MÁY NÔNG NGHIỆP - AN TOÀN – PHẦN 8: MÁY RẮC PHÂN THỂ\r\nRẮN
\r\n\r\nAgricultural\r\nmachinery - Safety - Part 8:\r\nSolid fertilizer\r\ndistributors
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6818-8:2010 hoàn toàn tương đương\r\nvới ISO 4254-8:2009.
\r\n\r\nTCVN 6818-8:2010 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn\r\nQuốc gia TCVN/TC23 Máy kéo và máy dùng trong nông lâm\r\nnghiệp\r\nbiên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học\r\nvà Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ TCVN 6818 (ISO 4254) Máy nông nghiệp\r\n- An toàn gồm 6 phần:
\r\n\r\n- Phần 1: Yêu cầu chung
\r\n\r\n- Phần 3: Máy kéo
\r\n\r\n- Phần 5: Máy làm đất dẫn động bằng động cơ
\r\n\r\n- Phần 8: Máy rắc phân thể rắn
\r\n\r\n- Phần 9: Máy gieo hạt
\r\n\r\n- Phần 10: Máy giũ và máy cào kiểu quay
\r\n\r\nISO 4254, Agricultural machinery - Safety (Máy nông nghiệp -\r\nAn toàn) còn có phần sau:
\r\n\r\n- ISO 4254-6: Sprayers and liquid fertilizer\r\ndistributors (Máy phun thuốc nước và máy bón phân lỏng)
\r\n\r\n- ISO 4254-7: Combine\r\nharvesters,\r\nforage\r\nharvesters and\r\ncotton\r\nharvesters (Máy thu hoạch lúa và thu hoạch bông)
\r\n\r\n\r\n\r\n
TCVN 6818-8:2010
\r\n\r\nMÁY\r\nNÔNG NGHIỆP - AN TOÀN – PHẦN 8: MÁY RẮC PHÂN THỂ RẮN
\r\n\r\nAgricultural\r\nmachinery - Safety - Part 8:\r\nSolid fertilizer\r\ndistributors
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 6818-1 (ISO 4254-1) xác định những yêu cầu an\r\ntoàn và cách kiểm tra thiết kế và kết cấu của những máy rắc phân thể rắn kiểu treo, nửa\r\ntreo, móc kéo hoặc tự hành dùng cho các loại phân thể rắn như là máy phân phối phân\r\nthể rắn theo toàn bề rộng, loại rắc vãi phân thể rắn, loại rắc bằng ống giao động,\r\nvà loại rắc theo hàng, cũng như\r\nloại rắc phân thể rắn\r\ncó một động cơ\r\nphụ với chỉ một người vận\r\nhành, dùng\r\ntrong nông nghiệp, làm vườn. Ngoài ra tiêu chuẩn cũng xác định loại thông tin về\r\nthực hành an toàn (kể cả các\r\nnguy cơ còn lại) mà nhà chế tạo cần cung cấp.
\r\n\r\nKhi các yêu cầu của tiêu chuẩn này\r\nkhác với những yêu cầu công bố trong TCVN 6318-1 (ISO 4254-1) thì những yêu cầu của\r\nphần này được ưu\r\ntiên hơn các yêu cầu của TCVN 6818-1 (ISO 4254-1).
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đề cập đến\r\ntất cả những nguy\r\ncơ đáng kể (như liệt kê trong Phụ lục A), các tình huống nguy hiểm và hiện tượng liên quan đến\r\ncác máy rắc phân thể rắn sử dụng theo dự định và với những điều kiện do nhà chế tạo định\r\ntrước trừ những nguy cơ xuất phát từ:
\r\n\r\n- thiết bị chất phân bón vào máy, nếu có\r\nlắp;
\r\n\r\n- một động cơ phụ trợ, nếu có lắp.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho:
\r\n\r\n- liên hợp máy gieo hạt và phân bón;
\r\n\r\n- máy phân phối thuốc trừ sâu dạng hạt;
\r\n\r\n- máy rắc do người đi bộ điều khiển;
\r\n\r\n- máy rắc đeo vai.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho\r\ncác nguy cơ do môi trường hay thích ứng điện tử, cũng như không áp dụng cho những\r\nnguy cơ liên quan tới việc bảo dưỡng, sửa chữa do những người chuyên nghiệp thực hiện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Những yêu cầu đặc biệt liên quan đến luật\r\ngiao thông trên đường không đề cập đến trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho những\r\nmáy rắc phân thể\r\nrắn sản xuất trước ngày công bố
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này tham khảo các tiêu chuẩn\r\nsau.
\r\n\r\nTCVN 6818-1:2010 (ISO\r\n4254-1:2008), Máy nông nghiệp - An toàn - Phần 1: Yêu cầu\r\nchung.
\r\n\r\nISO/TR 11688-1 : 1995, Âm\r\nhọc - Khuyến cáo thực hành thiết kế máy và thiết\r\nbị tiếng ồn thấp - Phần\r\n1: Lên kế hoạch
\r\n\r\nTCVN 7383-1:2004 (ISO 12100-1:2003), An\r\ntoàn máy. Khái niệm cơ bản, nguyên\r\ntắc chung cho thiết kế.\r\nPhần 1: Thuật ngữ cơ\r\nbản, phương pháp luận.
\r\n\r\nTCVN 7383-2:2004 (ISO\r\n12100-2:2003), An toàn máy. Khái niệm cơ bản, nguyên tắc\r\nchung cho thiết kế. Phần 2: Nguyên tắc kỹ thuật.
\r\n\r\nTCVN 6720:2000 (ISO 13852 : 1996), An\r\ntoàn máy. Khoảng cách an\r\ntoàn để ngăn chặn tay\r\ncon người không vươn tới vùng nguy hiểm.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng những\r\nthuật ngữ và định nghĩa cho trong TCVN 7383-1 (ISO 12100-1) và TCVN 6818-1 (ISO\r\n4254-1), cùng với những điều sau.
\r\n\r\n3.1. Máy rắc phân\r\nthể rắn\r\n(solid fertilizer distributor)
\r\n\r\nMáy rắc phân một cách\r\nliên tục xuống mặt đất và cây trồng.
\r\n\r\n3.2. Máy rắc phân\r\nthể rắn theo toàn bề rộng (full-width solid fertilizer distributor)
\r\n\r\nMáy rắc phân thể rắn lên bề mặt có bề\r\nrộng xấp xỉ bằng bề rộng\r\nlàm việc của máy.
\r\n\r\n3.3. Máy rắc vãi phân\r\nthể rắn\r\n(solid fertilizer broadcaster)
\r\n\r\nMáy rắc phân thể rắn lên bề mặt có bề\r\nrộng lớn hơn bề rộng làm việc của máy.
\r\n\r\n3.4. Máy rắc phân\r\nthể rắn theo hàng (solid fertilizer line-distributor)
\r\n\r\nMáy rắc phân thể rắn thành từng băng có phân và\r\nbăng không có\r\nphân cách biệt nhau và có bề rộng làm việc xấp xỉ bằng\r\nbề rộng làm việc\r\ncủa máy.
\r\n\r\n4. Yêu cầu an toàn\r\nvà/hay biện pháp bảo hộ
\r\n\r\n4.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nMáy phải phù hợp với các yêu\r\ncầu an toàn và/hay biện\r\npháp bảo hộ tại điều\r\nnày. Trừ khi có quy định khác trong tiêu chuẩn này, máy phải phù hợp\r\nvới các yêu của TCVN 6818-1 (ISO 4254-1).
\r\n\r\nNgoài ra máy phải được thiết kế theo các nguyên tắc\r\ncủa ISO 12100 về những nguy cơ liên quan nhưng không đáng kể không đề cập\r\nđến trong tài liệu này.
\r\n\r\nSự phù hợp với các yêu cầu an toàn và/hay\r\nbiện pháp bảo hộ phải được kiểm tra theo điều 5.
\r\n\r\n4.2. Độ ổn định khi đỗ\r\nvà chăm sóc bằng\r\ntay
\r\n\r\n4.2.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nMáy phải được thiết kế sao cho ổn định\r\ntheo TCVN 6818-1 (ISO 4254-1), 6.2.1. Điều đó phải được kiểm tra theo 5.1.1. Cũng cần\r\nxem thêm 6.1k) và 6.1q).
\r\n\r\n4.2.2. Máy kiếu treo lắp với\r\ncác con lăn để xử lý bằng tay khi đã dỡ xuống
\r\n\r\nMáy có trang bị các con lăn vận chuyển để chăm sóc bằng\r\ntay phải được thiết kế giảm thiểu các nguy cơ lật nhào. Điều này cần được kiểm tra theo 5.1.2.
\r\n\r\n4.2.3. Máy có các bộ phận đỡ điều\r\nchỉnh được
\r\n\r\nCần có khả năng điều chỉnh các bộ phận\r\nđỡ, nếu có trang bị, mà\r\nkhông\r\ncần\r\nđi vào phía dưới\r\nmáy.
\r\n\r\nCần kiểm tra để xác minh điều\r\nnày.
\r\n\r\n4.3. Các bộ phận rắc (phân phối)
\r\n\r\n4.3.1. Các thành phần xoay\r\nvà chuyển động được
\r\n\r\n4.3.1.1. Để hạn chế nguy cơ do\r\ncác đường điện trên đầu\r\ntrong\r\ntrường hợp công cụ cao hơn 4 m khi nâng lên hay khi\r\nđang làm việc hoặc vận chuyển, hay bất cứ lúc nào khi các phân tử gập được đang\r\nđược nâng lên\r\nhay hạ xuống từ vị trí vận chuyển, phải có dấu hiệu an toàn để thông báo và\r\ncảnh báo nguy\r\ncơ vướng vào đường dẫn điện.
\r\n\r\n4.3.1.2. Trong sổ tay vận hành\r\nphải có thông tin thích hợp cảnh báo về nguy cơ chạm vào đường dây dẫn điện trên đầu.
\r\n\r\nXem 4.3.1.5 để kiểm tra.
\r\n\r\n4.3.1.3. Trong trường hợp vận hành có động lực\r\ncần điều khiển theo kiểu “giữ cho máy\r\nchạy” và các bộ phận điều khiển bằng tay phải đặt ngoài vùng xoay\r\nvà/hay gập.
\r\n\r\n4.3.1.4. Phải có bộ phận ngăn\r\nchặn các phần tử xoay hay gập được không cho chúng chuyển động khi đang ở vị trí vận\r\nchuyển. Nếu bộ phận khóa này là loại van thủy lực không trực tiếp bắt vào xy lanh\r\nthì áp suất phá vỡ của các\r\nthành phần mạch từ van tới xy lanh phải gấp bốn lần áp suất làm việc tối\r\nđa\r\ncủa\r\nnó. Việc giữ ở vị trí vận\r\nchuyển cũng có thể đạt được bằng các bộ phận cơ khí, bằng trọng trường\r\nkhi gập/quay trên tám điểm hay bằng phương tiện\r\nthích hợp khác.
\r\n\r\nViệc không khóa và không gập\r\nlại của\r\ncác phần tử phải được điều khiển\r\nbởi những thao\r\ntác riêng biệt theo nhiệm\r\nvụ của người vận hành.
\r\n\r\n4.3.1.5. Bộ phận này\r\nphải phù hợp với TCVN 6818-1 (ISO\r\n4254-1), 4.8
\r\n\r\nPhải xem xét kỹ để kiểm tra điều này.\r\nCũng cần xem thêm 4.1l).
\r\n\r\n4.3.2. Các đĩa rắc và ống\r\ngiao động
\r\n\r\n4.3.2.1. Bảo vệ chống tiếp xúc\r\nvô tình với các\r\ntháng phần phân\r\nphối
\r\n\r\nMáy phải được thiết kế hay che chắn sao cho tráng được sự tiếp xúc\r\nkhông chủ định\r\nvới các thành phần phân phối\r\nở phía trước, phía\r\nsau và bên cạnh (như là dùng thanh chắn hay một bộ phận của máy). Điều\r\nnày không áp dụng cho máy rắc phân thể rắn với các thành phần phân phối dẫn động\r\nbằng bánh lăn trên mặt đất.
\r\n\r\nPhải xem xét kỹ để kiểm tra điều\r\nnày. Cũng cần xem thêm 6.1e) và 6.1m).
\r\n\r\n4.3.2.1.1. Những máy có chiều cao làm việc,\r\nh, dưới 1 500\r\nmm so với mặt đất theo sổ tay vận hành, phải che chắn\r\nbằng những cách sau:
\r\n\r\na) một thanh chắn đặt phía trên các thành\r\nphần phân phối sao cho kích thước chỉ dẫn trên Hình 1 và trong Bảng 1 phải được\r\ntuân thủ;
\r\n\r\nb) khi có đoạn chồng lên theo chiều\r\nngang, tại chiều cao 1 500 mm, giữa cạnh của phễu hay kết cấu khung của máy\r\nvà đường chuyển động của đầu mút của thành phần phân phối (xem Hình 2).
\r\n\r\n- tối thiểu là 200 mm trong trường hợp bộ\r\nphân phối quay, hay
\r\n\r\n- tối thiểu là 500 mm trong trường hợp bộ phân phối\r\ngiao động,
\r\n\r\nDùng một thanh chắn phía trên bộ phân\r\nphối sao cho kích thước chỉ dẫn trên Hình 2 và trong Bảng 2 phải được\r\ntuân thủ;
\r\n\r\nTrường hợp thanh chắn được đặt ít nhất là 100 mm bên\r\ntrong biên hình của phễu, thanh chắn này phải chịu được tải trọng đứng và ngang\r\n600 N
\r\n\r\nX. Khoảng cách ngang giữa mút bộ phân phối và thanh chắn;
\r\n\r\nY. Khoảng cách đứng giữa mút bộ\r\nphân phối và thanh chắn;
\r\n\r\n1. Bộ phân phối (kiểu giao động);
\r\n\r\n2. Bộ phân phối;
\r\n\r\n3. Thanh chắn;
\r\n\r\n4. Mặt đất.
\r\n\r\nh. Chiều cao làm việc tối đa
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: h, như chỉ dẫn trên đây chỉ là 1 thí dụ.
\r\n\r\nHình 1 - Bảo vệ\r\nbằng thanh chắn cho máy có chiều cao làm việc < 1500 mm - Không có đoạn chồng lên theo chiều\r\nngang
\r\n\r\nBảng 1 - Khoảng\r\ncách giữa đầu mút bộ\r\nphân phối và thanh chắn - Không có đoạn chồng lên theo chiều\r\nngang
\r\n\r\n\r\n Khoảng cách\r\n ngang \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách\r\n đứng \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n 100 £ X < 200 \r\n | \r\n \r\n Y £ 200 \r\n | \r\n
\r\n X ³ 200 \r\n | \r\n \r\n Y £ 300 \r\n | \r\n
Kích thước tính bằng milimét
\r\n\r\nX. Khoảng cách ngang giữa mút bộ phân phối và\r\nthanh chắn;
\r\n\r\nY. Khoảng cách đứng giữa mút bộ phân phối\r\nvà thanh chắn;
\r\n\r\n1. Bộ phân phối (kiểu giao động);
\r\n\r\n2. Bộ phân phối;
\r\n\r\n3. Thanh chắn;
\r\n\r\n4. Mặt đất;
\r\n\r\nh. Chiều cao làm việc tối\r\nđa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: h, như chỉ dẫn trên đây chỉ là 1 thí dụ
\r\n\r\nHình 2 - Bảo vệ\r\nbằng thanh chắn cho máy có chiều cao làm việc < 1500 mm - Có đoạn chồng lên theo\r\nchiều ngang
\r\n\r\nBảng 2 - Khoảng\r\ncách giữa đầu mút bộ phân phối và thanh chắn - Có đoạn chồng lên theo\r\nchiều ngang
\r\n\r\n\r\n Khoảng cách\r\n ngang \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách\r\n đứng \r\nMm \r\n | \r\n
\r\n 50 £ X < 100 \r\n | \r\n \r\n Y £ 100 \r\n | \r\n
\r\n X ³ 100 \r\n | \r\n \r\n Y £ 150 \r\n | \r\n
Trong trường hợp a) và b) trên đây\r\nkích thước (h + y) không được vượt quá 1 500 mm.
\r\n\r\nCần đo và xem xét kỹ để kiểm tra điều này.
\r\n\r\n4.3.2.1.2. Những máy có chiều\r\ncao làm việc, h, lớn hơn hoặc bằng 1 500 mm, nhưng dưới hoặc bằng 2 500 mm so với mặt\r\nđất theo sổ tay vận hành, phải che chắn bằng một thanh chắn đặt phía dưới bộ phân phối sao\r\ncho những kích thước chỉ dẫn trên Hình 3 và trong Bảng 1 phải được tuân thủ;
\r\n\r\nCần đo và xem xét kỹ để kiểm tra điều này.
\r\n\r\n4.3.2.1.3. Những máy có chiều\r\ncao làm việc, h, có thể nhỏ hơn hay lớn hơn 1 500 mm, so với mặt đất theo sổ tay vận\r\nhành, những kích\r\nthước cho trong 4.3.2.1.1 và 4.3.2.1.2 phải được áp dụng.
\r\n\r\nCần đo và xem xét kỹ để kiểm tra điều\r\nnày.
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\nX. Khoảng cách ngang giữa mé ngoài cùng của\r\nthanh chắn và mút ngoài cùng của bộ phân phối (tấm hay ống giao động);
\r\n\r\nY. Khoảng cách đứng giữa trục thanh chắn và mức dưới\r\ncủa đĩa hay trục của\r\nống giao động:
\r\n\r\n1. Bộ phân phối (kiểu giao động);
\r\n\r\n2. Bộ phân phối:
\r\n\r\n3. Thanh chắn;
\r\n\r\n4. Mặt đất.
\r\n\r\nh. Chiều cao làm việc tối\r\nthiểu theo sổ tay vận hành.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: h là giá trị tính từ mặt đất đến bộ phân phối\r\nlấy đến mặt dưới của đĩa hay trục của ống giao động.
\r\n\r\nHình 3 - Bảo\r\nvệ máy khi chiều cao làm việc > 1500 mm
\r\n\r\n4.3.2.2. Phòng chống các bộ phận\r\nmáy văng ra
\r\n\r\nNhững phần của bộ phân phối của máy rắc\r\nvãi phân thể rắn, như là các cảnh\r\nquay, phải được cố định một cách chắc chắn, như là bằng bu lông có đai ốc khóa.
\r\n\r\nPhải xem xét kỹ để kiểm tra điều này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đang xây dựng\r\nphương pháp thử độ bền của chi tiết\r\nnày.
\r\n\r\n4.4. Che chắn bộ phận nạp\r\nliệu
\r\n\r\n4.4.1. Những thành phần nạp liệu, khuấy trộn, băng tải phân phối và bộ\r\nđiều chỉnh dòng chảy có nguy cơ\r\nkẹp hay cuốn vào\r\nphải được che chắn hoặc bố trí sao cho giảm thiểu nguy\r\ncơ tiếp xúc không chủ định.
\r\n\r\n4.4.2. Những phễu chứa bao gồm những thành\r\nphần nạp liệu, khuấy trộn, băng tải phân phối\r\nvà bộ điều chỉnh dòng chảy mà không được bảo\r\nvệ trên đường chạy của\r\nmáy khi vận hành phải có lắp song chắn phù hợp với khoảng cách an toàn cho trong TCVN\r\n6720 (ISO 13852), Bảng 1, Bảng 3, Bảng 4 và\r\nBảng 6, và phải
\r\n\r\n- bắt chặt như quy định tại TCVN 7383-1 (ISO 12100-1),\r\n3.25.1, hay
\r\n\r\n- giữ nguyên bắt với máy khi mở ra (ví dụ như bằng\r\nnhững bản lề) và tự động khóa lại trong vị trí đóng mà không cần dùng dụng cụ,\r\nvà cần có dụng cụ để mở ra, hay
\r\n\r\n- phối hợp các song chắn này.
\r\n\r\nCác yêu cầu trên phải được\r\nđo và xem xét kỹ để kiểm tra.\r\nCần xem thêm 6.1r).
\r\n\r\nKhi ở vị trí đóng, song chắn phải đáp ứng yêu cầu\r\nđộ bền đối với tải trọng đứng như quy định tại điều 4.7 TCVN 6818-1 (ISO\r\n4254-1).
\r\n\r\n4.5. Nạp liệu
\r\n\r\n4.5.1. Tiếp cận để nạp liệu
\r\n\r\nSổ tay vận hành phải quy định\r\nquy trình nạp liệu.
\r\n\r\nNếu quy trình này bao gồm nạp liệu bằng\r\ntay thì chiều cao để nạp liệu bằng\r\ntay hay với những bao lớn, đo theo khoảng cách thẳng đứng giữa cạnh\r\ntrên của phễu tại vị trí nạp liệu và bề\r\nmặt mặt đất hay sàn vận hành,\r\nvà ở vị trí xác định\r\ntrong sổ tay vận hành\r\nkhông được vượt quá 1 250 mm (xem Hình 4). Trường hợp sàn hẹp hơn phễu phải có phương tiện\r\nchỉ cho người vận\r\nhành biết mép cuối của sàn. Phương tiện đó không được làm cản trở tiếp cận sàn. Cần xem thêm\r\n6.1h) và 6.1q).
\r\n\r\nNếu có sàn để nạp liệu thì sàn phải đáp ứng các\r\nyêu cầu sau
\r\n\r\n- Bề rộng tối thiểu của sàn phải là 600 mm và chiều sâu tối\r\nthiểu từ sau ra\r\ntrước phải là 300 mm;
\r\n\r\n- Khoảng cách giữa cạnh của phễu và cạnh nắp đã\r\nmở ra và mặt cắt đứng\r\nqua mép của sàn phải tối đa\r\nlà 200 mm (xem Hình 4);
\r\n\r\n- Phải có lan can hay tay vịn bố trí hoặc là giữa\r\nphễu và sàn hoặc trên mép ngoài của sàn. Sàn và và các bậc cấp nếu có phải đáp\r\nứng các yêu cầu của TCVN 6818-1 (ISO 4254-1).
\r\n\r\nPhải đo và xem xét kỹ để kiểm tra điều\r\nnày.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1. sàn;
\r\n\r\n2. bậc;
\r\n\r\n3. phễu;
\r\n\r\n4. mặt đất.
\r\n\r\nHình 4 - Vị trí chất tải (nạp liệu)
\r\n\r\n4.5.2. Bậc lên xuống vị trí\r\nnạp liệu bằng tay
\r\n\r\nViệc tiếp cận vị trí nạp liệu\r\nphải thoải mái sao cho người vận hành không phải leo qua hay leo lên các thành\r\nphần của máy để tiếp cận\r\nbậc lên xuống.
\r\n\r\nBậc lên xuống phải phù hợp với TCVN\r\n6818-1 (ISO 4254-1), 4.5.1 hay\r\n4.6 và với những yêu cầu sau.
\r\n\r\nNếu có sàn với chiều cao trên mặt đất quá 300 mm thì phải có bậc\r\nlên xuống với độ nghiêng so với mặt đất dưới 70 o (xem Hình 5).
\r\n\r\nKhoảng cách đứng giữa bậc thấp nhất và mặt\r\nđất không vượt quá 300 mm. Bậc phải có chiều sâu ít nhất là 200 mm và\r\nrộng ít nhất 300 mm (xem Hình 5).
\r\n\r\nBậc lên xuống của những sàn nằm trên mặt đất\r\nhơn 1 200 mm phải có lắp ít nhất một lan can hay tay vịn ở vị trí thích hợp.
\r\n\r\nMút thấp nhất của lan can/tay vịn phải\r\nnằm ở khoảng\r\ncách ngang tối đa là 400 mm tính từ mép của bậc đầu tiên.
\r\n\r\nCác phương tiện lên xuống khác,\r\nnếu có, phải\r\nđáp ứng các yêu cầu của TCVN 6818-1 (ISO 4254-1), 4.6.
\r\n\r\nKích thước tính bằng milimét
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\na.\r\ngóc nghiêng;
\r\n\r\nh. chiều cao giữa hai bậc kế tiếp nhau;
\r\n\r\ng. chiều sâu giũa hai bậc kế tiếp\r\nnhau.
\r\n\r\nHình 5 - Kích\r\nthước bậc lên xuống vị trí nạp liệu khi có sàn
\r\n\r\n4.5.3. Bậc lên xuống vị\r\ntrí nạp liệu bằng cơ khí
\r\n\r\nBậc lên xuống các vị trí\r\nphục vụ phải đáp ứng các yêu cầu của TCVN 6818-1 (ISO 4254-1), 4.6.
\r\n\r\n4.6. Điều chỉnh dung lượng\r\nphễu
\r\n\r\nPhải có khả năng điều chỉnh\r\ndung lượng của phễu, như là thể tích dư. Trường hợp khi mép trên của phễu khi ở\r\nvị trí thấp nhất vượt quá 1 600 mm so với mặt đất thì phải có một\r\ntrong các phương tiện a),\r\nb) hoặc c) như sau:
\r\n\r\na) một sàn nằm giữa 1 200 mm và\r\n1 600 mm tính từ cạnh trên của phễu, có bậc lên xuống phù hợp với TCVN 6818-1 (ISO\r\n4254-1), 4.6; trong trường hợp khi kết\r\ncấu thân máy cần\r\ncó sàn nằm ở dưới 1\r\n200 mm tính từ mép phễu;
\r\n\r\n- phải có ký hiệu an toàn cảnh báo để không xâm nhập vào phễu;
\r\n\r\n- sổ tay vận hành phải có thông báo thích hợp cho người vận hành không xâm\r\nnhập vào phễu; và
\r\n\r\n- phải có tay vịn và chắn chân thích hợp bố trí\r\nsao cho có thể giữ được tiếp\r\nxúc ba điểm.
\r\n\r\nb) có một cửa sổ quan sát trên thành phễu;
\r\n\r\nc) các phương tiện khác để kiểm\r\ntra mức chứa giảm thiểu được nguy cơ cho người vận hành, như là bộ phận chỉ thị mức chứa,\r\ncamera quay hình.
\r\n\r\nPhải đo và xem xét kỹ để kiểm tra điều\r\nnày.
\r\n\r\n4.7. Bảo vệ chống phân bón văng ra
\r\n\r\nMáy rắc phân thể rắn phải được\r\nthiết kế sao cho\r\nkhông có phân bón bắn ra về phía người vận hành trên chiều rộng 2 m trong hình chiếu đứng\r\nthẳng góc với hướng di chuyển của máy và qua điểm treo thấp nhất hay điểm móc kéo.
\r\n\r\nPhải đo và xem xét kỹ để kiểm tra điều\r\nnày. Xem thêm 6.1f).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đang biên soạn phương pháp thử để đưa vào khi xét lại\r\ntiêu chuẩn này
\r\n\r\n4.8. Hệ thống định lượng dòng chảy
\r\n\r\nKhi máy rắc phân thể rắn có trang bị hệ\r\nthống định lượng\r\ndòng chảy thì người vận\r\nhành phải có khả năng sử dụng mà\r\nkhông phải đi dưới máy trong quá trình thử định lượng trong khi phân đang\r\nrơi xuống hay máy đang làm việc.
\r\n\r\nPhải xem xét kỹ để kiểm tra điều\r\nnày.
\r\n\r\n4.9. Treo máy và vùng để\r\ntrống
\r\n\r\nĐối với máy treo phải bảo đảm vùng để trống đầy\r\nđủ giữa máy rắc\r\nphân và\r\nmáy kéo để kết nối các phần tử dẫn động (ví\r\ndụ truyền động), nếu có, và/hoặc các phần tử lái (như là điều khiển từ xa bằng điện, thủy lực).\r\nĐiều này có thể đạt được bằng điện, thủy lực. Điều này có thể đạt được bằng
\r\n\r\n- tăng vùng để trống chỉ dẫn trên Hình 6 ít nhất về một phía sao cho có\r\nthể nối các phần tử lái và/hoặc\r\nđiều khiển sau khi đã\r\nghép nối máy rắc\r\nphân; hoặc
\r\n\r\n- thiết kế các phần tử lái và /hoặc điều khiển sao cho\r\ncó thể thực hiện kết\r\nnối trước khi ghép nối máy rắc phân trong một vùng để trống tương\r\nđương như trên Hình 6.
\r\n\r\nPhải đo và xem xét kỹ để kiểm tra điều\r\nnày. Xem thêm 6.1j).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với máy dẫn động bằng TTCS và\r\nvị trí, khoảng hở xem ISO\r\n5673-2.
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n a) Nhìn từ\r\n cạnh bên \r\n | \r\n \r\n b) Phối cảnh \r\n | \r\n
\r\n c) Nhìn từ trên\r\n xuống \r\n | \r\n
Hình 6 - Vùng\r\nđể trống
\r\n\r\n4.10. Tiếng ồn
\r\n\r\n4.10.1. Giảm tiếng ồn bằng thiết kế
\r\n\r\nPhải thiết kế máy sao cho mức tiếng ồn\r\nphát ra càng thấp càng tốt. Những\r\nnguồn tiếng ồn chính là các bộ phận rắc, vãi và các bề mặt giao động.
\r\n\r\nTrong giai đoạn thiết kế máy phải lưu\r\ný các thông tin và biện pháp kỹ thuật kiểm soát tiếng ồn tại nguồn phù hợp với\r\nISO/TR11688-1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ngoài ra ISO/TR1688-2 cũng\r\ncho những thông tin hữu ích về các cơ cấu gây tiếng ồn\r\ntrong máy.
\r\n\r\n4.10.2. Giảm tiếng ồn bằng thông tin
\r\n\r\nSau khi đã áp dụng mọi biện pháp kỹ\r\nthuật có thể để giảm tiếng ồn trong\r\ngiai đoạn thiết kế nếu nhà chế tạo\r\ncho rằng cần bảo vệ người vận\r\nhành thêm nữa\r\nthì trong sổ tay vận hành\r\ncần cho thêm những\r\nthông tin thích\r\nhợp.
\r\n\r\n4.10.3. Giá trị tiếng ồn\r\nphát tán
\r\n\r\nNếu cần công bố, giá trị tiếng ồn phát tán phải\r\nđược xác định theo TCVN 6818-1 (ISO 4254-1), Phụ lục B.
\r\n\r\n5. Kiểm tra các yêu cầu\r\nan toàn và/hay biện pháp bảo vệ
\r\n\r\n5.1. Độ ổn định khi mấy đỗ\r\nvà chăm sóc bằng tay
\r\n\r\n5.1.1. Quy định chung
\r\n\r\nYêu cầu của điều 4.2.1 phải được kiểm tra\r\ntheo TCVN 6818-1 (ISO 4254-1); 6.2.1, với phễu chính được chất vật liệu thử\r\ncó khối lượng riêng 1 t/m3 đến một nửa dung\r\ntích.
\r\n\r\n5.1.2. Máy treo lắp con lăn\r\nđể chăm sóc bằng\r\ntay khi đã dỡ xuống
\r\n\r\nYêu cầu của điều 4.2.2 phải được kiểm\r\ntra như sau. Đặt máy với phễu trống theo như chỉ dẫn của nhà chế tạo\r\ntrên một mặt phẳng ngang và bằng phẳng. Sau đó đẩy máy với vận tốc 1m.s-1 qua một vật\r\ncản cố định hình chữ nhật cao 50 mm, dài ít nhất là bằng khoảng cách giữa hai con lăn ngoài cùng và đặt\r\ntrên mặt đất vuông\r\ngóc với hướng chuyển động của máy.
\r\n\r\nPhép thử này phải thực hiện bằng cách\r\nđẩy máy tới và lui.
\r\n\r\nMáy phải giữ nguyên đứng thẳng.
\r\n\r\n5.2. Các thành phần quay và\r\nchuyển động
\r\n\r\nYêu cầu của điều 4.3.1.1 phải được kiểm\r\ntra bằng cách đo như sau: khi đứng trên đất ngang bằng máy phải cao 4 m.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Sổ tay vận hành
\r\n\r\nSổ tay vận hành phải phù hợp với TCVN 6818-1 (ISO\r\n4254-1); 8.1.3. Cần xem thêm\r\nTCVN 7383-2 (ISO 12100-2), Điều 6. Thông tin sau đây cần đưa vào nếu\r\nthích hợp:
\r\n\r\na) động cơ đã dừng khi chăm sóc;
\r\n\r\nb) mọi người không liên quan đến máy phải\r\ntránh xa;
\r\n\r\nc) tải trọng trong những máy rắc phân bón treo có\r\nthể ảnh hưởng tới khả năng cơ động của máy kéo và nếu sự cân bằng\r\ncủa bộ phận rắc bị ảnh hưởng khi một phần không có tải, thì cần phải lưu ý (xem Phụ lục B,\r\ntrong đó có cho khuyến cáo phép tính để bảo đảm độ ổn định của tổ\r\nhợp máy kéo/máy rắc phân bón);
\r\n\r\nd) không ai được vào trong máy khi bộ phận\r\nrắc vãi đang chạy;
\r\n\r\ne) người vận hành cần tránh mang\r\náo quần rộng lòng thòng có\r\nthể bị các bộ phận chuyển động cuốn vào;
\r\n\r\nf) người vận hành phải mang thiết bị bảo hộ khi cần thiết\r\nhoặc khi nhà chế tạo máy yêu cầu (ví dụ khi xử lý hóa chất);
\r\n\r\ng) về các nguy cơ xảy ra khi tháo\r\nra hay lắp vào các bộ phận rắc vãi, và phải làm theo các hướng dẫn khi xử lý\r\nchúng;
\r\n\r\nh) phải tuân theo các quy trình định lượng và nạp liệu;
\r\n\r\ni) sự cần thiết sử dụng TTCS có lắp che\r\nchắn trong tình trạng tốt;
\r\n\r\nj) hướng dẫn liên quan đến sử dụng bộ phận móc nối tự động và bán tự\r\nđộng\r\nnếu\r\ncó;
\r\n\r\nk) lời khuyến cáo đỗ máy rắc phân bón trên mặt đất\r\nngang bằng, vững chắc với các phễu trống:
\r\n\r\nl) sự nguy hiểm tiếp xúc không chủ định với\r\ncác đường điện trên đầu có thể xảy ra trong vận hành, ví dụ do đất không bằng phẳng\r\nhay do sử dụng các thành phần quay hay chuyển động;
\r\n\r\nm) sự cần thiết phải kiểm tra để các\r\nquy trình không khóa không gây ra sự cố các bộ phận quay và chuyển động\r\nrơi xuống không do điều\r\nkhiển;
\r\n\r\nn) các chiều cao\r\ndự tính làm việc khác nhau của máy;
\r\n\r\no) đối với máy làm việc\r\ntrên mọi địa hình, sự cần thiết tham khảo sổ tay vận hành máy mọi địa hình, nói riêng về\r\nđộ ổn định và tải trọng tối đa;
\r\n\r\np) các điều kiện sử dụng\r\nngăn ngừa sự tắc\r\nkẹt xảy ra (ví dụ trong phễu) và các nguy cơ liên quan đến khắc phục tắc\r\nkẹt;
\r\n\r\nq) sự cần thiết tuân theo các lời khuyên\r\nliên quan đến mang vác thủ công tải trọng lớn và/hay quy trình đúng khi mang và nâng các\r\nbao;
\r\n\r\nr) những cẩn trọng cần\r\nthiết khi lắp vào hay tháo ra các phần nối dài trên phễu;
\r\n\r\n6.2. Các ký hiệu an toàn\r\nvà thông báo
\r\n\r\nCác ký hiệu an toàn và thông báo phải\r\nphù hợp với\r\nTCVN 6818-1 (ISO 4254-1); 8.2 nói riêng, các ký hiệu an toàn\r\nphải có các hình\r\nvẽ\r\nlưu ý đến nguy cơ\r\nliên\r\nquan\r\ntới
\r\n\r\n- trèo lên hay cưỡi lên máy khi máy đang\r\ndi chuyển;
\r\n\r\n- các phần chuyển động và phân phối;
\r\n\r\n- vật liệu văng ra;
\r\n\r\n- dẫm lên các kết cấu bảo vệ\r\nkhông được thiết kế để dùng cho mục\r\nđích lên xuống.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nBảng A.1 - Danh\r\nmục các nguy cơ đáng kể
\r\n\r\nBảng này quy định các nguy cơ, các tình huống nguy\r\nhiểm và những sự kiện nguy hiểm đã được xác định là đáng kể đối với các\r\nkiểu máy đề cập đến trong tiêu chuẩn này và cần có những tác động đặc biệt của\r\nngười thiết kế cũng như nhà chế tạo nhằm hạn chế hay giảm bớt nguy\r\ncơ. Xem thêm TCVN 6818-1 (ISO 4254-1); Phụ lục A.
\r\n\r\n\r\n N0 a \r\n | \r\n \r\n Nguy cơ \r\n | \r\n \r\n Tình huống/sự\r\n kiện nguy hiểm \r\n | \r\n \r\n Điều/mục của\r\n TCVN 6818-1:2010 \r\n | \r\n \r\n Điều/mục của\r\n TCVN 6818-8:2010 \r\n | \r\n
\r\n A.1 \r\n | \r\n \r\n Nguy cơ cơ học \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n A.1.1 \r\n | \r\n \r\n Nguy cơ nghiền nát \r\n | \r\n \r\n - Thiếu ổn định \r\n | \r\n \r\n 4.5.1; 4.6; 4.14; 5.1.4 \r\n | \r\n \r\n 4.2; 6 \r\n | \r\n
\r\n - Các thành phần quay và\r\n chuyển động \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4.3.1; 6 \r\n | \r\n ||
\r\n - Các thành phần phân phối \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4.3.2; 6 \r\n | \r\n ||
\r\n - Hệ thống định lượng \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4.8; 6 \r\n | \r\n ||
\r\n - Nối ghép \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4.9; 6 \r\n | \r\n ||
\r\n A.1.2 \r\n | \r\n \r\n Nguy cơ cắt \r\n | \r\n \r\n - Các thành phần phân phối \r\n | \r\n \r\n 4.8; 4.6; 4.14 \r\n | \r\n \r\n 4.3.2; 6 \r\n | \r\n
\r\n - Các thành phần quay và\r\n chuyển động \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4.3.1; 6 \r\n | \r\n ||
\r\n - Các thành phần nạp liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4.4; 6 \r\n | \r\n ||
\r\n A.1.3 \r\n | \r\n \r\n Nguy cơ cắt hay cắt rời \r\n | \r\n \r\n - Các thành phần phân phối \r\n | \r\n \r\n 4.1; 4.6; 4.14 \r\n | \r\n \r\n 4.3.1; 6 \r\n | \r\n
\r\n - Các thành phần quay và chuyển động \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4.3.2; 6 \r\n | \r\n ||
\r\n - Các thành phần nạp liệu \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4.4; 6 \r\n | \r\n ||
\r\n A.1.4 \r\n | \r\n \r\n Nguy cơ vướng vào \r\n | \r\n \r\n - Các thành phần phân phối \r\n | \r\n \r\n 4.1; 4.6; 4.8; 4.14 \r\n | \r\n \r\n 4.3.2; 6 \r\n | \r\n
\r\n - Các thành phần nạp liệu \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4.4; 6 \r\n | \r\n ||
\r\n A.1.5 \r\n | \r\n \r\n Nguy cơ lôi cuốn vào hay kẹp \r\n | \r\n \r\n - Các thành phần phân phối \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4.3.2; 6 \r\n | \r\n
\r\n - Các thành phần nạp liệu \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4.4; 6 \r\n | \r\n ||
\r\n A.1.6 \r\n | \r\n \r\n Nguy cơ va đập \r\n | \r\n \r\n - thiếu ổn định \r\n | \r\n \r\n 4.1; 4.6; 4.8; 4.14 \r\n | \r\n \r\n 4.2; 6 \r\n | \r\n
\r\n - ghép nối \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4.9; 6 \r\n | \r\n ||
\r\n A.1.9 \r\n | \r\n \r\n Nguy cơ chất lỏng cao áp\r\n phun ra hay nguy cơ văng\r\n ra \r\n | \r\n \r\n - Các ống có áp suất bị hỏng \r\n | \r\n \r\n 4.10 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n A.2 \r\n | \r\n \r\n Nguy cơ điện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n A.2.2 \r\n | \r\n \r\n Người chạm phải các bộ\r\n phận sẽ có điện\r\n khi hư hỏng (tiếp\r\n xúc gián tiếp) \r\n | \r\n \r\n - Các thành phần quay và chuyển động \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 3.1.1; 4.3.1.2; 6 \r\n | \r\n
\r\n A.2.3 \r\n | \r\n \r\n Đến gần các phần có điện cao áp \r\n | \r\n \r\n - Các thành phần quay và\r\n chuyển động \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4.3.1.1; 4.3.1.2; 6 \r\n | \r\n
\r\n A.4 \r\n | \r\n \r\n Nguy cơ do tiếng ồn \r\n | \r\n |||
\r\n A.4.1 \r\n | \r\n \r\n Điếc, các rối loạn sinh\r\n lý khác (như mất thăng bằng, mất nhận thức) \r\n | \r\n \r\n - Tiếng ồn \r\n | \r\n \r\n 4.2, Phụ lục B \r\n | \r\n \r\n 4.10; 6 \r\n | \r\n
\r\n A.5 \r\n | \r\n \r\n Nguy cơ do vật liệu\r\n và các vật thể gây nên \r\n | \r\n |||
\r\n A.5.1 \r\n | \r\n \r\n Nguy cơ do tiếp xúc với, hay hít phải\r\n chất lỏng,\r\n khí, sương mù, khói và bụi độc \r\n | \r\n \r\n - Nhiên liệu \r\n | \r\n \r\n 4.12; 54; 8.1 \r\n | \r\n \r\n 4.7;6 \r\n | \r\n
\r\n - Các chất lỏng làm việc \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n - Phân thể rắn \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n A.6 \r\n | \r\n \r\n Nguy cơ do không tuân thủ các\r\n nguyên tắc lao động\r\n học (công thái học) trong thiết kế máy \r\n | \r\n |||
\r\n A.6.1 \r\n | \r\n \r\n Tư thế có hại cho sức khỏe hay cố gắng quá sức \r\n | \r\n \r\n - Nạp liệu \r\n | \r\n \r\n 4.4.3; 4.5.1; 4.6; 4.14 \r\n | \r\n \r\n 4.5; 6 \r\n | \r\n
\r\n - Phễu \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4.5; 4.6; 6 \r\n | \r\n ||
\r\n - Các thành phần phân phối \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4.3.2.1; 6 \r\n | \r\n ||
\r\n - Ghép nối máy \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4.9; 6 \r\n | \r\n ||
\r\n A.6.2 \r\n | \r\n \r\n Không lưu ý thích đáng\r\n đến giải phẫu học cánh\r\n tay hay cẳng chân \r\n | \r\n \r\n - Tiếp cận phễu \r\n | \r\n \r\n 4.5.1; 4.5.1.3; 4.6;\r\n 5.1.1; 5.1.3.3; 5.1.4 \r\n | \r\n \r\n 4.5; 4.6; 6 \r\n | \r\n
\r\n - Ghép nối máy \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4.9; 6 \r\n | \r\n ||
\r\n A.13 \r\n | \r\n \r\n Lắp ráp sai \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6.5; 8.1 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n A.15 \r\n | \r\n \r\n Vật thể hay chất lỏng rơi hay\r\n bắn ra \r\n | \r\n \r\n - Các thành phần phân phối \r\n | \r\n \r\n 4.10 \r\n | \r\n \r\n 4.3 2.2; 6 \r\n | \r\n
\r\n - Phân thể rắn \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4.7; 6 \r\n | \r\n ||
\r\n A.16 \r\n | \r\n \r\n Máy mất ổn định/lật\r\n nhào \r\n | \r\n \r\n - Mất tính ổn định \r\n | \r\n \r\n 5.2.1; 6.2.1 \r\n | \r\n \r\n 4.2; 6 \r\n | \r\n
\r\n A.17 \r\n | \r\n \r\n Người bị trượt, kẹt,\r\n ngã (liên quan đến máy) \r\n | \r\n \r\n - Tiếp cận phễu \r\n | \r\n \r\n 4.5.1; 4.5.1.3; 4.4.2; 4.5;\r\n 4.12; 5.4 \r\n | \r\n \r\n 4.5; 4.6; 6 \r\n | \r\n
\r\n A.19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n A.19.1 \r\n | \r\n \r\n Người bị ngã khi tiếp\r\n cận đến (hay ở tại/ rời khỏi) vị trí làm việc \r\n | \r\n \r\n - Tiếp cận phễu \r\n | \r\n \r\n 4.5.1; 4.6 \r\n | \r\n \r\n 4.5; 4.6; 6 \r\n | \r\n
\r\n A.20 \r\n | \r\n \r\n Do hệ thống điều\r\n khiển \r\n | \r\n |||
\r\n A.20.1 \r\n | \r\n \r\n Bố trí các bộ phận điều khiển bằng tay\r\n không thích hợp \r\n | \r\n \r\n - Các bộ phận đỡ \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 4.2.3; 6 \r\n | \r\n
\r\n - Các thành phần quay và chuyển động \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4.3.1.2; 4.3.1.3; 6 \r\n | \r\n ||
\r\n A.20.2 \r\n | \r\n \r\n Thiết kế các bộ phận điều khiển bằng\r\n tay và cách hoạt động của chúng không thích hợp \r\n | \r\n \r\n - Bộ phận đỡ \r\n | \r\n \r\n 4.4.1; 4.4.2; 4.4 4; 6.1 \r\n | \r\n \r\n 4.2.3; 6 \r\n | \r\n
\r\n - Các thành phần quay và chuyển động \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4.3.1.3; 6 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đường điện cao thế \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4.3.1.1; 4.3.1.3; 6 \r\n | \r\n ||
\r\n A.22 \r\n | \r\n \r\n Do nguồn công suất\r\n và truyền động công suất \r\n | \r\n |||
\r\n A.22.2 \r\n | \r\n \r\n Nguy cơ từ truyền động công suất\r\n giữa các máy \r\n | \r\n \r\n - Truyền động công suất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n A.22.3 \r\n | \r\n \r\n Nguy cơ do móc nối máy \r\n | \r\n \r\n - Lắp ghép máy \r\n | \r\n \r\n 6.5; 8.1 \r\n | \r\n \r\n 4.9; 6 \r\n | \r\n
\r\n a Tham khảo TCVN 6818-1\r\n (ISO 4254-1), Bảng A 1. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nSỰ ỔN ĐỊNH CỦA TỔ HỢP MÁY KÉO MÁY RẮC PHÂN THỂ RẮN
\r\n\r\nPhụ lục này liên quan với 6.1c) bao gồm\r\nyêu cầu cung cấp thông tin liên\r\nquan đến khả năng mất ổn định của\r\nmáy kéo do nối ghép với máy rắc\r\nphân thể rắn.
\r\n\r\nDưới đây là những khuyến cáo cho nhà chế tạo để cung cấp\r\nthông tin đầy đủ và thích hợp.
\r\n\r\nThí dụ cần ra cho một máy rắc\r\nphân thể rắn treo trên máy kéo.
\r\n\r\nDo khối lượng bản thân máy và vật liệu\r\nchứa trong phễu, tổ hợp máy kéo máy rắc phân\r\nthể rắn có thể trở nên mất ổn định. Để\r\nkiểm tra độ ổn định tổng thể có thể áp dụng\r\nbiểu thức sau\r\nđây để tính đối trọng tối thiểu phía trước, IF min, cho phép chất tải lên cầu trước bằng 20 % của\r\nkhối lượng máy kéo không tải.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Công cụ treo\r\nsau và tổ hợp treo trước/sau đã được\r\nlưu ý cho phép tính này.
\r\n\r\nXem Hình B.1
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\nTE Khối lượng máy kéo không tải, kga
\r\n\r\nTF Tải trọng cầu\r\ntrước của máy kéo không tải, kga
\r\n\r\nTR Tải trọng cầu\r\nsau của máy kéo không tải, kga
\r\n\r\nIR Khối lượng tổng\r\nhợp của công cụ treo sau/đối trọng sau, kgb
\r\n\r\nIF Khối lượng tổng hợp của công cụ treo trước/đối\r\ntrọng trước, kgb
\r\n\r\na Khoảng cách từ trọng tâm tổ hợp công cụ treo trước/đối trọng trước\r\nđến tâm trục trước, mb c
\r\n\r\nb Chiều dài cơ sở của\r\nbánh xe máy kéo ma c
\r\n\r\nc Khoảng cách từ\r\ntâm trục sau đến tâm khớp nối dưới,\r\nma\r\nc
\r\n\r\nd Khoảng cách từ tâm khớp nối dưới đến trọng tâm tổ hợp công cụ treo\r\nsau/đối trọng sau, mb
\r\n\r\na Xem sổ tay hướng\r\ndẫn của máy kéo;
\r\n\r\nb Xem bảng giá và/hay\r\nsổ tay hướng dẫn của công cụ;
\r\n\r\nc Cần đo.
\r\n\r\nHình B.1 - Độ\r\nổn định của tổ hợp máy kéo máy rắc phân
\r\n\r\n\r\n\r\n
Tài liệu tham\r\nkhảo
\r\n\r\n[1] ISO/TR 11688-2:1998, Âm\r\nhọc - Khuyến cáo thực hành thiết kế máy\r\nvà thiết bị tiếng ồn thấp - Phần 2: Mở đầu về vật lý và thiết kế tiếng ồn thấp.
\r\n\r\n[2] ISO 5673-2, Máy kéo và máy nông nghiệp\r\n- Trục trích công suất và kết nối công suất vào - Phần 2: Đặc điểm về sử dụng TTCS và\r\nvị trí và khoảng hở của tuyến\r\nTTCS và kết nối công suất\r\nvào đối với các phụ kiện khác nhau
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6818-8:2010 về máy nông nghiệp – An toàn – Phần 8: Máy rắc phân thể rắn đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6818-8:2010 về máy nông nghiệp – An toàn – Phần 8: Máy rắc phân thể rắn
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6818-8:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |