HẠT TIÊU ĐEN (Piper nigrum L.) - QUI ĐỊNH KỸ\r\nTHUẬT
\r\n\r\nBlack\r\npepper (Piper nigrum L.) - Specification
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7036:2008 thay thế TCVN 7036:2002;
\r\n\r\nTCVN 7036:2008 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC/F4 Phụ gia thực phẩm và các chất nhiễm bẩn biên\r\nsoạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ\r\ncông bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
HẠT\r\nTIÊU ĐEN (Piper nigrum L.) - QUI ĐỊNH KỸ THUẬT
\r\n\r\nBlack\r\npepper (Piper nigrum L.) - Specification
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định kỹ thuật\r\nđối với hạt tiêu đen (Piper nigrum L.) dạng nguyên hạt hoặc dạng bột ở\r\ncác giai đoạn sau:
\r\n\r\na) hạt tiêu đen chưa qua quá trình\r\nlàm sạch hoặc đã được làm sạch một phần, chưa chế biến hoặc phân loại được gọi\r\nlà “Hạt tiêu đen chưa chế biến” (NP) hoặc hạt tiêu đen sơ chế (SP)”;
\r\n\r\nb) hạt tiêu đen sau khi đã làm\r\nsạch, chế biến và/hoặc phân loại được gọi là “hạt tiêu đen đã chế biến (P)”,\r\ntrong từng trường hợp cụ thể chúng được bán trực tiếp cho người tiêu dùng.
\r\n\r\nKhi thuật ngữ “hạt tiêu đen” được sử\r\ndụng độc lập thì có nghĩa là qui định này được áp dụng cho cả hai loại trên mà\r\nkhông có sự phân biệt nào.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là rất\r\ncần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi\r\nnăm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không\r\nghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 4045:1993 Hạt tiêu - Phương\r\npháp thử.
\r\n\r\nTCVN 4829:2005 (ISO 6579:2002) Vi\r\nsinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện Salmonella\r\ntrên đĩa thạch.
\r\n\r\nTCVN 4830 (ISO 6888 tất cả các\r\nphần) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng\r\nStaphylococci có phản ứng dương tính với coagulaza (Staphylococuss aureus và\r\ncác loài khác) trên đĩa thạch.
\r\n\r\nTCVN 4884:2005 (ISO 4833:2003), Vi\r\nsinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng vi sinh\r\nvật trên đĩa thạch - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 30 oC.
\r\n\r\nTCVN 4889:1989 (ISO 948:1980) Gia\r\nvị - Lấy mẫu.
\r\n\r\nTCVN 4891:1989 (ISO 927:1982) Gia\r\nvị - Xác định hàm lượng chất ngoại lai.
\r\n\r\nTCVN 4993 (ISO 7954), Vi sinh vật\r\nhọc - Hướng dẫn chung đếm nấm men và nấm mốc - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 25 oC.
\r\n\r\nTCVN 5103:1990 (ISO 5498:1981) Nông\r\nsản thực phẩm - Xác định hàm lượng xơ thô - Phương pháp chung
\r\n\r\nTCVN 5484:2002 (ISO 930:1997) Gia\r\nvị - Xác định tro không tan trong axít.
\r\n\r\nTCVN 5486:2002 (ISO 1108:1992) Gia\r\nvị - Xác định chất chiết ete không bay hơi.
\r\n\r\nTCVN 6846:2007 (ISO 7251:2005) Vi\r\nsinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định\r\nlượng Escherichia coli giả định - Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất.
\r\n\r\nTCVN 6848:2007 (ISO 4832:2006) Vi\r\nsinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng coliform\r\n- Kỹ thuật đếm khuẩn lạc
\r\n\r\nTCVN 7038:2002 (ISO 928:1997) Gia\r\nvị - Xác định hàm lượng tro tổng số.
\r\n\r\nTCVN 7039:2002 (ISO 6571:1984) Gia\r\nvị và rau thơm - Xác định hàm lượng dầu bay hơi.
\r\n\r\nTCVN 7040:2002 (ISO 939:1980) Gia\r\nvị - Xác định độ ẩm - Phương pháp chưng cất lôi cuốn.
\r\n\r\nTCVN 7087:2008 (Codex stan 1-2005)\r\nGhi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.
\r\n\r\nISO 5564:1982 Black pepper and\r\nwhite pepper, whole or ground - Determination of piperine content -\r\nSpectrophotometric method (Hạt tiêu đen và hạt tiêu trắng nguyên hạt hoặc dạng\r\nbột - Xác định hàm lượng piperin - Phương pháp đo quang phổ).
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này áp dụng các\r\nthuật ngữ và định nghĩa sau đây:
\r\n\r\n3.1. Hạt tiêu đen (black\r\npepper)
\r\n\r\nQuả khô còn nguyên vỏ, của cây Piper\r\nnigrum Linneaus.
\r\n\r\n3.2. Hạt tiêu đen chưa chế biến (NP)\r\n[black pepper, non-processed (NP)]
\r\n\r\nHạt tiêu chưa qua quá trình làm\r\nsạch, chế biến hoặc phân loại trước khi bán và thỏa mãn các yêu cầu trong tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\n3.3. Hạt tiêu đen sơ chế (SP)\r\n[black pepper, semi-processed (SP)]
\r\n\r\nHạt tiêu đen đã qua quá trình làm\r\nsạch nhưng chưa được chế biến hoặc phân loại trước khi bán và thỏa mãn các yêu\r\ncầu trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n3.4. Hạt tiêu đen đã chế biến (P)\r\n[black pepper processed (P)]
\r\n\r\nHạt tiêu đen đã được chế biến (đã\r\nđược làm sạch, phân loại, chế biến, …) trước khi bán và thỏa mãn các yêu cầu\r\ntrong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n3.5. Hạt tiêu đen dạng bột (black\r\npepper, ground) [đôi khi còn được gọi là hạt tiêu xám (grey pepper)]
\r\n\r\nHạt tiêu đen đã được nghiền thành\r\nbột không bổ sung bất cứ chất nào khác và thỏa mãn các yêu cầu trong tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\n3.6. Hạt lép (light berry)
\r\n\r\nHạt có hình dạng bên ngoài bình\r\nthường nhưng không có nhân.
\r\n\r\n3.7. Hạt đầu đinh (pinhead)
\r\n\r\nHạt có kích thước rất nhỏ không\r\nphát triển được.
\r\n\r\n3.8. Hạt vỡ (broken berry)
\r\n\r\nHạt bị tách thành các mảnh.
\r\n\r\n3.9. Tạp chất lạ (extraneous\r\nmatter)
\r\n\r\nTất cả các chất không phải là hạt\r\ntiêu đen.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Hạt lép, hạt đầu đinh,\r\nhạt vỡ không được coi là tạp chất lạ.
\r\n\r\n\r\n\r\nHạt tiêu đen nguyên hạt là quả của\r\ncây Piper nigrum L. còn nguyên, đạt đến độ chín kỹ thuật. Hạt tiêu đen\r\nthường có đường kính từ 3 mm đến 6 mm và có màu nâu, màu xám hoặc màu đen có vỏ\r\nnhăn.
\r\n\r\nTùy thuộc vào khối lượng theo thể\r\ntích mà hạt tiêu đen NP hoặc SP được chia thành 4 loại: đặc biệt, loại 1, loại\r\n2 và loại 3.
\r\n\r\nHạt tiêu đen dạng bột là hạt tiêu\r\nđen đã được nghiền nhỏ, không chứa bất kỳ tạp chất lạ nào.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Yêu cầu về cảm quan
\r\n\r\n- Mùi vị: Khi nghiền thành bột có\r\nmùi thơm đặc trưng của hạt tiêu đen, cay và không có mùi và vị lạ.
\r\n\r\n- Hạt tiêu đen không được có nấm\r\nmốc, côn trùng và các phần xác của côn trùng nhìn thấy được (bằng mắt thường và\r\nkể cả kính lúp).
\r\n\r\n5.2. Yêu cầu về lý-hóa
\r\n\r\n5.2.1. Các chỉ tiêu vật lý\r\ncủa hạt tiêu đen, được qui định trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Các chỉ tiêu vật lý của hạt tiêu đen
\r\n\r\n\r\n Tên\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n yêu cầu \r\n | \r\n ||||
\r\n Hạt\r\n tiêu đen NP hoặc SP \r\n | \r\n \r\n Hạt\r\n tiêu đen P \r\n | \r\n ||||
\r\n Loại\r\n đặc biệt \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n 3 \r\n | \r\n ||
\r\n 1. Tạp chất lạ, % khối lượng,\r\n không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n
\r\n 2. Hạt lép, % khối lượng, không\r\n lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n 3. Hạt đầu đinh hoặc hạt vỡ, %\r\n khối lượng, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n 4. Khối lượng theo thể tích, g/l,\r\n không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n
5.2.2. Các chỉ tiêu hóa học\r\ncủa hạt tiêu đen, được qui định trong Bảng 2.
\r\n\r\nBảng\r\n2 - Các chỉ tiêu hóa học của hạt tiêu đen
\r\n\r\n\r\n Tên\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n yêu cầu \r\n | \r\n ||
\r\n Hạt\r\n tiêu đen NP hoặc SP \r\n | \r\n \r\n Hạt\r\n tiêu đen P \r\n | \r\n \r\n Hạt\r\n tiêu bột \r\n | \r\n |
\r\n 1. Độ ẩm, % khối lượng, không lớn\r\n hơn \r\n | \r\n \r\n 13,0 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n
\r\n 2. Tro tổng số, % khối lượng tính\r\n theo chất khô, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n
\r\n 3. Chất chiết ete không bay hơi,\r\n % khối lượng tính theo chất khô, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n
\r\n 4. Dầu bay hơi, % (ml/100g) tính\r\n theo chất khô, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n 5. Piperin, % khối lượng tính\r\n theo chất khô, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n 6. Tro không tan trong axit, %\r\n khối lượng tính theo chất khô, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n
\r\n 7. Xơ thô, chỉ số không hòa tan,\r\n % khối lượng tính theo chất khô, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 17,5 \r\n | \r\n
5.3. Yêu cầu về sinh vật đối với\r\nhạt tiêu đen
\r\n\r\nCác yêu cầu về vi sinh vật đối với\r\nhạt tiêu đen được qui định trong bảng 3.
\r\n\r\nBảng\r\n3 - Các yêu cầu về vi sinh vật đối với hạt tiêu đen
\r\n\r\n\r\n Tên\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n tối đa \r\n | \r\n
\r\n 1. Tổng số vi sinh vật hiếu khí,\r\n số vi khuẩn trong 1 mg sản phẩm \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n | \r\n
\r\n 2. Coliforms, số khuẩn lạc\r\n trong 1 mg sản phẩm \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n | \r\n
\r\n 3. E.coli, số khuẩn lạc\r\n trong 1 mg sản phẩm \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 4. S.aureus, số khuẩn lạc\r\n trong 1 mg sản phẩm \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n | \r\n
\r\n 5. Salmonella, số khuẩn\r\n lạc trong 25 mg sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Không\r\n được có \r\n | \r\n
\r\n 6. Nấm men và nấm mốc, số khuẩn\r\n lạc trong 1 mg sản phẩm \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n | \r\n
6.1. Lấy mẫu, theo TCVN\r\n4889:1989 (ISO 948:1980).
\r\n\r\n6.2. Xác định tạp chất lạ,\r\ntheo TCVN 4891:1989 (ISO 927:1982).
\r\n\r\n6.3. Xác định hạt đầu đinh hoặc\r\nhạt vỡ, theo TCVN 4045:1993.
\r\n\r\n6.4. Xác định hạt lép, theo\r\nTCVN 4045:1993.
\r\n\r\n6.5. Xác định khối lượng theo\r\nthể tích, theo TCVN 4045:1993.
\r\n\r\n6.6. Xác định hàm lượng tro tổng\r\nsố, theo TCVN 7038:2002 (ISO 928:1997).
\r\n\r\n6.7. Xác định tro không tan\r\ntrong axit, theo TCVN 5484:2002 (ISO 930:1997)
\r\n\r\n6.8. Xác định độ ẩm, theo\r\nTCVN 7040:2002 (ISO 939:1980).
\r\n\r\n6.9. Xác định chất chiết ete\r\nkhông bay hơi, theo TCVN 5486:2002 (ISO 1108:1992).
\r\n\r\n6.10. Xác định xơ thô, theo\r\nTCVN 5103:1990 (ISO 5498:1981).
\r\n\r\n6.11. Xác định hàm lượng\r\npiperin, theo ISO 5564:1982.
\r\n\r\n6.12. Xác định hàm lượng dầu bay\r\nhơi, theo TCVN 7039:2002 (ISO 6571:1984).
\r\n\r\n6.13. Xác định E.coli, theo\r\nTCVN 6846:2007 (ISO 7251:2005).
\r\n\r\n6.14. Xác định S.aureus, theo\r\nTCVN 4830-1 (ISO 6888-1) hoặc TCVN 4830-2 (ISO 6888-2) hoặc TCVN 4830-3 (ISO\r\n6888-3).
\r\n\r\n6.15. Xác định tổng số vi sinh\r\nvật hiếu khí, theo TCVN 4884:2005 (ISO 4833:2003).
\r\n\r\n6.16. Xác định Coliform, theo\r\nTCVN 6848:2007 (ISO 4832:2006).
\r\n\r\n6.17. Xác định nấm men, nấm mốc,\r\ntheo TCVN 4993 (ISO 7954).
\r\n\r\n6.18. Xác định Salmonella, theo\r\nTCVN 4829:2005 (ISO 6579:2002).
\r\n\r\n7. Ghi nhãn,\r\nbao gói, vận chuyển và bảo quản
\r\n\r\n7.1. Ghi nhãn: Sản phẩm hạt\r\ntiêu đen được ghi nhãn theo qui định hiện hành và TCVN 7087:2008 (CODEX STAN\r\n1-2005).
\r\n\r\n7.2. Bao gói: Hạt tiêu đen\r\nvà bột hạt tiêu được đựng trong bao bì khô, sạch, bảo vệ được sản phẩm không bị\r\nhấp thụ ẩm hoặc thất thoát chất bay hơi.
\r\n\r\n7.3. Bảo quản: Sản phẩm hạt\r\ntiêu đen cần được bảo quản ở nơi, khô, sạch và thoáng mát.
\r\n\r\n7.4. Vận chuyển: Phương tiện\r\nvận chuyển sản phẩm hạt tiêu đen phải khô, sạch, không có mùi lạ, không làm ảnh\r\nhưởng đến chất lượng sản phẩm.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7036:2008 về hạt tiêu đen (Piper Nigrum L.) – quy định kỹ thuật đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7036:2008 về hạt tiêu đen (Piper Nigrum L.) – quy định kỹ thuật
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7036:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2008-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |