\nđiểm. Sai lệch về hướng giữa trị đo và trị tính ngược ≤ 90”.
\r\n\r\n- Mỗi trạm đo, ít nhất phải có 3 điểm địa vật\r\nrõ ràng trùng với trạm liền kề để tiếp biên.
\r\n\r\n- Mỗi trạm máy phải vẽ sơ đồ chi tiết về dáng địa\r\nhình. Vẽ hình dạng của địa vật (địa vật định hướng và địa vật đo vẽ), phải tuân\r\ntheo thứ tự sau đây: Vẽ những địa vật định hướng trước như: Hệ thống\r\nđường giao thông, hệ thống thủy lợi, thủy hệ, điểm yên ngựa, đồi độc lập, cây,\r\nnhà độc lập..vv.. sau\r\nđến địa hình, địa vật dạng thường, diện..vv.. theo yêu cầu của đề cương khảo\r\nsát địa hình đã được phê duyệt.
\r\n\r\nBảng 9 – Khoảng cách từ\r\nmáy đến các điểm mia
\r\n\r\n\r\n Tỷ lệ bình\r\n đồ \r\n | \r\n \r\n Khoảng cao\r\n đều đường bình đồ h (m) \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách\r\n lớn nhất giữa các điểm mia \r\n(m) \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách\r\n từ máy đến mia \r\n | \r\n |
\r\n Đo vẽ địa\r\n hình \r\n(m) \r\n | \r\n \r\n Đo vẽ địa vật \r\n(m) \r\n | \r\n |||
\r\n 1:200 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n |
\r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n |
\r\n 1:500 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n |
\r\n 1:1000 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
\r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n |
\r\n 1:2000 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n |
\r\n 1:5000 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n
- Dùng thước đo độ và thước đo vẽ ngay bình đồ\r\nngoài thực địa. Sau đó so sánh bổ sung tại thực địa để tránh sai sót. Thời gian\r\nchuyển trị đo thành bản vẽ bình đồ mỗi trạm không quá 3 ngày.
\r\n\r\n- Vùng tiếp biên giữa hai mảnh bản đồ là 2 cm\r\ntheo tỷ lệ bình đồ ví dụ: Bình đồ tỷ lệ 1:2000 tính theo tỷ lệ bình đồ vùng tiếp\r\nbiên là 40 m .v..v sau cần độ\r\nchính xác tiếp biên như sau:
\r\n\r\n+ Độ lệch giữa các vị trí địa vật ∆h ≤ 0,4mmxM\r\n(trong đó M là mẫu số tỷ lệ bản đồ thành lập);
\r\n\r\n+ Độ chênh cao ∆h ≤ ¼ h, trong đó\r\nh là khoảng cao đều đường bình độ;
\r\n\r\nSau khi tiếp biên quét, số hóa và in bằng\r\nmáy Ploter.
\r\n\r\n- Nếu vẽ bằng máy toàn đạc điện tử, việc vẽ địa\r\nhình địa vật được tự động hóa qua chương trình SDR hoặc Suffer trực tiếp lấy\r\nsố liệu từ Card hoặc fieldbook và vẽ bình đồ số ngay trên máy tính. Sau khi kiểm\r\ntra, in bản đồ bằng máy Ploter.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.2.1. Phạm vi ứng dụng
\r\n\r\nĐo vẽ địa hình, địa vật ở khu vực bằng\r\nphẳng, độ dốc a < 6o.
\r\n\r\n6.2.2. Giấy để vẽ bình đồ và\r\nkẻ lưới ô vuông
\r\n\r\n- Phải dùng giấy Croki có độ co giãn ≤ ± 2 mm/m, bồi phẳng\r\ntrên tấm bàn gỗ, kẽm,\r\nnhôm hoặc nhựa với độ lồi lõm ±\r\n0,2 mm hoặc vẽ trực tiếp trên đế polyester có độ co giãn ≤ ± 1 mm/m.
\r\n\r\n- Trên bản vẽ phải kẻ lưới ô vuông cách nhau 10\r\ncm. Triển các điểm khống chế lên kèm theo cao độ. Sai số kẻ lưới ô vuông và triển tọa\r\nđộ ≤ ± 0,2 mm. Sai số kích\r\nthước đường chéo khung bản vẽ ≤\r\n±0,3 mm. Kẻ lưới ô vuông\r\nphải dùng thước Đrôbưsep hoặc bàn triển tọa độ của các máy triển tọa độ có vạch\r\nkhắc nhỏ nhất đến 0,1 mm.
\r\n\r\n6.2.3. Kiểm tra và kiểm định\r\nmáy
\r\n\r\nMáy và dụng cụ vẽ phải được\r\nkiểm tra, kiểm định trước khi đo vẽ (xem Phụ lục A). Mia dùng để đo vẽ dài từ 3\r\nm đến 4 m có bọt thủy tròn với sai số ≤ 60”.
\r\n\r\n6.2.4. Các phương pháp tăng\r\ndày trạm đo
\r\n\r\nĐể tăng dày mật độ điểm trạm đo, phải\r\nxác định thêm điểm đường chuyền bàn đạc, giao hội bàn đạc và dẫn điểm. Điểm gốc để\r\nphát triển phải là điểm giải tích 1, giải tích 2; đường chuyền cấp 1, đường\r\nchuyền cấp 2.
\r\n\r\n6.2.5. Sai số định tâm
\r\n\r\nĐể đảm bảo độ chính xác, định tâm máy\r\nbàn đạc phải sử dụng dây dọi, không được định tâm tự do. Sai số định tâm phải đạt:
\r\n\r\n- 0,5 cm đối với bình đồ 1:200;
\r\n\r\n- 1 cm đối với bình đồ 1:500;
\r\n\r\n- 2 cm đối với bình đồ 1:1000;
\r\n\r\n- 5 cm đối với bình đồ 1:2000;
\r\n\r\n- 10 cm đối với bình đồ 1:5000.
\r\n\r\n6.2.6. Phương pháp đường\r\nchuyền bàn đạc
\r\n\r\na) Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường\r\nchuyền bàn đạc không vượt quá tiêu chuẩn ở Bảng 10.
\r\n\r\nBảng 10 - Các\r\nchỉ tiêu kỹ thuật của đường chuyền bàn đạc
\r\n\r\n\r\n Tỷ lệ Bình\r\n đồ \r\n | \r\n \r\n Chiều dài lớn\r\n nhất đường chuyền toàn đạc (m) \r\n | \r\n \r\n Chiều dài cạnh\r\n đường chuyền (m) \r\n | \r\n \r\n Số cạnh lớn\r\n nhất trong đường chuyền \r\n | \r\n
\r\n 1:200 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n Từ 10 đến\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 1:500 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n Tử 50 đến\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 1:1000 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n Từ 80 đến\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 1:2000 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n Từ 150 đến\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 1:5000 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n Từ 200 đến\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
b) Đo cạnh đường chuyền bàn đạc
\r\n\r\n- Cạnh đường chuyền bàn đạc đo qua lưới chỉ của máy bàn đạc.\r\nXác định trị chiều dài cạnh phải đo đi, về. Nếu sai số ∆D/D ≤ 1/200 thì lấy trị trung\r\nbình làm cạnh tím. Khi đo các loại bình đồ tỷ lệ lớn như: 1:200; 1:500, cạnh đường\r\nchuyền bàn đạc phải đo bằng thước thép 20 m, 30 m, 50 m có vạch chia đến mili\r\nmét. Nếu góc nghiêng a ≥ 2o phải cải\r\nchính chiều dài cạnh theo công thức:
\r\n\r\n(6.1)
trong đó
\r\n\r\nh là chiều cao hai đầu cạnh đường chuyền,\r\ntính bằng mét.
\r\n\r\nD là chiều dài cạnh đường chuyền, tính\r\nbằng mét.
\r\n\r\nSai số tương đối cạnh đường chuyền giữa\r\nđo đi và về sau khi hiệu chỉnh AD ở công thức (6.1) phải đạt:
\r\n\r\n(6.2)
c) Xác định cao độ điểm đường chuyền bàn\r\nđạc
\r\n\r\n- Cao độ của các điểm đường chuyền bàn đạc được\r\nxác định bằng đo cao lượng giác theo hai chiều đi và về. Sai số cho phép sự sai\r\nlệch chênh cao giữa đo đi và về dh/D\r\n≤ 1/2000, với dh, D tính bằng mét.
\r\n\r\n- Sai số khép cao độ đường chuyền bàn đạc:
\r\n\r\n(cm) (6.3)
trong đó
\r\n\r\nL là chiều dài tuyến đường chuyền tính\r\nbằng số 100 m;
\r\n\r\nN là số cạnh đường chuyền có trong tuyến.
\r\n\r\n6.2.7. Phương pháp giao hội\r\nbàn đạc
\r\n\r\nPhương pháp giao hội bàn đạc chỉ được\r\nthực hiện khi đảm bảo các điều kiện sau:
\r\n\r\n- Góc giao hội bàn đạc 20o ≤ γ ≤ 150o.
\r\n\r\n- Cạnh giao hội không lớn hơn 2 lần chiều dài cạnh\r\nđường chuyền thống kê ở Bảng 10.
\r\n\r\n- Cạnh của tam giác sai số ≤ 0,5 mm.
\r\n\r\n- Các điểm gốc giao hội ≤ 3 điểm.
\r\n\r\n6.2.8. Phương pháp dẫn điểm
\r\n\r\nPhương pháp dẫn điểm được thực hiện với\r\ncác điều kiện sau:
\r\n\r\n- Khoảng cách từ điểm gốc đến điểm dẫn nhỏ hơn\r\nhoặc bằng\r\ncạnh đường chuyền thống\r\nkê ở bảng 3.3 và\r\nkhông được phát triển tiếp.
\r\n\r\n- Đo góc và cạnh điểm dẫn như quy định\r\ntrong 6.2.6 đối với đường chuyền bàn đạc. Khi bình đồ tỷ lệ lớn như 1:500,\r\n1:200, chiều dài điểm dẫn phải đo bằng thước thép có khắc đến mm, máy đo xa\r\nquang điện, máy toàn đạc điện tử hoặc mia Bala với sai số phải đạt:
\r\n\r\n (6.4)
6.2.9. Đo vẽ chi tiết bình đồ
\r\n\r\na) Chuẩn bị bàn vẽ
\r\n\r\nSau khi có bàn vẽ đã bồi trên gỗ,\r\nnhôm, kẽm hoặc nhựa theo quy định trong 6.2.2 hoặc sử dụng trực tiếp tấm\r\nPolyester, tiến hành đưa toàn bộ các điểm khống chế mặt bằng, cao độ cơ sở như\r\nđường chuyền cấp 1, cấp 2; giải tích cấp 1, cấp 2; các điểm trạm đo (thực hiện bằng các\r\nphương pháp đường chuyền toàn đạc, bàn đạc..vv..) lên bản vẽ với độ chính xác vị\r\ntrí ≤ 0,2 mm trên\r\nbản\r\nvẽ,\r\nđường chéo bản vẽ ≤ 0,2 mm sai số cho phép.
b) Định hướng bản vẽ.
\r\n\r\nĐịnh hướng bản vẽ phải được tiến hành\r\nít nhất đến 2 điểm khống chế ở xa điểm đặt máy ≥ 5 cm trên bản vẽ.\r\nSai số định hướng ≤ ± 0,2 mm. Trong quá\r\ntrình đo phải thường xuyên kiểm tra định hướng.
\r\n\r\nc) Quan hệ giữa tỷ lệ bình đồ, khoảng cao\r\nđều cơ bản đường bình độ.
\r\n\r\nKhoảng cách lớn nhất giữa các điểm\r\nmia, từ máy đến mia liên quan đến tỷ lệ bình đồ và khoảng cao đều cơ bản của đường\r\nbình đồ quy định ở Bảng 11.
\r\n\r\nBảng 11 -\r\nQuan hệ giữa tỷ lệ bình đồ và khoảng cao đều đường bình độ
\r\n\r\n\r\n Tỷ lệ bình\r\n đồ \r\n | \r\n \r\n Khoảng cao\r\n đều cơ bản đường bình đồ (m) \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách\r\n giữa các điểm mia (m) \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách\r\n từ máy đến mia \r\n | \r\n ||
\r\n Khi đo dáng\r\n địa hình \r\n | \r\n \r\n Khi đo địa\r\n vật rõ rệt \r\n | \r\n \r\n Khi đo địa\r\n vật không rõ rệt \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n 1:200 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n 1:500 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n |
\r\n 1:1000 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n |
\r\n 1:2000 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n
\r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n |
\r\n 1:5000 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
d) Đo vẽ bình đồ
\r\n\r\nĐo vẽ bình đồ theo phương pháp cực ở vị\r\ntrí bàn độ đã định hướng bàn đạc. Việc định hướng tối thiểu 2 hướng và phải kiểm\r\ntra khi kết thúc trạm đo vẽ. Trường hợp riêng biệt với những điểm định hướng cần\r\nphải dùng phương pháp giao hội bàn bạc để xác định vị trí trên bàn vẽ. Góc giao hội: 60o ≤ γ ≤ 120o.
\r\n\r\n- Vẽ địa vật, địa hình theo thứ tự những nội\r\ndung sau:
\r\n\r\n+ Vẽ những địa vật định hướng trước\r\nnhư cây độc lập, hệ thống giao thông, thủy hệ, dân cự, công trình\r\nxây dựng và cuối cùng là các\r\ndiện tích cây tự nhiên và cây trồng.
\r\n\r\n+ Độ cao của các điểm mia đo ở vị trí\r\nbàn độ đã đo khoảng cách. Sai số chỉ tiêu Mo bàn độ đứng phải xác định 2 lần\r\ntrong ngày;
\r\n\r\n+ Khi độ dốc ≤ 3o có thể\r\ndùng tia ngắm ngang của máy bàn đạc đo độ cao điểm\r\nmia chi tiết;
\r\n\r\n+ Khi đo vẽ khoảng cao đều h ≥ 1,0 m, độ\r\ncao điểm mia\r\nlấy\r\nđến\r\n0,01 m, ghi trên\r\nbình đồ\r\nđến 0,1 m. Khi đo\r\nvẽ khoảng cao đều h < 1,0 m, độ cao điểm\r\nmia đo và ghi trên bình đồ đến 0,01 m.
\r\n\r\n- Vẽ đường bình độ
\r\n\r\nTheo cao độ các điểm mia, kết hợp với\r\nngười vẽ nhận dạng địa hình bằng mắt, tiến hành vẽ đường bình độ theo phương\r\npháp nội suy tuyến tính ngay ngoài thực địa.
\r\n\r\nThứ tự vẽ đường bình độ như sau:
\r\n\r\n+ Theo đường phân thủy, yên ngựa, đỉnh đồi, núi,\r\nmỏm cao, phác họa đường bình độ\r\ncái như 0, 5, 10 m. vv... khi khoảng cao, đều đường bình độ cơ bản là 1,0 m và\r\n0, 2, 4 m khi khoảng cao đều đường bình độ là 0,5 m.
\r\n\r\n+ Sau đó vẽ các đường bình độ phụ theo\r\nđường bình độ cái.
\r\n\r\ne) Ký hiệu biểu diễn:
\r\n\r\nKý hiệu biểu diễn địa hình địa vật băng kênh và\r\ncác công trình trên kênh tuân theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường và\r\nnhững quy định của công trình thủy lợi theo yêu cầu của đề cương khảo sát địa\r\nhình.
\r\n\r\n6.2.10. Can bình đồ gốc
\r\n\r\n- Trước khi can các bản đồ gốc, phải tiếp biên\r\ngiữa các mảnh bình đồ. Việc tiếp biên dùng giấy can có độ can giãn ≤ ± 2 mm/m; Băng tiếp\r\nbiên rộng 10 cm; Phần can tiếp biên chung 3 cm.
\r\n\r\n- Hạn sai tiếp biên phải đạt:
\r\n\r\n+ Độ xê dịch vị trí của các địa vật\r\nquan trọng ≤ ± 1 mm.
\r\n\r\n+ Các địa vật khác ≤ ± 2 mm
\r\n\r\n+ Độ chênh lệch cao độ (dh) giữa các đường bình\r\nđộ cùng tên phải nằm trong hạn sai sau:
\r\n\r\nVùng đồng bằng : dh ≤ 1/3 h
\r\n\r\nVùng đồi: dh ≤ 1/2 h
\r\n\r\nVùng núi: dh ≤ 2/3 h
\r\n\r\nh là khoảng cao đều cơ bản
\r\n\r\n- Can bản gốc bằng mực tàu màu đen trên giấy\r\ncan hoặc bản Polyester. Can theo thứ tự sau:
\r\n\r\n+ Lưới ô vuông
\r\n\r\n+ Các điểm khống chế;
\r\n\r\n+ Các địa vật định hướng hình tuyến,\r\ngóc cạnh chính xác ...vv;
\r\n\r\n+ Cuối cùng là khu dân cư,\r\ncây trồng, rừng cây tự nhiên....vv.
\r\n\r\n6.2.11. Số hóa bản gốc
\r\n\r\n- Bản đồ gốc vẽ trực tiếp trên giấy hoặc bản nền\r\nPolyester phải được quét, số hóa hoặc trực tiếp vẽ bình đồ số theo các phần mềm\r\nnhư Surfer, SDR..v.v.
\r\n\r\n- Hạn sai tiếp biên các mô hình, các bản gốc\r\ntheo 6.2.10.
\r\n\r\n- Bản gốc bình đồ được in ra bản can (màu đen)\r\nhoặc giấy Croki qua các loại màu như quy định Quy phạm 96TCN 31-91 và lưu trữ\r\ntrên đĩa CD.
\r\n\r\n- Mẫu trình bày bình đồ băng kênh theo D.1\r\ntrong Phụ lục D.
\r\n\r\n7. Đo, vẽ mặt cắt dọc,\r\nngang
\r\n\r\nĐo, vẽ mặt cắt dọc, ngang quy định cho\r\nhai loại kênh:
\r\n\r\n- Kênh mới;
\r\n\r\n- Kênh cũ cần tu sửa, nâng cấp.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1.1. Đo, vẽ mặt cắt dọc
\r\n\r\na) Tỷ lệ đo, vẽ mặt cắt dọc
\r\n\r\nĐo vẽ dọc tuyến tim tuyến theo 2 hướng,\r\ntỷ lệ chiều cao và chiều dài khác nhau:
\r\n\r\n- Tỷ lệ chiều cao: Thường là 1:100; 1:200 đến\r\n1:500, tùy theo độ dốc của địa hình sao cho tuyến cắt dọc được vẽ thay đổi mức\r\nso sánh ít nhất và thể hiện đầy đủ thay đổi bề mặt địa hình.
\r\n\r\n- Tỷ lệ chiều dài: Phụ thuộc vào chiều\r\ndài cắt dọc và\r\nsự thay đổi địa hình, thường có tỷ lệ là 1:1000, 1:2.000, 1:5.000 và 1:10.000
\r\n\r\nb) Mật độ điểm cao độ trên mặt cắt dọc:
\r\n\r\n- Vùng đồng bằng có độ dốc a ≤ 3o: Mật độ\r\ntrung bình đo mặt cắt dọc thường bằng từ 1cm đến 2 cm theo tỷ lệ mặt cắt.
\r\n\r\nVÍ DỤ: Tỷ lệ mặt cắt dọc 1:2.000, khoảng cách xa\r\nnhất giữa hai điểm mặt cắt dọc là 20m đến 40m.
\r\n\r\n- Những vùng có đột biến địa hình như bậc nước,\r\nruộng bậc thang, phân cấp giữa thềm\r\nvà mái dốc...vv. : Phải lấy điểm mia\r\ntheo ranh giới phân địa hình.
\r\n\r\n- Vùng đồi, núi a ≤ 6o: Mật độ trung bình đo mặt cắt dọc thường\r\nbằng 1cm theo tỷ lệ vẽ mặt cắt.
\r\n\r\nVÍ DỤ: Tỷ lệ mặt cắt 1:2000, khoảng cách xa nhất\r\ngiữa các điểm mia khoảng\r\n20 m.
\r\n\r\n- Vùng núi a\r\n>\r\n6o: Khoảng cách lấy\r\nnhỏ hơn 1 cm theo tỷ lệ bản vẽ mặt cắt.
\r\n\r\nc) Nội dung đo vẽ mặt cắt dọc
\r\n\r\nMặt cắt dọc tuyến kênh mới, công trình\r\ntrên kênh mới phải thể hiện đầy đủ\r\nnhững nội dung sau:
\r\n\r\n- Sự thay đổi theo chiều cao của bề mặt địa\r\nhình, đặc biệt những vị trí có thay đổi địa hình đột biến.
\r\n\r\n- Vị trí, kích thước các vật có trên tuyến tim\r\ncông trình trên kênh như: nhà dân, cây độc lập, vỉa đá lộ, các hố khoan đào,\r\ncác công trình xây dựng (nếu có) v..vv... một cách chính xác.
\r\n\r\nd) Sơ họa mặt bằng tuyến kênh trên mặt cắt\r\ndọc
\r\n\r\nPhần sơ họa phải vẽ đầy đủ:
\r\n\r\n- Vị trí, kích thước các công trình xây dựng và\r\ndân dụng có trên tuyến kênh như: khu công nghiệp, hệ thống giao thông.
\r\n\r\n- Vị trí đầu các kênh nhánh, vị trí các công\r\ntrình trên kênh, vị trí các khe tụ thủy. v.v...
\r\n\r\n- Các đoạn cong phải sơ họa đầy đủ theo tuyến\r\ncong, theo tuyến đến các đỉnh ngoặt Si phục vụ cho giải phóng mặt bằng.
\r\n\r\ne) Vẽ mặt cắt dọc
\r\n\r\n- Mặt cắt dọc được vẽ bằng phương pháp thủ công bằng thước và bút vẽ hoặc trên máy vi tính bằng các phần\r\nmềm Autocad,\r\nMicrostation, phần mềm chuyên dùng như: GP2000, SDR5.9....
\r\n\r\n- Khổ giấy vẽ:
\r\n\r\n+ Chiều cao khổ giấy vẽ mặt cắt dọc\r\nthường là 27 cm, cả\r\nbiên vừa khổ giấy A4 (29 cm): Xem D.2 trong Phụ lục D.
\r\n\r\n+ Chiều cao khổ bản vẽ mặt cắt dọc\r\ncùng với bình đồ băng kênh và cắt ngang thiết kế có thể theo khổ A1, A3, A4 tùy\r\ntheo kích thước thực dùng hoặc tỷ lệ bản vẽ theo yêu cầu của thiết kế (xem D.1\r\ntrong Phụ lục D).
\r\n\r\n\r\n\r\n7.2.1. Số đường vẽ mặt cắt dọc
\r\n\r\nMặt cắt dọc kênh cũ được vẽ bởi 4 đường:\r\nĐường bờ tả, bờ hữu, lòng kênh và mép nước trên kênh (nếu có nước).
\r\n\r\n- Đường cắt dọc bờ tả ký hiệu bằng các đường đứt\r\ngãy, mỗi đoạn dài 2 mm, cách nhau 2 mm, nét dày 0,2 mm.
\r\n\r\n- Đường cắt dọc bờ hữu vẽ nét liền, nét dày 0,2\r\nmm.
\r\n\r\n- Đường mép nước vẽ theo ký hiệu quy định của\r\ncông trình thủy lợi.
\r\n\r\n- Đường đáy kênh vẽ nét liền đậm 0,3 mm.
\r\n\r\n(xem D.3 trong Phụ lục D trình bày bản vẽ mẫu\r\nmặt cắt dọc kênh cũ).
\r\n\r\n7.2.2. Đo chiều dài và cao độ\r\ntrên mặt cắt dọc kênh cũ
\r\n\r\na) Chiều dài mặt cắt dọc kênh cũ được đo\r\nbằng thước thép 20 m, 50 m hoặc máy đo xa quang điện sao cho độ chính xác phải\r\nđạt:
\r\n\r\ntrong đó : L là chiều dài cạnh đo.
\r\n\r\nCách đo chiều dài như sau: Phân chia\r\nkhoảng chia trên mặt kênh trung bình từ 1 cm đến 1,5 cm theo tỷ lệ cắt dọc tùy\r\ntheo độ dốc của bờ kênh. Sử dụng cọc gỗ 5cm x 5 cm x 10 cm có ghi tên Ci = (i = 1¸n), K0, K1, K2,....\r\nKc bằng sơn đỏ. Đo khoảng cách từng đoạn theo sát mặt tim bờ kênh. Tại\r\nnhững đoạn cong phải phân chia sao cho đường đo dài cung và chiều dài cong có\r\nsai số chênh chiều dài ≤ 1/1000. Đến\r\ntừng Km chẵn (K0, K1, K2,....), phải kiểm\r\ntra giữa số đoạn đo vị trí theo tim công trình và xác định qua chiều dài kênh;\r\nVí dụ Cống điều tiết:\r\nK1 + 300,5 m\r\n..vv.. kèm theo là kích thước chiều dài, rộng của cống, cống có mấy cửa, hình\r\ngì, kích thước, đường kính cửa, cao độ mặt cống và đáy cống, bậc nước, cống bê\r\ntông hay gạch xây .v..vv.
\r\n\r\nb) Đo cao độ các điểm mặt cắt dọc kênh cũ\r\nphải đo bằng thủy chuẩn hình học cấp kỹ thuật, sai số phải đạt:
\r\n\r\ntrong đó: L là độ dài tuyến cắt dọc\r\ntính bằng kilômét.
\r\n\r\n- Có thể sử dụng máy toàn đạc điện tử để đo cao\r\nđộ các điểm cắt dọc với điều kiện sai số chiều dài phải đạt ≤ 1/2000 và\r\nchênh cao phải đạt:
\r\n\r\ntrong đó: L là chiều dài cạnh đo
\r\n\r\n7.2.3. Nội dung vẽ trên mặt\r\ncắt dọc
\r\n\r\nNgoài những nội dung như vẽ mặt cắt dọc\r\nkênh mới, đối với kênh cũ phải vẽ thêm những nội dung sau đây:
\r\n\r\n- Thể hiện đầy đủ vị trí, cao độ mặt, đáy các\r\ncông trình trên kênh như: Công trình lấy nước (cầu máng, xi phông, cống lấy nước đầu\r\ncác kênh cấp I, vượt cấp....), cống điều tiết, bậc nước, hệ thống đo nước, chuyển nước, tiêu\r\nnước, xả nước, công trình giao thông qua kênh và các công trình quản lý kênh;
\r\n\r\n- Mô tả vị trí, kích thước thực trạng trên kênh\r\nnhư: Phạm vi gia cố, phạm\r\nvi xói lở, bồi\r\nlắng, hỏng\r\nvỡ....vv..
\r\n\r\n(Nội dung vẽ mặt cắt dọc theo mẫu ở D.3 trong Phụ\r\nlục D)
\r\n\r\n\r\n\r\nĐo mặt cắt ngang kênh cũ và mới đều phải tiến hành\r\nqua các bước sau:
\r\n\r\n7.3.1. Định vị vị trí mặt cắt
\r\n\r\nVị trí mặt cắt ngang được định vị qua\r\ncọc Ci trên cắt dọc,\r\ntuyến cắt ngang được đo theo phương vuông góc với phương cắt dọc.
\r\n\r\n7.3.2. Đo các điểm chi tiết\r\nmặt cắt ngang
\r\n\r\nĐo các điểm chi tiết theo phương pháp\r\ntoàn đạc quang cơ, toàn đạc điện tử. Trị số khoảng cách đọc được phải có độ\r\nchính xác ∆D/D ≤ 1/200.
\r\n\r\nCao độ đo qua chỉ giữa, đọc một\r\nchiều với sai số cao phải đạt fh ≤ 100mm
Khi chuyển trạm máy trong tuyến mặt cắt\r\nngang, phải đo cao độ lại điểm đứng máy trước, sau số phải nhỏ hơn hạn sai:
\r\n\r\nTrong đó: D là chiều dài tuyến đo tính\r\ntheo đơn vị 100 m.
\r\n\r\n7.3.3. Mật độ điểm chi tiết\r\ntrong mặt cắt ngang
\r\n\r\nMật độ điểm chi tiết trong mặt cắt\r\nngang quy định như sau:
\r\n\r\na) Kênh mới
\r\n\r\n+ Khi độ dốc a ≤ 3o: Khoảng cách\r\ngiữa các điểm mặt cắt ngang d ≤ 2 cm theo tỷ lệ vẽ mặt cắt ngang. Ví dụ: Tỷ lệ 1:100,\r\nkhoảng cách d ≤ 2 m, với tỷ\r\nlệ 1:200 khoảng cách d ≤ 4 m v..vv..;
\r\n\r\n+ Khi độ dốc a < 6o: Khoảng cách\r\nd ≤ 1 cm theo tỷ\r\nlệ vẽ mặt cắt ngang. Ví dụ: Tỷ lệ 1:100, khoảng cách d ≤ 1 m, với tỷ lệ 1:200\r\nkhoảng cách d ≤ 2 m, vv....;
\r\n\r\n+ Khi độ dốc a ≥ 6o: Khoảng cách\r\nd < 1 cm tùy theo sự biến đổi của địa hình. Ví dụ: Độ dốc trung bình a = 6o30’, khoảng cách\r\ncắt ngang đo 5 m/1 điểm. Khi tỷ lệ vẽ 1:500, nhưng tại chỗ chuyển tiếp cao độ đột\r\nbiết a » 10o, có thể có bậc\r\nnước, mật độ phải 2 m/1 điểm để biểu diễn đầy đủ địa hình.
\r\n\r\nb) Kênh cũ:
\r\n\r\nMật độ điểm chi tiết mặt cắt ngang cần\r\nbảo đảm:
\r\n\r\n+ Đáy kênh phải có ít nhất 3 điểm (hai\r\nbên và giữa);
\r\n\r\n+ Mái kênh phải có đủ điểm biểu diễn\r\nđúng mặt địa hình lồi, lõm, xói, lở, bồi, gia cố của mái kênh\r\ncũ với chênh cao ≤ 0,3 m nên có\r\nmột điểm cao độ;
\r\n\r\n+ Mặt kênh phải có ít nhất 3 điểm: hai\r\nbên mép và giữa mặt;
\r\n\r\n+ Chân kênh phía ngoài lòng kênh ít nhất\r\nphải có hai điểm:\r\nChân kênh và điểm lưu không.
\r\n\r\n+ Khu vực đo ngoài phạm vi kênh để phục\r\nvụ cho mở rộng kênh thường trung bình 1 cm theo tỷ lệ, vẽ 1 điểm chi tiết.
\r\n\r\n7.3.4. Chiều vẽ mặt cắt\r\nngang kênh
\r\n\r\nChiều vẽ mặt cắt ngang tính từ trái (tả)\r\nsang phải (hữu) theo chiều dòng nước chảy.
\r\n\r\n7.3.5. Mẫu vẽ mặt cắt ngang: Xem D.4,\r\nD.5 trong Phụ lục D.
\r\n\r\n8. Xác định tuyến,\r\ntim tuyến và các công trình trên kênh
\r\n\r\n8.1. Xác định tuyến\r\nkênh và các công trình trên kênh
\r\n\r\n8.1.1. Công tác chuẩn bị
\r\n\r\n- Kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy kinh vỹ, toàn đạc\r\nđiện tử và thủy chuẩn theo các bước ở A.1, A.2, A.3 trong Phụ lục A.
\r\n\r\n- Theo tuyến kênh thiết kế của công trình trên\r\nbình độ băng kênh (tỷ lệ 1:5000, 1:2000, 1:1000), bình đồ vị trí công trình (tỷ\r\nlệ 1:1000, 1:500, 1:200), đánh số thứ tự các điểm Ko, Si (i = 1¸n) các cọc đo cắt\r\nngang Ci (i = 1¸n).
\r\n\r\n8.1.2. Xác định tuyến từ bình\r\nđồ ra thực địa
\r\n\r\n- Sử dụng bình đồ thiết kế, đọc tọa độ X, Y của\r\ncác điểm K0, Ki\r\n(i = 1¸n), Kc, Si\r\n(i = 1¸n) đến 0,1 m\r\nbằng thước vuông, thước\r\nđo độ hoặc dùng bàn tọa độ. Nếu là bình đồ số trên máy vi tính, việc tọa độ X,\r\nY và cao độ h\r\nchính xác đến 0,01 m.
\r\n\r\n- Giải bài toán ngược trắc địa theo công thức\r\nsau:
\r\n\r\n (8.1)
bi = ai-1 – aI hoặc bi = 3600 –\r\n(ai-1 – ai)
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nai là góc phương hướng cần tính giữa 2\r\nđiểm;
\r\n\r\nS là độ dài giữa hai điểm;
\r\n\r\n∆y, ∆x là hiệu số\r\ntọa độ giữa hai điểm;
\r\n\r\nbi: là góc bằng cần đo ngoài thực địa giữa hai hướng\r\nthứ i-1, i+1 tại\r\ntâm điểm i.
\r\n\r\n- Sử dụng các máy kinh vỹ hoặc toàn đạc (thông\r\nthường và điện tử) mở các góc bi đo cạnh Si tính từ bài\r\ntoán ngược ở công thức 5.1 ra thực tế để đóng cọc (kích thước 5 cm x 5 cm x 10 cm), có ghi tên dọc\r\ntheo tuyến kênh.
\r\n\r\n- Độ chính xác đo cạnh phải đạt: ∆S/S ≤ 1/2000.
\r\n\r\n- Độ chính xác đo góc phải đạt mb ≤ ±30”.
\r\n\r\n8.2. Xác định tim của\r\ntuyến kênh và các công trình trên kênh
\r\n\r\n- Tim tuyến kênh gồm có điểm sau:
\r\n\r\n+ Điểm đầu kênh đặt tên là Ko,\r\nđiểm cuối kênh là Kc;
\r\n\r\n+ Các điểm ngoặt kênh Si\r\nqua tuyến cong bao gồm những điểm cơ bản To, TF, Bi và các điểm\r\nchi tiết trên tuyến cong.
\r\n\r\n- Tim công trình trên kênh gồm các điểm sau:
\r\n\r\n+ Điểm đầu công trình: Tiếp giáp giữa\r\ntim kênh và đầu công trình;
\r\n\r\n+ Các điểm ngoặt tim công trình (Si)\r\nqua các điểm cong To, TF, Bi…
\r\n\r\n+ Điểm cuối công trình: Tiếp giáp tim\r\ncuối công trình và tim kênh.
\r\n\r\n- Các điểm tim được xác định qua các phương\r\npháp sau:
\r\n\r\n+ Phương pháp đường chuyền đa giác;
\r\n\r\n+ Phương pháp giao hội giải tích (phía\r\ntrước, sau, bên cạnh);
\r\n\r\n+ Phương pháp cực.
\r\n\r\n8.2.1. Phương pháp đường\r\nchuyền đa giác
\r\n\r\nỞ khu vực có nhiều địa vật hoặc độ phủ thực vật\r\ndày đặc, khó thông tuyến, thường sử dụng phương pháp đường chuyền cạnh ngắn khép\r\nkín hoặc phù hợp để xác định tim kênh và công trình; Các bước tiến hành theo thứ\r\ntự như sau:
\r\n\r\nTheo tọa độ X, Y của các điểm\r\nthiết kế bán kính cong R tại các tuyến ngoặt, góc ngoặt Si, giải bài toán ngược\r\ntrắc địa: Xác định chiều dài Si và góc phương hướng a , góc kẹp bi.
\r\n\r\nSử dụng các máy toàn đạc thông thường\r\nvà thước thép hoặc toàn đạc điện tử tùy theo độ chính xác và phương tiện có được\r\nxác định vị trí các điểm tim ngoài thực địa. Đánh dấu, đúc mốc, quy tâm chính\r\nxác đến cm.
\r\n\r\nĐo chiều dài theo hai chiều thuận nghịch\r\nvới độ chính xác mS/S ≤ 1/5000 (theo\r\ntiêu chuẩn thiết kế hệ thống kênh tưới TCVN 4118).
\r\n\r\nĐo góc theo phương pháp toàn đạc với\r\nsai số trung phương mb\r\n±10” (tương đương tuyến\r\nđường chuyền cấp 2).
\r\n\r\nBình sai theo phương pháp gián tiếp có\r\nđiều kiện, tham khảo ở B.1 trong Phụ lục B).
\r\n\r\n8.2.2. Phương pháp giao hội
\r\n\r\nỞ khu vực có đội chia cắt địa hình phức tạp,\r\nnhiều đồi núi, sử dụng phương pháp giao hội giải tích để xác định tim kênh và\r\ncông trình trên kênh; Các bước thứ tự tiến hành giao hội như sau:
\r\n\r\n- Đánh dấu điểm tim ngoài thực địa như phương pháp đường\r\nchuyền.
\r\n\r\n- Chọn các điểm khống chế cấp 1 (giải tích 1,\r\nđường chuyền cấp 1) làm các điểm cơ sở để giao hội tim tuyến kênh với số lượng\r\nnhư sau: Giao hội phía trước 3 điểm, giao hội bên cạnh 2 điểm và 2 điểm kiểm\r\ntra, giao hội phía sau 3 điểm cơ sở và 1 điểm cơ sở kiểm tra.
\r\n\r\n- Đo góc theo phương pháp toàn vòng với 2 vòng\r\nđo sao cho sai số trung phương mb ±10”;
\r\n\r\n- Bình sai theo phương pháp gián tiếp có điều\r\nkiện, tham khảo ở B.2 trong Phụ lục B.
\r\n\r\n8.2.3. Phương pháp tọa độ cực
\r\n\r\nPhương pháp này được áp dụng trong trường\r\nhợp:
\r\n\r\n- Lượng điểm khống chế cơ sở (Giải tích 1,2, đường\r\nchuyền 1,2) khá đầy đủ.
\r\n\r\n- Khu vực có địa vật dày đặc, chỉ sử dụng được\r\n1 hoặc 2 hướng đo;
\r\n\r\n- Chỉ xác định 1 hoặc 2 điểm tim với chiều dài ≤ 200 m.
\r\n\r\n8.2.4. Các phương pháp xác định\r\ntim, tuyến cong của kênh và công trình
\r\n\r\na) Tính các yếu tố của đường cong tròn.
\r\n\r\nTại góc ngoặt của kênh, phải xác định\r\ntim tuyến đường cong tròn (xem Hình 5):
\r\n\r\nHình 5 - Cung\r\ncong tròn tại điểm ngoặt
\r\n\r\nCác yếu tố cơ bản của đường cong là :
\r\n\r\n+ Góc ngoặt tại đỉnh Si: gọi là q;
\r\n\r\n+ Bán kính cong của đường cong tim\r\nkênh là R được chọn tùy thuộc vào\r\nđiều kiện thực địa và cấp kênh.
\r\n\r\n- Xác định các yếu tố xác định các điểm To,\r\nTF, Bi\r\nnhư sau:
\r\n\r\n+ Chiều dài tiếp tuyến T:
\r\n\r\n (8.2)
+ Chiều dài cung cong tròn K:
\r\n\r\n (8.3)
+ Chiều dài đoạn BI:
\r\n\r\n (8.4)
+ Chiều dài dây cung DC = b
\r\n\r\n (8.5)
b) Xác định ngoài thực địa
\r\n\r\nSử dụng các máy toàn đạc thông thường\r\ncùng thước thép hoặc toàn đạc điện tử, xác định các yếu tố trên ngoài thực địa\r\nnhư sau:
\r\n\r\n+ Đặt máy tại Si, cân bằng và\r\nngắm về điểm ngoặt Si đọc khoảng cách bằng
\r\n\r\n và quay về Si+1 đọc khoảng\r\ncách tương tự, ta xác định được hai điểm D,C là hai điểm đầu (T0) và cuối TF của đường\r\ncong.
+ Từ máy tại Si mở góc từ điểm C theo chiều kim đồng hồ,\r\ntheo giá trị số bàn độ bằng , đọc chiều dài BI\r\n(trong công thức 8.4, xác định điểm I là điểm giữa cung cong).
Kiểm tra lại qua điểm D;
\r\n\r\n+ Kiểm tra chiều dài dây cung giữa theo trị đo thực tế và so sánh với trị tính ở công\r\nthức 8.5. Nếu sai số ∆S/S ≤ 1/2000 là đạt.
- Trường hợp các điểm cơ bản của đường cong\r\nkhông đủ để xác định chính xác tuyến đường cong, cần phải chia thành những cung\r\ncong nhỏ từng đoạn 5; 10; 20 m tùy thuộc vào bán kính cong và chiều\r\ndài đường cong. Các phương pháp xác định điểm chi tiết đường cong gồm: Phương\r\npháp tọa độ vuông góc, phương pháp tọa độ cực, phương pháp dây cung kéo dài (xem C.4\r\ntrong Phụ lục C).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nKIỂM\r\nNGHIỆM VÀ HIỆU CHỈNH THIẾT BỊ ĐỊA HÌNH
\r\n\r\nA.1. Máy kinh vỹ
\r\n\r\nA.1.1. Kiểm nghiệm\r\ntính năng quang học của ống kính
\r\n\r\nNgắm ống kính lên một ngôi sao, xoay\r\nkính mắt ra hay vào mà thấy ngôi sao hiện\r\nthành hình tròn hoặc giống gần hình elip, chứng tỏ ống kính đảm bảo độ\r\nchính xác đo ngắm.
\r\n\r\nA.1.2. Kiểm\r\nnghiệm trục bọt thủy bắc ngang song song với trục ngắm
\r\n\r\nTrước khi kiểm nghiệm phải điều chỉnh\r\ncho chiều dài ống\r\nbọt nước bằng 0,4 đến 0,5 khoảng cách giữa hai\r\nvạch khắc đầu và cuối của\r\nống bọt nước.
\r\n\r\nKiểm nghiệm tiến hành theo hai bước:
\r\n\r\na) Bước 1: Kiểm nghiệm trục của ống bọt\r\nnước bắc ngang\r\nvà trục của ống ngắm nằm bên cùng một mặt phẳng.
\r\n\r\nSau khi cân máy xong, cố định bộ phận\r\nngắm, vặn lỏng ốc hãm thẳng đứng, xoay\r\nlò xo ở ốc xe dịch nhỏ thẳng đứng ra. Sau đó khẽ nghiêng đi, nghiêng lại ống bọt\r\nnước lắc ngang về hai phía trục nằm ngang. Nếu bọt nước không động đậy, chứng tỏ\r\nbọt nước bắc ngang cùng nằm trên một mặt phẳng với trục ống ngắm, nếu bọt nước\r\nchạy, sử dụng hai ốc điều chỉnh cho đến khi bọt nước không di chuyển là được.
\r\n\r\nb) Bước 2: Kiểm nghiệm ống bọt nước bắc\r\nngang song song với trục nằm ngang của ống kính.
\r\n\r\nQuay bộ phận ngắm sao cho ống nước bắc\r\nngang nằm trên một hướng với hai ốc cân máy. Cố định bộ phận ngắm lại,\r\nđiều chỉnh 2 ốc cân bằng máy để cho bọt nước vào giữa. Sau đó nhấc ống bọt nước bắc\r\nngang ra, đảo ngược ống\r\nkính rồi lại đặt ống bọt nước vào, nếu bọt nước vẫn giữ nguyên ở giữa chứng tỏ trục của ống thủy song\r\nsong với trục ống kính. Nếu ngược lại, phải dùng 2 ốc cân máy hiệu chỉnh 1/2 độ\r\nchênh, 1/2 độ chênh, 1/2 còn lại sử dụng ốc điều chỉnh bọt nước hiệu chỉnh\r\nlàm 2,3 lần như vậy, đến khi đạt thì thôi.
\r\n\r\nA.1.3. Kiểm\r\nnghiệm và hiệu chỉnh\r\n2 C
\r\n\r\nTrị số 2C là sai số do\r\ntrục nằm ngang không vuông góc với trục ngắm.
\r\n\r\nKiểm nghiệm có thể thực hiện trong\r\nphòng hoặc ngoài trời. Đối với tam giác hạng 4, GT1, GT2, ĐC1, ĐC2\r\nthường kiểm nghiệm và hiệu chỉnh ngoài trời; Các bước tiến hành như sau:
\r\n\r\n- Cân bằng máy chính xác;
\r\n\r\n- Chọn 3 đến 5 điểm đo, có khoảng cách gần như\r\nnhau, nhưng chiều cao khác nhau. Tiến hành đọc trị góc (hướng) theo từng điểm đọc\r\ntại hai vị trí của bàn độ (thuận, đảo). Tính trị 2C theo công thức sau:
\r\n\r\n2C = (D-T) –\r\n180o
\r\n\r\nVới máy có độ chính xác du xích (bộ cực\r\nnhỏ) 1”: sai số 2C ≤ 6”; Máy có độ\r\nchính xác du xích là 3”: sai số 2C ≤ 12’’ v..v..
\r\n\r\n- Nếu vượt quá hạn sai trên, phải tiến hành hiệu\r\nchỉnh như sau:
\r\n\r\n+ Tính trị
+ Tính trị số khi đo đảo (bàn độ bên\r\nphải).
\r\n\r\nĐ0= Đ ± C; Nếu C >0 thì trừ (-); Nếu\r\nC<0 thì cộng\r\n(+).
\r\n\r\nSau đó đặt trị số trên bàn độ và du\r\nxích bằng Đ0, khi đó vạch\r\nchữ thập chuyển khỏi vật đo. Sử dụng hai ốc trái, phải di chuyển cho giao\r\nchữ thập trùng với vật đo. Tiến\r\nhành đo 2- 3 lần như vậy. Sau đó kiểm tra qua 2 vật thấp nhất, cao nhất. Nếu đạt hạn sai\r\ncoi như là được.
\r\n\r\nA.1.4. Kiểm\r\nnghiệm và hiệu chỉnh Mo
\r\n\r\nSai số vạch chỉ tiêu hoặc\r\ntrục chỉ tiêu (0o-360o) không song\r\nsong với trục nằm ngang của bọt thủy trên bàn độ đứng hoặc sai số không vuông\r\ngóc giữa vạch chỉ tiêu và trục\r\nđứng của bộ phận tự động gọi là M0; Kiểm nghiệm M0 như sau:
\r\n\r\n- Cân bằng máy, ngắm 3 mục tiêu có chiều cao\r\nkhác nhau (độ chênh cao càng lớn càng tốt). Tại vị trí bàn độ trái (đo thuận) đọc\r\ntrị số Z1, quay đảo ống\r\nkính, ngắm lại các vật đó, sau khi cân bằng bọt thủy, đọc trị Z2, tính trị M0:
\r\n\r\nQuy định M0≤ 3t, trong đó\r\nt - độ chính xác du xích với (máy T2, có t = 1” thì Mo≤ 3”; Với máy\r\nSet3B có t = 3” thì Mo≤9”.v..v...).
\r\n\r\n- Nếu Mo vượt hạn sai, phải tiến hành hiệu chỉnh\r\nnhư sau:
\r\n\r\nQuay ống kính ngắm vào vật\r\nvừa kiểm nghiệm. Đặt trị số :Z20 = Z2 ± M0, Zo là trị cần hiệu\r\nchỉnh. Trên bàn độ, du xích: Khi chữ thập lưới chỉ lệch khỏi vật. Hiệu\r\nchỉnh qua ốc trên, dưới sao cho trùng khít. Thực nghiệm 2, 3 lần như hiệu chỉnh\r\n2 C.
\r\n\r\nA.2. Máy toàn đạc\r\nđiện tử
\r\n\r\nA.2.1 Một số máy toàn đạc điện tử độ\r\nchính xác cao
\r\n\r\nHiện nay ở nước ta và trong ngành thủy\r\nlợi đã nhập khá nhiều máy toàn đạc điện tử có độ chính xác cao đến siêu chính\r\nxác (về góc mb ≤ 3”, về cạnh\r\nms/s ≤ 100.0000)\r\nnhư: TC 720, DTM 700, DTM 520, DTM 420, SET 3Bv..v... của Thụy Sỹ , Nhật.
\r\n\r\nNhìn chung, các máy toàn đạc đều có một\r\nsố bộ phận chính sau:
\r\n\r\n- Máy kinh vĩ định vị:
\r\n\r\n+ Giống như các máy kinh vĩ khác,\r\nnhưng quá trình đo góc bằng, đứng, khoảng cách được nối kết quang học với các mạch\r\nIC để chuyển qua bộ máy tính tự động bởi nguồn hồng ngoại.
\r\n\r\n+ Máy phát nguồn hồng ngoại do nguồn\r\nđiện của acquy có điện thế từ 6 V đến 12 V. Acquy dạng khô và có bộ nạp chuyên\r\ndùng. Bộ phát quang hồng ngoại theo nguyên lý lệch pha đến mặt gương và được phản\r\nhồi. Bộ phận nhận phản hồi qua IC tính, hiển thị lên màn hình của bộ phận tính các trị số\r\ngóc ngang (HAR), góc thiên đỉnh (ZA), khoảng cách hiện (D,S), trị chênh cao (∆h),
\r\n\r\n+ Bộ phận máy tính nhận và tính trị số\r\ngóc ngang, đứng, khoảng cách nghiêng, bằng, chênh cao, tọa độ E(y), N(x). Kết\r\nquả là qua máy toàn đạc điện tử xác định được các trị góc ngang, đứng với độ\r\nchính xác từ 1” đến 3”, khoảng cách\r\nđến milimét, cao tọa độ\r\nxác định đến milimét. Trị số khoảng cách chênh nhau giữa 3 lần đo đi, đo về đạt:
\r\n\r\nSau đó lấy trị trung bình
\r\n\r\nCác trị cao độ Ht, tọa độ\r\nX(N), Y(E) được ghi trên đĩa dạng SDC hoặc fieldbook, trút qua máy tính đo vẽ trực tiếp\r\nra bản đồ địa hình, mặt cắt, tính khối lượng.v..vv... Theo các\r\nphần mềm: SDR của Nhật, SURFER của Mỹ hoặc Autocad land development v..vv...
\r\n\r\nCao độ xác định qua các máy toàn đạc điện\r\ntử sau khi\r\nbình sai có thể đạt thủy chuẩn hạng 4, phục vụ đo vẽ\r\nbình đồ tỷ lệ lớn từ 1:5.000 đến 1:200.
\r\n\r\nA.2.2. Kiểm nghiệm,\r\nhiệu chỉnh máy
\r\n\r\nMỗi máy toàn đạc điện tử đều có một số\r\ncấu tạo riêng\r\nbiệt. Việc hiệu chỉnh và kiểm nghiệm cho từng loại máy đều phải tuân theo\r\nCatolog kỹ thuật kèm theo. Dưới đây quy định những bước chung cho các lại máy\r\ntoàn đạc điện tử hiệu chỉnh các yếu tố góc, độ dài qua bãi tuyến gốc quốc gia:
\r\n\r\nNước ta hiện nay có 4 bãi tuyến gốc: Gần\r\ncầu Thăng Long\r\n(Hà Nội), Xuân Mai (Hòa Bình), Đà Lạt và Phú Thọ thành phố\r\nHồ Chí Minh.
\r\n\r\na) Kiểm nghiệm trị đo góc qua lưới tuyến\r\ngốc, qua những phương pháp đo toàn vòng với 9 vòng đo. Kết quả sai số trung phương\r\ntrị đo tính theo công thức:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nv là số hiệu chỉnh giữa trị góc\r\nđo và trị\r\ngóc\r\ngốc tính từ tọa\r\nđộ lưới;
\r\n\r\nn là số lần đo.
\r\n\r\nb) Kiểm nghiệm hệ thống gương (gương sáo, gương đơn,\r\ngương kép, gương 3,\r\ngương chùm)
\r\n\r\n- Kiểm nghiệm hệ thống gương qua bài kiểm nghiệm\r\nquốc gia (sai số đo góc đến 0,1”; Sai số đo cạnh đến ms/s ≤ 1/1.000.000).\r\nVới các điểm chuẩn: Gương sào với khoảng cách D ≤ 1000 m, gương đôi\r\n(ba) với D ≤ 2000 m,\r\ngương chùm với D ≤ 3000 m.
\r\n\r\n- Quá trình tiến hành như sau:
\r\n\r\n+ Dọi tâm gương và cân bằng qua giá, bọt\r\nthủy;
\r\n\r\n+ Cân bằng và dọi tâm máy qua 3 ốc\r\nchân;
\r\n\r\n+ Bật nút “starts” khởi động\r\nmáy khi đã định hướng đến gương qua bộ phận ngắm\r\nkinh vĩ. Khi\r\nqua\r\nmáy kêu “tít, tít” đều\r\ncùng với đèn đỏ tín hiệu, chứng tỏ máy hoạt động tốt.
\r\n\r\n- Lần lượt đo góc ngang, đứng, chênh cao ∆h, khoảng\r\ncách nghiêng (D), ngang (S) ba lần với sai số trong hạn sai:
\r\n\r\ndb\r\n≤ 1” đến 3’ (tùy loại\r\nmáy);
\r\n\r\n∆h ≤ 3 mm;
\r\n\r\n∆D/D ≤ 1/100.000.
\r\n\r\n- Đọc tọa độ E9y), N(x) của các điểm chuẩn\r\ntrong lưới gốc. So sánh với trị gốc đảm bảo ∆x = ∆y ≤ 0,005 m.
\r\n\r\n- Tính diện tích kiểm tra theo công thức:
\r\n\r\n2S = Σxi (yi+1-yi-1)
\r\n\r\n= Σyi (xi-1-xi+1)
\r\n\r\n- Tính thể tích kiểm tra theo công thức:
\r\n\r\nc) Hiệu chỉnh trị đo dài
\r\n\r\nHiệu chỉnh độ dài cạnh đo qua\r\nmáy toàn đạc điện tử gồm có:
\r\n\r\n- Hiệu chỉnh độ dài do chênh cao giữa chiều cao\r\ngương đo (Ig) và chiều cao máy (Jm)
\r\n\r\nH = Jg-Jm
\r\n\r\ndS1 = -h2/2D
\r\n\r\ntrong đó : D là Khoảng cách đọc\r\ntrên máy
\r\n\r\n- Hiệu chỉnh độ dài do độ cao trung bình của cạnh\r\nđo với mặt nước biển.
\r\n\r\ndS2 = -D x (Hm/Nm)
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nB là vĩ độ
\r\n\r\na = 6378248 m là bán\r\ntrục lớn.
\r\n\r\ne = 0,006893421623;
\r\n\r\nHm = (HA + HB)/2:\r\nA,B là hai đầu cạnh đo.
\r\n\r\n- Hiệu chỉnh độ dài khi chuyển về kinh tuyến giữa\r\ncủa lưới chiếu GAUSS.
\r\n\r\ndS3 = D x (Y2m/2R2)
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nYm là tung độ\r\ntính bằng kilômét từ khu đo so với kinh tuyến giữa.
\r\n\r\nR là bán kính\r\ntrái đất.
\r\n\r\n- Độ dài cuối cùng của chiều dài cạnh bằng:
\r\n\r\nS0 = Ddo\r\n+ dS1 + dS2\r\n+ dS3
\r\n\r\nA.3. Các máy thủy\r\nchuẩn
\r\n\r\nA.3.1. Kiểm tra và hiệu\r\nchỉnh lưới chỉ
\r\n\r\nChỉ đứng của lưới chỉ phải trùng với phương đường\r\ndây dọi. Cách kiểm\r\ntra và hiệu chỉnh như sau:
\r\n\r\n- Chọn nơi khuất gió hoặc\r\ntrong phòng kín, treo quả dọi bằng dây chỉ. Để cho dây chỉ thẳng đứng và yên tĩnh, cần đặt\r\nquả dọi và chậu nước. Cách dây chỉ khoảng 20 m đến 25 m, đặt máy thủy chuẩn. Sau\r\nkhi đã cân bằng máy, cho đầu dây chỉ trên máy trùng với đường dây dọi, nhìn qua ống kính xem dây chỉ\r\nmáy đã trùng với dây dọi chưa. Nếu đầu kia của dây chỉ lệch khỏi 0,5 mm thì phải\r\nchỉnh như sau:
\r\n\r\n+ Vặn lỏng các ốc điều chỉnh lưới chỉ trên máy (ốc\r\ntrái, phải của lưới chỉ), nhẹ nhàng xoay lưới chỉ sao cho trùng khít với đường\r\ndây dọi. Sau đó xiết chặt ốc lại;
\r\n\r\n+ Tiếp tục kiểm tra 2, 3 lần để hiệu\r\nchỉnh hoàn toàn dây chỉ đứng trùng với dây dọi;
\r\n\r\n- Khi dây chỉ đứng trùng theo phương dây dọi\r\nthì dây chỉ ngang chỉ là nằm ngang song song với mặt thủy chuẩn của trái đất (vì máy cấu\r\ntạo dây chỉ ngang vuông góc với dây chỉ đứng được khắc trong tấm kính không co\r\ngiãn).
\r\n\r\nA.3.2. Kiểm tra và\r\nhiệu chỉnh góc i
\r\n\r\nGóc i là góc tạo bởi hình\r\nchiếu lên mặt phẳng thẳng đứng giữa trục ống thủy dài và trục ống ngắm. Về lý thuyết,\r\ncác máy thủy chuẩn hình học được cấu tạo i = 0, nhưng thực tế, góc i luôn tồn tại:\r\nPhải kiểm tra và hiệu chỉnh để giá trị của chúng nằm trong hạn sai\r\ncho phép đo cao độ các cấp. Với lưới thủy\r\nchuẩn hạng 3,4 góc i ≤ 20”, quá\r\ntrình kiểm tra và hiệu chỉnh như sau:
\r\n\r\n- Kiểm tra:
\r\n\r\nChọn bãi kiểm tra tương đối bằng phẳng.\r\nĐóng hai cọc A, B cách nhau 40 m đến 50 m. Đóng cọc có đinh mũ tròn để dựng mia, ở giữa\r\nAB đặt trạm máy l1 và kéo dài\r\nAB một đoạn bằng 1/10AB đặt máy l2(l2A = 1/10AB),\r\nxem Hình A.1.
\r\n\r\nLần lượt đặt máy tại l1, l2. Dùng phương\r\npháp chập vạch đọc số a1, b1, a2, b2\r\ntrên mia A, B.
\r\n\r\nGóc i tính theo công thức:
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\n∆h = (b1 - a1) + (a2 - b2)
\r\n\r\nS” = 206265
\r\n\r\nD = 40m - 50m.
\r\n\r\nNếu i > 20” phải tiến\r\nhành hiệu chỉnh
\r\n\r\nHiệu chỉnh: Tính số đọc mia xa (B) b2’\r\n= b2 + 1,1 ∆h.
\r\n\r\nHình A.1 – Kiểm tra\r\nvà hiệu chỉnh góc i
\r\n\r\nMáy đang đặt tại l2, dùng\r\nvi động đưa đường chỉ ngang về số đọc b2’ trên mia dựng ở B, khi đó\r\nbọt nước thủy dài lệch, ta chỉnh ốc cân bằng bọt thủy cho về giữa. Nếu máy tự động\r\nnhư NI025, K0NI007 v.v... việc hiệu chỉnh phải sử dụng hai ốc trên, dưới của thập\r\ntự tuyến\r\nsao cho dây chỉ ngang chỉ đúng trị số\r\nb2’ trên mia B. Phải kiểm tra và hiệu chỉnh hai, ba lần cho đến khi đạt yêu cầu.
\r\n\r\nA.3.3. Xác định giá\r\ntrị vạch chia trên ống thủy dài
\r\n\r\nVới các máy thủy chuẩn chính xác có ống\r\nthủy dài để cân bằng\r\nống kính, khi đọc số như NI030, NI004... phải xác định giá trị vạch chia ống thủy\r\ndài. Cách làm như sau:
\r\n\r\nChọn bãi phẳng dài từ 50 m đến 60 m. Độ\r\ndài đo chính xác đến 0,1 m. Dựng mia có bọt thủy tròn cân bằng ở một đầu. Đặt\r\nmáy sao cho hai ốc cân theo phương pháp vuông góc với phương từ máy đến mia,\r\nnghĩa là ốc cân thứ 3 nằm trùng phương từ máy đến mia. Sau khi cân bằng máy, vặn\r\nốc cân thứ ba cho bọt thủy chạy về 1 đầu ống, Đọc số ở hai đầu bọt nước và trên\r\nmia theo dây giữa. Chuyển bọt nước sang đầu bên kia và cũng đọc như vậy (có thể\r\ndùng vít nghiêng để vặn cho bọt nước lệch về 2 đầu thay cho ốc cân 3).
\r\n\r\nGiá trị khoảng vạch chia trên ống thủy\r\ndài (đến 0,1”) tính theo\r\ncông thức:
\r\n\r\nGiá trị khoảng vạch chia trên ống thủy\r\ndài (đến 0,1”) tính theo công thức:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nL là hiệu số đọc trên\r\nmia, tính đến milimét;
\r\n\r\nh là số khoảng chia của bọt nước di động;
\r\n\r\nD là khoảng cách từ\r\nmáy đến mia, tính bằng mét.
\r\n\r\nGiá trị t ” được xác định 2\r\nđến 3 lần trên các khoảng cách khác nhau vào buổi trời lặng gió hoặc trong\r\nphòng kiểm nghiệm.
\r\n\r\nCác giá trị khoảng chia t ” được ghi vào lý lịch\r\ncủa máy. Nếu khoảng chia bọt thủy không đạt yêu cầu (hạng 4: t ”> 25”, hạng\r\n3: t ” > 20”)\r\nthì phải thay đổi\r\nống thủy dài chính xác hơn.
\r\n\r\nA.3.4. Kiểm nghiệm\r\nđộ chính xác trục ngắm khi điều chỉnh tiêu cự
\r\n\r\na) Kiểm nghiệm độ chắc chắn của thấu kính tiêu cự
\r\n\r\nChọn vị trí A bằng phẳng, đóng 3 cọc để\r\ncố định chân máy. Đường thẳng từ A theo hướng bằng phẳng chọn 6 cọc, mỗi cọc\r\ncách nhau 10 m. Mỗi cọc đều phải đóng đinh có mũ để dựng mia; Phương pháp đo:
\r\n\r\n- Đặt máy tại A với 3 chân giá định vị trên 3 cọc,\r\ncân bằng máy, ngắm về mia lần lượt đặt tại các cọc (xem Hình A.2);
\r\n\r\n- Vặn vít nghiêng cho bọt nước thật trùng hợp;
\r\n\r\nHình A. – Bãi kiểm\r\nnghiệm độ chính xác trục ngắm
\r\n\r\n- Giữ nguyên vị trí vít nghiêng. Dùng 1 mia đặt\r\nlần lượt tất cả các cọc 1,2,3,4,5,6. Mỗi lần ngắm mia phải điều chỉnh tiêu cự\r\nthật rõ. Dùng bộ đo cực nhỏ kẹp vạch (hoặc chỉ giữa) đọc số dọc trên mia, kí hiệu\r\nlà a.
\r\n\r\n- Dùng vít nghiêng nâng số đọc ở cọc 6 lên\r\nkhoảng\r\n20 mm, rồi lần lượt đọc các trị số như mục đọc trị số a\r\ntrên qua các vị trí cọc, kí hiệu là b.
\r\n\r\n- Dùng vít nghiêng hạ số đọc tại cọc 6 xuống\r\n20 mm\r\nso với vị trí nằm ngang và thao tác như mục đọc trị số b,\r\nký hiệu là c.
\r\n\r\n- Nếu thấu kính không bị lắc lư, rung động thì\r\nhiệu số giữa các vị trí trên mia khi đọc trị số b, c với trị xác\r\nsuất (trị số a) phải bằng không. Nếu trị lệch ≤ 1,5 mm đối với\r\nhạng 3,4 coi là được.
\r\n\r\nTrường hợp lớn hơn phải đưa về nơi sản xuất hoặc sửa chữa\r\nlắp ráp hiệu chỉnh lại.
\r\n\r\nHình A.3 - Bãi kiểm\r\nnghiệm độ di động song song với trục ngắm
\r\n\r\nb) Kiểm nghiệm độ di động song song với\r\ntrục ngắm của thấu kính điều chỉnh tiêu cự.
\r\n\r\n- Chọn bãi
\r\n\r\nTại bãi đất bằng phẳng, chọn vị trí A,\r\nđóng 3 cọc đặt chân máy. Lấy A làm tâm, vẽ một vòng tròn bán kính 50 m. Trên\r\ncung tròn đóng 8 cọc gỗ trên có đinh mũ đẻ dựng mia. Tại điểm O cũng đóng 3 cọc để đặt chân\r\nmáy, khoảng cách các cọc từ 0, 1, 2,..., 7 là 10, 20, 30, 40..., 70 m ( đo chính xác qua\r\nthước thép khắc đến mm), xem Hình A.3.
\r\n\r\n- Phương pháp đo
\r\n\r\nĐặt máy tại A, điều chỉnh tiêu cự thật\r\nrõ sau khi cân\r\nbằng máy. Sau đó tiến hành đo trị số của mia đặt theo thứ tự 0,1,2,....,7, qua\r\nchỉ giữa và bộ đo cực nhỏ, đo từ 7,6,.... v.v về 0 như trên. Hai lượt đo như vậy\r\ngọi là 1 lần. Phải tiến hành đo 4 lần như vậy với hai điều kiện:
\r\n\r\n+ Trong 1 lần đo không thay đổi tiêu cự;
\r\n\r\n+ Phải thay đổi chiều cao máy trong\r\ncác lần đo qua giá 3 chân.
\r\n\r\n- Chuyển máy đến điểm 0. Trình tự thao tác giống\r\ntrạm A qua các vị trí của mia 1,2,....7.
\r\n\r\n- Giá trị chênh giữa các lần đo gọi là V ≤ ±1 mm với hạng 3,4 là\r\nđược. Nếu vượt hạn thì không được dùng khi đo qua sông (Lưu ý: phải hiệu chỉnh\r\ngóc i trước khi làm bước này).
\r\n\r\nA.3.5. Xác định hệ\r\nsố khoảng cách và sự không đối xứng của lưới chỉ
\r\n\r\na) Hệ số khoảng cách
\r\n\r\nHầu hết các máy đo thủy chuẩn hạng 3,4\r\nhiện nay là dùng loạ không có bộ đo cực nhỏ.\r\nPhương\r\npháp\r\nxác định hệ số khoảng cách như sau:
\r\n\r\n- Chọn bãi bằng phẳng, lấy khoảng cách từ máy đến mia\r\n75 m đến 100 m. Sau khi cân bằng máy, tiến hành đọc trị số trên mặt đen mia qua\r\ndây chỉ trên dưới, trị số gọi là I (I = dưới- trên khi máy ảnh ngược, I = trên\r\n- dưới khi máy ảnh thuận);
\r\n\r\n- Đọc trị số 1 qua 3 lần, mỗi lần thay đổi chiều\r\ncao máy, khoảng cách giữa máy và mia được xác định qua thước thép với sai số ∆D/ D ≤ 1/500.
\r\n\r\nHệ số khoảng cách được tính qua công\r\nthức:
\r\n\r\ntrong đó: D là chiều dài tuyến đo\r\nbằng thước thép với sai số\r\nmD/D ≤ 1/500.
\r\n\r\n- Nếu máy có bộ đo cực nhỏ như K0NI007, xác định\r\nhệ số\r\nK theo Quy phạm xây dựng\r\nlưới nhà\r\nnước\r\nhạng 1,2,3 và 4( quyết định số 112/KT ngày 15/5/1989 Cục đo đạc Bản đồ Nhà nước\r\nnay là Tổng cục Địa chính)
\r\n\r\nb) Sự không đối xứng của lưới chỉ
\r\n\r\nTrên bãi kiểm nghiệm như trên, đọc 3 lần\r\ntrị số đọc dây trên, giữa, dưới. Từ tính toán được lấy trung bình\r\ntừ 3 trị trên.
\r\n\r\nTính sự đối xứng theo\r\ncông thức:
\r\n\r\na = ( giữa - trên) - (\r\ndưới - giữa) ≤ 1,4 mm.
\r\n\r\nNếu vượt quá 1,4 mm phải thay đổi lưới\r\nchỉ khác tại xưởng chế tạo.
\r\n\r\nA.3.6. Kiểm\r\nnghiệm xác định các thông số của mia
\r\n\r\na) Xác định chiều dài trung bình 1 m trên\r\nmia
\r\n\r\nĐặt mia và thước Giơ-ne-vơ trong cùng\r\nmặt phẳng với nhiệt độ 200 oC, độ ẩm 60 %. Đặt mia song\r\nsong với thước Giơ-ne-vơ, kẹp sát khoảng cách từ 1 đến 10, 10 đến 20, 20 đến 29\r\ndm với mia gỗ. Ở hai đầu mỗi\r\nđoạn, đọc trị số 2 lần. Khi chuyển lần đọc phải dịch thước đi 1 chút. Đọc số trên\r\nthước Giơ-ne-vơ đến 0,1 của vạch chia( mỗi vạch chia 0,02 mm). Chênh lệch giữa\r\nhai hiệu số của hai lần đọc trên thước Giơ-ne-vơ đối với khoảng cách 1 m của\r\nmia ≤ 0,06 mm. Nếu\r\nvượt quá thì phải xê\r\ndịch thước và đọc lại 2 lần như\r\ntrên. Nếu 3 lần liền kề đạt\r\nyêu cầu mới lấy trị số là giá trị thực của 1 m trên mia. Trị số của khoảng cách\r\ntrên mia đo đi, đo về khác nhau ≤ 0,1 mm được phép lấy trị trung bình.
\r\n\r\nb) Kiểm nghiệm mặt đáy của mia có trùng với\r\nvạch số 0.
\r\n\r\nVạch “0” mặt đen của mia gỗ\r\nhoặc vạch “0” của thang chính trên mia in-va phải trùng với mặt đáy của mia.
\r\n\r\nCách kiểm nghiệm: Dán vào đáy mia lưỡi\r\ndao cạo, sử dụng thước Giơ-ne-vơ đo từ lưỡi dao cạo lên vạch chia trên mia. Sự\r\ntrùng hợp hoặc khác biệt giữa trị đo qua thước với giá trị trên mia cho ta xác định\r\nđược “độ không\r\ntrùng hợp điểm 0” của mia.
\r\n\r\nc) Kiểm nghiệm sự vuông góc của mặt đáy\r\nmia với trụ đứng của mia.
\r\n\r\nLấy 3 cọc sắt hoặc 3 cọc\r\ngỗ có mũ đinh,\r\nđóng trên cùng một khoảng cách máy từ 20 m đến 30 m. Chênh cao giữa các đỉnh cọc\r\nphải từ 10 cm đến 20 cm.
\r\n\r\nĐọc máy đến mia qua 2 lần đo theo các\r\nvị trí của đế mia như sau;
\r\n\r\n- Trung tâm mia (1)
\r\n\r\n\r\n - Rìa sau giữa mia (2) \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Rìa sau trái mia (3) \r\n | \r\n |
\r\n - Rìa trước trái mia\r\n (4) \r\n | \r\n |
\r\n - Rìa trước giữa mia (5) \r\n | \r\n |
\r\n - Rìa trước phải mia (6) \r\n | \r\n |
\r\n - Rìa sau phải mia (7) \r\n | \r\n
Mỗi lần đọc mia qua dây giữa phải giữ\r\nnguyên vị trí ống kính.
\r\n\r\nVới trị số 3 cọc, ta được 21 trị số\r\nqua 7 vị trí của mặt đáy mia. Nếu các trị số chênh nhau đều nhỏ hơn 0,1 mm, chứng tỏ mặt\r\nđáy mia vuông góc với trục đứng của mia. Nếu vượt quá 0,1 mm thì khi đo thủy\r\nchuẩn hạng 3, 4 phải luôn đặt giữa mia trên điểm đo.
\r\n\r\nd) Xác định hằng số K giữa mặt đen, đỏ của\r\ncặp mia.
\r\n\r\n- Đóng 3 cọc sắt hoặc gỗ có mũ đinh theo hàng\r\nngang cách máy từ 20 m đến 30 m. Độ chênh cao giữa các cọc đến 20 cm. Đối\r\nvới mia gỗ, chỉ cần đóng 1 cọc và đo 4 lần.
\r\n\r\n- Thứ tự đo mỗi lần như sau: Cân máy thật chính xác và giữ nguyên\r\ntrong\r\n1 lần đo, dựng mia thứ nhất lần lượt\r\nqua các vị trí của cọc, đọc trị số dây giữa qua mặt đen, đỏ. Tiếp tục với mia thứ 2 cũng như\r\ntrên.
\r\n\r\n- Thay đổi chiều cao máy đọc tiếp lần 2,3,4\r\ntương tự như lần 1 với 2 mia.
\r\n\r\n- Hiệu số giữa số đọc mặt đen, mặt đỏ chính là\r\nK. Lập thành bảng trị số\r\nK qua 4 lần đọc qua cặp mia (mia 1, mia 2). Sau đó lấy trị trung bình làm\r\ntrị đo thực tế( thông thường với mia gỗ, K = 4473, 4573, với mia in-va K = 60).
\r\n\r\ne) Xác định độ võng của mia
\r\n\r\nMặt khắc số của mia phải là\r\nmặt phẳng. Kiểm nghiệm độ võng f qua dây chỉ căng từ đầu mia về cuối mia. Sau\r\nđó dùng thước thép độ chính xác đến milimét đo các khoảng cách ai( a1,a2,a3)\r\ntừ đầu này, qua giữa và đến đầu kia.
\r\n\r\nĐộ võng tính theo công thức
\r\n\r\nNếu f > 8 mm với 1 mia gỗ, f > 4\r\nmm mia in-va thì phải đổi lấy mia khác. Nếu không có mia đổi thì phải tính số\r\ncải chính mia theo công thức:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\n∆f là số cải chính chiều dài mia, tính theo\r\nmilimét;
\r\n\r\nf là độ võng của mia, tính theo milimét;
\r\n\r\nl là chiều dài mia, tính theo milimét.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nBÌNH\r\nSAI TUYẾN, SƠ HỌA THỐNG KÊ VÀ MẪU MỐC BÊ TÔNG KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG VÀ CAO ĐỘ
\r\n\r\nB1. Bình\r\nsai các tuyến khống chế mặt bằng và cao độ theo phần mềm Picknet Ver 2.00
\r\n\r\nVÍ DỤ: Thành quả tính toán bình sai lưới\r\nmặt bằng Đường chuyền cấp 1
\r\n\r\nChỉ tiêu kỹ thuật lưới
\r\n\r\n\r\n 1. \r\n | \r\n \r\n Tổng số điểm: \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n
\r\n 2. \r\n | \r\n \r\n Số điểm gốc: \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 3. \r\n | \r\n \r\n Số điểm mới lập: \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n
\r\n 4. \r\n | \r\n \r\n Số lượng góc đo: \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n
\r\n 5. \r\n | \r\n \r\n Số lượng cạnh đo: \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n 6. \r\n | \r\n \r\n Góc phương vị đo: \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
Bảng B.1 - Số liệu khởi\r\ntính
\r\n\r\n\r\n Số TT \r\n | \r\n \r\n Tên điểm \r\n | \r\n \r\n Tọa độ \r\n | \r\n |
\r\n X(m) \r\n | \r\n \r\n Y(m) \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n GPS 3 \r\n | \r\n \r\n 2261858.452 \r\n | \r\n \r\n 18627349.526 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n GPS 4 \r\n | \r\n \r\n 2261436.024 \r\n | \r\n \r\n 18627675.275 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n GPS 1 \r\n | \r\n \r\n 2262529.634 \r\n | \r\n \r\n 18625814.740 \r\n | \r\n
Bảng B.2 -\r\nThành quả tọa độ bình sai (tiếp theo)
\r\n\r\n\r\n Số TT \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu điểm \r\n | \r\n \r\n Tọa độ \r\n | \r\n \r\n Sai số vị\r\n trí điểm \r\n | \r\n |||
\r\n X(m) \r\n | \r\n \r\n Y(m) \r\n | \r\n \r\n Mx \r\n | \r\n \r\n My \r\n | \r\n \r\n Mp \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n DC \r\n | \r\n \r\n 2263021.650 \r\n | \r\n \r\n 18626264.772 \r\n | \r\n \r\n .038 \r\n | \r\n \r\n .041 \r\n | \r\n \r\n .056 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n C29 \r\n | \r\n \r\n 2263610.003 \r\n | \r\n \r\n 18626517.807 \r\n | \r\n \r\n .058 \r\n | \r\n \r\n .086 \r\n | \r\n \r\n .104 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n C30 \r\n | \r\n \r\n 2264104.186 \r\n | \r\n \r\n 18626753.180 \r\n | \r\n \r\n .076 \r\n | \r\n \r\n .123 \r\n | \r\n \r\n .144 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n C31 \r\n | \r\n \r\n 2265300.951 \r\n | \r\n \r\n 18626262.068 \r\n | \r\n \r\n .049 \r\n | \r\n \r\n .208 \r\n | \r\n \r\n .214 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 86 – 2h \r\n | \r\n \r\n 2265574.308 \r\n | \r\n \r\n 18626949.941 \r\n | \r\n \r\n .044 \r\n | \r\n \r\n .227 \r\n | \r\n \r\n .231 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n C32 \r\n | \r\n \r\n 2265616.797 \r\n | \r\n \r\n 18624485.970 \r\n | \r\n \r\n .116 \r\n | \r\n \r\n .230 \r\n | \r\n \r\n .258 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n C33 \r\n | \r\n \r\n 2265945.723 \r\n | \r\n \r\n 18623361.107 \r\n | \r\n \r\n .193 \r\n | \r\n \r\n .249 \r\n | \r\n \r\n .315 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n C34 \r\n | \r\n \r\n 2266762.252 \r\n | \r\n \r\n 18622137.472 \r\n | \r\n \r\n .273 \r\n | \r\n \r\n .295 \r\n | \r\n \r\n .402 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n C35 \r\n | \r\n \r\n 2269093.425 \r\n | \r\n \r\n 18622009.761 \r\n | \r\n \r\n .283 \r\n | \r\n \r\n .424 \r\n | \r\n \r\n .509 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n C36 \r\n | \r\n \r\n 2269406.355 \r\n | \r\n \r\n 18621923.392 \r\n | \r\n \r\n .288 \r\n | \r\n \r\n .440 \r\n | \r\n \r\n .526 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n C37 \r\n | \r\n \r\n 2269499.898 \r\n | \r\n \r\n 18621821.802 \r\n | \r\n \r\n .293 \r\n | \r\n \r\n .445 \r\n | \r\n \r\n .533 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n C38 \r\n | \r\n \r\n 2270435.389 \r\n | \r\n \r\n 18621322.626 \r\n | \r\n \r\n .318 \r\n | \r\n \r\n .487 \r\n | \r\n \r\n .582 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n C39 \r\n | \r\n \r\n 2271723.079 \r\n | \r\n \r\n 18620805.587 \r\n | \r\n \r\n .343 \r\n | \r\n \r\n .544 \r\n | \r\n \r\n .543 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n C40 \r\n | \r\n \r\n 2273171.433 \r\n | \r\n \r\n 18620127.500 \r\n | \r\n \r\n .376 \r\n | \r\n \r\n .610 \r\n | \r\n \r\n .716 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n C41 \r\n | \r\n \r\n 2274147.075 \r\n | \r\n \r\n 18619890.411 \r\n | \r\n \r\n .388 \r\n | \r\n \r\n .655 \r\n | \r\n \r\n .761 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n C42 \r\n | \r\n \r\n 2275110.028 \r\n | \r\n \r\n 18619394.894 \r\n | \r\n \r\n .412 \r\n | \r\n \r\n .700 \r\n | \r\n \r\n .812 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n C43 \r\n | \r\n \r\n 2275691.807 \r\n | \r\n \r\n 18617478.795 \r\n | \r\n \r\n .511 \r\n | \r\n \r\n .727 \r\n | \r\n \r\n .888 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n C44 \r\n | \r\n \r\n 2276880.700 \r\n | \r\n \r\n 18616721.553 \r\n | \r\n \r\n .552 \r\n | \r\n \r\n .782 \r\n | \r\n \r\n .957 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n G1 \r\n | \r\n \r\n 2277381.595 \r\n | \r\n \r\n 18616628.558 \r\n | \r\n \r\n .557 \r\n | \r\n \r\n .804 \r\n | \r\n \r\n .978 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n ph82h \r\n | \r\n \r\n 2277789.079 \r\n | \r\n \r\n 18616554.022 \r\n | \r\n \r\n .561 \r\n | \r\n \r\n .825 \r\n | \r\n \r\n .998 \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n MC82 \r\n | \r\n \r\n 2277892.619 \r\n | \r\n \r\n 18616540.410 \r\n | \r\n \r\n .562 \r\n | \r\n \r\n .831 \r\n | \r\n \r\n 1.003 \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n x26 \r\n | \r\n \r\n 2278190.063 \r\n | \r\n \r\n 18616467.198 \r\n | \r\n \r\n .566 \r\n | \r\n \r\n .849 \r\n | \r\n \r\n 1.021 \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n x25 \r\n | \r\n \r\n 2278757.348 \r\n | \r\n \r\n 18616145.522 \r\n | \r\n \r\n .587 \r\n | \r\n \r\n .892 \r\n | \r\n \r\n 1.067 \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 82-1t \r\n | \r\n \r\n 2277877.022 \r\n | \r\n \r\n 18618083.037 \r\n | \r\n \r\n .491 \r\n | \r\n \r\n .825 \r\n | \r\n \r\n .960 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n C6 \r\n | \r\n \r\n 2277495.929 \r\n | \r\n \r\n 18618306.715 \r\n | \r\n \r\n .482 \r\n | \r\n \r\n .808 \r\n | \r\n \r\n .941 \r\n | \r\n
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n C7 \r\n | \r\n \r\n 2276733.593 \r\n | \r\n \r\n 18619029.782 \r\n | \r\n \r\n .451 \r\n | \r\n \r\n .776 \r\n | \r\n \r\n .897 \r\n | \r\n
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n C8 \r\n | \r\n \r\n 2276611.337 \r\n | \r\n \r\n 18619980.239 \r\n | \r\n \r\n .412 \r\n | \r\n \r\n .770 \r\n | \r\n \r\n .873 \r\n | \r\n
\r\n 28 \r\n | \r\n \r\n C9 \r\n | \r\n \r\n 2276333.880 \r\n | \r\n \r\n 18620401.232 \r\n | \r\n \r\n .394 \r\n | \r\n \r\n .758 \r\n | \r\n \r\n .854 \r\n | \r\n
\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n C10 \r\n | \r\n \r\n 2276128.400 \r\n | \r\n \r\n 18620578.593 \r\n | \r\n \r\n .387 \r\n | \r\n \r\n .748 \r\n | \r\n \r\n .842 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n C11 \r\n | \r\n \r\n 2275914.395 \r\n | \r\n \r\n 18621005.758 \r\n | \r\n \r\n .367 \r\n | \r\n \r\n .737 \r\n | \r\n \r\n .824 \r\n | \r\n
\r\n 31 \r\n | \r\n \r\n C12 \r\n | \r\n \r\n 2275335.501 \r\n | \r\n \r\n 18621681.718 \r\n | \r\n \r\n .336 \r\n | \r\n \r\n .708 \r\n | \r\n \r\n .784 \r\n | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n C13 \r\n | \r\n \r\n 2274844.195 \r\n | \r\n \r\n 18622147.461 \r\n | \r\n \r\n .313 \r\n | \r\n \r\n .682 \r\n | \r\n \r\n .751 \r\n | \r\n
\r\n 33 \r\n | \r\n \r\n C14 \r\n | \r\n \r\n 2274190.030 \r\n | \r\n \r\n 18622474.589 \r\n | \r\n \r\n .297 \r\n | \r\n \r\n .647 \r\n | \r\n \r\n .712 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng B.3 -\r\nTương hỗ vị trí điểm
\r\n\r\n\r\n N% điểm đầu \r\n | \r\n \r\n N% điểm cuối \r\n | \r\n \r\n Chiều dài \r\n | \r\n \r\n Ms \r\n | \r\n \r\n Ms/S \r\n | \r\n \r\n Phương vị \r\n | \r\n \r\n M(a) \r\n | \r\n
\r\n (m) \r\n | \r\n \r\n (m) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n o’ ” \r\n | \r\n \r\n ” \r\n | \r\n ||
\r\n DC \r\n | \r\n \r\n C29 \r\n | \r\n \r\n 640.457 \r\n | \r\n \r\n .014 \r\n | \r\n \r\n 1/45300 \r\n | \r\n \r\n 231616.54 \r\n | \r\n \r\n 16.26 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n GPS1 \r\n | \r\n \r\n 666.796 \r\n | \r\n \r\n .014 \r\n | \r\n \r\n 1/46700 \r\n | \r\n \r\n 2222655.73 \r\n | \r\n \r\n 16.86 \r\n | \r\n
\r\n C29 \r\n | \r\n \r\n C30 \r\n | \r\n \r\n 547.373 \r\n | \r\n \r\n .014 \r\n | \r\n \r\n 1/40100 \r\n | \r\n \r\n 252804.48 \r\n | \r\n \r\n 15.86 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n DC \r\n | \r\n \r\n 640.457 \r\n | \r\n \r\n .014 \r\n | \r\n \r\n 1/45300 \r\n | \r\n \r\n 2031616.54 \r\n | \r\n \r\n 16.26 \r\n | \r\n
\r\n C30 \r\n | \r\n \r\n C29 \r\n | \r\n \r\n 547.373 \r\n | \r\n \r\n .014 \r\n | \r\n \r\n 1/40100 \r\n | \r\n \r\n 2052804.48 \r\n | \r\n \r\n 15.86 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n C31 \r\n | \r\n \r\n 1293.614 \r\n | \r\n \r\n .018 \r\n | \r\n \r\n 1/73500 \r\n | \r\n \r\n 3374118.34 \r\n | \r\n \r\n 15.63 \r\n | \r\n
\r\n C31 \r\n | \r\n \r\n C30 \r\n | \r\n \r\n 1293.614 \r\n | \r\n \r\n .018 \r\n | \r\n \r\n 1/73500 \r\n | \r\n \r\n 1574118.34 \r\n | \r\n \r\n 15.63 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 86-2h \r\n | \r\n \r\n 351.598 \r\n | \r\n \r\n .013 \r\n | \r\n \r\n 1/27900 \r\n | \r\n \r\n 3210146.34 \r\n | \r\n \r\n 15.57 \r\n | \r\n
\r\n 86-2h \r\n | \r\n \r\n C31 \r\n | \r\n \r\n 351.598 \r\n | \r\n \r\n .013 \r\n | \r\n \r\n 1/27900 \r\n | \r\n \r\n 1410146.34 \r\n | \r\n \r\n 15.57 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n C32 \r\n | \r\n \r\n 1555.552 \r\n | \r\n \r\n .019 \r\n | \r\n \r\n 1/81700 \r\n | \r\n \r\n 2713354.70 \r\n | \r\n \r\n 15.49 \r\n | \r\n
\r\n C32 \r\n | \r\n \r\n 86-2h \r\n | \r\n \r\n 1555.552 \r\n | \r\n \r\n .019 \r\n | \r\n \r\n 1/81700 \r\n | \r\n \r\n 913354.70 \r\n | \r\n \r\n 15.49 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n C33 \r\n | \r\n \r\n 1171.968 \r\n | \r\n \r\n .017 \r\n | \r\n \r\n 1/69000 \r\n | \r\n \r\n 2861758.75 \r\n | \r\n \r\n 15.06 \r\n | \r\n
\r\n C33 \r\n | \r\n \r\n C32 \r\n | \r\n \r\n 1171.968 \r\n | \r\n \r\n .017 \r\n | \r\n \r\n 1/69000 \r\n | \r\n \r\n 1061758.75 \r\n | \r\n \r\n 15.06 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n C34 \r\n | \r\n \r\n 1471.054 \r\n | \r\n \r\n .019 \r\n | \r\n \r\n 1/79300 \r\n | \r\n \r\n 3034254.38 \r\n | \r\n \r\n 14.43 \r\n | \r\n
\r\n C34 \r\n | \r\n \r\n C33 \r\n | \r\n \r\n 1471.054 \r\n | \r\n \r\n .019 \r\n | \r\n \r\n 1/79300 \r\n | \r\n \r\n 1234254.38 \r\n | \r\n \r\n 14.43 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n C35 \r\n | \r\n \r\n 2334.669 \r\n | \r\n \r\n .023 \r\n | \r\n \r\n 1/100900 \r\n | \r\n \r\n 3565151.25 \r\n | \r\n \r\n 13.67 \r\n | \r\n
\r\n C35 \r\n | \r\n \r\n C34 \r\n | \r\n \r\n 2334.669 \r\n | \r\n \r\n .023 \r\n | \r\n \r\n 1/100900 \r\n | \r\n \r\n 1765151.25 \r\n | \r\n \r\n 13.67 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n C36 \r\n | \r\n \r\n 324.630 \r\n | \r\n \r\n .012 \r\n | \r\n \r\n 1/26100 \r\n | \r\n \r\n 3443413.59 \r\n | \r\n \r\n 13.49 \r\n | \r\n
\r\n C36 \r\n | \r\n \r\n C35 \r\n | \r\n \r\n 324.630 \r\n | \r\n \r\n .012 \r\n | \r\n \r\n 1/26100 \r\n | \r\n \r\n 1643413.59 \r\n | \r\n \r\n 13.49 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n C37 \r\n | \r\n \r\n 138.097 \r\n | \r\n \r\n .011 \r\n | \r\n \r\n 1/12100 \r\n | \r\n \r\n 3123818.65 \r\n | \r\n \r\n 13.35 \r\n | \r\n
\r\n C37 \r\n | \r\n \r\n C36 \r\n | \r\n \r\n 138.097 \r\n | \r\n \r\n .011 \r\n | \r\n \r\n 1/12100 \r\n | \r\n \r\n 1323818.65 \r\n | \r\n \r\n 13.35 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n C38 \r\n | \r\n \r\n 1060.339 \r\n | \r\n \r\n .016 \r\n | \r\n \r\n 1/64800 \r\n | \r\n \r\n 3315456.50 \r\n | \r\n \r\n 13.16 \r\n | \r\n
\r\n C38 \r\n | \r\n \r\n C37 \r\n | \r\n \r\n 1060.339 \r\n | \r\n \r\n .016 \r\n | \r\n \r\n 1/64800 \r\n | \r\n \r\n 1515456.50 \r\n | \r\n \r\n 13.16 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n C39 \r\n | \r\n \r\n 1387.615 \r\n | \r\n \r\n .018 \r\n | \r\n \r\n 1/76600 \r\n | \r\n \r\n 3380724.02 \r\n | \r\n \r\n 13.05 \r\n | \r\n
\r\n C39 \r\n | \r\n \r\n C38 \r\n | \r\n \r\n 1387.615 \r\n | \r\n \r\n .018 \r\n | \r\n \r\n 1/76600 \r\n | \r\n \r\n 1580724.02 \r\n | \r\n \r\n 13.05 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n C40 \r\n | \r\n \r\n 1599.228 \r\n | \r\n \r\n .019 \r\n | \r\n \r\n 1/83200 \r\n | \r\n \r\n 3345443.46 \r\n | \r\n \r\n 13.11 \r\n | \r\n
\r\n C40 \r\n | \r\n \r\n C39 \r\n | \r\n \r\n 1599.228 \r\n | \r\n \r\n .019 \r\n | \r\n \r\n 1/83200 \r\n | \r\n \r\n 1545443.46 \r\n | \r\n \r\n 13.11 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n C41 \r\n | \r\n \r\n 1004.036 \r\n | \r\n \r\n .016 \r\n | \r\n \r\n 1/62500 \r\n | \r\n \r\n 3462029.07 \r\n | \r\n \r\n 13.31 \r\n | \r\n
Kết quả đánh giá độ chính xác lưới
\r\n\r\n1. Sai số trong số đơn vị M =\r\n4.32”
\r\n\r\n2. Điểm yếu nhất (x25 )mp = .819(m)
\r\n\r\n3. Chiều dài cạnh yếu: (MC82 -\r\nph82h)ms/s = 1/11500
\r\n\r\n4. Phương vị cạnh yếu: (DC - GPS1) ma =\r\n13.71”
\r\n\r\nBảng B.4 - Trị\r\nđo, số hiệu chỉnh và trị bình sai góc (tiếp theo)
\r\n\r\n\r\n Số TT \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu góc \r\n | \r\n \r\n Trị đo O’ ” \r\n | \r\n \r\n Số CC m.ph. \r\n | \r\n \r\n Số H.C (“) \r\n | \r\n \r\n Trị bình\r\n sai\r\n 0’ ” \r\n | \r\n |||
\r\n Trái \r\n | \r\n \r\n Giữa \r\n | \r\n \r\n Phải \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n GPS1 \r\n | \r\n \r\n DC \r\n | \r\n \r\n C29 \r\n | \r\n \r\n 1604921.00 \r\n | \r\n \r\n -.35 \r\n | \r\n \r\n .11 \r\n | \r\n \r\n 1604920.77 \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n DC \r\n | \r\n \r\n C29 \r\n | \r\n \r\n C30 \r\n | \r\n \r\n 1821148.00 \r\n | \r\n \r\n -.35 \r\n | \r\n \r\n .21 \r\n | \r\n \r\n 1821147.86 \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n C29 \r\n | \r\n \r\n C30 \r\n | \r\n \r\n C31 \r\n | \r\n \r\n 1321314.00 \r\n | \r\n \r\n -.55 \r\n | \r\n \r\n .30 \r\n | \r\n \r\n 1321313.75 \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n C30 \r\n | \r\n \r\n C31 \r\n | \r\n \r\n 86-2h \r\n | \r\n \r\n 1632028.00 \r\n | \r\n \r\n -.47 \r\n | \r\n \r\n .35 \r\n | \r\n \r\n 1632027.88 \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n C31 \r\n | \r\n \r\n 86-2h \r\n | \r\n \r\n C32 \r\n | \r\n \r\n 1303208.00 \r\n | \r\n \r\n -.10 \r\n | \r\n \r\n .35 \r\n | \r\n \r\n 1303208.25 \r\n | \r\n |
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 86-2h \r\n | \r\n \r\n C32 \r\n | \r\n \r\n C33 \r\n | \r\n \r\n 1944404.00 \r\n | \r\n \r\n -.12 \r\n | \r\n \r\n .14 \r\n | \r\n \r\n 1944404.02 \r\n | \r\n |
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n C32 \r\n | \r\n \r\n C33 \r\n | \r\n \r\n C34 \r\n | \r\n \r\n 1972456.00 \r\n | \r\n \r\n -.36 \r\n | \r\n \r\n .02 \r\n | \r\n \r\n 1972455.66 \r\n | \r\n |
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n C33 \r\n | \r\n \r\n C34 \r\n | \r\n \r\n C35 \r\n | \r\n \r\n 2330858.00 \r\n | \r\n \r\n -.98 \r\n | \r\n \r\n -.06 \r\n | \r\n \r\n 2330856.96 \r\n | \r\n |
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n C34 \r\n | \r\n \r\n C35 \r\n | \r\n \r\n C36 \r\n | \r\n \r\n 1674223.00 \r\n | \r\n \r\n -.82 \r\n | \r\n \r\n .17 \r\n | \r\n \r\n 1674222.34 \r\n | \r\n |
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n C35 \r\n | \r\n \r\n C36 \r\n | \r\n \r\n C37 \r\n | \r\n \r\n 1480405.00 \r\n | \r\n \r\n -.13 \r\n | \r\n \r\n .18 \r\n | \r\n \r\n 1480405.06 \r\n | \r\n |
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n C36 \r\n | \r\n \r\n C37 \r\n | \r\n \r\n C38 \r\n | \r\n \r\n 1991638.00 \r\n | \r\n \r\n -.32 \r\n | \r\n \r\n .18 \r\n | \r\n \r\n 1991637.86 \r\n | \r\n |
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 037 \r\n | \r\n \r\n C38 \r\n | \r\n \r\n C39 \r\n | \r\n \r\n 1861228.00 \r\n | \r\n \r\n -.69 \r\n | \r\n \r\n .21 \r\n | \r\n \r\n 1861227.52 \r\n | \r\n |
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n C38 \r\n | \r\n \r\n C39 \r\n | \r\n \r\n C40 \r\n | \r\n \r\n 1764720.00 \r\n | \r\n \r\n -.84 \r\n | \r\n \r\n .28 \r\n | \r\n \r\n 1764719.44 \r\n | \r\n |
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n C39 \r\n | \r\n \r\n C40 \r\n | \r\n \r\n C41 \r\n | \r\n \r\n 1912546.00 \r\n | \r\n \r\n -.74 \r\n | \r\n \r\n .35 \r\n | \r\n \r\n 1912545.61 \r\n | \r\n |
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n C40 \r\n | \r\n \r\n C41 \r\n | \r\n \r\n C42 \r\n | \r\n \r\n 1662545.00 \r\n | \r\n \r\n -.59 \r\n | \r\n \r\n .44 \r\n | \r\n \r\n 1662544.85 \r\n | \r\n |
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n C41 \r\n | \r\n \r\n C42 \r\n | \r\n \r\n C43 \r\n | \r\n \r\n 1340709.00 \r\n | \r\n \r\n -.47 \r\n | \r\n \r\n .47 \r\n | \r\n \r\n 1340709.00 \r\n | \r\n |
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n C42 \r\n | \r\n \r\n C43 \r\n | \r\n \r\n C44 \r\n | \r\n \r\n 2203658.00 \r\n | \r\n \r\n -.53 \r\n | \r\n \r\n .18 \r\n | \r\n \r\n 2203657.64 \r\n | \r\n |
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n C43 \r\n | \r\n \r\n C44 \r\n | \r\n \r\n G1 \r\n | \r\n \r\n 2015836.00 \r\n | \r\n \r\n -.50 \r\n | \r\n \r\n .19 \r\n | \r\n \r\n 2015835.69 \r\n | \r\n |
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n C44 \r\n | \r\n \r\n G1 \r\n | \r\n \r\n ph82h \r\n | \r\n \r\n 1800907.24 \r\n | \r\n \r\n -.27 \r\n | \r\n \r\n .00 \r\n | \r\n \r\n 1800906.97 \r\n | \r\n |
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n G1 \r\n | \r\n \r\n ph82h \r\n | \r\n \r\n MC82 \r\n | \r\n \r\n 1825235.00 \r\n | \r\n \r\n -.15 \r\n | \r\n \r\n .00 \r\n | \r\n \r\n 1825234.85 \r\n | \r\n |
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n ph82h \r\n | \r\n \r\n MC82 \r\n | \r\n \r\n x26 \r\n | \r\n \r\n 1733942.00 \r\n | \r\n \r\n -.12 \r\n | \r\n \r\n .00 \r\n | \r\n \r\n 1733941.88 \r\n | \r\n |
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n MC82 \r\n | \r\n \r\n x26 \r\n | \r\n \r\n x25 \r\n | \r\n \r\n 1641621.50 \r\n | \r\n \r\n -.26 \r\n | \r\n \r\n .00 \r\n | \r\n \r\n 1641621.24 \r\n | \r\n |
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n C44 \r\n | \r\n \r\n G1 \r\n | \r\n \r\n 82-1t \r\n | \r\n \r\n 2614228.00 \r\n | \r\n \r\n -.30 \r\n | \r\n \r\n .24 \r\n | \r\n \r\n 2614227.94 \r\n | \r\n |
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n G1 \r\n | \r\n \r\n 82-1t \r\n | \r\n \r\n C6 \r\n | \r\n \r\n 2582358.00 \r\n | \r\n \r\n -.03 \r\n | \r\n \r\n .60 \r\n | \r\n \r\n 2582358.56 \r\n | \r\n |
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 82-1t \r\n | \r\n \r\n C6 \r\n | \r\n \r\n C7 \r\n | \r\n \r\n 1665528.00 \r\n | \r\n \r\n .35 \r\n | \r\n \r\n .59 \r\n | \r\n \r\n 1665528.93 \r\n | \r\n |
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n C6 \r\n | \r\n \r\n C7 \r\n | \r\n \r\n C8 \r\n | \r\n \r\n 1404854.00 \r\n | \r\n \r\n .27 \r\n | \r\n \r\n .63 \r\n | \r\n \r\n 1404854.89 \r\n | \r\n |
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n C7 \r\n | \r\n \r\n C8 \r\n | \r\n \r\n C9 \r\n | \r\n \r\n 2060326.00 \r\n | \r\n \r\n .12 \r\n | \r\n \r\n .80 \r\n | \r\n \r\n 2060326.92 \r\n | \r\n |
\r\n 28 \r\n | \r\n \r\n C8 \r\n | \r\n \r\n C9 \r\n | \r\n \r\n C10 \r\n | \r\n \r\n 1954848.00 \r\n | \r\n \r\n .15 \r\n | \r\n \r\n .84 \r\n | \r\n \r\n 1954848.99 \r\n | \r\n |
\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n C9 \r\n | \r\n \r\n C10 \r\n | \r\n \r\n C11 \r\n | \r\n \r\n 1572434.00 \r\n | \r\n \r\n .13 \r\n | \r\n \r\n .85 \r\n | \r\n \r\n 1572434.98 \r\n | \r\n |
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n C10 \r\n | \r\n \r\n C11 \r\n | \r\n \r\n C12 \r\n | \r\n \r\n 1935758.00 \r\n | \r\n \r\n .24 \r\n | \r\n \r\n .90 \r\n | \r\n \r\n 1935759.15 \r\n | \r\n |
\r\n 31 \r\n | \r\n \r\n C11 \r\n | \r\n \r\n C12 \r\n | \r\n \r\n C13 \r\n | \r\n \r\n 1855710.00 \r\n | \r\n \r\n .33 \r\n | \r\n \r\n .96 \r\n | \r\n \r\n 1855711.29 \r\n | \r\n |
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n C12 \r\n | \r\n \r\n C13 \r\n | \r\n \r\n C14 \r\n | \r\n \r\n 1965405.00 \r\n | \r\n \r\n .36 \r\n | \r\n \r\n .98 \r\n | \r\n \r\n 1965406.34 \r\n | \r\n |
\r\n 33 \r\n | \r\n \r\n C13 \r\n | \r\n \r\n C14 \r\n | \r\n \r\n C15 \r\n | \r\n \r\n 1893934.00 \r\n | \r\n \r\n .54 \r\n | \r\n \r\n .95 \r\n | \r\n \r\n 1893935.49 \r\n | \r\n |
\r\n 34 \r\n | \r\n \r\n C14 \r\n | \r\n \r\n C15 \r\n | \r\n \r\n C16 \r\n | \r\n \r\n 1875331.00 \r\n | \r\n \r\n .68 \r\n | \r\n \r\n .87 \r\n | \r\n \r\n 1875332.56 \r\n | \r\n |
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n C15 \r\n | \r\n \r\n C16 \r\n | \r\n \r\n C17 \r\n | \r\n \r\n 1501120.00 \r\n | \r\n \r\n .69 \r\n | \r\n \r\n .75 \r\n | \r\n \r\n 1501121.45 \r\n | \r\n |
\r\n 36 \r\n | \r\n \r\n C16 \r\n | \r\n \r\n C17 \r\n | \r\n \r\n MC84t \r\n | \r\n \r\n 1424653.00 \r\n | \r\n \r\n .41 \r\n | \r\n \r\n .77 \r\n | \r\n \r\n 1424654.18 \r\n | \r\n |
\r\n 37 \r\n | \r\n \r\n C17 \r\n | \r\n \r\n MC84t \r\n | \r\n \r\n C18 \r\n | \r\n \r\n 2583430.00 \r\n | \r\n \r\n .36 \r\n | \r\n \r\n .91 \r\n | \r\n \r\n 2583431.27 \r\n | \r\n |
\r\n 38 \r\n | \r\n \r\n MC84t \r\n | \r\n \r\n C18 \r\n | \r\n \r\n C19 \r\n | \r\n \r\n 2100558.00 \r\n | \r\n \r\n .42 \r\n | \r\n \r\n .78 \r\n | \r\n \r\n 2100559.19 \r\n | \r\n |
\r\n 39 \r\n | \r\n \r\n C18 \r\n | \r\n \r\n C19 \r\n | \r\n \r\n C20 \r\n | \r\n \r\n 1304221.00 \r\n | \r\n \r\n .58 \r\n | \r\n \r\n .67 \r\n | \r\n \r\n 130422.25 \r\n | \r\n |
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n C19 \r\n | \r\n \r\n C20 \r\n | \r\n \r\n C21 \r\n | \r\n \r\n 1524702.00 \r\n | \r\n \r\n .78 \r\n | \r\n \r\n .55 \r\n | \r\n \r\n 1524703.33 \r\n | \r\n |
\r\n 41 \r\n | \r\n \r\n C20 \r\n | \r\n \r\n C21 \r\n | \r\n \r\n 86-2t \r\n | \r\n \r\n 1695026.00 \r\n | \r\n \r\n .51 \r\n | \r\n \r\n .61 \r\n | \r\n \r\n 1695027.12 \r\n | \r\n |
\r\n 42 \r\n | \r\n \r\n C21 \r\n | \r\n \r\n 86-2t \r\n | \r\n \r\n C22 \r\n | \r\n \r\n 1754626.00 \r\n | \r\n \r\n .45 \r\n | \r\n \r\n .69 \r\n | \r\n \r\n 1754627.13 \r\n | \r\n |
\r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 86-2t \r\n | \r\n \r\n C22 \r\n | \r\n \r\n C23 \r\n | \r\n \r\n 2302515.00 \r\n | \r\n \r\n .55 \r\n | \r\n \r\n .83 \r\n | \r\n \r\n 2302516.38 \r\n | \r\n |
\r\n 44 \r\n | \r\n \r\n C22 \r\n | \r\n \r\n C23 \r\n | \r\n \r\n C24 \r\n | \r\n \r\n 1764001.00 \r\n | \r\n \r\n .49 \r\n | \r\n \r\n .73 \r\n | \r\n \r\n 1764002.22 \r\n | \r\n |
\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n C23 \r\n | \r\n \r\n C24 \r\n | \r\n \r\n C25 \r\n | \r\n \r\n 1994215.00 \r\n | \r\n \r\n .55 \r\n | \r\n \r\n .67 \r\n | \r\n \r\n 1994216.22 \r\n | \r\n |
\r\n 46 \r\n | \r\n \r\n C24 \r\n | \r\n \r\n C25 \r\n | \r\n \r\n C26 \r\n | \r\n \r\n 1771246.00 \r\n | \r\n \r\n .69 \r\n | \r\n \r\n .48 \r\n | \r\n \r\n 1771247.18 \r\n | \r\n |
\r\n 47 \r\n | \r\n \r\n C25 \r\n | \r\n \r\n C26 \r\n | \r\n \r\n CC4 \r\n | \r\n \r\n 1922053.00 \r\n | \r\n \r\n .44 \r\n | \r\n \r\n .32 \r\n | \r\n \r\n 1922053.76 \r\n | \r\n |
\r\n 48 \r\n | \r\n \r\n C26 \r\n | \r\n \r\n CC4 \r\n | \r\n \r\n GPS3 \r\n | \r\n \r\n 2810922.00 \r\n | \r\n \r\n .03 \r\n | \r\n \r\n .26 \r\n | \r\n \r\n 2810922.29 \r\n | \r\n |
\r\n 49 \r\n | \r\n \r\n CC4 \r\n | \r\n \r\n GPS3 \r\n | \r\n \r\n GPS4 \r\n | \r\n \r\n 230660.00 \r\n | \r\n \r\n .06 \r\n | \r\n \r\n .21 \r\n | \r\n \r\n 230700.27 \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
\r\n\r\n
Bảng B.5 - Trị\r\nđo, số hiệu chỉnh và trị bình sai cạnh (tiếp theo)
\r\n\r\n\r\n Số TT \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu cạnh \r\n | \r\n \r\n Trị đo (m) \r\n | \r\n \r\n Số cải\r\n chính \r\n | \r\n \r\n Số hiệu chỉnh (m) \r\n | \r\n \r\n Trị bình\r\n sai\r\n (m) \r\n | \r\n
| \r\n ||
\r\n d.1 \r\n | \r\n \r\n d.2 \r\n | \r\n \r\n Elip \r\n | \r\n \r\n Gauss \r\n | \r\n \r\n
| \r\n \r\n ||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n GPS1 \r\n | \r\n \r\n DC \r\n | \r\n \r\n 666 666 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .130 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n 66.796 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n DC \r\n | \r\n \r\n C29 \r\n | \r\n \r\n 640.331 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .126 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n 640.457 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n C29 \r\n | \r\n \r\n C30 \r\n | \r\n \r\n 547.265 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .108 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n 547.373 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n C30 \r\n | \r\n \r\n C31 \r\n | \r\n \r\n 1293.359 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .255 \r\n | \r\n \r\n .001 \r\n | \r\n \r\n 1293.614 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n C31 \r\n | \r\n \r\n 86-2h \r\n | \r\n \r\n 351.529 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .069 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n 351.598 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 86-2h \r\n | \r\n \r\n C32 \r\n | \r\n \r\n 1555.251 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .301 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n 1555.552 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n C32 \r\n | \r\n \r\n C33 \r\n | \r\n \r\n 1171.746 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .222 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n 1171.968 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n C33 \r\n | \r\n \r\n C34 \r\n | \r\n \r\n 1470.781 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .273 \r\n | \r\n \r\n .001 \r\n | \r\n \r\n 1471.054 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n C34 \r\n | \r\n \r\n C35 \r\n | \r\n \r\n 2334.240 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .428 \r\n | \r\n \r\n .001 \r\n | \r\n \r\n 2334.669 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n C35 \r\n | \r\n \r\n C36 \r\n | \r\n \r\n 324.570 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .059 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n 324.630 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n C36 \r\n | \r\n \r\n C37 \r\n | \r\n \r\n 138.072 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .025 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n 138.097 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n C37 \r\n | \r\n \r\n C38 \r\n | \r\n \r\n 1060.146 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .193 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n 1060.339 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n C38 \r\n | \r\n \r\n C39 \r\n | \r\n \r\n 1387.364 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .250 \r\n | \r\n \r\n .001 \r\n | \r\n \r\n 1387.615 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n C39 \r\n | \r\n \r\n C40 \r\n | \r\n \r\n 1598.942 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .286 \r\n | \r\n \r\n .001 \r\n | \r\n \r\n 1599.228 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n C40 \r\n | \r\n \r\n C41 \r\n | \r\n \r\n 1003.858 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .178 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n 1004.036 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n C41 \r\n | \r\n \r\n C42 \r\n | \r\n \r\n 1082.774 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .191 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n 1082.965 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n C42 \r\n | \r\n \r\n C43 \r\n | \r\n \r\n 2002.128 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .346 \r\n | \r\n \r\n .001 \r\n | \r\n \r\n 2002.475 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n C43 \r\n | \r\n \r\n C44 \r\n | \r\n \r\n 1409.329 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .238 \r\n | \r\n \r\n .001 \r\n | \r\n \r\n 1409.568 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n C44 \r\n | \r\n \r\n C1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n 509.155 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n G1 \r\n | \r\n \r\n ph82h \r\n | \r\n \r\n 414.176 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .069 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n 414.245 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n ph82h \r\n | \r\n \r\n MC82 \r\n | \r\n \r\n 104.413 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .017 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n 104.430 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n MC82 \r\n | \r\n \r\n x26 \r\n | \r\n \r\n 306.271 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .051 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n 104.430 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n x26 \r\n | \r\n \r\n x25 \r\n | \r\n \r\n 652.032 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .109 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n 652.141 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n G1 \r\n | \r\n \r\n 82-1t \r\n | \r\n \r\n 1536.280 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .261 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n 1536.540 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 82-1t \r\n | \r\n \r\n C6 \r\n | \r\n \r\n 441.811 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .076 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n 441.887 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n C6 \r\n | \r\n \r\n C7 \r\n | \r\n \r\n 1050.523 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .182 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n 1050.705 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n C7 \r\n | \r\n \r\n C8 \r\n | \r\n \r\n 958.120 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .169 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n 958.288 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n 28 \r\n | \r\n \r\n C8 \r\n | \r\n \r\n C9 \r\n | \r\n \r\n 504.110 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .090 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n 504.199 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n C9 \r\n | \r\n \r\n C10 \r\n | \r\n \r\n 271.391 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .049 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n 271.439 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n C10 \r\n | \r\n \r\n C11 \r\n | \r\n \r\n 477.688 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .086 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n 477.774 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n 31 \r\n | \r\n \r\n C11 \r\n | \r\n \r\n C12 \r\n | \r\n \r\n 889.806 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .161 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n 889.967 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n C12 \r\n | \r\n \r\n C13 \r\n | \r\n \r\n 676.853 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .124 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n 676.977 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n 33 \r\n | \r\n \r\n C13 \r\n | \r\n \r\n C14 \r\n | \r\n \r\n 731.265 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .135 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n 731.399 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n 34 \r\n | \r\n \r\n C14 \r\n | \r\n \r\n C15 \r\n | \r\n \r\n 1109.285 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .205 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n 1109.490 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n C15 \r\n | \r\n \r\n C16 \r\n | \r\n \r\n 1137.672 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .212 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n 1137.883 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n 36 \r\n | \r\n \r\n C16 \r\n | \r\n \r\n C17 \r\n | \r\n \r\n 1398.680 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .262 \r\n | \r\n \r\n -.001 \r\n | \r\n \r\n 1398.942 \r\n | \r\n |
\r\n 37 \r\n | \r\n \r\n C17 \r\n | \r\n \r\n MC84t \r\n | \r\n \r\n 861.396 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .164 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n 861.560 \r\n | \r\n |
\r\n 38 \r\n | \r\n \r\n MC84t \r\n | \r\n \r\n C18 \r\n | \r\n \r\n 915.990 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .175 \r\n | \r\n \r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 916.165 \r\n | \r\n |
\r\n 39 \r\n | \r\n \r\n C18 \r\n | \r\n \r\n C19 \r\n | \r\n \r\n 477.777 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .091 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n 477.868 \r\n | \r\n |
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n C19 \r\n | \r\n \r\n C20 \r\n | \r\n \r\n 1494.802 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .286 \r\n | \r\n \r\n -.001 \r\n | \r\n \r\n 1495.087 \r\n | \r\n |
\r\n 41 \r\n | \r\n \r\n C20 \r\n | \r\n \r\n C21 \r\n | \r\n \r\n 1400.714 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .271 \r\n | \r\n \r\n -.001 \r\n | \r\n \r\n 1400.984 \r\n | \r\n |
\r\n 42 \r\n | \r\n \r\n C21 \r\n | \r\n \r\n 86-2t \r\n | \r\n \r\n 1010.351 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .198 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n 1010.549 \r\n | \r\n |
\r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 86-2t \r\n | \r\n \r\n C22 \r\n | \r\n \r\n 1497.456 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n 2.99 \r\n | \r\n \r\n -.001 \r\n | \r\n \r\n 1497.754 \r\n | \r\n |
\r\n 44 \r\n | \r\n \r\n C22 \r\n | \r\n \r\n C23 \r\n | \r\n \r\n 919.107 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .185 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n 919.292 \r\n | \r\n |
\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n C23 \r\n | \r\n \r\n C24 \r\n | \r\n \r\n 599.488 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .121 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n 599.609 \r\n | \r\n |
\r\n 46 \r\n | \r\n \r\n C24 \r\n | \r\n \r\n C25 \r\n | \r\n \r\n 1108.605 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .224 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n 1108.828 \r\n | \r\n |
\r\n 47 \r\n | \r\n \r\n C25 \r\n | \r\n \r\n C26 \r\n | \r\n \r\n 1031.859 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .208 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n 1032.067 \r\n | \r\n |
\r\n 48 \r\n | \r\n \r\n C26 \r\n | \r\n \r\n CC4 \r\n | \r\n \r\n 327.970 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .066 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n 328.036 \r\n | \r\n |
\r\n 49 \r\n | \r\n \r\n CC4 \r\n | \r\n \r\n GPS3 \r\n | \r\n \r\n 463.908 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .093 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n 464.001 \r\n | \r\n |
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n GPS3 \r\n | \r\n \r\n GPS4 \r\n | \r\n \r\n 533.354 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .107 \r\n | \r\n \r\n -.021 \r\n | \r\n \r\n 533.440 \r\n | \r\n
Ngày……………… tháng...........\r\nnăm\r\n………….
\r\n\r\n1. Người thực hiện đo đạc:
\r\n\r\n2. Người thực hiện tính toán:
\r\n\r\n\r\n ** Tính theo chương trình PICKNET\r\n Ver 2.00 ** \r\n | \r\n
Bắt đầu tính: 01:59:33
\r\n\r\nKết thúc tính: 01:59:35
\r\n\r\nB.2. Bình sai lưới giao hội phía trước trên máy\r\nvi tính
\r\n\r\nChỉ tiêu của lưới
\r\n\r\n\r\n 1. Tổng số điểm \r\n | \r\n \r\n : 8 \r\n | \r\n
\r\n 2. Số điểm gốc \r\n | \r\n \r\n : 4 \r\n | \r\n
\r\n 3. Số điểm mới lập \r\n | \r\n \r\n : 4 \r\n | \r\n
\r\n 4. Số lượng góc đo \r\n | \r\n \r\n : 6 \r\n | \r\n
\r\n 5. Số lượng cạnh đo \r\n | \r\n \r\n : 5 \r\n | \r\n
\r\n 6. Góc phương vị đo \r\n | \r\n \r\n : 0 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng B.6 - Số liệu khởi\r\ntính
\r\n\r\n\r\n Số TT \r\n | \r\n \r\n Tên điểm \r\n | \r\n \r\n Tọa độ \r\n | \r\n |
\r\n X(m) \r\n | \r\n \r\n Y(m) \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n NL12 \r\n | \r\n \r\n 78388.730 \r\n | \r\n \r\n 80569.940 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n NLC \r\n | \r\n \r\n 78556.820 \r\n | \r\n \r\n 80648.130 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n NL5 \r\n | \r\n \r\n 77594.310 \r\n | \r\n \r\n 80174.960 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n NL6 \r\n | \r\n \r\n 77765.590 \r\n | \r\n \r\n 80544.000 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng B.7 -\r\nThành quả tọa độ bình sai
\r\n\r\n\r\n Số TT \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu điểm \r\n | \r\n \r\n Tọa độ \r\n | \r\n \r\n Sai số vị trí điểm \r\n | \r\n |||
\r\n X(m) \r\n | \r\n \r\n Y(m) \r\n | \r\n \r\n Mx \r\n | \r\n \r\n My \r\n | \r\n \r\n Mp \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n NL7 \r\n | \r\n \r\n 77837.745 \r\n | \r\n \r\n 80492.684 \r\n | \r\n \r\n .009 \r\n | \r\n \r\n .006 \r\n | \r\n \r\n .011 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n NL8 \r\n | \r\n \r\n 77928.355 \r\n | \r\n \r\n 80428.238 \r\n | \r\n \r\n .012 \r\n | \r\n \r\n .008 \r\n | \r\n \r\n .014 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n NL10 \r\n | \r\n \r\n 78171.175 \r\n | \r\n \r\n 80451.603 \r\n | \r\n \r\n .012 \r\n | \r\n \r\n .008 \r\n | \r\n \r\n .014 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n NL11 \r\n | \r\n \r\n 78306.236 \r\n | \r\n \r\n 80522.836 \r\n | \r\n \r\n .009 \r\n | \r\n \r\n .006 \r\n | \r\n \r\n .011 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng B.8 -\r\nTương hỗ vị trí điểm
\r\n\r\n\r\n Điểm đầu \r\n | \r\n \r\n Điểm cuối \r\n | \r\n \r\n Chiều dài \r\n | \r\n \r\n Phương vị \r\n | \r\n \r\n Ms/S \r\n | \r\n \r\n M(a) \r\n | \r\n \r\n M (t/h) \r\n | \r\n
\r\n (m) \r\n | \r\n \r\n o ’ ” \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n “ \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n ||
\r\n NL7 \r\n | \r\n \r\n NL6 \r\n | \r\n \r\n 88.542 \r\n | \r\n \r\n 144 34 46 .\r\n 72 \r\n | \r\n \r\n 1 /8600 \r\n | \r\n \r\n 8 . 28 \r\n | \r\n \r\n . 011 \r\n | \r\n
\r\n NL7 \r\n | \r\n \r\n 111.192 \r\n | \r\n \r\n 324 34 41 .\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1 / 10700 \r\n | \r\n \r\n 8 . 35 \r\n | \r\n \r\n . 011 \r\n | \r\n |
\r\n NL8 \r\n | \r\n \r\n NL10 \r\n | \r\n \r\n 243 . 941 \r\n | \r\n \r\n 05 29 46 .\r\n 79 \r\n | \r\n \r\n 1 / 23400 \r\n | \r\n \r\n 6 . 44 \r\n | \r\n \r\n . 013 \r\n | \r\n
\r\n NL7 \r\n | \r\n \r\n 111 . 192 \r\n | \r\n \r\n 144 34 41 .\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1 / 10700 \r\n | \r\n \r\n 8 . 35 \r\n | \r\n \r\n . 011 \r\n | \r\n |
\r\n NL10 \r\n | \r\n \r\n NL11 \r\n | \r\n \r\n 152 . 694 \r\n | \r\n \r\n 27 48 27 .\r\n 94 \r\n | \r\n \r\n 1 / 14900 \r\n | \r\n \r\n 7 . 67 \r\n | \r\n \r\n . 012 \r\n | \r\n
\r\n NL8 \r\n | \r\n \r\n 243 . 941 \r\n | \r\n \r\n 185 29 46 .\r\n 79 \r\n | \r\n \r\n 1 / 23400 \r\n | \r\n \r\n 6 . 44 \r\n | \r\n \r\n . 013 \r\n | \r\n |
\r\n NL11 \r\n | \r\n \r\n NL12 \r\n | \r\n \r\n 94 . 995 \r\n | \r\n \r\n 29 43 34 .\r\n 67 \r\n | \r\n \r\n 1 / 9400 \r\n | \r\n \r\n 8 . 05 \r\n | \r\n \r\n . 111 \r\n | \r\n
\r\n NL10 \r\n | \r\n \r\n 152 . 694 \r\n | \r\n \r\n 207 48 27 .\r\n 94 \r\n | \r\n \r\n 1 / 14900 \r\n | \r\n \r\n 7 . 67 \r\n | \r\n \r\n . 012 \r\n | \r\n |
\r\n NL12 \r\n | \r\n \r\n NLC \r\n | \r\n \r\n 194 . 499 \r\n | \r\n \r\n 23 42 13 .\r\n 55 \r\n | \r\n \r\n ---------------- \r\n | \r\n \r\n ---------------- \r\n | \r\n \r\n ---------------- \r\n | \r\n
\r\n NL11 \r\n | \r\n \r\n 94 . 995 \r\n | \r\n \r\n 209 43 34 .\r\n 67 \r\n | \r\n \r\n 1 / 9400 \r\n | \r\n \r\n 8 . 05 \r\n | \r\n \r\n . 011 \r\n | \r\n |
\r\n NLC \r\n | \r\n \r\n NL12 \r\n | \r\n \r\n 194 . 499 \r\n | \r\n \r\n 203 42 13 .\r\n 55 \r\n | \r\n \r\n ---------------- \r\n | \r\n \r\n ---------------- \r\n | \r\n \r\n ---------------- \r\n | \r\n
\r\n NL5 \r\n | \r\n \r\n NL6 \r\n | \r\n \r\n 242 . 000 \r\n | \r\n \r\n 315 . 312 .\r\n 86 \r\n | \r\n \r\n ---------------- \r\n | \r\n \r\n ---------------- \r\n | \r\n \r\n ---------------- \r\n | \r\n
\r\n NL6 \r\n | \r\n \r\n NL5 \r\n | \r\n \r\n 242 . 000 \r\n | \r\n \r\n 135 03 12 .\r\n 86 \r\n | \r\n \r\n ---------------- \r\n | \r\n \r\n ---------------- \r\n | \r\n \r\n ---------------- \r\n | \r\n
\r\n NL7 \r\n | \r\n \r\n 88 . 542 \r\n | \r\n \r\n 324 34 46 .\r\n 72 \r\n | \r\n \r\n 1 / 8600 \r\n | \r\n \r\n 8 . 28 \r\n | \r\n \r\n . 011 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kết quả đánh giá chính xác lưới
\r\n\r\n1. Sai số trong số đơn vị: M = 10.83”
\r\n\r\n2. Điểm yếu nhất (NL8): mp = .014 (m)
\r\n\r\n3. Chiều dài cạnh yếu: (NL6 - NL7) ms/s =\r\n1/8600
\r\n\r\n4. Phương vị cạnh yếu: (NL8 - NL7) ma =\r\n8.35”
\r\n\r\nBảng B.9 - Trị\r\nđo, số hiệu chỉnh và trị bình sai góc
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Kí hiệu góc \r\n | \r\n \r\n Góc đo \r\n | \r\n \r\n Số h/c \r\n | \r\n \r\n Góc bình\r\n sai \r\n | \r\n ||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n NL5 \r\n | \r\n \r\n NL6 \r\n | \r\n \r\n NL7 \r\n | \r\n \r\n 189 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 3.86 \r\n | \r\n \r\n 189 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 33.86 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n NL6 \r\n | \r\n \r\n NL7 \r\n | \r\n \r\n NL8 \r\n | \r\n \r\n 179 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 4.58 \r\n | \r\n \r\n 179 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n 54.58 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n NL7 \r\n | \r\n \r\n NL8 \r\n | \r\n \r\n NL10 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 5.49 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 05.49 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n NL8 \r\n | \r\n \r\n NL10 \r\n | \r\n \r\n NL11 \r\n | \r\n \r\n 202 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1.15 \r\n | \r\n \r\n 202 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 41.15 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n NL10 \r\n | \r\n \r\n NL11 \r\n | \r\n \r\n NL12 \r\n | \r\n \r\n 181 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n -3.27 \r\n | \r\n \r\n 181 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 06.73 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n NL11 \r\n | \r\n \r\n NL12 \r\n | \r\n \r\n NLC \r\n | \r\n \r\n 173 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n -6.12 \r\n | \r\n \r\n 173 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 38.88 \r\n | \r\n
Bảng B.10 -\r\nTrị đo, số hiệu chỉnh và trị bình sai cạnh
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Kí hiệu cạnh \r\n | \r\n \r\n S (đo) \r\n | \r\n \r\n Số h/c \r\n | \r\n \r\n S (bình\r\n sai) \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n NL6 \r\n | \r\n \r\n NL7 \r\n | \r\n \r\n 88.550 \r\n | \r\n \r\n -0.008 \r\n | \r\n \r\n 88.542 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n NL7 \r\n | \r\n \r\n NL8 \r\n | \r\n \r\n 111.200 \r\n | \r\n \r\n -0.008 \r\n | \r\n \r\n 111.192 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n NL8 \r\n | \r\n \r\n NL10 \r\n | \r\n \r\n 243.950 \r\n | \r\n \r\n -0.009 \r\n | \r\n \r\n 243.941 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n NL10 \r\n | \r\n \r\n NL11 \r\n | \r\n \r\n 152.700 \r\n | \r\n \r\n -0.006 \r\n | \r\n \r\n 152.694 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n NL11 \r\n | \r\n \r\n NL12 \r\n | \r\n \r\n 95.000 \r\n | \r\n \r\n -0.005 \r\n | \r\n \r\n 94.995 \r\n | \r\n
B.3. Bình\r\nsai tuyến thủy chuẩn hình học qua máy vi tính
\r\n\r\nThành quả tính toán bình\r\nsai thủy chuẩn hạng 4
\r\n\r\nCác chỉ tiêu của lưới
\r\n\r\n1. Tổng số điểm
\r\n\r\n\r\n 2. Số điểm gốc \r\n | \r\n \r\n : 2 \r\n | \r\n
\r\n 3. Số lượng mới lập \r\n | \r\n \r\n : 28 \r\n | \r\n
\r\n 4. Số lượng trị đo \r\n | \r\n \r\n : 30 \r\n | \r\n
Bảng B.11 - Số lượng khởi\r\ntính
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên điểm \r\n | \r\n \r\n Độ cao (m) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n LA.II.III.5 \r\n | \r\n \r\n 1479.924 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n LA.II.III.3 \r\n | \r\n \r\n 1531.393 \r\n | \r\n
Tuyến:
\r\n\r\nLA_II.5_XH24_XH23_XH22_XH21_XH19_XH18_XH17_R1_XH16_XH15_XH14_R2_X
\r\n\r\n\r\n - Số đoạn đo \r\n | \r\n \r\n N \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Chiều dài tuyến đo \r\n | \r\n \r\n [S] \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n 2.555 \r\n | \r\n \r\n (km) \r\n | \r\n
\r\n - Sai số khép \r\n | \r\n \r\n Wh \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n -15.0 \r\n | \r\n \r\n (mm) \r\n | \r\n
\r\n - Sai số khép giới hạn \r\n | \r\n \r\n Wh (gh) \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n 32.0 \r\n | \r\n \r\n (mm) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng B.12 - Kết\r\nquả độ cao bình sai
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Kí hiệu điểm \r\n | \r\n \r\n Độ cao \r\n | \r\n \r\n S.S.T.P \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n XH24 \r\n | \r\n \r\n 1479.167 \r\n | \r\n \r\n .008 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n XH23 \r\n | \r\n \r\n 1478.913 \r\n | \r\n \r\n .008 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n XH22 \r\n | \r\n \r\n 1478.926 \r\n | \r\n \r\n .008 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n XH21 \r\n | \r\n \r\n 1478.990 \r\n | \r\n \r\n .008 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n XH20 \r\n | \r\n \r\n 1478.980 \r\n | \r\n \r\n .008 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n XH19 \r\n | \r\n \r\n 1497.465 \r\n | \r\n \r\n .008 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n XH18 \r\n | \r\n \r\n 1479.382 \r\n | \r\n \r\n .007 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n XH17 \r\n | \r\n \r\n 1479.526 \r\n | \r\n \r\n .007 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n R1 \r\n | \r\n \r\n 1480.615 \r\n | \r\n \r\n .007 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n XH16 \r\n | \r\n \r\n 1479.628 \r\n | \r\n \r\n .006 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n XH15 \r\n | \r\n \r\n 1481.302 \r\n | \r\n \r\n .006 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n XH14 \r\n | \r\n \r\n 1480.563 \r\n | \r\n \r\n .005 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n R2 \r\n | \r\n \r\n 1480.936 \r\n | \r\n \r\n .004 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n XH13 \r\n | \r\n \r\n 1479.142 \r\n | \r\n \r\n .003 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n XH12 \r\n | \r\n \r\n 1478.747 \r\n | \r\n \r\n .003 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n XH11 \r\n | \r\n \r\n 1478.795 \r\n | \r\n \r\n .004 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n XH10 \r\n | \r\n \r\n 1479.340 \r\n | \r\n \r\n .005 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n XH9 \r\n | \r\n \r\n 1479.047 \r\n | \r\n \r\n .006 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n XH8 \r\n | \r\n \r\n 1481.585 \r\n | \r\n \r\n .007 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n XH7 \r\n | \r\n \r\n 1482.363 \r\n | \r\n \r\n .007 \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n R3 \r\n | \r\n \r\n 1479.555 \r\n | \r\n \r\n .007 \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n XH6 \r\n | \r\n \r\n 1479.432 \r\n | \r\n \r\n .007 \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n XH5 \r\n | \r\n \r\n 1479.359 \r\n | \r\n \r\n .007 \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n XH4 \r\n | \r\n \r\n 1479.265 \r\n | \r\n \r\n .007 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n XH3 \r\n | \r\n \r\n 1478.985 \r\n | \r\n \r\n .007 \r\n | \r\n
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n XH2 \r\n | \r\n \r\n 1479.150 \r\n | \r\n \r\n .008 \r\n | \r\n
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n XH1 \r\n | \r\n \r\n 1479.302 \r\n | \r\n \r\n .008 \r\n | \r\n
\r\n 28 \r\n | \r\n \r\n XH26 \r\n | \r\n \r\n 1479.202 \r\n | \r\n \r\n .008 \r\n | \r\n
Bảng B.13 -\r\nTrị đo và các đại lượng bình sai
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên đoạn đo\r\n Từ-đến \r\n | \r\n \r\n Chênh cao\r\n đo (m) \r\n | \r\n \r\n Chiều dài L\r\n (m) \r\n | \r\n \r\n Số H.C V(m) \r\n | \r\n \r\n Chênh cao\r\n B/s (m) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n LA-II.5_XH24 \r\n | \r\n \r\n -.764 \r\n | \r\n \r\n 1.25 \r\n | \r\n \r\n .007 \r\n | \r\n \r\n -.757 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n XH24_XH23 \r\n | \r\n \r\n -.255 \r\n | \r\n \r\n .15 \r\n | \r\n \r\n .001 \r\n | \r\n \r\n -.254 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n XH23_XH22 \r\n | \r\n \r\n .012 \r\n | \r\n \r\n .08 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .012 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n XH22_XH21 \r\n | \r\n \r\n .064 \r\n | \r\n \r\n .11 \r\n | \r\n \r\n .001 \r\n | \r\n \r\n .065 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n XH21_XH20 \r\n | \r\n \r\n -.011 \r\n | \r\n \r\n .12 \r\n | \r\n \r\n .001 \r\n | \r\n \r\n -.010 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n XH20_XH19 \r\n | \r\n \r\n .485 \r\n | \r\n \r\n .05 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .485 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n XH19_XH18 \r\n | \r\n \r\n -.084 \r\n | \r\n \r\n .16 \r\n | \r\n \r\n .001 \r\n | \r\n \r\n -.083 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n XH18_XH17 \r\n | \r\n \r\n .143 \r\n | \r\n \r\n .10 \r\n | \r\n \r\n .001 \r\n | \r\n \r\n .144 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n XH17_R1 \r\n | \r\n \r\n 1.089 \r\n | \r\n \r\n .05 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n 1.089 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n R1_XH16 \r\n | \r\n \r\n -.987 \r\n | \r\n \r\n .04 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n -.987 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n XH16_XH15 \r\n | \r\n \r\n 1.673 \r\n | \r\n \r\n .11 \r\n | \r\n \r\n .001 \r\n | \r\n \r\n 1.674 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n XH15_XH14 \r\n | \r\n \r\n -.740 \r\n | \r\n \r\n .12 \r\n | \r\n \r\n .001 \r\n | \r\n \r\n -.739 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n XH14_R2 \r\n | \r\n \r\n .373 \r\n | \r\n \r\n .04 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .373 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n R2_XH13 \r\n | \r\n \r\n -1.794 \r\n | \r\n \r\n .07 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n -1.794 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n XH13_XH12 \r\n | \r\n \r\n -.058 \r\n | \r\n \r\n .11 \r\n | \r\n \r\n .001 \r\n | \r\n \r\n -.507 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n XH12_XH11 \r\n | \r\n \r\n .111 \r\n | \r\n \r\n .09 \r\n | \r\n \r\n .001 \r\n | \r\n \r\n .112 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n XH11_XH10 \r\n | \r\n \r\n .047 \r\n | \r\n \r\n .11 \r\n | \r\n \r\n .001 \r\n | \r\n \r\n .048 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n XH10_XH9 \r\n | \r\n \r\n .545 \r\n | \r\n \r\n .12 \r\n | \r\n \r\n .001 \r\n | \r\n \r\n .546 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n XH9_XH8 \r\n | \r\n \r\n -.267 \r\n | \r\n \r\n .11 \r\n | \r\n \r\n .001 \r\n | \r\n \r\n -.266 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n XH8_XH7 \r\n | \r\n \r\n 2.510 \r\n | \r\n \r\n .11 \r\n | \r\n \r\n .001 \r\n | \r\n \r\n 2.511 \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n XH7_R3 \r\n | \r\n \r\n .778 \r\n | \r\n \r\n .02 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .778 \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n R3_XH6 \r\n | \r\n \r\n -2.809 \r\n | \r\n \r\n .06 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n -2.809 \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n XH6_XH5 \r\n | \r\n \r\n -.123 \r\n | \r\n \r\n .06 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n -.123 \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n XH5_XH4 \r\n | \r\n \r\n -.074 \r\n | \r\n \r\n .05 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n -.074 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n XH4_XH3 \r\n | \r\n \r\n -.094 \r\n | \r\n \r\n .06 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n -.094 \r\n | \r\n
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n XH3_XH2 \r\n | \r\n \r\n -.280 \r\n | \r\n \r\n .03 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n -.280 \r\n | \r\n
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n XH2_XH1 \r\n | \r\n \r\n .165 \r\n | \r\n \r\n .03 \r\n | \r\n \r\n .000 \r\n | \r\n \r\n .165 \r\n | \r\n
\r\n 28 \r\n | \r\n \r\n XH1_XH26 \r\n | \r\n \r\n .151 \r\n | \r\n \r\n .08 \r\n | \r\n \r\n .001 \r\n | \r\n \r\n .152 \r\n | \r\n
\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n XH26_XH25 \r\n | \r\n \r\n -.083 \r\n | \r\n \r\n .13 \r\n | \r\n \r\n .001 \r\n | \r\n \r\n -.082 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n XH25_LAII.3 \r\n | \r\n \r\n 52.164 \r\n | \r\n \r\n 1.18 \r\n | \r\n \r\n .009 \r\n | \r\n \r\n 52.173 \r\n | \r\n
Sai số đơn vị trọng số Mh = .010 m
\r\n\r\nB.4. Sơ họa thống\r\nkê và mẫu mốc bê tông khống chế mặt bằng và cao độ
\r\n\r\nB.4.1. Sơ họa, thống\r\nkê cao, tọa độ khống chế mặt bằng và cao độ trên tuyến kênh
\r\n\r\n\r\n Cơ quan thực hiện \r\n | \r\n \r\n Thống kê sơ họa điểm giải\r\n tích 1, 2 \r\n | \r\n ||||
\r\n Công trình \r\n | \r\n \r\n Thời gian thực hiện \r\n | \r\n \r\n Máy đo \r\n | \r\n \r\n Người đo \r\n | \r\n \r\n Ngày..... \r\n | \r\n |
\r\n Số hiệu công trình \r\n | \r\n \r\n Bắt đầu \r\n | \r\n \r\n Kết thúc \r\n | \r\n \r\n Htrạm \r\n | \r\n \r\n Người kiểm tra \r\n | \r\n \r\n Ngày….. \r\n | \r\n
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
\r\n\r\n
\r\n Tên mốc \r\n | \r\n \r\n Cao độ \r\n | \r\n \r\n Tọa độ \r\n | \r\n \r\n Sơ họa \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n |
\r\n X \r\n | \r\n \r\n Y \r\n | \r\n ||||
\r\n A1 \r\n | \r\n \r\n 38.294 \r\n | \r\n \r\n 71.363.486 \r\n | \r\n \r\n 66.241.098 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Mốc bê tông trát bệ khắc chữ A1 đúc\r\n trên tảng đá nằm trên đỉnh đồi đá\r\n thấp. Trên đường từ huyện vào xã Nhị Hà nằm ở bên phải cách đường 30m. Cách\r\n chợ nhị Hà 500m, cách\r\n trạm y tế 300m, gần quán uốn tóc và quán nước \r\n | \r\n
\r\n A2 \r\n | \r\n \r\n 46.060 \r\n | \r\n \r\n 72.257.322 \r\n | \r\n \r\n 66.333.225 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Mốc bê tông trát bệ khắc chữ A2, ở giữa\r\n có núm sắt đúc trên tảng đá cách đường ô tô 500m đối diện với trạm y tế\r\n xã theo đường mòn gần quán nước vào chân núi có nhiều đá lăn, đá tảng \r\n | \r\n
\r\n A3 \r\n | \r\n \r\n 66.410 \r\n | \r\n \r\n 71.668.753 \r\n | \r\n \r\n 64.007.326 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Từ chợ nhị Hà, đi theo đường vào hồ\r\n CK7 tới ngã ba rẽ\r\n phải theo đường vào 300 m. Tới đồi K3, mốc bê tông trát, khắc chữ chìm thuộc\r\n xã Nhị Hà - Ninh Phước \r\n | \r\n
\r\n A4 \r\n | \r\n \r\n 94.168 \r\n | \r\n \r\n 73.618.312 \r\n | \r\n \r\n 67.304.457 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Mốc bê tông gắn trên đỉnh nóc tháp\r\n Chàm thuộc thôn Bâu Xanh xã Phước Hữu huyện Ninh Phước \r\n | \r\n
\r\n A5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 69.965.779 \r\n | \r\n \r\n 60.040.122 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Mốc bê tông trát bệ khắc chữ\r\n A5 chôn trong ruộng trồng màu cách chéo đập theo phía tả 40m. Từ ủy ban xã Phước\r\n Hà, theo đường nhỏ đến đập Cà Tiêu khoảng 200m là gặp mốc \r\n | \r\n
B.4.2. Mẫu mốc bê\r\ntông khống chế mặt bằng và cao độ
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1) a, c là mốc tim chính công\r\ntrình và kênh;
\r\n\r\n2) b là mốc tim những điểm chi tiết đường\r\ncong và điểm khôi phục\r\ntim, tuyến;
\r\n\r\n3) d là mốc định tuyến đỉnh ngoặt Si;
\r\n\r\n4) e là cọc gỗ định tuyến điểm chi tiết;
\r\n\r\n5) m là mốc km trên kênh.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nCÁC\r\nPHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TUYẾN KÊNH, TUYẾN CÔNG TRÌNH
\r\n\r\nC.1. Phương pháp\r\ntiến dần
\r\n\r\nPhương pháp định tuyến tiến dần tiến\r\nhành theo trình tự sau (xem Hình C.1):
\r\n\r\nĐặt máy tại S1, đặt tiêu ngắm tại S2\r\n(S1, S2 là hai điểm ngoặt kề nhau của tuyến kênh).
\r\n\r\nHình C.1 -\r\nPhương pháp tiến dần
\r\n\r\nĐiều quang máy thật rõ S2 ngắm từ S1 về\r\nS2, đặt trị số bàn độ cố định ( 0o,10o, 60o v.v...)\r\nkhóa bàn độ\r\nlại.
\r\n\r\nDựng tiêu thứ tự từ C1, C2, C3,... C6.\r\nMỗi khi dựng tiêu đều điều quang và cố định trị bàn độ đã đặt.
\r\n\r\nSai số cho phép lệch tuyến thẳng ≤ 2mm
\r\n\r\nĐánh dấu vị trí đóng cọc như\r\nmẫu ở Hình B.1\r\n(e).
\r\n\r\nĐịnh tuyến một lượt tiếp từ S1, C1,\r\n... C6, S2 theo trị bàn đồ đã đặt,\r\nvạch tuyến bằng sơn đỏ trên đầu cọc. Sai số lệch về S2 ≤ 2mm.
\r\n\r\nC.2. Phương pháp\r\nlùi dần
\r\n\r\nPhương pháp lùi dần được tiến hành như\r\nphương pháp tiến dần chỉ khác là hiệu định tuyến ngược lại.
\r\n\r\nPhương pháp này sử dụng thuận lợi khi\r\nđã rõ các điểm đầu và cuối và độ chính xác cao hơn phương pháp tiến dần. Song\r\nkhi mật độ giao thông đi lại dày đặc hoặc nhiều cây cối, địa vật thì hay nhầm\r\ntuyến.
\r\n\r\nC.3. Định tuyến\r\nkênh khi có chướng ngại vật
\r\n\r\nKhi trên tuyến kênh có chướng ngại vật,\r\nviệc định tuyến và xác định tim theo phương án sau:
\r\n\r\nSử dụng các phương pháp xác định tọa độ\r\nsau: Phương pháp xác định tọa độ vuông góc, phương pháp tọa độ cực, phương pháp\r\ngiao hội (xem C.4 trong Phụ lục C), với sai số nhỏ hơn sai số xác định\r\ntim tuyến (theo yêu cầu) :
trong đó
\r\n\r\nme là sai số định tuyến\r\ncủa từng đoạn, từng bước để vượt chướng ngại vật;
\r\n\r\nn là số cạnh, số bước xác định tọa độ\r\ngián tiếp đến điểm cần cắm tim;
\r\n\r\nM là sai số trung phương xác định vị\r\ntrí điểm tim tuyến.
\r\n\r\n- Chôn mốc và đánh số thứ tự theo\r\nbản thiết kế.
\r\n\r\n- Đo chính xác tuyến để xác định X, Y của điểm\r\ntim tuyến với sai số ≤ ± 0,01 m so với trị\r\nthiết kế của chủ nhiệm đồ án\r\nhoặc theo trị tính từ cấu hình tuyến yêu cầu (cong, ngoặt, góc vuông, thẳng hàng v.v...\r\n).
\r\n\r\n- Biểu diễn các điểm tim tuyến trên bình đồ\r\nbăng kênh hoặc công trình.
\r\n\r\nC.4. Các phương\r\npháp xác định điểm chi tiết của đường cong
\r\n\r\nCác điểm cơ bản của đường cong chưa đủ\r\nđể xác định vị trí của đường cong ngoài thực địa khi đường cong dài, trải qua nhiều\r\nđịa hình, địa vật. Cần phải bố\r\ntrí thêm một số điểm chi tiết có khoảng cách đều nhau, có thể là 5, 10, 15 hoặc\r\n20m tuỳ thuộc vào bán kính cong và chiều dài dây cung. Hiện nay, có một số\r\nphương pháp xác định các điểm chi tiết của đường cong và có độ tin cậy đảm\r\nbảo.
\r\n\r\nC.4.1. Phương pháp tọa\r\nđộ vuông góc
\r\n\r\na) Công thức tính:
\r\n\r\nBản chất của phương pháp là các điểm\r\nchi tiết của đường cong được xác định trong hệ thống tọa độ vuông góc, nhận điểm\r\nđầu hoặc cuối đường cong (T0, TF) là gốc tọa độ và hướng\r\ntiếp cự của đường cong làm trục hoành (xem Hình C.2).
\r\n\r\nHình C.2 -\r\nPhương pháp tọa độ vuông góc
\r\n\r\nTọa độ của điểm i chi tiết trên đường\r\ncong bằng:
\r\n\r\nxi = Rsin i. j
\r\n\r\n (C.1)
trong đó
\r\n\r\nR là bán kính cong đã chọn của chủ nhiệm\r\ncông trình.
\r\n\r\ni là số thứ tự của điểm chi tiết
\r\n\r\nj là góc ở tâm giữa các điểm chi tiết.
\r\n\r\n (C.2)
trong đó
\r\n\r\nK là khoảng cách trên đường cong giữa\r\ncác điểm chi tiết.
\r\n\r\nb) Xác định điểm chi tiết đường cong\r\nngoài thực địa
\r\n\r\nTừ điểm đầu hoặc cuối của đường\r\ncong trên hướng tiếp cự (phương tiếp tuyến vuông góc với bán kính hướng tâm cong R)\r\nngười ta đặt liên tiếp những đoạn thẳng bằng iK qua thước thép hoặc máy đo xa với\r\nsai số mS/S ≤ 1/1000. Tại\r\nđầu mút các khoảng cách này,\r\nngười ta lùi lại các\r\nkhoảng cách bằng (iK-xi) tương ứng.\r\nTại các điểm mới tìm được này, dựng các góc vuông với tiếp tuyến\r\nqua đo góc vuông với sai số ≤ 30” và trên đó đặt các khoảng cách bằng các tung độ yi\r\n(theo công thức C.1) để xác định các điểm chi tiết thứ i trên đường\r\ncong (i= 1,2,3...).
\r\n\r\nC.4.2. Phương pháp tọa\r\nđộ cực
\r\n\r\na) Công thức xác định
\r\n\r\nGóc cực là góc hợp bởi đường tiếp cự\r\nvà các tia từ điểm đầu (D= T0) hoặc cuối qua các điểm chi tiết, còn\r\nkhoảng cách cực S là chiều dài\r\ngiữa hai điểm chi tiết trên dây cung (xem Hình C.3) tính theo công thức:
\r\n\r\nHình C.3 -\r\nPhương pháp tọa độ cực
\r\n\r\nb) Xác định tại thực địa
\r\n\r\nĐặt máy tại D, mở góc cực bằng j/2 so với hướng tiếp\r\ncự. Trên hướng tìm được, đo trực\r\ntiếp khoảng cách S bằng thước\r\nthép hoặc máy đo xa với mS/S ≤ 1/1000, xác định được điểm 1. Tiếp tục đứng tại 1, mở\r\ngóc j/2 như trên,\r\nđo khoảng cách S trên hướng vừa\r\nxác định được điểm 2 v.v... Cứ tiếp\r\ntục như vậy cho đến hết các điểm chi tiết cần vừa xác định.
\r\n\r\nC.4.3. Phương pháp\r\ndây cung kéo dài
\r\n\r\n- Điểm 1 được xác định theo phương pháp tọa độ\r\nvuông góc.
\r\n\r\n- Trên hướng dây cung kéo\r\ndài, đặt đoạn thẳng S (qua thước\r\nkép hoặc máy đo xa) tìm được vị trí điểm 2’.
- Từ điểm 1 và 2’ giao hội cạnh với các khoảng\r\ncách S và d xác định\r\nđược vị trí của điểm 2. Công thức xác định d:
\r\n\r\n (C.4)
- Tiếp tục kéo dài dây cung theo\r\nhướng và đặt khoảng cách bằng S ta được 3’\r\nvà tương tự như trên ta xác định được điểm 3 là điểm chi tiết trên đường cong.
- Tiếp tục như trên cho đến xác định được tất cả\r\ncác điểm chi tiết trên đường cong của tuyến kênh hoặc tuyến công trình.
\r\n\r\nHình C.4 - Phương\r\npháp dây cung kéo dài
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nMẪU\r\nBÌNH ĐỒ, CẮT DỌC VÀ CẮT NGANG
\r\n\r\nD.1. Bình đồ băng kênh kết hợp\r\ncắt dọc
\r\n\r\nHình D.4 - Mặt\r\ncắt ngang kênh cũ
\r\n\r\nD.2. Cắt dọc kênh\r\nmới
\r\n\r\nHình D.2 - Cắt\r\ndọc kênh mới
\r\n\r\nD.3. Cắt dọc kênh\r\nmới
\r\n\r\nHình D.4 - Mặt\r\ncắt dọc kênh cũ
\r\n\r\nD.4. Mặt cắt\r\nngang kênh cũ
\r\n\r\nHình D.4 - Mặt\r\ncắt ngang kênh cũ
\r\n\r\nD.5. Mặt cắt\r\nngang kênh mới
\r\n\r\nHình D.5 - Mặt cắt\r\nngang kênh mới
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
1 Các tiêu chuẩn TCXDVN và TCN sẽ được\r\nchuyển đổi thành TCVN hoặc QCVN.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8223:2009 về Công trình thuỷ lợi – Các quy định chủ yếu về đo đạc địa hình, xác định tim kênh và các công trình trên kênh đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8223:2009 về Công trình thuỷ lợi – Các quy định chủ yếu về đo đạc địa hình, xác định tim kênh và các công trình trên kênh
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8223:2009 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |