THIẾT BỊ RẮC THUỐC HẠT DẠNG RỜI TRỪ SINH VẬT HẠI HOẶC\r\nDIỆT CỎ - PHƯƠNG PHÁP THỬ
\r\n\r\nEquipment\r\nfor distributing granulated pesticides or herbicides - Test methods
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8195:2009 hoàn toàn tương\r\nđương với ISO 8524:1986
\r\n\r\nTCVN 8195:2009 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn Cơ điện biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT\r\nBỊ RẮC THUỐC HẠT DẠNG RỜI TRỪ SINH VẬT HẠI HOẶC DIỆT CỎ - PHƯƠNG PHÁP THỬ
\r\n\r\nEquipment\r\nfor distributing granulated pesticides or herbicides - Test methods
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định phương pháp\r\nthử trong điều kiện phòng thí nghiệm đối với thiết bị rắc thuốc hạt dạng rời\r\ntrừ sinh vật hại hoặc diệt cỏ, bao gồm cả thiết bị rắc lắp trên máy cơ sở.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viễn dẫn không ghi\r\nnăm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung\r\n(nếu có).
\r\n\r\nISO 3534, Statistics -\r\nVocabulayry and (Thống kê - Từ vựng và ký hiệu)
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng các\r\nthuật ngữ và định nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1. Thuốc hạt (granul\r\npestisides or herbicides)
\r\n\r\nChế phẩm/sản phẩm bảo vệ thực vật\r\n(trừ sinh vật hại hoặc diệt cỏ) dạng hạt rời, ví dụ: được làm từ hoạt chất và\r\nchất mang, có kích thước hạt trong khoảng từ 0,15 mm đến 2,00 mm.
\r\n\r\n3.2. Thiết bị rắc (granul\r\ndistributors)
\r\n\r\nThiết bị dùng để rắc thuốc hạt\r\n(3.1) trên toàn bộ diện tích rộng, theo hàng/dải băng hoặc đốm riêng rẽ\r\n(individual spots).
\r\n\r\n3.3. Máy cơ sở (basic\r\nmachine)
\r\n\r\nPhương tiện (ví dụ: thiết bị gieo\r\nhạt), trên đó lắp đặt thiết bị hay cơ cấu rắc phù hợp để rắc thuốc hạt.
\r\n\r\n3.4. Cơ cấu rắc (feed\r\nmachanism)
\r\n\r\nCơ cấu nhận, chuyển và phân phối\r\nhạt thuốc từ thùng chứa xuống mặt ruộng với tốc độ không đổi định trước (rắc\r\ntrên diện tích rộng, thành dải băng, theo vùng điểm riêng rẽ hoặc vào rãnh gieo\r\nnhờ ống cấp hạt).
\r\n\r\n3.5. Lưu lượng rắc (flow\r\nrate)
\r\n\r\nLượng hạt, biểu thị bằng khối lượng\r\nhoặc thể tích thuốc hạt rắc được trong một đơn vị thời gian.
\r\n\r\n3.6. Mức rắc (application\r\nrate)
\r\n\r\nLượng thuốc hạt, biểu thị bằng khối\r\nlượng hoặc thể tích rắc được trên một đơn vị dài, diện tích bề mặt hoặc vùng\r\nđiểm riêng biệt.
\r\n\r\n3.7. Dung lượng thùng chứa (hooper\r\ncapacity)
\r\n\r\nTổng lượng thuốc hạt rời thùng chứa\r\nchứa được theo thiết kế.
\r\n\r\nBề mặt trên của lớp hạt trong thùng\r\nchứa phải ngang bằng. Nếu không có dấu vạch chỉ thị mức đầy do nhà chế tạo quy\r\nđịnh, thùng chứa phải được nạp đầy tới mức ngang -2cm dưới cạnh đỉnh thấp nhất\r\ncủa thùng.
\r\n\r\n4. Điều kiện\r\nthử nghiệm chung
\r\n\r\n4.1. Thiết bị rắc thuốc hạt
\r\n\r\n4.1.1. Lựa chọn mẫu thử nghiệm
\r\n\r\nThiết bị rắc thuốc hạt thử nghiệm\r\nphải do đại diện của tổ chức thử nghiệm lựa chọn theo thỏa thuận với nhà chế\r\ntạo/cung cấp. Thiết bị thử nghiệm phải là một thiết bị rắc nhiều hàng hoàn\r\nchỉnh, hoặc phải là 03 thiết bị riêng biệt với đầy đủ toàn bộ phụ kiện kèm\r\ntheo.
\r\n\r\nThiết bị rắc phải hoàn toàn thỏa\r\nmãn các đặc tính kỹ thuật được công bố, và nhà chế tạo phải gửi bằng văn bản\r\nđến tổ chức thử nghiệm.
\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm (xem Phụ lục C)\r\nphải chỉ rõ cách thức chọn mẫu thiết bị rắc thử nghiệm, thiết bị rắc nào và máy\r\ncơ sở nào được chọn để liên hợp với thiết bị rắc.
\r\n\r\nĐại diện của nhà chế tạo/cung cấp\r\ncó quyền hiện diện tại cuộc thử nghiệm.
\r\n\r\n4.1.2. Hướng dẫn của nhà chế tạo
\r\n\r\nThiết bị rắc thuốc hạt phải được sử\r\ndụng phù hợp với hướng dẫn của nhà chế tạo, bao gồm các thông số kỹ thuật sau:
\r\n\r\na) Dải vận tốc chuyển động tiến,\r\ntính bằng km/h;
\r\n\r\nb) Loại cơ cấu rắc và các loại\r\nthuốc hạt tương ứng (nếu thiết bị có nhiều cơ cấu rắc có thể thay đổi nhau),\r\nphải được phân định theo mỗi model;
\r\n\r\nc) Các loại thuốc hạt mà thiết bị\r\ncó thể rắc;
\r\n\r\nd) Danh mục phụ tùng/phụ kiện yêu\r\ncầu kèm theo phù hợp với loại thuốc hạt;
\r\n\r\ne) Lưu lượng rắc lớn nhất và nhỏ\r\nnhất của mỗi cơ cấu rắc (xả hạt) đối với từng loại thuốc hạt xác định;
\r\n\r\nf) Nếu máy cơ sở được lắp bánh hơi,\r\náp suất bánh được tính bằng Pa (hoặc bar).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hệ số quy đổi: 1 bar =\r\n105 Pa = 100 kPa).
\r\n\r\n4.1.3. Kiểm tra đặc tính kỹ\r\nthuật
\r\n\r\nĐặc tính kỹ thuật thích hợp theo\r\ncông bố của nhà chế tạo/cung cấp phải được kiểm tra và ghi chép, thể hiện trong\r\nbáo cáo thử nghiệm. Khi so sánh các kết quả thử nghiệm trong điều kiện phòng\r\nthí nghiệm với lưu lượng rắc và mức rắc do nhà chế tạo quy định. Phải chỉ rõ số\r\nliệu do nhà chế tạo cung cấp đã được hiệu chỉnh bù độ trượt hay chưa (bánh xe\r\ntruyền động).
\r\n\r\n4.2. Thuốc hạt
\r\n\r\n4.2.1. Loại thuốc hạt
\r\n\r\nPhép thử phải được tiến hành với\r\nnhiều nhất ba loại thuốc dạng hạt khác nhau theo chỉ dẫn của nhà chế tạo/cung\r\ncấp. Nếu vì lý do an toàn, cho phép tiến hành thử nghiệm bằng các chế phẩm dạng\r\nhạt mô phỏng thay thế, nhưng không nhiều hơn ba loại trong số cho dưới đây:
\r\n\r\na) Đá bột (chất lượng bình thường)
\r\n\r\n- Chảy rời kém, nhám, thô và cứng;
\r\n\r\n- Dung trọng: khoảng 0,4 g/cm3;
\r\n\r\n- Kích thước hạt: 1,0 mm đến 1,6 mm\r\nchiếm trên 85% khối lượng;
\r\n\r\nb) Thạch anh
\r\n\r\n- Chảy rời tốt, hạt tròn, mịn, cứng\r\nvà nặng;
\r\n\r\n- Dung trọng: khoảng 1,4 g/cm3;
\r\n\r\n- Kích thước hạt: 0,5 mm đến 1,0 mm\r\nchiếm trên 85% khối lượng;
\r\n\r\nc) Can xít (Calcite)
\r\n\r\n- Kích cỡ hạt phân bố rộng, nặng và\r\nmềm;
\r\n\r\n- Dung trọng: khoảng 1,4 g/cm3;
\r\n\r\n- Kích thước hạt: 0,4 mm đến 1,0 mm\r\nchiếm trên 85% khối lượng;
\r\n\r\nd) Thạch cao
\r\n\r\n- Chảy tốt, hạt tròn và nhẵn, tròn\r\nvà mềm;
\r\n\r\n- Dung trọng: khoảng 0,9 g/cm3;
\r\n\r\n- Kích thước hạt: 0,4 mm đến 0,9 mm\r\nchiếm trên 85% khối lượng;
\r\n\r\ne) Chế phẩm hạt rời bất kỳ, mà cơ\r\nsở thử nghiệm và nhà chế tạo cân nhắc có đủ tính chất lý học quan trọng khác\r\nvới các chất thử thay thế đã kể trên.
\r\n\r\nDanh mục các sản phẩm hạt sử dụng\r\nphải được liệt kê trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\n4.2.2. Đặc tính vật lý
\r\n\r\nCác đặc trưng vật lý dưới đây của\r\nthuốc hạt sử dụng cho mục đích thử nghiệm phải được xác định:
\r\n\r\na) Tỷ lệ phân bố hạt theo kích\r\nthước;
\r\n\r\nb) Dung trọng;
\r\n\r\nc) Độ ẩm;
\r\n\r\nd) Góc ma sát nội.
\r\n\r\nLoại sản phẩm hạt mô phỏng thay\r\nthế, nếu thích hợp, cũng phải công bố.
\r\n\r\n4.3. Môi trường thử nghiệm
\r\n\r\nĐộ ẩm và nhiệt độ không khí môi\r\ntrường trong quá trình thử nghiệm phải được ghi chép và phản ánh đầy đủ trong\r\nbáo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Mục tiêu thử nghiệm
\r\n\r\nCác phép thử phải cho phép xác định\r\nđộ đồng đều của lưu lượng rắc và độ rắc hạt đồng đều (phân bố đồng đều), bao\r\ngồm cả phép thử nghiệm di động và tĩnh tại (xem Phụ lục A).
\r\n\r\n5.1.1. Thử nghiệm tĩnh tại
\r\n\r\nThiết bị rắc được đặt tĩnh tại,\r\nbánh truyền động (nếu có), phải tựa trên cơ cấu truyền động. Bánh xe hay nguồn\r\nnăng lượng truyền động cơ cấu rắc phải chuyển động với tốc độ bằng tốc độ làm\r\nviệc thực tế, ví dụ: tại tốc độ tiến lý thuyết của máy rắc thuốc hạt di động\r\nkhông bị trượt.
\r\n\r\n5.1.2. Thử nghiệm di động
\r\n\r\nThiết bị rắc thuốc chuyển động với\r\nvận tốc không đổi, bên trên mặt nền cứng đồng đều.
\r\n\r\n5.2. Khoảng cách giữa cửa ra hạt\r\nvới bề mặt ruộng
\r\n\r\nPhải đảm bảo sao cho cửa ra của các\r\ncơ cấu rắc được đặt ở cùng khoảng cách trung bình tới mặt nền (các hộp thu hứng\r\nhạt) như trong điều kiện làm việc thực tế.
\r\n\r\n5.3. Kiểu thử nghiệm
\r\n\r\n5.3.1. Độ đồng đều lưu lượng rắc
\r\n\r\nThử nghiệm phải tiến hành với thiết\r\nbị rắc thuốc ở trạng thái tĩnh tại, với ít nhất ba cơ cấu rắc để có số liệu so\r\nsánh lưu lượng rắc giữa chúng. Hạt thuốc thử nghiệm rắc ra phải được thu gom\r\nvào các hộp đặt phía dưới cơ cấu rắc, hoặc ví dụ: dưới các ống dẫn tương ứng,\r\nnếu có.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiết bị rắc thuốc có\r\ntrợ giúp bằng không khí, không cần phải có cả 03 cơ cấu cấp hạt.
\r\n\r\n5.3.2. Độ rắc hạt đồng đều
\r\n\r\n5.3.2.1. Điều kiện thử
\r\n\r\nThử nghiệm phải được tiến hành trên\r\nthiết bị rắc di động, với ít nhất ba cơ cấu rắc. Hạt thuốc thử nghiệm phải được\r\nthu gom vào các hộp đặt trên mặt nền thử nghiệm.
\r\n\r\nCác hộp thu hứng thuốc rắc thử\r\nnghiệm phải có kích thước ngoài xấp xỉ: 100 mm x 100 mm và chiều sâu: 30 mm;
\r\n\r\nHộp đựng làm bằng vật liệu chống\r\ntĩnh điện, có dự phòng mất mát khi cần sử dụng lại. Độ dốc thành bên của hộp\r\nphải cho phép đổ hết hạt thuốc vào bát cân dễ dàng, đồng thời ngăn ngừa các vật\r\nlạ rơi vào. Hộp các tông, phủ vải nhựa dẻo được xem là thỏa đáng.
\r\n\r\nĐảm bảo rằng chỉ các cơ cấu ra hạt\r\nthử nghiệm hướng dòng hạt thuốc thử nghiệm vào các hộp thu hứng xác định, không\r\nbị lẫn thuốc hạt từ các cơ cấu rắc khác mà không dừng dòng thuốc hạt của các cơ\r\ncấu rắc này để không làm ảnh hưởng đến điều kiện và sai kết quả thử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiết bị rắc thuốc có\r\ntrợ giúp bằng không khí, không cần phải có ba cơ cấu rắc hạt.
\r\n\r\nHình\r\n1 - Sơ đồ bố trí các hộp để thử nghiệm thiết bị rắc thuốc hạt
\r\n\r\n5.3.2.2. Bố trí hộp thu hạt hứng\r\nthuốc thử nghiệm
\r\n\r\n5.3.2.2.1. Trường hợp rắc\r\nthuốc hạt theo đốm riêng rẽ
\r\n\r\nBố trí 30 hộp thu gom thuốc hạt ở\r\nmỗi vùng điểm riêng rẽ dự kiến rắc thuốc theo hướng di động tiến của thiết bị\r\nrắc. Số lượng hộp (hay sơ đồ bố trí các hộp thu hứng) trên mỗi đốm riêng rẽ\r\nphải được lựa chọn phù hợp với diện tích tương ứng.
\r\n\r\n5.3.2.2.2. Trường hợp rắc\r\nthuốc hạt theo hàng
\r\n\r\nBố trí 50 hộp thu hứng hạt thuốc kế\r\ntiếp nhau ở mỗi hàng dự kiến rắc theo hướng di động tiến của thiết bị rắc.
\r\n\r\n5.3.2.2.3. Trường hợp rắc\r\nthuốc theo dải băng
\r\n\r\nBố trí 50 hộp (hay sơ đồ bố trí các\r\nhộp thu hứng) thu hứng hạt thuốc thử nghiệm ở mỗi băng dự kiến rắc theo hướng\r\ndi động thiết bị rắc. Chiều rộng của hàng phải phù hợp với chiều rộng của dải\r\nbăng thử nghiệm.
\r\n\r\n5.3.2.2.4. Bố trí hộp thu\r\nhứng thuốc rắc thử nghiệm trên diện tích rộng
\r\n\r\nBố trí các hộp thu hứng thuốc thử\r\nnghiệm theo sơ đồ trong Hình 1. Chiều rộng và chiều dài của diện tích thử\r\nnghiệm phải không nhỏ hơn 3 m.
\r\n\r\nCơ sở thử nghiệm phải mô tả cách bố\r\ntrí hộp thu hứng thuốc thử nghiệm trong báo cáo kết quả.
\r\n\r\n5.4. Điều chỉnh và đo lường thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n5.4.1. Lựa chọn cơ cấu thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm lưu lượng rắc và độ rắc\r\nhạt đồng đều phải được tiến hành đồng thời hoặc theo trình tự kế tiếp nhau.
\r\n\r\n5.4.2. Nạp thuốc hạt vào thùng\r\nchứa
\r\n\r\nNạp thuốc hạt vào thùng chứa theo\r\nhướng dẫn của nhà chế tạo ngay trước khi tiến hành thử, sao cho không tạo sự\r\nlắng đọng và đóng cứng thuốc hạt trong thùng chứa.
\r\n\r\n5.4.3. Vận tốc tiến của thiết bị\r\nrắc
\r\n\r\nTrong trường hợp máy di động bằng\r\nbánh xe lốp chủ động, tốc độ tương đối giữa thiết bị rắc so chuyển động trên\r\nmặt đất phải là nhỏ nhất, lớn nhất và trung bình được quy định bởi nhà chế tạo.
\r\n\r\nĐối với phép thử nghiệm tĩnh tại,\r\nvận tốc góc w của bánh chủ động, được\r\ntính theo công thức:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nV là tốc độ tiến của thiết\r\nbị rắc thuốc, m/s;
\r\n\r\nR là bán kính lăn của lốp\r\ntại mức tải trung bình, m.
\r\n\r\nTrong trường hợp máy rắc thuốc dẫn\r\nđộng bằng trục trích công suất (PTO), tốc độ của trục PTO hoặc tốc độ đầu vào\r\ncủa trục truyền động khác phải được chọn phù hợp theo quy định của nhà chế tạo\r\nvà phải ghi rõ trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\n5.4.4. Điều chính mức rắc
\r\n\r\nĐối với mỗi loại thuốc hạt phải\r\ntiến hành thử tại các mức rắc tối thiểu và tối đa quy định bởi nhà chế tạo và\r\ntại mức rắc trung bình số học của hai mức trên.
\r\n\r\nNếu không điều chỉnh đúng được mức\r\nrắc trung bình hay tốc độ trung bình của thiết bị rắc trong dải điều chỉnh,\r\nchấp nhận mức rắc hay tốc độ gần nhất có thể và phải ghi rõ trong báo cáo thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\n5.4.5. Thời gian thử nghiệm
\r\n\r\nPhải chờ thời gian đủ lâu để tránh\r\nsự không ổn định của dòng thuốc hạt do quá trình quá độ sau khởi động, để dòng\r\nhạt chảy tự do từ thùng chứa tới các cơ cấu rắc trước khi bắt đầu ghi số liệu\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\n5.4.5.1. Thử nghiệm lưu lượng\r\nrắc
\r\n\r\nGhi lặp lại hai lần dữ liệu thử\r\nnghiệm, mỗi lần thử không ít hơn 15 s.
\r\n\r\n5.4.5.2. Thử nghiệm độ phân\r\nbố rắc đồng đều
\r\n\r\nThiết bị rắc phải hoàn tất một lần\r\nđi qua toàn bộ các hộp thu hứng hạt ở bộ tốc độ tiến và mức rắc tương ứng.
\r\n\r\n5.4.6. Lấy số liệu thực nghiệm
\r\n\r\nThuốc thu gom được trong các hộp\r\nthu hứng (hay bộ hộp) phải được cân và ghi chép số liệu đầy đủ để sẵn sàng cho\r\nkhâu xử lý tiếp theo.
\r\n\r\n\r\n\r\nQuy trình và chương trình thử\r\nnghiệm phải phù hợp với quy định trong Phụ lục A.
\r\n\r\n6.1. Ảnh hưởng của tốc độ tiến,\r\nđiều chỉnh mức rắc và loại hạt (thử nghiệm N01)
\r\n\r\nPhải xác định các yếu tố ảnh hưởng\r\nđến lưu lượng rắc và độ rắc hạt (phân bố thuốc) đồng đều do tác động của tốc độ\r\ntiến, điều chỉnh mức rắc hay do loại thuốc hạt.
\r\n\r\n6.2. Ảnh hưởng của mức hạt trong\r\nthùng chứa (thử nghiệm N02)
\r\n\r\nXác định các yếu tố ảnh hưởng đến\r\nlưu lượng rắc và độ rắc thuốc (phân bố) đồng đều do tác động của mức hạt trong\r\nphễu chứa, sự lắng đọng hay đóng cứng thuốc hạt trong thùng chứa.
\r\n\r\n\r\n\r\nKết quả thử nghiệm riêng rẽ phải\r\nđược báo cáo, nếu thích hợp, cùng với các kết quả tính toán theo 7.1 và 7.2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các khái niệm thống kê\r\nsử dụng trong điều này được định nghĩa trong ISO 3534.
\r\n\r\n7.1. Thử nghiệm lưu lượng rắc
\r\n\r\n7.1.1. Tính giá trị trung\r\nbình của hai lần đọc trong mỗi phép, sao cho nhận được một trị số lưu lượng rắc\r\nDi đối với mỗi cơ cấu rắc thử nghiệm.
\r\n\r\n7.1.2. Tính phần trăm sai\r\nlệch đối với mỗi cơ cấu rắc thứ i, %, theo biểu thức:
\r\n\r\nTrong đó: giá trị trung bình
7.1.3. Tính độ lệch tương\r\nđối của Di so với giá trị trung bình của tất cả các cơ cấu\r\nrắc di %, theo công\r\nthức:
\r\n\r\n7.1.4. Độ đồng đều được biểu\r\nthị qua hệ số phân tán CV (Coefficient of variation):
\r\n\r\nở đó: độ lệch chuẩn
Trong đó: n là số cơ cấu\r\nrắc, hoặc số thí nghiệm lặp lại để xác định ảnh hưởng của mức thuốc trong thùng\r\nchứa.
\r\n\r\n7.2. Thử nghiệm độ rắc hạt đồng\r\nđều
\r\n\r\n7.2.1. Tính khối lượng trung\r\nbình , của mỗi hàng dọc các hộp (hay bộ\r\nhộp), với n là số hộp hay bộ hộp trong một hàng.
7.2.2. Tính hệ số phân tán\r\nCVn, của mỗi hàng hộp thu hứng thuốc hạt thử nghiệm.
\r\n\r\nở đó: độ lệch chuẩn sM =\r\n
Trong đó:
\r\n\r\nMi là khối lượng thuốc\r\nthu gom được trong mỗi hộp riêng rẽ;
\r\n\r\n là\r\nkhối lượng trung bình, tính theo công thức:
7.2.3. Tính độ sai lệch\r\ntương đối theo hàng
\r\n\r\n7.2.4. Tính khối lượng thu\r\nnhận được Mi trong mỗi hộp (hay bộ hộp), biểu thị bằng tỷ lệ\r\nphần trăm so với đối với thuốc rắc theo đốm\r\nriêng rẽ, trên băng, hay dải băng hoặc tỷ lệ phần trăm của MN đối\r\nvới rắc thuốc trên toàn bộ diện tích, ở đó n (hay N) là tổng số hộp\r\nthu hứng.
7.2.5. Đối với trường hợp\r\nrắc thuốc trên toàn bộ diện tích, phải tính toán và báo cáo các kết quả sau:
\r\n\r\na) =
b) CVN =
ở đó:
trong đó: N số lượng toàn bộ\r\ncác hộp thu hứng hạt thốc
\r\n\r\nc) RDN = đối với toàn bộ các hộp thu hứng
8. Báo cáo kết\r\nquả thử nghiệm
\r\n\r\nMẫu báo cáo tuyên truyền cho trong\r\nPhụ lục C.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy\r\nđịnh)
\r\n\r\nChương trình thử nghiệm bắt buộc
\r\n\r\nChương trình thử nghiệm bắt buộc\r\nđối với thiết bị rắc thuốc trừ sinh vật hại hoặc diệt cỏ dạng hạt quy định\r\ntrong Bảng A.1.
\r\n\r\nBảng\r\nA.1 - Chương trình thử nghiệm bắt buộc
\r\n\r\n\r\n Mô\r\n tả phép thử \r\n | \r\n \r\n Kiểu\r\n thử \r\n | \r\n \r\n Số\r\n hiệu phép thử \r\n | \r\n \r\n Quy\r\n trình thử \r\n | \r\n |||
\r\n Mức\r\n đổ đầy thùng chứa thuốc \r\n | \r\n \r\n Tốc\r\n độ tiến lý thuyết \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n chỉnh mức rắc \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n thuốc hạt \r\n | \r\n |||
\r\n 1. Ảnh hưởng của tốc độ tiến,\r\n điều chỉnh mức rắc và loại thuốc hạt đối với \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n 10. Lưu lương và độ đồng đều lưu\r\n lượng rắc \r\n | \r\n \r\n Tĩnh \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n101 \r\n102 \r\n103 \r\n104 \r\n105 \r\n106 \r\n107 \r\n108 \r\n | \r\n \r\n 1/2 \r\n | \r\n \r\n min \r\nmin \r\nmin \r\nmean \r\nmean \r\nmean \r\nmax \r\nmax \r\nmax \r\n | \r\n \r\n min \r\nmean \r\nmax \r\nmin \r\nmean \r\nmax \r\nmin \r\nmean \r\nmax \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa ba loại thuốc hạt theo 4.2.1 \r\n | \r\n
\r\n 10. Độ rắc hạt đồng đều (phân bố\r\n hạt) \r\n | \r\n \r\n Di\r\n động \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n111 \r\n112 \r\n113 \r\n114 \r\n115 \r\n116 \r\n117 \r\n118 \r\n | \r\n \r\n 1/2 \r\n | \r\n \r\n min \r\nmin \r\nmin \r\nmean \r\nmean \r\nmean \r\nmax \r\nmax \r\nmax \r\n | \r\n \r\n min \r\nmean \r\nmax \r\nmin \r\nmean \r\nmax \r\nmin \r\nmean \r\nmax \r\n | \r\n |
\r\n 2. Ảnh hưởng của mức hạt trong\r\n thùng chứa(1) đối với \r\n | \r\n ||||||
\r\n 20. Lưu lượng và độ đồng đều lưu\r\n lượng rắc \r\n | \r\n \r\n Tĩnh \r\n | \r\n \r\n 201 \r\n202(2) \r\n203 \r\n204 \r\n | \r\n \r\n 1/1 \r\n1/2 \r\n1/4 \r\nmin(3) \r\n | \r\n \r\n mean \r\nmean \r\nmean \r\nmean \r\n | \r\n \r\n mean \r\nmean \r\nmean \r\nmean \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1) Trong trường hợp có\r\nvài thùng chứa, chỉ cần chọn một thùng để thử;
\r\n\r\n2) Phép thử này tương\r\nđương với phép thử 104;
\r\n\r\n3) Mức tối thiểu này do\r\nnhà chế tạo quy định (phải chỉ rõ trong báo cáo thử nghiệm). max, min, mean -\r\nGiá trị lớn nhất (max), nhỏ nhất (min) hoặc trung bình (mean) tương ứng tốc độ\r\ntiến lý thuyết hay điều chỉnh mức rắc tương ứng.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nChương trình thử nghiệm tự chọn
\r\n\r\nB.0 Khái quát chung
\r\n\r\nThử nghiệm bổ sung (tự chọn) hoàn\r\ntoàn do đơn vị thử nghiệm quyết định nhằm quan sát, phát hiện các lỗi dễ nhận\r\nbiết trong vận hành. Trong mọi trường hợp, không thực hiện pháp thử này cho mục\r\nđích thử nghiệm độ bền/cứng vững.
\r\n\r\nB.1. Tính tiện lợi trong sử dụng\r\n
\r\n\r\nB.1.1. Bốc xếp nạp liệu, kết nối
\r\n\r\nTính dễ bốc xếp, nạp liệu, kết nối\r\nvà điều chỉnh phải được đánh giá cả những hiệu ứng có thể của cơ cấu phân phối\r\nhạt gắn trên máy cơ sở trong sử dụng
\r\n\r\nB.1.2. Điều chỉnh
\r\n\r\nPhải đặc biệt chú ý đến khả năng\r\ntiếp cận nhanh của các bộ phận, nhờ đó người vận hành, xác định các điều chỉnh\r\ntối ưu các thiết bị điều khiển/điều chỉnh tác động ảnh hưởng đến độ rắc hạt\r\nđồng đều (phân bố) và độ chính xác của mức rắc. Chỉ ra thêm về tính dễ sử dụng\r\ncủa tài liệu hướng dẫn trong khu vực và về ngôn ngữ in trong tài liệu.
\r\n\r\nB.1.3. Bảo dưỡng và làm sạch
\r\n\r\nPhải đánh giá tính thuận tiện trong\r\ncông việc bảo trì bảo dưỡng, vệ sinh hàng ngày cũng như định kỳ, dễ tiếp cận\r\nlàm sạch các bộ phận đặc biệt, bộ phận làm việc, bộ phận thao liệu, khả năng\r\nchống ăn mòn.
\r\n\r\nB.2. Ảnh hưởng đối với hạt thuốc
\r\n\r\nĐánh giá xem, liệu hạt thuốc có bị\r\nthay đổi sau khi đi qua bộ phận rắc hạt.
\r\n\r\nB.3. Ảnh hưởng của độ dốc
\r\n\r\nXác định ảnh hưởng đến độ rắc hạt\r\nđồng đều đối với trường hợp thiết bị làm việc ở nền đất dốc, rắc thuốc trên\r\ntoàn bộ diện tích rộng. Chương trình thử nghiệm phải phù hợp với quy định trong\r\nBảng B.1.
\r\n\r\nBảng\r\nB.1 - Thử nghiệm độ dốc
\r\n\r\n\r\n Mô\r\n tả phép thử \r\n | \r\n \r\n Kiểu\r\n thử \r\n | \r\n \r\n Số\r\n hiệu phép thử \r\n | \r\n \r\n Quy\r\n trình thử \r\n | \r\n ||||
\r\n Độ\r\n dốc \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n đổ đầy thùng chứa thuốc \r\n | \r\n \r\n Tốc\r\n độ tiến lý thuyết \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n chỉnh mức rắc \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n thuốc hạt \r\n | \r\n |||
\r\n 3. Ảnh hưởng của độ dốc đối với \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa ba loại thuốc hạt theo 4.2.1 \r\n | \r\n ||||||
\r\n 31. Lưu lượng và độ đồng đều lưu\r\n lượng rắc \r\n | \r\n \r\n Tĩnh \r\n | \r\n \r\n 310 \r\n311 \r\n312 \r\n313 \r\n | \r\n \r\n 20 % (lên dốc) \r\n20%(1) (xuống dốc) \r\n20% (nghiêng sang phải) \r\n20%(1) (nghiêng sang\r\n trái) \r\n | \r\n \r\n 1/2 \r\n1/2 \r\n1/2 \r\n1/2 \r\n | \r\n \r\n mean \r\nmean \r\nmean \r\nmean \r\n | \r\n \r\n max \r\nmax \r\nmax \r\nmax \r\n | \r\n |
\r\n 32. Độ rắc hạt đồng đều khi toàn\r\n bộ diện tích rộng \r\n | \r\n \r\n Di\r\n động \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n321 \r\n322 \r\n323 \r\n | \r\n \r\n 20 % (lên dốc) \r\n20%(1) (xuống dốc) \r\n20% (nghiêng sang phải) \r\n20%(1) (nghiêng sang\r\n trái) \r\n | \r\n \r\n 1/2 \r\n1/2 \r\n1/2 \r\n1/2 \r\n | \r\n \r\n mean \r\nmean \r\nmean \r\nmean \r\n | \r\n \r\n max \r\nmax \r\nmax \r\nmax \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: (1) Tùy thuộc\r\nvào loại cơ cấu rắc thuốc do tổ chức thử nghiệm quyết định;
\r\n\r\nmax, min, mean - Giá trị lớn nhất\r\n(max), nhỏ nhất (min) hoặc trung bình (mean) tương ứng tốc độ tiến lý thuyết\r\nhay điều chỉnh mức rắc tương ứng.
\r\n\r\nB.4. Sử dụng thực tế cơ cấu rắc\r\nthuốc hạt
\r\n\r\nKiểm tra cơ cấu rắc đối với các\r\nloại thuốc hạt khác nhau đã biết trong điều kiện thực tế trên đồng.
\r\n\r\nB.5. Kiểm tra mức độ bảo vệ đối\r\nvới môi trường
\r\n\r\nKiểm tra khả năng bảo vệ thuốc hạt\r\nsử dụng trong thử nghiệm của thiết bị rắc đối với ảnh hưởng của môi trường như\r\nchống độ ẩm không khí hoặc chống mưa.
\r\n\r\nB.6. Độ bền của kết cấu
\r\n\r\nGhi nhận và phản ánh đầy đủ các\r\nhỏng hóc hoặc biến dạng của kết cấu thiết bị/máy xuất hiện trong quá trình thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy\r\nđịnh)
\r\n\r\nMẫu báo cáo kết quả thử nghiệm thiết bị rắc\r\nthuốc trừ sinh vật hại hoặc diệt cỏ dạng hạt
\r\n\r\nTên và địa chỉ của nhà chế tạo/cung\r\ncấp: ...............................................................................
\r\n\r\nCơ sở thử nghiệm thiết bị rắc: ...............................................................................................
\r\n\r\nPhương pháp lựa chọn thiết bị rắc: .......................................................................................
\r\n\r\nThời gian và địa điểm thử nghiệm ..........................................................................................
\r\n\r\nC.1. Đặc tính kỹ thuật của thiết\r\nbị rắc thuốc hạt
\r\n\r\nĐặc trưng chính
\r\n\r\nTên/ký mã hiệu: ....................................................................................................................
\r\n\r\nKiểu: ....................................................................................................................................
\r\n\r\nSố seri: ................................................................................................................................
\r\n\r\nThiết bị rắc kiểu dắt kéo, lắp đặt\r\ncố định hay bán cố định .......................................................
\r\n\r\nKích thước phủ bì
\r\n\r\nChiều rộng:
\r\n\r\n- Ở vị trí làm việc, m: ............................................................................................................
\r\n\r\n- Ở tư thế vận chuyển trên đường,\r\nm:
\r\n\r\nChiều cao ở tư thế vận chuyển trên\r\nđường, m: ......................................................................
\r\n\r\nChiều dài ở tư thế vận chuyển trên\r\nđường, m: .......................................................................
\r\n\r\nKhối lượng không tải, kg: .....................................................................................................
\r\n\r\nThông số kỹ thuật:
\r\n\r\nVận tốc làm việc:
\r\n\r\n- Vận tốc nhỏ nhất, km/h: ......................................................................................................
\r\n\r\n- Vận tốc lớn nhất, km/h: .......................................................................................................
\r\n\r\nTần số quay của cơ cấu rắc thuốc,\r\nmin-1: ...............................................................................
\r\n\r\n- Tần số quay nhỏ nhất, min-1:\r\n...............................................................................................
\r\n\r\n- Tần số quay lớn nhất, min-1:\r\n................................................................................................
\r\n\r\n- Tẩn số dao động của cơ cấu rắc\r\nthuốc, Hz: .........................................................................
\r\n\r\n- Tần số quay nhỏ nhất, Hz: ...................................................................................................
\r\n\r\n- Tần số quay lớn nhất, Hz: ...................................................................................................
\r\n\r\nChiều cao nạp liệu, m: ..........................................................................................................
\r\n\r\nThùng chứa:
\r\n\r\n- Dụng lượng (Thể tích hoặc khối\r\nlượng), L hoặc kg: ..............................................................
\r\n\r\n- Kích thước, mm: ................................................................................................................
\r\n\r\n- Vật liệu: .............................................................................................................................
\r\n\r\n- Đường kính lỗ nạp liệu, mm: ...............................................................................................
\r\n\r\n- Thiết bị xả (kiểu, kích thước),\r\nmm: .......................................................................................
\r\n\r\nThiết bị đảo trộn
\r\n\r\n- Kiểu: ..................................................................................................................................
\r\n\r\n- Vật liệu: .............................................................................................................................
\r\n\r\n- Kích thước, mm: ................................................................................................................
\r\n\r\n- Tần số quay, min-1: .............................................................................................................
\r\n\r\n- Tần số dao động, Hz: .........................................................................................................
\r\n\r\n- Vị trí: ..................................................................................................................................
\r\n\r\nCơ cấu rắc
\r\n\r\n- Kiểu: ..................................................................................................................................
\r\n\r\n- Vật liệu: .............................................................................................................................
\r\n\r\n- Kích thước, mm: ................................................................................................................
\r\n\r\n- Tần số quay, min-1: .............................................................................................................
\r\n\r\n- Tần số dao động, Hz: .........................................................................................................
\r\n\r\n- Vị trí: ..................................................................................................................................
\r\n\r\n- Kiểu lựa chọn điều chỉnh mức rắc ........................................................................................
\r\n\r\n- Kiểu truyền động
\r\n\r\nThiết bị ngắt an toàn:
\r\n\r\n- Kiểu: ..................................................................................................................................
\r\n\r\n- Vị trí: ..................................................................................................................................
\r\n\r\nĐường ống cung cấp
\r\n\r\n- Vật liệu: .............................................................................................................................
\r\n\r\n- Kích thước, mm: ................................................................................................................
\r\n\r\nThiết bị rắc:
\r\n\r\n- Kiểu: ..................................................................................................................................
\r\n\r\n- Vật liệu: .............................................................................................................................
\r\n\r\n- Kích thước, mm: ................................................................................................................
\r\n\r\nCác bộ phận khác của cơ cấu rắc:
\r\n\r\n- Mô tả: ................................................................................................................................
\r\n\r\n............................................................................................................................................
\r\n\r\nThiết bị đặc biệt và các phụ kiện\r\nthiết bị rắc:
\r\n\r\n............................................................................................................................................
\r\n\r\n............................................................................................................................................
\r\n\r\nC.2. Đặc tính của thuốc hạt
\r\n\r\nĐặc tính thuốc hạt sử dụng trong\r\nthử nghiệm cho trong Bảng C.1.
\r\n\r\nBảng\r\nC.1 - Đặc tính kỹ thuật của thuốc hạt
\r\n\r\n\r\n Kích\r\n thước mắt lưới sàng (1) mm \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n thuốc hạt \r\n | \r\n ||
\r\n Số\r\n 1: Ký/mã hiệu \r\n | \r\n \r\n Số\r\n 2: Ký/mã hiệu \r\n | \r\n \r\n Số\r\n 3: Ký/mã hiệu \r\n | \r\n |
\r\n Tỷ\r\n lệ phần trăm qua sàng, % \r\n | \r\n |||
\r\n 0,250 \r\n0,500 \r\n0,800 \r\n(0,840\r\n hoặc 0,853)(2) \r\n1,000 \r\n1,600 \r\n(1,680\r\n hoặc 1,676)(2) \r\n2,000 \r\n2,500 \r\n(2,830\r\n hoặc 2,812)(2) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Dung\r\n trọng tự do, kg/m3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Độ ẩm, % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Góc ma sát, 0 (độ) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Độ ẩm không khí môi trường thử\r\n nghiệm, % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ngày và nơi thử: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tên người thử: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: 1) Bỏ qua kích thước\r\nlưới sàng không sử dụng;
\r\n\r\nĐối với loại\r\nhạt mô phỏng thuốc, phải sử dụng 6 sàng liên tiếp nhau;
\r\n\r\n2) Theo tiêu\r\nchuẩn ASTM và tiêu chuẩn BSI.
\r\n\r\nC.3. Kết quả thử nghiệm
\r\n\r\nC.3.1. Thử nghiệm bắt buộc
\r\n\r\nC.3.1.1. Ảnh hưởng của loại\r\nthuốc hạt, cho trong Bảng C.1 đến lưu lượng và độ rắc hạt (phân bố thuốc) đồng\r\nđều:
\r\n\r\nPhép thử số 100 đến 108 (Bảng C.2)
\r\n\r\nC.2.1.2. Ảnh hưởng của vận\r\ntốc tiến đến đối với lưu lượng và độ rắc hạt đồng đều:
\r\n\r\nPhép thử số 100 đến 108 (Bảng C.2\r\nvà Hình 2)
\r\n\r\nC.3.1.3. Ảnh hưởng của điều\r\nchỉnh mức rắc đối với lưu lượng và độ rắc hạt đồng đều:
\r\n\r\nPhép thử số 100 đến 108 (Bảng C.2\r\nvà Hình 2)
\r\n\r\nC.3.1.4. Ảnh hưởng của loại\r\nhạt thuốc đối với độ rắc hạt đồng đều:
\r\n\r\nPhép thử số 110 đến 118 (Bảng C.3)
\r\n\r\nC.3.1.5. Ảnh hưởng của tốc\r\nđộ tiến đối với độ rắc hạt đồng đều:
\r\n\r\nPhép thử số 110 đến 118 (Bảng C.3)
\r\n\r\nC.3.1.6. Ảnh hưởng của điều\r\nchỉnh mức rắc đối với lưu lượng và độ rắc hạt đồng đều:
\r\n\r\nPhép thử số 110 đến 118 (Bảng C.3)
\r\n\r\nC.3.1.7. ảnh hưởng của mức\r\nhạt trong thùng chứa đối với lưu lượng và độ rắc hạt đồng đều:
\r\n\r\nPhép thử số 201 đến 204 (Bảng C.4)
\r\n\r\nC.3.2. Thử nghiệm tự chọn
\r\n\r\nLoại phép thử .......................................................................................................................
\r\n\r\nĐiều kiện thử: .......................................................................................................................
\r\n\r\nKết quả thử: .........................................................................................................................
\r\n\r\nC.4. Quan sát
\r\n\r\nTrong các trường hợp không thể điều\r\nchỉnh được trung bình số học thông lượng thuốc hay tốc độ di chuyển của máy rắc\r\nthực tế, phải ghi rõ trong báo cáo kết quả như sau: Giá trị trung bình số học\r\ncủa thông lượng thuốc/tốc độ không thể điều chỉnh được vì các lý do sau: .................................................................................................
\r\n\r\nBảng\r\nC.2 - Phép thử số 100 đến 108
\r\n\r\n\r\n Loại thuốc hạt:\r\n ……………………………………………… \r\nKiểu và số hiệu phép thử:\r\n …………………………………. \r\nMức độ đổ đầy thuốc trong thùng\r\n chứa phễu: …………. \r\nTốc độ tiến: ………………………………………………… \r\n | \r\n \r\n \r\n Điều chỉnh mức rắc: ……………….. \r\nĐộ ẩm không khí môi trường, %: … \r\n\r\n | \r\n |||
\r\n Số\r\n hiệu cơ cấu rắc \r\n | \r\n \r\n Lưu\r\n lượng thuốc đo được, mg/s \r\n | \r\n \r\n Lưu\r\n lượng thuốc Di của mỗi cơ cấu cấp liệu, mg/s \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n lệch của Di so với | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n .. \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n
\r\n Lưu lượng rắc trung bình của các\r\n cơ cấu rắc, | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Độ đồng đều lưu lượng rắc \r\n | \r\n \r\n Hệ số phân tán CV, % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Sai lệch tương đối, % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Ngày và nơi thử nghiệm: \r\n | \r\n ||||
\r\n Tên người thử nghiệm: \r\n | \r\n
Bảng\r\nC.3 - Phép thử số 110 đến 118
\r\n\r\n\r\n Loại thuốc hạt: ………………………………………… \r\nKiểu và số hiệu phép thử:\r\n …………………………….. \r\nMức thuốc trong thùng chứa: …..........................….. \r\nTốc độ tiến m/s (km/h): ………………………………. \r\n | \r\n \r\n Điều chỉnh mức rắc tại: …………….. \r\nĐộ ẩm không khí môi trường, %: … \r\n\r\n | \r\n |||||||
\r\n Số\r\n hiệu hộp (1) \r\n | \r\n \r\n Khối\r\n lượng và phần trăm (2) hạt thuốc trong hộp \r\n | \r\n |||||||
\r\n Theo\r\n hướng đi \r\n | \r\n \r\n Vuông\r\n góc với hướng đi \r\n | \r\n |||||||
\r\n Hàng\r\n đầu tiên \r\n | \r\n \r\n Hàng\r\n thứ 2 \r\n | \r\n \r\n Hàng\r\n đầu tiên \r\n | \r\n \r\n Hàng\r\n thứ 2 \r\n | \r\n |||||
\r\n mg \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n mg \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n mg \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n mg \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 30 hoặc 50 đường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Trung\r\n bình | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Hệ\r\n số CVn, % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Sai lệch tương đối RD, % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ngày và nơi thí nghiệm \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Tên người thử nghiệm \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: 1) Hoặc sơ đồ bố trí bộ\r\nhộp
\r\n\r\n 2) Phần trăm\r\nkhối lượng so với hoặc
;
Đối với rắc toàn bộ diện tích rộng , CVn và RD sẽ được thay\r\ntương ứng bằng
, CVN, RDN.
a)\r\nTrường hợp bị ảnh hưởng bởi tốc độ tiến
\r\n\r\nb)\r\nTrường hợp không bị ảnh hưởng bởi tốc độ tiến
\r\n\r\nHình\r\nC.1 - Ảnh hưởng của tốc độ tiến và điều chỉnh rắc đối với thông lượng rắc
\r\n\r\nLoại\r\nthuốc hạt: …; Mức thùng chứa: 1/2; Hệ số biến thiên tốc độ tiến: CV = …;
\r\n\r\nSai\r\nlệch tương đối RD = ….
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng\r\nC.4 - Phép thử số 201 đến 204
\r\n\r\n\r\n Loại hạt thuốc: …………………………………………. \r\nKiểu thử và mã số phép thử:\r\n ………………………… \r\nSố hiệu cơ cấu rắc thuốc:\r\n ……………………………. \r\nTốc độ tiến (trung bình):\r\n ………………………………. \r\n | \r\n \r\n Điều chỉnh mức rắc (trung bình):\r\n … \r\n……………………………………….. \r\nĐộ ẩm không khí môi trường, %: … \r\n……………………………………… \r\n | \r\n |||
\r\n Mức\r\n hạt trong phễu \r\n | \r\n \r\n Thông\r\n lượng thuốc đo được, mg/s \r\n | \r\n \r\n Thông\r\n lượng thuốc DI tại mỗi mức thùng chứa, mg/s \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n lệch của DI so với | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |||
\r\n 1/1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1/2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1/4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n min(1) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Lưu lượng rắc trung bình ở tất cả\r\n các mức | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Độ đồng đều lưu lượng rắc \r\n | \r\n \r\n Hệ số phân tán CV, % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Sai lệch tương đối, % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Ngày và nơi thử nghiệm: \r\n | \r\n ||||
\r\n Tên người thử nghiệm: \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: 1) Mức nhỏ\r\nnhất theo quy định của nhà chế tạo.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8195:2009 (ISO 8524:1986) về thiết bị rắc thuốc hạt dạng rời trừ sinh vật hại hoặc diệt cỏ – Phương pháp thử đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8195:2009 (ISO 8524:1986) về thiết bị rắc thuốc hạt dạng rời trừ sinh vật hại hoặc diệt cỏ – Phương pháp thử
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8195:2009 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |