Phytosanitary\r\nprinciples for the protection of plants and the application of phytosanitary\r\nmeasures in international trade
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6907:2010 thay thế TCVN\r\n6907:2001;
\r\n\r\nTCVN 6907:2010 được xây dựng dựa\r\ntrên ISPM No.1 (2006) Phytosanitary principles for the protection of plants\r\nand the application of phytosanitary measures in international trade;
\r\n\r\nTCVN 6907:2010 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC/F19 Kiểm dịch thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBản gốc của ISPM No. 1 này đã được\r\nxác nhận là tiêu chuẩn tham chiếu trong kỳ họp lần thứ 27 của Hội nghị FAO tổ\r\nchức năm 1993. Nó được xây dựng tại thời điểm Hiệp định về việc áp dụng các\r\nbiện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểm dịch động thực vật (Hiệp định SPS)\r\ncủa Tổ chức thương mại thế giới đang được đàm phán. Bản gốc của ISPM No.1 này\r\ngiúp làm rõ một số yếu tố của Hiệp định SPS đang được thảo luận tại thời điểm\r\nđó. Hiệp định SPS đã được thông qua vào tháng 4 năm 1994 và sau đó là kinh\r\nnghiệm đã có được từ việc áp dụng thực tế của hiệp định liên quan đến các biện\r\npháp kiểm dịch thực vật (KDTV).
\r\n\r\nNội dung sửa đổi mới của Công ước\r\nquốc tế bảo vệ thực vật (IPPC) đã được Hội nghị FAO thông qua năm 1997. Nó bao\r\ngồm rất nhiều sự thay đổi so với bản công ước năm 1979. Bản sửa đổi IPPC năm\r\n1997 yêu cầu sửa đổi tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCùng với Hiệp định SPS, các Công\r\nước quốc tế khác hiện hành cũng trực tiếp hoặc gián tiếp đề cập đến bảo vệ thực\r\nvật.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nhằm hỗ trợ sự hiểu\r\nbiết về IPPC và cung cấp hướng dẫn các vấn đề cơ bản trong hệ thống KDTV. Các\r\nnguyên tắc được mô tả dưới đây phản ánh các yếu tố chính của IPPC. Trong một số\r\ntrường hợp, có cung cấp hướng dẫn bổ sung cho các yếu tố này. Tiêu chuẩn này\r\nphải được diễn giải phù hợp với nội dung đầy đủ của IPPC. Những đoạn trích dẫn\r\ntừ IPPC được để trong dấu ngoặc kép và chữ in nghiêng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
KIỂM\r\nDỊCH THỰC VẬT - NGUYÊN TẮC KIỂM DỊCH THỰC VẬT ĐỐI VỚI BẢO VỆ THỰC VẬT VÀ ÁP\r\nDỤNG CÁC BIỆN PHÁP KIỂM DỊCH THỰC VẬT TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
\r\n\r\nPhytosanitary\r\nprinciples for the protection of plants and the application of phytosanitary\r\nmeasures in international trade
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này trình bày các nguyên\r\ntắc kiểm dịch thực vật trong lĩnh vực bảo vệ thực vật đã được thể hiện trong\r\nIPPC và được xây dựng chi tiết trong các tiêu chuẩn quốc tế về các biện pháp\r\nKDTV. Tiêu chuẩn này đề cập đến những nguyên tắc liên quan đến bảo vệ thực vật,\r\nbao gồm thực vật đã được canh tác, chưa được canh tác/quản lý, thực vật hoang\r\ndại, thực vật thủy sinh, những thực vật này phải áp dụng các biện pháp KDTV khi\r\nvận chuyển quốc tế theo con người là hàng hóa và phương tiện vận chuyển, cũng\r\nnhư những thuộc tính vốn có trong mục tiêu của IPPC. Tiêu chuẩn này không làm\r\nthay đổi IPPC, mở rộng các nghĩa vụ, hay làm sáng tỏ hiệp định hoặc khung luật\r\nnào khác.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi\r\nnăm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung\r\n(nếu có).
\r\n\r\nTCVN 3937, Kiểm dịch thực vật -\r\nThuật ngữ và định nghĩa.
\r\n\r\nTCVN 7515:2005, Yêu cầu để thiết\r\nlập các vùng không nhiễm dịch hại.
\r\n\r\nTCVN 7516:2005, Hướng dẫn giám\r\nsát dịch hại.
\r\n\r\nTCVN 7517:2005, Xác định tình\r\ntrạng dịch hại trong một vùng.
\r\n\r\nTCVN 7668:2007, Kiểm dịch thực\r\nvật - Phân tích nguy cơ dịch hại đối với dịch hại kiểm dịch thực vật, bao gồm\r\nphân tích nguy cơ về môi trường và sinh vật sống biến đổi gen.
\r\n\r\nTCVN 7669:2007, Kiểm dịch thực\r\nvật - Yêu cầu đối với việc thiết lập các khu vực và địa điểm sản xuất không\r\nnhiễm dịch hại.
\r\n\r\nISPM No. 07 (1997), Export\r\ncertification system (Hệ thống chứng nhận xuất khẩu).
\r\n\r\nISPM No. 12 (2001), Guidelines\r\nfor phytosanitary certificates (Hướng dẫn chứng nhận kiểm dịch thực vật).
\r\n\r\nISPM No. 13 (2001), Guidelines\r\nfor the notification of non-compliance and emergency action (Hướng dẫn về thông\r\nbáo sự không tuân thủ và hành động khẩn cấp).
\r\n\r\nISPM No. 14 (2002), The use of\r\nintegrated measures in a systems approach for pest risk management (Sử dụng các\r\nbiện pháp tổng hợp cho tiếp cận hệ thống để quản lý nguy cơ dịch hại).
\r\n\r\nISPM No. 17 (2002), Pest\r\nreporting (Báo cáo về dịch hại).
\r\n\r\nISPM No. 19 (2003), Guidelines\r\non lists of regulated pests (Hướng dẫn lập danh mục dịch hại thuộc diện điều\r\nchỉnh).
\r\n\r\nISPM No. 21 (2004), Pest risk\r\nanalysis for regulated non quarantine pests (Phân tích nguy cơ dịch hại đối với\r\ndịch hại thuộc diện điều chỉnh nhưng không phải dịch hại kiểm dịch thực vật).
\r\n\r\nISPM No. 22 (2005), Requirements\r\nfor the establishment of areas of low pest prevalence (Các yêu cầu đối với vùng\r\nít phổ biến dịch hại).
\r\n\r\nISPM No. 24 (2005), Guidelines\r\nfor the determination and recognition of equivalence of phytosanitary measures\r\n(Hướng dẫn đối với việc xác định và công nhận các biện pháp kiểm dịch thực vật\r\ntương đương).
\r\n\r\nAgreement on the application\r\nSanitary and Phytosanitary Measures (Hiệp định về áp dụng các biện pháp vệ sinh\r\nan toàn thực phẩm và kiểm dịch động thực vật), 1994 của Tổ chức Thương mại thế\r\ngiới, Geneva.
\r\n\r\nInternational Plant Protection\r\nConvention (Công ước quốc tế về bảo vệ thực vật), 1997, FAO, Rome
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng các\r\nthuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 3937.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này mô tả các nguyên tắc\r\ncơ bản sau của IPPC: chủ quyền, sự cần thiết, quản lý nguy cơ, tác động tối\r\nthiểu, minh bạch, hài hòa, không phân biệt đối xử, chứng minh kỹ thuật, hợp\r\ntác, tính tương đương của các biện pháp KDTV và sự điều chỉnh. Tiêu chuẩn này\r\ncũng mô tả các nguyên tắc hoạt động trong khuôn khổ của IPPC, liên quan đến\r\nviệc thiết lập, thực hiện, giám sát các biện pháp KDTV và đối với công tác quản\r\nlý hệ thống KDTV chính thức. Các nguyên tắc hoạt động là: phân tích nguy cơ\r\ndịch hại, lập danh mục dịch hại, công nhận các vùng không nhiễm dịch hại và các\r\nvùng dịch hại ít phổ biến, biện pháp kiểm soát chính thức đối với dịch hại\r\nthuộc diện điều chỉnh, tiếp cận hệ thống, giám sát, báo cáo dịch hại, chứng\r\nnhận KDTV, sự thống nhất về KDTV và sự an toàn của những chuyến hàng, hành động\r\nkịp thời, các biện pháp khẩn cấp, điều khoản của tổ chức bảo vệ thực vật quốc gia\r\n(NPPO), việc giải quyết tranh chấp, không trì hoãn, thông báo về sự không tuân\r\nthủ, trao đổi thông tin và trợ giúp kỹ thuật.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Chủ quyền
\r\n\r\nCác nước thành viên có quyền, theo\r\ncác hiệp định quốc tế, quy định và thông qua các biện pháp KDTV để bảo vệ sức\r\nkhỏe thực vật trong lãnh thổ của mình và để xác định mức độ bảo vệ phù hợp của\r\nnước mình đối với sức khỏe thực vật.
\r\n\r\nLiên quan đến các biện pháp KDTV,\r\nIPPC qui định:
\r\n\r\n“Với mục tiêu ngăn chặn sự du\r\nnhập và/hoặc lan rộng dịch hại thuộc diện điều chỉnh vào lãnh thổ, theo các\r\nhiệp định quốc tế, các nước thành viên có quyền điều chỉnh việc nhập khẩu thực\r\nvật, sản phẩm thực vật và các vật thể khác thuộc diện kiểm dịch thực vật, để\r\ncuối cùng có thể:
\r\n\r\na) qui định và chấp thuận các\r\nbiện pháp KDTV liên quan đến việc nhập khẩu thực vật, các sản phẩm thực vật và\r\ncác vật thể khác thuộc diện KDTV, bao gồm, ví dụ: kiểm tra, cấm nhập khẩu và xử\r\nlý;
\r\n\r\nb) từ chối nhập khẩu hoặc giữ\r\nlại, hoặc yêu cầu xử lý, tiêu hủy hoặc đưa ra khỏi lãnh thổ, các thực vật, sản phẩm\r\nthực vật và các vật thể khác thuộc diện KDTV hoặc là các chuyến hàng không tuân\r\nthủ các biện pháp KDTV được qui định hoặc được thông qua tại (a);
\r\n\r\nc) cấm hoặc hạn chế sự vận\r\nchuyển dịch hại thuộc diện điều chỉnh vào trong lãnh thổ;
\r\n\r\nd) cấm hoặc hạn chế sự vận\r\nchuyển các tác nhân phòng trừ sinh học và các sinh vật khác đã được công bố là\r\ncó lợi liên quan đến KDTV khi vào lãnh thổ”. (Điều VII.1).
\r\n\r\nTrong khi thực hiện quyền này, và “để\r\ngiảm thiểu sự tác động với thương mại quốc tế…” (Điều VII.2) mỗi nước thành\r\nviên cam kết hành động phù hợp với các điều khoản của Điều VII.2 trong IPPC.
\r\n\r\n5.2. Sự cần thiết
\r\n\r\nCác nước thành viên có thể áp dụng\r\ncác biện pháp KDTV chỉ ở những nơi mà các biện pháp đó là cần thiết để ngăn\r\nchặn sự du nhập và/hoặc lan rộng của dịch hại KDTV, hoặc để hạn chế tác động\r\nkinh tế của dịch hại thuộc diện điều chỉnh nhưng không phải dịch hại KDTV. Về\r\nvấn đề này, IPPC qui định: “Các nước thành viên, trong khuôn khổ luật pháp\r\nKDTV, không thực hiện bất kỳ biện pháp cụ thể nào trong… trừ khi các\r\nbiện pháp đó là cần thiết sau khi cân nhắc về KDTV” (Điều VII.2 a). Điều\r\nVI.1b qui định “Các nước thành viên có thể yêu cầu các biện pháp KDTV đối\r\nvới dịch hại KDTV và dịch hại thuộc diện điều chỉnh nhưng không phải dịch hại\r\nthuộc diện KDTV, với điều kiện là các biện pháp đó … hạn chế ở mức cần thiết\r\nđể bảo vệ sức khỏe thực vật…”. Điều VI.2 qui định “Các nước thành viên\r\nkhông được yêu cầu các biện pháp KDTV đối với dịch hại không thuộc diện điều\r\nchỉnh”.
\r\n\r\n5.3. Quản lý nguy cơ
\r\n\r\nCác nước thành viên phải áp dụng\r\ncác biện pháp KDTV dựa trên chính sách quản lý nguy cơ, công nhận rằng nguy cơ\r\ndu nhập và lan rộng của dịch hại luôn tồn tại khi nhập khẩu thực vật, sản phẩm\r\nthực vật và các vật thể thuộc diện KDTV khác.
\r\n\r\nCác nước thành viên “…chỉ\r\náp dụng các biện pháp KDTV … phù hợp với nguy cơ dịch hại toàn cầu …”\r\n(Điều VII.2g).
\r\n\r\n5.4. Tác động tối thiểu
\r\n\r\nCác nước thành viên cần áp dụng các\r\nbiện pháp KDTV có tác động tối thiểu. Về vấn đề này, IPPC qui định rằng các\r\nnước thành viên “… chỉ nên áp dụng các biện pháp KDTV để … đưa\r\nra biện pháp có tính hạn chế nhỏ nhất và giảm thiểu sự trở ngại đối với sự di\r\nchuyển quốc tế của người, hàng hóa và phương tiện vận chuyển” (Điều VII.2\r\ng).
\r\n\r\n5.5. Minh bạch
\r\n\r\nCác nước thành viên cần chuyển tải\r\nnhững thông tin liên quan sẵn có đến các nước thành viên khác theo qui định\r\ntrong IPPC. Về vấn đề này, IPPC nêu lên rằng, ví dụ:
\r\n\r\n- “… các nước thành viên,\r\nngay sau khi thông qua, phải ban hành và chuyển tải các yêu cầu, hạn chế, và\r\nlệnh cấm về KDTV đến các nước thành viên hoặc các nước mà có thể bị ảnh hưởng\r\ntrực tiếp bởi những biện pháp này”. (Điều VII.2b);
\r\n\r\n- “khi có yêu cầu, các nước\r\nthành viên, phải cung cấp tới bất kỳ nước thành viên nào lý do về các yêu cầu,\r\nlệnh cấm và hạn chế về KDTV,” (Điều VII.2c);
\r\n\r\n- “các nước thành viên nên … hợp\r\ntác trong việc trao đổi thông tin về dịch hại thực vật” (Điều VIII.1 và\r\n1a);
\r\n\r\n- “các nước thành viên, với khả\r\nnăng tốt nhất, nên thiết lập và cập nhật danh mục dịch hại thuộc diện điều\r\nchỉnh… và lập sẵn các danh mục như vậy…” (Điều VII.2i);
\r\n\r\n- “các nước thành viên, với khả\r\nnăng tốt nhất, cần xây dựng và duy trì đầy đủ thông tin về tình trạng dịch hại…\r\nThông tin này phải được lập sẵn …” (Điều VII. 2j).
\r\n\r\n5.6. Hài hòa
\r\n\r\nCác nước thành viên phải hợp tác\r\ntrong việc xây dựng các tiêu chuẩn hài hòa về các biện pháp KDTV. Về vấn đề\r\nnày, IPPC qui định “Các nước thành viên hợp tác trong việc xây dựng các tiêu\r\nchuẩn quốc tế…” (Điều X.1). Các nước thành viên cần “tính đến các\r\ntiêu chuẩn quốc tế khi thực hiện các hoạt động liên quan đến Công ước, khi\r\nthích hợp” (Điều X.4). “Các nước thành viên cần khuyến khích bất kỳ quốc\r\ngia hoặc tổ chức thành viên nào của FAO, nhưng không phải thành viên của Công\r\nước … áp dụng các biện pháp KDTV phù hợp với các điều khoản của Công ước và bất\r\nkỳ các tiêu chuẩn quốc tế nào đã được thông qua dưới đây.” (Điều XVIII).
\r\n\r\n5.7. Không phân biệt đối xử
\r\n\r\nCác nước thành viên phải áp dụng\r\ncác biện pháp KDTV phù hợp với IPPC mà không phân biệt đối xử giữa các nước với\r\nnhau nếu các nước thành viên có tình trạng KDTV như nhau và áp dụng các biện\r\npháp KDTV giống hoặc tương đương nhau.
\r\n\r\nCác nước thành viên cũng phải áp\r\ndụng biện pháp KDTV mà không phân biệt đối xử giữa KDTV trong nước và quốc tế.
\r\n\r\nVề vấn đề này IPPC qui định:
\r\n\r\n- các biện pháp KDTV “không được\r\náp dụng một cáh tùy tiện hoặc phân biệt đối xử khi không có lý do chính đáng\r\nhoặc sự hạn chế bị trá hình, đặc biệt là trong thương mại quốc tế” (Lời mở\r\nđầu của IPPC);
\r\n\r\n- các nước thành viên có thể yêu\r\ncầu các biện pháp KDTV, với điều kiện các biện pháp phải “… không\r\nnghiêm ngặt hơn các biện pháp đang áp dụng đối với cùng một loài dịch hại, nếu\r\ndịch hại này có mặt trong lãnh thổ của nước thành viên nhập khẩu” (Điều\r\nVI.1.a).
\r\n\r\n5.8. Chứng minh kỹ thuật
\r\n\r\nCác nước thành viên phải chứng minh\r\nkỹ thuật các biện pháp KDTV “… dựa trên cơ sở những kết luận đạt được\r\nbằng việc sử dụng kết quả phân tích nguy cơ dịch hại, hoặc bằng biện pháp kiểm\r\ntra và đánh giá có thể so sánh với những thông tin khoa học sẵn có khác, khi\r\nthích hợp”. (Điều II.1). Về vấn đề này, IPPC qui định “Các nước thành\r\nviên, trong khuôn khổ luật pháp KDTV, không nên thực hiện bất kỳ biện pháp nào\r\nđược qui định trong đoạn 1 của Điều (VII) này trừ khi các biện pháp như vậy…\r\nđã được chứng minh kỹ thuật” (Điều VII.2a). Điều VI.1b cũng đề cập đến\r\nchứng minh kỹ thuật. Các biện pháp KDTV phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế được\r\nxem là chứng minh kỹ thuật.
\r\n\r\n5.9. Hợp tác
\r\n\r\nCác nước thành viên cần hợp tác với\r\nnhau để đạt được các mục tiêu của IPPC. Cụ thể, các nước thành viên “…\r\nnên hợp tác với nhau đến mức cao nhất có thể để đạt được mục đích của công ước …”\r\n(Điều VIII). Các nước thành viên cũng phải tham gia tích cực vào các tổ\r\nchức do IPPC thiết lập.
\r\n\r\n5.10. Các biện pháp KDTV tương\r\nđương
\r\n\r\nCác nước thành viên nhập khẩu phải\r\ncông nhận các biện pháp KDTV thay thế do nước thành viên xuất khẩu đề xuất là\r\ntương đương khi những biện pháp này được chứng minh là đạt được mức độ bảo vệ\r\nphù hợp do nước thành viên nhập khẩu xác định.
\r\n\r\nLiên quan đến ISPM No. 24.
\r\n\r\n5.11. Sửa đổi
\r\n\r\nViệc sửa đổi biện pháp KDTV phải\r\nđược xác định trên cơ sở phân tích nguy cơ dịch hại mới hoặc đã được cập nhật\r\nhoặc trên cơ sở thông tin khoa học có liên quan. Các nước thành viên không được\r\ntự ý sửa đổi biện pháp KDTV “khi điều kiện thay đổi và khi những yêu tố mới\r\ntrở thành sẵn có, thì các nước thành viên phải đảm bảo rằng các biện pháp KDTV\r\nsẽ được sửa đổi và hủy bỏ ngay nếu những biện pháp đó không còn cần thiết.” (Điều\r\nVII.2h).
\r\n\r\n\r\n\r\nNguyên tắc hoạt động của IPPC liên\r\nquan đến việc thiết lập, thực hiện và giám sát các biện pháp KDTV và công tác\r\nquản lý các hệ thống KDTV chính thức.
\r\n\r\n6.1. Phân tích nguy cơ dịch hại
\r\n\r\nKhi tiến hành phân tích nguy cơ\r\ndịch hại, NPPO phải dựa trên bằng chứng sinh học hoặc bằng chứng khoa học và\r\nkinh tế khác theo các tiêu chuẩn về KDTV có liên quan. Trong khi thực hiện điều\r\nnày, cần phải tính đến các mối đe dọa đến da dạng sinh học do ảnh hưởng từ thực\r\nvật.
\r\n\r\nCác điều liên quan trong IPPC: Lời\r\nmở đầu, Điều II, IV.2f và VII.2g.
\r\n\r\nCác tiêu chuẩn liên quan: TCVN\r\n6097:2009, TCVN 3937 (bao gồm phần bổ sung số 2), TCVN 7668:2007 và ISPM No.\r\n21.
\r\n\r\n6.2. Danh mục dịch hại
\r\n\r\nCác nước thành viên “…cần\r\nthiết lập và cập nhật các danh mục dịch hại thuộc diện điều chỉnh với khả năng\r\ntốt nhất…” (Điều VII.2i).
\r\n\r\nCác điều liên quan trong IPPC:\r\nVII.2i.
\r\n\r\nTiêu chuẩn liên quan: ISPM No.\r\n19.
\r\n\r\n6.3. Công nhận vùng không nhiễm\r\ndịch hại và vùng dịch hại ít phổ biến
\r\n\r\nCác nước thành viên cần đảm bảo\r\nrằng các biện pháp KDTV liên quan đến chuyến hàng di chuyển vào lãnh thổ của\r\nmình có tính đến tình trạng của các vùng do NPPO của nước xuất khẩu chỉ định.\r\nNhững vùng này có thể là vùng mà dịch hại thuộc diện điều chỉnh chưa xuất hiện\r\nhoặc ít phổ biến hoặc chúng có thể là khu vực hoặc địa điểm sản xuất không\r\nnhiễm dịch hại.
\r\n\r\nĐiều liên quan trong IPPC: II
\r\n\r\nCác tiêu chuẩn liên quan: TCVN\r\n7515:2005, TCVN 7517:2005, TCVN 7669:2007 và ISPM No.22.
\r\n\r\n6.4. Kiểm soát chính thức đối\r\nvới dịch hại thuộc diện điều chỉnh
\r\n\r\nKhi một loài dịch hại có mặt trong\r\nmột quốc gia mà được quản lý như là dịch hại KDTV hoặc dịch hại thuộc diện điều\r\nchỉnh nhưng không phải dịch hại KDTV, thì nước thành viên cần đảm bảo rằng dịch\r\nhại này đang được kiểm soát chính thức.
\r\n\r\nTiêu chuẩn liên quan: TCVN 3937\r\n(bao gồm phần bổ sung số 1).
\r\n\r\n6.5. Tiếp cận hệ thống
\r\n\r\nCác biện pháp tổng hợp quản lý nguy\r\ncơ dịch hại, được áp dụng với một cách thức nhất định, có thể đưa ra và thay\r\nthế cho các biện pháp đơn lẻ để đáp ứng mức độ phù hợp về bảo vệ KDTV của nước\r\nthành viên nhập khẩu.
\r\n\r\nTiêu chuẩn liên quan ISPM No.\r\n14.
\r\n\r\n6.6. Điều tra
\r\n\r\nCác nước thành viên cần thu thập và\r\nghi lại dữ liệu về sự xuất hiện và không có mặt của dịch hại để hỗ trợ việc\r\nchứng nhận KDTV và chứng minh kỹ thuật các biện pháp KDTV của mình. Về vấn đề\r\nnày IPPC cũng qui định rằng “Các nước thành viên nên tiến hành điều tra dịch\r\nhại, xây dựng và duy trì đầy đủ thông tin về tình trạng dịch hại với khả năng\r\ntốt nhất, để hỗ trợ cho việc phân cấp dịch hại và để xây dựng các biện pháp\r\nKDTV phù hợp”. (Điều VII.2j).
\r\n\r\nCác điều liên quan trong IPPC:\r\nIV.2b, IV.2e và VII.2j.
\r\n\r\nCác tiêu chuẩn liên quan: TCVN\r\n7516:2005, TCVN 7517:2005.
\r\n\r\n6.7. Báo cáo dịch hại
\r\n\r\nCác nước thành viên “…\r\nnên hợp tác … đến mức cao nhất trong … việc báo cáo về sự xuất\r\nhiện, bùng phát hay lan rộng của những loài dịch hại mà chúng có thể là mối\r\nnguy hiểm trước mắt hoặc mối nguy tiềm tàng…” đến các nước thành\r\nviên khác (Điều VIII.1a). Về vấn đề này, các nước phải theo qui trình được\r\nthiết lập trong ISPM No. 17 và các quy trình có liên quan khác.
\r\n\r\nĐiều liên quan trong IPPC:\r\nVIII.1a.
\r\n\r\nTiêu chuẩn liên quan ISPM No.\r\n17.
\r\n\r\n6.8. Chứng nhận KDTV
\r\n\r\nCác nước thành viên cần tiến hành\r\nthực hiện hệ thống chứng nhận xuất khẩu và đảm bảo sự chính xác của thông tin\r\nvà những khai báo bổ sung có trong giấy chứng nhận KDTV. “Mỗi nước thành\r\nviên nên tiến hành việc chứng nhận KDTV…” (Điều V).
\r\n\r\nCác điều liên quan trong IPPC:\r\nIV.2a và V.
\r\n\r\nCác tiêu chuẩn liên quan: ISPM\r\nNo. 7 và ISPM No. 12.
\r\n\r\n6.9. Tính thống nhất trong KDTV\r\nvà sự an toàn của chuyến hàng
\r\n\r\nĐể duy trì tính thống nhất của các\r\nchuyến hàng sau khi cấp giấy chứng nhận, các nước thành viên, thông qua NPPO\r\ncủa mình, nên “bằng các qui trình KDTV thích hợp, đảm bảo rằng sự an toàn của\r\nnhững chuyến hàng có KDTV sau khi cấp giấy chứng nhận về thành phần, sự thay\r\nđổi và sự tái nhiễm được duy trì trước khi xuất khẩu” (Điều IV.2g).
\r\n\r\nCác điều liên quan trong IPPC:\r\nIV.2g và V.
\r\n\r\nCác tiêu chuẩn liên quan: ISPM\r\nNo. 7 và ISPM No. 12.
\r\n\r\n6.10. Không trì hoãn
\r\n\r\nCác nước thành viên phải đảm bảo\r\nrằng việc kiểm tra hay các quy trình KDTV khác được yêu cầu khi nhập khẩu vật\r\nthể thuộc diện điều chỉnh “… nên thực hiện càng nhanh càng tốt vì\r\nliên quan đến … sự hư hại” (điều VII.2e).
\r\n\r\nCác điều liên quan trong IPPC:\r\nVII.2e.
\r\n\r\n6.11. Biện pháp khẩn cấp
\r\n\r\nKhi xác định1 có nguy\r\ncơ KDTV mới hoặc không mong muốn thì các nước thành viên có thể chấp nhận\r\nvà/hoặc thực hiện hành động khẩn cấp, bao gồm cả biện pháp khẩn cấp. Các nước\r\nthành viên phải áp dụng các biện pháp tạm thời của mình. Việc tiếp tục áp dụng\r\ncác biện pháp tạm thời cần được đánh giá bằng cách phân tích nguy cơ dịch hại\r\nhoặc kiểm tra so sánh ngay khi có thể, để đảm bảo rằng việc tiếp tục áp dụng\r\nbiện pháp tạm thời là đã được chứng minh kỹ thuật.
\r\n\r\nCác điều liên quan trong IPPC:\r\nVII.6.
\r\n\r\nTiêu chuẩn liên quan ISPM No.\r\n13.
\r\n\r\n6.12. Điều khoản của NPPO
\r\n\r\n“Mỗi nước thành viên, với khả\r\nnăng tốt nhất, qui định phải có NPPO chính thức với những trách nhiệm chính\r\nđược qui định trong [Điều IV.1]” Điều IV.1).
\r\n\r\nĐiều liên quan trong IPPC: IV.
\r\n\r\n6.13. Giải quyết tranh chấp
\r\n\r\nCác nước thành viên phải công khai\r\ntham khảo ý kiến về các biện pháp KDTV của mình, khi các nước thành viên khác\r\nyêu cầu. Nếu có tranh chấp liên quan đến viện diễn giãi hoặc áp dụng IPPC hoặc\r\ncác tiêu chuẩn, hoặc nếu nước thành viên cho rằng hành động của nước thành viên\r\nkhác là mẫu thuẫn với các nghĩa vụ của IPPC hoặc hướng dẫn được đề cập trong\r\ntiêu chuẩn, thì “… các nước thành viên có liên quan phải cùng nhau\r\ntham vấn ý kiến càng sớm càng tốt nhằm giải quyết tranh chấp”. (Điều XIII.\r\n1). Nếu không thể giải quyết tranh chấp được bằng cách này, thì có thể áp dụng\r\ncác điều khoản của điều VII2 liên quan đến việc giải quyết tranh\r\nchấp hoặc các biện pháp giải quyết tranh chấp khác.
\r\n\r\nCác điều liên quan trong IPPC:\r\nXIII.
\r\n\r\n6.14. Không trì hoãn
\r\n\r\nKhi các nước thành viên yêu cầu\r\nnước thành viên khác xây dựng, sửa đổi hoặc hủy bỏ biện pháp KDTV, khi có sự\r\nthay đổi các điều kiện hoặc sự việc mới, thì yêu cầu này phải được xem xét\r\nkhông trì hoãn. Các quy trình liên quan nhưng không hạn chế, bao gồm phân tích\r\nnguy cơ dịch dại, công nhận vùng không nhiễm dịch hại hoặc công nhận sự tương\r\nđương cũng phải được thực hiện một cách nhanh chóng.
\r\n\r\nĐiều liên quan trong IPPC:\r\nVII.2h.
\r\n\r\nTiêu chuẩn liên quan: ISPM No.\r\n24 (2.7 và Phụ lục I, bước 7).
\r\n\r\n6.15. Thông báo về sự không tuân\r\nthủ
\r\n\r\nCác nước thành viên nhập khẩu “…\r\ncần thông báo cho nước thành viên xuất khẩu liên quan… các trường hợp\r\nkhông tuân thủ với giấy chứng nhận KDTV càng sớm càng tốt (Điều VII.2f).
\r\n\r\nĐiều liên quan trong IPPC:\r\nVII.2f.
\r\n\r\nTiêu chuẩn liên quan: ISPM\r\nNo.13.
\r\n\r\n6.16. Trao đổi thông tin
\r\n\r\nCác nước thành viên cung cấp thông\r\ntin được qui định trong IPPC như sau, nếu thích hợp:
\r\n\r\n- các điểm tiếp xúc chính thức\r\n(Điều VIII.2);
\r\n\r\n- sự diễn giải của NPPO và Công ước\r\nquốc tế về bảo vệ thực vật (Điều IV.4);
\r\n\r\n- các yêu cầu về KDTV, hạn chế,\r\nlệnh cấm (Điều VII.2b) (bao gồm cửa khẩu được qui định - Điều VII.2d) và lý do\r\n(Điều VII.2c);
\r\n\r\n- danh mục dịch hại thuộc diện điều\r\nchỉnh (Điều VII, 2i);
\r\n\r\n- báo cáo về dịch hại, bao gồm sự\r\nxuất hiện, bột phát và lan rộng của dịch hại (Điều IV.2b và VIII.1a);
\r\n\r\n- hành động khẩn cấp (Điều VII.6)\r\nvà sự không tuân thủ (Điều VII.2f);
\r\n\r\n- tình trạng dịch hại (Điều VII.2j);
\r\n\r\n- thông tin kỹ thuật và thông tin\r\nsinh học cần thiết cho việc phân tích nguy cơ dịch hại (đến mức có thể thực\r\nhiện được) (Điều VIII.1c).
\r\n\r\n6.17. Hỗ trợ kỹ thuật
\r\n\r\nCác nước thành viên “…\r\nthỏa thuận thúc đẩy việc cung cấp hỗ trợ kỹ thuật cho các nước thành viên, đặc\r\nbiệt là những nước đang phát triển … với mục tiêu tạo điều kiện thuận\r\nlợi cho việc thực hiện công ước”. (Điều XX).
\r\n\r\nĐiều liên quan trong IPPC: XX.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1 Thuật ngữ\r\nhành động khẩn cấp được diễn giải tại Điều VII.6 của IPPC bao gồm các biện pháp\r\nkhẩn cấp như định nghĩa trong TCVN 3937.
\r\n\r\n2 Không\r\nràng buộc thủ tục giải quyết tranh chấp đã được IPPC xây dựng để các nước thành\r\nviên sử dụng.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6907:2010 về kiểm dịch thực vật – nguyên tắc đối với bảo vệ thực vật và áp dụng các biện pháp kiểm dịch thực vật trong thương mại quốc tế đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6907:2010 về kiểm dịch thực vật – nguyên tắc đối với bảo vệ thực vật và áp dụng các biện pháp kiểm dịch thực vật trong thương mại quốc tế
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6907:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |