Wheat and wheat flour\r\n– Gluten content – Part 4: Determination of dry gluten from wet gluten by a\r\nrapid drying method
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7871-4:2008 hoàn toàn tương đương với\r\nISO 21415-4:2006;
\r\n\r\nTCVN 7871-4:2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F1\r\nNgũ cốc và đậu đỗ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề\r\nnghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ TCVN 7871:2008 (ISO 21415:2006) Hạt lúa\r\nmì và bột mì - Hàm lượng gluten, bao gồm các phần sau đây:
\r\n\r\n- TCVN 7871-1:2008 (ISO 21415-1:2006) Hạt\r\nlúa mì và bột mì – Hàm lượng gluten – Phần 1: Xác định gluten ướt bằng phương\r\npháp thủ công;
\r\n\r\n- TCVN 7871-2:2008 (ISO 21415-2:2006) Hạt\r\nlúa mì và bột mì – Hàm lượng gluten – Phần 2: Xác định gluten ướt bằng phương\r\npháp cơ học;
\r\n\r\n- TCVN 7871-3:2008 (ISO 21415-3:2006) Hạt\r\nlúa mì và bột mì – Hàm lượng gluten – Phần 3: Xác định gluten khô từ gluten ướt\r\nbằng phương pháp sấy;
\r\n\r\n- TCVN 7871-4:2008 (ISO 21415-4:2006) Hạt\r\nlúa mì và bột mì – Hàm lượng gluten – Phần 4: Xác định gluten khô từ gluten ướt\r\nbằng phương pháp sấy nhanh.
\r\n\r\n\r\n\r\n
HẠT LÚA MÌ VÀ BỘT MÌ\r\n– HÀM LƯỢNG GLUTEN – PHẦN 4: XÁC ĐỊNH GLUTEN KHÔ TỪ GLUTEN ƯỚT BẰNG PHƯƠNG PHÁP\r\nSẤY NHANH
\r\n\r\nWheat and wheat flour\r\n– Gluten content – Part 4: Determination of dry gluten from wet gluten by a\r\nrapid drying method
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định nhanh\r\nhàm lượng gluten khô từ gluten ướt thu được theo TCVN 7871-1 (ISO 21415-1) hoặc\r\nTCVN 7871-2 (ISO 21415-2).
\r\n\r\nPhương pháp này cũng có thể áp dụng để xác\r\nđịnh độ ẩm của gluten ướt.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 7871-1:2008 (ISO 21415-1:2006), Hạt lúa\r\nmì và bột mì – Hàm lượng gluten – Phần 1: Xác định gluten ướt bằng phương pháp\r\nthủ công.
\r\n\r\nTCVN 7871-2:2008 (ISO 21415-2:2006), Hạt lúa\r\nmì và bột mì – Hàm lượng gluten – Phần 2: Xác định gluten ướt bằng phương pháp\r\ncơ học.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa sau đây:
\r\n\r\n3.1. Gluten ướt (wet gluten)
\r\n\r\nKhối dẻo đàn hồi, được tạo thành chủ yếu từ\r\nhai phần protein (gliadin và glutenin) ở dạng hoàn nguyên thu được bằng phương\r\npháp quy định trong TCVN 7871-1 (ISO 21415-1) hoặc TCVN 7871-2 (ISO 21415-2).
\r\n\r\n3.2. Gluten khô (dry gluten)
\r\n\r\nPhần còn lại thu được từ gluten ướt được làm\r\nkhô theo các điều kiện được quy định trong tiêu chuẩn này hoặc TCVN 7871-3( ISO\r\n21415-3).
\r\n\r\n\r\n\r\nSấy khô viên gluten ướt thu được trong TCVN\r\n7871-1 (ISO 21415-1) hoặc TCVN 7871-2 (ISO 21415-2) sau đó đem cân.
\r\n\r\n\r\n\r\nSử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử\r\nnghiệm thông thường, cụ thể như sau:
\r\n\r\n5.1. Đĩa sấy gia nhiệt bằng điện, được làm từ hai đĩa\r\nđược phủ vật liệu chống dính và được đốt nóng bằng cuộn điện trở để đạt được\r\nnhiệt độ làm việc từ 150 0C đến 200 0C (xem Phụ lục A).
\r\n\r\n5.2. Cân, có thể cân chính xác đến 0,01 g.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Chuẩn bị đĩa sấy
\r\n\r\nTrước khi bắt đầu phép thử, đặt các đĩa sấy\r\n(5.1) đạt đến nhiệt độ quy định bằng cách cho chạy qua một chu kỳ sấy.
\r\n\r\n6.2. Làm khô gluten ướt
\r\n\r\nLấy một viên gluten ướt, thu được bằng phương\r\npháp quy định trong TCVN 7871-1 (ISO 21415-1) hoặc TCVN 7871-2 (ISO 21415-2)\r\nsau khi đã loại hết dung dịch rửa và được cân chính xác đến 0,01 g (m7).\r\nĐặt vào giữa các đĩa sấy đã làm nóng trước (5.1) trong 300 s ± 5 s.
\r\n\r\nLấy viên gluten đã sấy khô ra khỏi các đĩa\r\nsấy và cân chính xác đến 0,01 g (m6).
\r\n\r\n7. Tính toán và biểu\r\nthị kết quả
\r\n\r\n7.1. Tính hàm lượng gluten khô
\r\n\r\nHàm lượng gluten khô (Gdry) của\r\nmẫu ban đầu (bột mì, lõi hạt lúa mì được nghiền lại hoặc hạt lúa mì đã nghiền),\r\ntính bằng phần trăm khối lượng, tính theo công thức sau đây:
\r\n\r\nGdry=x100%
Trong đó
\r\n\r\nm6 là khối\r\nlượng gluten khô, tính bằng gam;
\r\n\r\nm là khối lượng của bột nhào của mẫu ban đầu\r\ndùng để xác định hàm lượng gluten ướt, tính bằng gam;
\r\n\r\nCần phải biết được khối lượng ban đầu của mẫu\r\nbột mì (m) được sử dụng để tách gluten ướt. Lưu ý rằng trong trường hợp\r\nrửa thủ công thì khối lượng này không bằng khối lượng của phần mẫu thử của bột\r\nmì.
\r\n\r\nNếu độ ẩm của mẫu ban đầu đã được xác định được\r\ntheo ISO 712, thì hàm lượng gluten khô trên hàm lượng chất khô (Gdm),\r\nđược tính bằng phần trăm, theo công thức sau đây:
\r\n\r\nGdry= x100%
Trong đó
\r\n\r\nw là độ ẩm của mẫu ban đầu, tính bằng phần trăm\r\nkhối lượng.
\r\n\r\nKết quả thu được là trung bình của hai lần\r\nxác định.
\r\n\r\n7.2. Tính hàm lượng nước của gluten ướt
\r\n\r\nHàm lượng nước của gluten ướt (wc),\r\ntính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức sau đây:
\r\n\r\nWG = x100%
Trong đó
\r\n\r\nm7 là khối lượng của\r\ngluten ướt, tính bằng gam.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1. Phép thử liên phòng thử nghiệm
\r\n\r\nChi tiết của phép thử liên phòng thử nghiệm\r\nvề độ chụm của phương pháp này được nêu trong Phụ lục B. Các giá trị thu được\r\ntừ phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng được cho các dải\r\nnồng độ và chất nền khác với các dải nồng độ và chất nền đã nêu.
\r\n\r\n8.2. Độ lặp lại
\r\n\r\nChênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử độc lập, đơn lẻ\r\nthu được khi sử dụng cùng một phương pháp trên vật liệu thử giống hệt nhau,\r\ntrong cùng một phòng thử nghiệm, do cùng một người tiến hành, sử dụng cùng một\r\nthiết bị trong thời gian ngắn, không quá 5 % các trường hợp vượt quá giới hạn\r\nlặp lại r = 0,6g/100g, trường hợp xác định gluten ướt bằng phương pháp\r\nthủ công hoặc bằng phương pháp cơ học.
\r\n\r\n8.3. Độ tái lập
\r\n\r\nChênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử đơn\r\nlẻ thu được khi sử dụng cùng một phương pháp trên vật liệu thử giống hệt nhau\r\ntrong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau thực hiện, không\r\nquá 5 % các trường hợp vượt quá các giá trị sau đây:
\r\n\r\n- trường hợp xác định gluten ướt bằng phương pháp thủ\r\ncông: R = 4,1 g/100 g;
\r\n\r\n- trường hợp xác định gluten ướt bằng phương pháp cơ học: R\r\n= 2,0 g/100 g;
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
\r\n\r\na) Tất cả các thông tin cần thiết để nhận\r\nbiết đầy đủ về mẫu;
\r\n\r\nb) Phương pháp lấy mẫu được sử dụng, nếu\r\nbiết;
\r\n\r\nc) Phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu\r\nchuẩn này và tiêu chuẩn đã được sử dụng để xác định gluten ướt;
\r\n\r\nd) Mọi chi tiết thao tác không quy định trong\r\ntiêu chuẩn này, hoặc được coi là tùy chọn, cùng với các chi tiết bất kỳ mà có\r\nthể ảnh hưởng đến kết quả;
\r\n\r\ne) Các kết quả thử thu được;
\r\n\r\nf) Nếu đáp ứng được các yêu cầu về độ lặp lại thì nêu kết\r\nquả cuối cùng thu được.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nKết\r\nquả của phép thử liên phòng thử nghiệm
\r\n\r\nMột phép thử liên phòng thử nghiệm bao gồm 21\r\nphòng thử nghiệm của 7 quốc gia, do Công ty CONCORDIA Warehouse, Phòng thử\r\nnghiệm kiểm tra hạt ngũ cốc, Budapest (Hungari) (Grain Control Laboratory) tổ\r\nchức năm 2004. Phép thử này được thực hiện trên sáu mẫu sau đây:
\r\n\r\n- Mẫu A: hạt lúa mì (Triticum aestivum L.);
\r\n\r\n- Mẫu B: hạt lúa mì (Triticum aestivum L.);
\r\n\r\n- Mẫu C: Hạt lúa mì (Triticum durum Desf.);
\r\n\r\n- Mẫu D: lõi hạt lúa mì dạng tấm cứng;
\r\n\r\n- Mẫu E: bột mì;
\r\n\r\n- Mẫu F: bột mì.
\r\n\r\nKết quả thu đã được phân tích thống kê theo\r\nTCVN 6910-1 (ISO 5725-1) và TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) để cho các số liệu về độ\r\nchụm nêu trong Bảng B.1 và Bảng B.2.
\r\n\r\nBảng A.1 – Dữ liệu về\r\nđộ chụm đối với gluten khô, sử dụng gluten ướt thu được theo TCVN 7871-1 (ISO\r\n21415-1)
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Mẫu \r\n | \r\n |||||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n E \r\n | \r\n \r\n F \r\n | \r\n |
\r\n Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi\r\n trừ ngoại lệ \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n Giá trị trung bình, g/100g \r\n | \r\n \r\n 8,38 \r\n | \r\n \r\n 11,04 \r\n | \r\n \r\n 10,34 \r\n | \r\n \r\n 12,54 \r\n | \r\n \r\n 9,65 \r\n | \r\n \r\n 12,03 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn lặp lại sR\r\n g/100 g \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n \r\n 0,36 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,26 \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số biến thiên lặp lại, % \r\n | \r\n \r\n 2,11 \r\n | \r\n \r\n 1,82 \r\n | \r\n \r\n 3,46 \r\n | \r\n \r\n 1,96 \r\n | \r\n \r\n 2,72 \r\n | \r\n \r\n 1,02 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn lặp lại r (= 2,8 sr\r\n ), g/100 g \r\n | \r\n \r\n 0,49 \r\n | \r\n \r\n 0,56 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,69 \r\n | \r\n \r\n 0,74 \r\n | \r\n \r\n 0,34 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn tái lập SR, g/100g \r\n | \r\n \r\n 1,01 \r\n | \r\n \r\n 1,24 \r\n | \r\n \r\n 1,32 \r\n | \r\n \r\n 2,71 \r\n | \r\n \r\n 0,86 \r\n | \r\n \r\n 1,57 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số biến thiên tái lập, % \r\n | \r\n \r\n 12,11 \r\n | \r\n \r\n 11,26 \r\n | \r\n \r\n 12,77 \r\n | \r\n \r\n 21,65 \r\n | \r\n \r\n 8,96 \r\n | \r\n \r\n 13,09 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn tái lập R (=2,8 SR),\r\n g/100 g \r\n | \r\n \r\n 2,84 \r\n | \r\n \r\n 3,48 \r\n | \r\n \r\n 3,70 \r\n | \r\n \r\n 7,60 \r\n | \r\n \r\n 2,42 \r\n | \r\n \r\n 4,41 \r\n | \r\n
Bảng B.2 – Dữ liệu về\r\nđộ chụm đối với gluten khô, sử dụng gluten ướt theo TCVN 7871-2 (ISO 21415-2)
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Mẫu \r\n | \r\n |||||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n E \r\n | \r\n \r\n F \r\n | \r\n |
\r\n Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi\r\n trừ ngoại lệ \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n Giá trị trung bình, g/100g \r\n | \r\n \r\n 8,47 \r\n | \r\n \r\n 11,37 \r\n | \r\n \r\n 10,76 \r\n | \r\n \r\n 13,04 \r\n | \r\n \r\n 9,18 \r\n | \r\n \r\n 11,69 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn lặp lại sR\r\n g/100 g \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n | \r\n \r\n 0,19 \r\n | \r\n \r\n 0,44 \r\n | \r\n \r\n 0,13 \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số biến thiên lặp lại, % \r\n | \r\n \r\n 2,12 \r\n | \r\n \r\n 1,55 \r\n | \r\n \r\n 1,73 \r\n | \r\n \r\n 3,35 \r\n | \r\n \r\n 1,44 \r\n | \r\n \r\n 1,18 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn lặp lại r (= 2,8 sr\r\n ), g/100 g \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 0,49 \r\n | \r\n \r\n 0,52 \r\n | \r\n \r\n 1,22 \r\n | \r\n \r\n 0,37 \r\n | \r\n \r\n 0,39 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn tái lập SR, g/100g \r\n | \r\n \r\n 0,46 \r\n | \r\n \r\n 0,74 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 1,74 \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n \r\n 0,42 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số biến thiên tái lập, % \r\n | \r\n \r\n 5,48 \r\n | \r\n \r\n 6,48 \r\n | \r\n \r\n 6,07 \r\n | \r\n \r\n 13,38 \r\n | \r\n \r\n 2,19 \r\n | \r\n \r\n 3,58 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn tái lập R (=2,8 SR),\r\n g/100 g \r\n | \r\n \r\n 1,30 \r\n | \r\n \r\n 2,06 \r\n | \r\n \r\n 1,83 \r\n | \r\n \r\n 4,89 \r\n | \r\n \r\n 0,56 \r\n | \r\n \r\n 1,17 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Thư mục tài liệu tham\r\nkhảo
\r\n\r\n[1] ISO 712, Cereal and cereal products –\r\nDetermination of moisture content – Routine reference method.
\r\n\r\n[2] TCVN 7871-3:2008 (ISO 21415-3:2006), Hạt\r\nlúa mì và Bột mì – Hàm lượng gluten – Phần 3: Xác định gluten khô từ gluten ướt\r\nbằng phương pháp sấy.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7871-4:2008 (ISO 21415-4:2006) về hạt lúa mì và bột mì – hàm lượng gluten – Phần 4: xác định gluten khô từ gluten ướt bằng phương pháp sấy đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7871-4:2008 (ISO 21415-4:2006) về hạt lúa mì và bột mì – hàm lượng gluten – Phần 4: xác định gluten khô từ gluten ướt bằng phương pháp sấy
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7871-4:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2008-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |