MÁY NÔNG NGHIỆP - AN TOÀN - PHẦN 10: MÁY GIŨ VÀ MÁY CÀO\r\nKIỂU QUAY
\r\n\r\nAgricultural\r\nmachinery - Safety - Part 10: Rotary tedders and rakes
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6818-10:2010 hoàn toàn tương\r\nđương với ISO 4254-10:2009.
\r\n\r\nTCVN 6818-10:2010 do Ban kỹ thuật\r\nTiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 23 Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp biên\r\nsoạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ khoa học và Công nghệ\r\ncông bố.
\r\n\r\nBộ TCVN 6818 (ISO 4254) Máy nông\r\nnghiệp - An toàn gồm 6 phần:
\r\n\r\n- Phần 1: Yêu cầu chung
\r\n\r\n- Phần 3: Máy kéo
\r\n\r\n- Phần 5: Máy làm đất dẫn động bằng\r\nđộng cơ
\r\n\r\n- Phần 8: Máy rắc phân thể rắn
\r\n\r\n- Phần 9: Máy gieo hạt
\r\n\r\n- Phần 10: Máy giũ và máy cào kiểu\r\nquay
\r\n\r\nISO 4254, Agricultural machinery -\r\nSafety (Máy nông nghiệp - An toàn) còn có phần sau:
\r\n\r\n- ISO 4254-6: Sprayers and liquid\r\nfertilizer distributors (Máy phun thuốc nước và máy bón phân lỏng)
\r\n\r\n- ISO 4254-7: Combine harvesters,\r\nforage harvesters and cotton harvesters (Máy thu hoạch lúa và thu hoạch bông)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MÁY\r\nNÔNG NGHIỆP - AN TOÀN - PHẦN 10: MÁY GIŨ VÀ MÁY CÀO KIỂU QUAY
\r\n\r\nAgricultural\r\nmachinery - Safety - Part 10: Rotary tedders and rakes
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cùng với\r\nTCVN 6818-1 (ISO 4254-1) xác định những yêu cầu an toàn và cách kiểm tra thiết\r\nkế và kết cấu của những máy giũ - cào kiểu quay, gồm cả máy cào kiểu trống quay\r\nchỉ do một người sử dụng (người vận hành), có một hoặc một số rôto chủ động\r\nkiểu treo, nửa treo, móc kéo hoặc tự hành. Ngoài ra tiêu chuẩn cũng xác định\r\nloại thông tin về thực hành an toàn, kể cả các nguy cơ còn lại, mà nhà chế tạo\r\ncần cung cấp.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho:
\r\n\r\na) máy được dẫn động bằng những\r\nrăng - đất dẫn động hay bánh - đất dẫn động (như là cào hướng dương);
\r\n\r\nb) cào thanh song song;
\r\n\r\nc) cáo xích hay cào kiểu băng vô\r\ntận;
\r\n\r\nd) cào và giũ do người đi bộ điều\r\nkhiển;
\r\n\r\ne) máy có trang bị bộ phận thu\r\nnhặt.
\r\n\r\nKhi các yêu cầu của tiêu chuẩn này\r\nkhác với những yêu cầu công bố trong TCVN 6818-1 (ISO 4254-1) thì những yêu cầu\r\ncủa phần này được ưu tiên hơn các yêu cầu của TCVN 6818-1 (ISO 4254-1) đối với\r\nnhững máy đã được thiết kế và chế tạo theo nhữngyêu cầu của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cùng với TCVN 6818-1\r\n(ISO 4254-1) đề cập đến tất cả những nguy cơ đáng kể, các tình huống nguy hiểm\r\nvà hiện tượng liên quan đến các máy giũ quay, cào quay và giũ - cào quay khi\r\nmáy được sử dụng theo dự định và với những điều kiện do nhà chế tạo định trước\r\n(xem Điều 4) trừ những nguy cơ xuất phát từ:
\r\n\r\n- môi trường, không kể tiếng ồn;
\r\n\r\n- tương thích điện từ;
\r\n\r\n- rung động;
\r\n\r\n- lật nhào thuộc về bảo vệ người\r\nlái tại chỗ làm việc của người lái của máy tự hành;
\r\n\r\n- các phần chuyển động để truyền\r\ncông suất ngoại trừ các yêu cầu độ bền của các che chắn và thanh chắn.
\r\n\r\n- an toàn và độ tin cậy của hệ\r\nthống điều khiển.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: ISO 14982 quy định\r\nphương pháp thử và chỉ tiêu nghiệm thu để đánh giá sự thích ứng điện từ của mọi\r\nloại máy nông nghiệp di động
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đặc biệt\r\nliên quan đến vận chuyển trên đường (như là đèn chiếu sáng, kích thước, bảng\r\nhạn chế tốc độ) không đề cập đến trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho\r\nnhững máy giũ và cào quay sản xuất trước ngày ISO công bố tài liệu này.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này tham khảo các tiêu\r\nchuẩn sau.
\r\n\r\nTCVN 6818-1:2010 (ISO 4254-1:2008),\r\nMáy nông nghiệp - An toàn - Phần 1: Yêu cầu chung.
\r\n\r\nTCVN 7383-1:2004, (ISO\r\n12100-1:2003), An toàn máy, Khái niệm cơ bản, nguyên tắc chung cho thiết kế.\r\nPhần 1: Thuật ngữ cơ bản, phương pháp luận.
\r\n\r\nISO 3864-1:2002, Biểu tượng đồ\r\nthị - Màu sắc an toàn và dấu hiệu an toàn - Phần 1: Phương pháp thiết kế dấu\r\nhiệu an toàn tại vị trí làm việc và nơi công cộng.
\r\n\r\nISO/TR 11688-1:1995, Âm học -\r\nKhuyến cáo thực hành thiết kế máy và thiết bị tiếng ồn thấp - Phần 1: Lập kế\r\nhoạch.
\r\n\r\nISO 13857:2008, An toàn của máy\r\n- Khoảng cách an toàn ngăn ngừa vùng nguy hiểm có thể bị tay và chân tiếp cận.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng những thuật\r\nngữ và định nghĩa cho trong TCVN 6818-1 (ISO 4254-1) và 12100-1, cùng với những\r\nđiều sau.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về các kiểu máy đề\r\ncập trong tiêu chuẩn này được minh họa trong Phụ lục A.
\r\n\r\n3.1. Máy giũ (tedder)
\r\n\r\nMáy được thiết kế để nâng, dỡ lên\r\nvà giũ bằng cơ khí để làm cho cỏ, thức ăn chăn nuôi đã cắt và phơi trên đất\r\nchóng khô hơn.
\r\n\r\n3.2. Máy cào (rake)
\r\n\r\nMáy được thiết kế để gom lại thành\r\ntừng băng liên tục hay từng vạt cỏ, thức ăn chăn nuôi đã cắt và phơi trên đất\r\nđể tạo thuận lợi cho các công việc tiếp theo.
\r\n\r\n3.3. Máy giũ quay (rotary\r\ntedder)
\r\n\r\nMáy giũ có một hoặc một số rô to\r\nvới dạng cánh tay được trang bị các răng mềm, quay quanh một trục hơi nghiêng\r\nso với đường thẳng đứng.
\r\n\r\n3.4. Máy cào quay (rotary rake)
\r\n\r\nMáy cào có một hoặc một số rô to có\r\ntrục thẳng đứng được trang bị các răng tạo thành những cái lược mà độ nghiêng\r\ncó thể thay đổi trong khi quay.
\r\n\r\n3.5. Máy giũ - cào (tedder-rake)
\r\n\r\nMáy thiết kế để tung nhẹ cỏ, thức\r\năn vật nuôi hoặc là tung tới trục cuốn tùy theo vị trí đặt các răng và các tấm\r\nchắn.
\r\n\r\n3.6. Máy cào xích (chain\r\nrake)
\r\n\r\nCào kiểu băng vô tận (endless\r\nbelt type rake)
\r\n\r\nCào có răng tạo thành những cái\r\nlược lắp trên hai xích hay hai dây đai song song có lực dẫn động thẳng góc với\r\nhướng di chuyển.
\r\n\r\n3.7. Máy cào thanh song song (parallel\r\nbar rake)
\r\n\r\nCào có một rô to với trục nằm\r\nngang, nghiêng so với hướng chuyển động, được trang bị các răng tạo thành những\r\ncái lược mềm và luôn thẳng đứng.
\r\n\r\n3.8. Máy cào hướng dương (sunflower\r\nrake)
\r\n\r\nMáy cào vành răng (finger\r\nwheel rake)
\r\n\r\nMáy cào có các rô to có răng trên\r\nmột trục gần như nằm ngang và quay tròn nhờ máy cào di chuyển và chuyển cỏ,\r\nthức ăn vật nuôi đến rô to tiếp theo.
\r\n\r\n3.9. Máy cào trống quay (rotary\r\ndrum rake)
\r\n\r\nMáy cào có một rô to trên một trục\r\nnằm ngang thẳng góc với hướng di chuyển và có răng tạo thành một cái lược.
\r\n\r\n3.10. Máy có trang bị bộ phận\r\nthu gom (machine equipped with a pick-up device)
\r\n\r\nMáy sử dụng bộ phận thu gom để\r\nchuyển cỏ, thức ăn chăn nuôi lên một băng chuyền.
\r\n\r\n4. Danh mục các\r\nnguy cơ đáng kể
\r\n\r\nBảng A.1 quy định các nguy cơ đáng\r\nkể, các tình huống nguy hiểm đáng kể và những sự kiện nguy hiểm đề cập đến\r\ntrong tiêu chuẩn này đã được xác định đánh giá là nguy hiểm đáng kể đối với\r\nkiểu máy này và cần có những tác động đặc biệt của người thiết kế cũng như nhà\r\nchế tạo nhằm hạn chế hay giảm bớt nguy cơ.
\r\n\r\nCần chú ý đến sự cần thiết kiểm tra\r\nđể thấy các yêu cầu an toàn quy định trong tiêu chuẩn này áp dụng cho mỗi một\r\nnguy cơ đáng kể đã thể hiện cho một máy cho trước và để thấy rằng sự đánh giá\r\nnguy cơ là đã đầy đủ.
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Danh mục các nguy cơ đáng kể liên quan đến máy giũ và cào quay có các rô to\r\ncó truyền lực
\r\n\r\n\r\n N0a \r\n | \r\n \r\n Nguy\r\n cơ \r\n | \r\n \r\n Căn\r\n nguyên \r\n | \r\n \r\n Điều/mục\r\n của TCVN 6818-1:2010 \r\n | \r\n \r\n Điều/mục\r\n của TCVN 6818-10:2010 \r\n | \r\n
\r\n A.1. \r\n | \r\n \r\n Nguy cơ cơ học \r\n | \r\n |||
\r\n A.1.1. \r\n | \r\n \r\n Nguy cơ nghiền nát \r\n | \r\n \r\n Khe hở đến các phần kề cận khi\r\n thao tác điều khiển \r\n | \r\n \r\n 4.4.3; 5.1.3; 5.1.3.3; 5.1.8; 6.1 \r\n | \r\n \r\n 5.4; 5.6 \r\n | \r\n
\r\n Bậc lên xuống chuyển động \r\n | \r\n \r\n 4.5.1.1.2; 4.5.1.2.5; 4.5.2.3;\r\n 4.6 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n Thiết kế sàn \r\n | \r\n \r\n 4.5.2.2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n Dụng cụ làm việc, tiếp xúc với\r\n răng chuyển động và cánh tay răng \r\n | \r\n \r\n 4.7 \r\n | \r\n \r\n 5.3; 5.4; 7.1; 7.3 \r\n | \r\n ||
\r\n Điểm phục vụ, bảo dưỡng và phục\r\n vụ, sử dụng bộ phận đỡ \r\n | \r\n \r\n 4.8; 4.14.1 \r\n | \r\n \r\n 7.1 \r\n | \r\n ||
\r\n Các phần tử gập lại được di\r\n chuyển \r\n | \r\n \r\n 4.14.3; 4.14.5; 4.14.6 \r\n | \r\n \r\n 5.6; 7.1; 7.3 \r\n | \r\n ||
\r\n Điểm kẹp/cắt tại chỗ làm việc của\r\n người lái \r\n | \r\n \r\n 5.1.4 \r\n | \r\n \r\n 5.1.2 \r\n | \r\n ||
\r\n Kết cấu điểm đặt kích, máy di\r\n chuyển, thao tác kích máy lên xuống \r\n | \r\n \r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n Thiếu độ ổn định \r\n | \r\n \r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n 7.1 \r\n | \r\n ||
\r\n Ráp nối máy \r\n | \r\n \r\n 6.2.2; 6.2.3; 6.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n A.1.2. \r\n | \r\n \r\n Nguy cơ cắt \r\n | \r\n \r\n Khe hở đến các phần kề cận khi\r\n thao tác điều khiển \r\n | \r\n \r\n 4.4.3; 5.1.3.1; 5.1.3.3; 5.1.8;\r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 5.4; 5.6 \r\n | \r\n
\r\n Bậc lên xuống chuyển động \r\n | \r\n \r\n 4.5.1.1.2; 4.5.1.2.5; 4.5.2.3;\r\n 4.6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n thiết kế sản \r\n | \r\n \r\n 4.5.2.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Dụng cụ làm việc, tiếp xúc với\r\n răng chuyển động và cánh tay răng \r\n | \r\n \r\n 4.7 \r\n | \r\n \r\n 5.3; 5.4; 7.1; 7.3 \r\n | \r\n ||
\r\n Điểm phục vụ, bảo dưỡng và phục\r\n vụ, sử dụng bộ phận đỡ \r\n | \r\n \r\n 4.8; 4.14.1 \r\n | \r\n \r\n 7.1 \r\n | \r\n ||
\r\n Các phần tử gập lại được di\r\n chuyển \r\n | \r\n \r\n 4.14.3; 4.14.5; 4.14.6 \r\n | \r\n \r\n 5.6; 7.3 \r\n | \r\n ||
\r\n Điểm kẹp/cắt tại trạm vận hành \r\n | \r\n \r\n 5.1.4 \r\n | \r\n \r\n 5.1.2 \r\n | \r\n ||
\r\n Kết cấu điểm đặt kích, máy di\r\n chuyển, thao tác kích máy lên xuống \r\n | \r\n \r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n Thiếu độ ổn định \r\n | \r\n \r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n 7.1 \r\n | \r\n ||
\r\n Ráp nối máy \r\n | \r\n \r\n 6.2.2; 6.2.3; 6.3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n A.1.4. \r\n | \r\n \r\n Nguy cơ vướng vào \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ làm việc, tiếp xúc với\r\n răng chuyển động và cánh tay răng \r\n | \r\n \r\n 4.7 \r\n | \r\n \r\n 5.3; 5.4; 7.1; 7.3 \r\n | \r\n
\r\n Khởi động/dừng động cơ \r\n | \r\n \r\n 5.1.8 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n A.1.6. \r\n | \r\n \r\n Nguy cơ va đập \r\n | \r\n \r\n Bậc lên xuống chuyển động \r\n | \r\n \r\n 4.5.1.2.5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Phần tử gấp lại được chuyển động \r\n | \r\n \r\n 4.14.5; 4.14.6 \r\n | \r\n \r\n 5.6;\r\n 7.1; 7.3 \r\n | \r\n ||
\r\n Thiết kế hệ thống lái \r\n | \r\n \r\n 5.1.3.2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n A.1.7. \r\n | \r\n \r\n Nguy cơ đâm thủng \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ làm việc, tiếp xúc với\r\n răng ở vị trí bảo quản \r\n | \r\n \r\n 4.7 \r\n | \r\n \r\n 5.5; 7.1 \r\n | \r\n
\r\n A.1.8. \r\n | \r\n \r\n Nguy cơ cọ xát hay mài mòn \r\n | \r\n \r\n Thao tác bộ phận điều khiển \r\n | \r\n \r\n 4.4.3; 5.1.3.2 \r\n | \r\n \r\n 5.4 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thiết bị điện, vị trí cáp \r\n | \r\n \r\n 4.9.1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Vị trí bậc lên xuống \r\n | \r\n \r\n 4.10; 6.5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n A.1.9. \r\n | \r\n \r\n Nguy cơ chất lỏng cao áp phun ra\r\n hay nguy cơ văng ra \r\n | \r\n \r\n Thành phần và các chỗ nối thủy\r\n lực (ví dụ bị đứt, vỡ) \r\n | \r\n \r\n 4.10; 6.5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n A.2. \r\n | \r\n \r\n Nguy cơ điện \r\n | \r\n |||
\r\n A.2.1. \r\n | \r\n \r\n Người chạm phải các bộ phận có\r\n điện (tiếp xúc trực tiếp) \r\n | \r\n \r\n Thiết bị điện không có cách điện \r\n | \r\n \r\n 4.9; 5.3; 6.5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n A.2.2. \r\n | \r\n \r\n Người chạm phải các bộ phận sẽ có\r\n điện khi hư hỏng (tiếp xúc gián tiếp) \r\n | \r\n \r\n Thiết bị điện \r\n | \r\n \r\n 4.9.1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n A.2.3. \r\n | \r\n \r\n Đến gần các phần có điện cao áp \r\n | \r\n \r\n Tiếp xúc đường điện trên đầu \r\n | \r\n \r\n 8.1.3; 8.2.1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n A.2.4. \r\n | \r\n \r\n Bức xạ nhiệt hay các hiện tượng\r\n bất thường khác như bắn ra các giọt nóng chảy và hiệu ứng hóa học do đoản\r\n mạch, quá tải v.v. \r\n | \r\n \r\n Thiết bị điện hư hỏng \r\n | \r\n \r\n 4.9.2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Ắc quy hỏng \r\n | \r\n \r\n 5.3.1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n A.3. \r\n | \r\n \r\n Nguy cơ nhiệt \r\n | \r\n |||
\r\n A.3.1. \r\n | \r\n \r\n Cháy, bỏng và các thương tích\r\n khác do người có thể chạm phải các vật hay vật liệu có nhiệt độ quá cao hay\r\n quá thấp, do ngọn lửa hay nổ và do bức xạ từ nguồn nhiệt \r\n | \r\n \r\n Hệ thủy lực, các chất lỏng sử\r\n dụng \r\n(như nhiên liệu, dầu thủy lực,\r\n chất làm nguội động cơ) \r\n | \r\n \r\n 4.12 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Vật liệu buồng lái (khi cháy) \r\n | \r\n \r\n 5.1.6 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n Bề mặt nóng (ví dụ của động cơ và\r\n các phần liên kết) \r\n | \r\n \r\n 5.5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n A.4. \r\n | \r\n \r\n Nguy cơ do tiếng ồng \r\n | \r\n |||
\r\n A.4.1. \r\n | \r\n \r\n Điếc, các rối loạn sinh lý khác\r\n (như mất thăng bằng, mất nhận thức); sự cố do sự can thiệp của thông báo bằng\r\n lời nói và các tín hiệu âm thanh cảnh báo \r\n | \r\n \r\n Tiếng ồn \r\n | \r\n \r\n 4.2; 8.1.3 \r\n | \r\n \r\n 5.2; 7.1 \r\n | \r\n
\r\n A.5. \r\n | \r\n \r\n Nguy cơ do vật liệu và các vật\r\n thể gây nên \r\n | \r\n |||
\r\n A.5.1. \r\n | \r\n \r\n Nguy cơ do tiếp xúc với, hay hít\r\n phải chất lỏng, khí, sương mù, khói và bụi độc \r\n | \r\n \r\n Tiếp xúc với các chất lỏng làm\r\n việc (nhiên liệu, hệ thủy lực, hệ thống làm mát động cơ) \r\n | \r\n \r\n 4.10; 4.12; 5.4; 8.1.3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Vật liệu buồng lái (khi cháy) \r\n | \r\n \r\n 5.1.6 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n Ắc quy \r\n | \r\n \r\n 5.3.1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n Hệ thống khí xả \r\n | \r\n \r\n 5.6 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n A.5.2. \r\n | \r\n \r\n Nguy cơ cháy hay nổ \r\n | \r\n \r\n Vật liệu buồng lái \r\n | \r\n \r\n 5.1.6 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n A.6. \r\n | \r\n \r\n Nguy cơ do không tuân thủ các\r\n nguyên tắc công thái học trong thiết kế máy \r\n | \r\n |||
\r\n A.6.1. \r\n | \r\n \r\n Tư thế có hại cho sức khỏe hay cố\r\n gắng quá sức \r\n | \r\n \r\n Vị trí và kết cấu bộ phận điều\r\n khiển \r\n | \r\n \r\n 4.4; 8.1.3 \r\n | \r\n \r\n 5.4; 5.6; 7.1 \r\n | \r\n
\r\n Vị trí và kết cấu bậc lên xuống \r\n | \r\n \r\n 4.5.1; 4.6; 8.1.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Công tác chăm sóc bảo dưỡng \r\n | \r\n \r\n 4.14.5 \r\n | \r\n \r\n 5.3; 5.5; 5.6 \r\n | \r\n ||
\r\n Thiết kế chỗ làm việc của người\r\n lái \r\n | \r\n \r\n 5.1.1; 5.1.2.1; 5.1.3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n A.6.2. \r\n | \r\n \r\n Không lưu ý thích đáng đến giải\r\n phẫu học cánh tay hay cẳng chân \r\n | \r\n \r\n Vị trí bộ phân điều khiển \r\n | \r\n \r\n 4.4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Kết cấu bậc lên xuống \r\n | \r\n \r\n 4.5; 4.6 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n Thiết kế chỗ làm việc của người\r\n lái \r\n | \r\n \r\n 5.1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n A.6.5. \r\n | \r\n \r\n Quá tải thần kinh và lo lắng,\r\n căng thẳng \r\n | \r\n \r\n Bộ phận điều khiển nhiều chức\r\n năng \r\n | \r\n \r\n 4.4 \r\n | \r\n \r\n 7.1 \r\n | \r\n
\r\n A.6.6. \r\n | \r\n \r\n Sai lầm của con người, cách xử sự\r\n của con người \r\n | \r\n \r\n Nhận dạng, vị trí và kết cấu bộ\r\n phận điều khiển \r\n | \r\n \r\n 4.4 \r\n | \r\n \r\n 5.4; 5.6 \r\n | \r\n
\r\n Bỏ qua hay giải thích không đầy\r\n đủ về điều khiển và kí hiệu trong sổ tay người vận hành \r\n | \r\n \r\n 8.1 \r\n | \r\n \r\n 7.1 \r\n | \r\n ||
\r\n Vị trí và thiết kế các ký hiệu \r\n | \r\n \r\n 8.2 \r\n | \r\n \r\n 7.3 \r\n | \r\n ||
\r\n A.6.7. \r\n | \r\n \r\n Thiết kế, bố trí hay nhận dạng bộ\r\n phận điều khiển bằng tay không thỏa đáng \r\n | \r\n \r\n Nhận dạng, vị trí và kết cấu bộ\r\n phận điều khiển \r\n | \r\n \r\n 4.4; 5.1.3; 6.1; 8.1.3.c) \r\n | \r\n \r\n 5.4; 5.6; 7.1 \r\n | \r\n
\r\n A.8. \r\n | \r\n \r\n Khởi động ngoài ý muốn, vận\r\n tốc quá cao ngoài ý muốn \r\n | \r\n |||
\r\n A.8.1. \r\n | \r\n \r\n Hệ thống điều khiển hỏng/trục\r\n trặc \r\n | \r\n \r\n Toàn bộ hệ thống điều khiển \r\n | \r\n \r\n 4.8; 4.9 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Các kết nối thủy lực, khi nén và\r\n thiết bị điện \r\n | \r\n \r\n 6.5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n A.8.2. \r\n | \r\n \r\n Sau khi đã ngắt năng lượng lại\r\n được cung cấp trở lại \r\n | \r\n \r\n Toàn bộ hệ thống điều khiển \r\n | \r\n \r\n 4.4; 6.1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n A.8.4. \r\n | \r\n \r\n Các ảnh hưởng khác từ bên ngoài\r\n (trọng trường, gió, v.v.) \r\n | \r\n \r\n Tính ổn định \r\n | \r\n \r\n 6.2.1.1; 6.2.1.2 \r\n | \r\n \r\n 7.1 \r\n | \r\n
\r\n A.8.5. \r\n | \r\n \r\n Sai lầm do người vận hành gây ra\r\n (do máy không tương hợp với đặc điểm và khả năng con người, xem A.6.6) \r\n | \r\n \r\n Kết cấu và vị trí bộ phận điều\r\n khiển \r\n | \r\n \r\n 4.4; 6.1.2 \r\n | \r\n \r\n 5.4;\r\n 5.6; 7.1 \r\n | \r\n
\r\n Vị trí và kết cấu bậc lên xuống \r\n | \r\n \r\n 4.5; 4.6 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n Thiết kế chỗ làm việc của người\r\n lái \r\n | \r\n \r\n 5.1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n Hệ vận hành \r\n | \r\n \r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n Hệ thống chăm sóc bảo dưỡng \r\n | \r\n \r\n 4.14 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n Hệ thống treo máy \r\n | \r\n \r\n 6.2; 6.3 \r\n | \r\n \r\n 5.6 \r\n | \r\n ||
\r\n Bỏ qua hay hướng dẫn không đầy đủ\r\n trong sổ tay người vận hành \r\n | \r\n \r\n 8.1.3 \r\n | \r\n \r\n 7.1 \r\n | \r\n ||
\r\n A.9. \r\n | \r\n \r\n Không thể dừng máy trong những\r\n điều kiện có thể tốt nhất \r\n | \r\n \r\n Toàn bộ bộ phận điều khiển \r\nKhởi động/dừng động cơ \r\n | \r\n \r\n 4.4; 5.1.8; 6.1 \r\n | \r\n \r\n 5.6 \r\n | \r\n
\r\n A.11. \r\n | \r\n \r\n Không cung cấp năng lượng được \r\n | \r\n \r\n Các giá đỡ cơ khí có lực dẫn\r\n động, các bộ phận khóa thủy lực \r\n | \r\n \r\n 4.8 \r\n | \r\n \r\n 5.6; 5.7 \r\n | \r\n
\r\n Toàn bộ bộ phận điều khiển \r\n | \r\n \r\n 4.9; 4.10; 4.11; 4.12; 5.1.3;\r\n 5.1.8 \r\n | \r\n \r\n 5.6 \r\n | \r\n ||
\r\n A.12. \r\n | \r\n \r\n Mạch điều khiển không hoạt\r\n động \r\n | \r\n \r\n Toàn bộ bộ phận điều khiển \r\n | \r\n \r\n 4.9; 4.10; 4.11; 4.12; 5.1.3;\r\n 5.1.8 \r\n | \r\n \r\n 5.6 \r\n | \r\n
\r\n A.13. \r\n | \r\n \r\n Lắp ráp sai \r\n | \r\n \r\n Hệ thống treo máy \r\n | \r\n \r\n 6.2; 6.3 \r\n | \r\n \r\n 5.6 \r\n | \r\n
\r\n Bỏ qua hay hướng dẫn không đầy đủ\r\n trong sổ tay người vận hành \r\n | \r\n \r\n 8.1.3 \r\n | \r\n \r\n 7.1 \r\n | \r\n ||
\r\n A.14. \r\n | \r\n \r\n Bị vỡ (các phần) trong vận\r\n hành \r\n | \r\n \r\n Che đậy và thanh chắn (độ bền) \r\n | \r\n \r\n 4.7 \r\n | \r\n \r\n 5.3.1 \r\n | \r\n
\r\n Các giá đỡ (độ bền) \r\n | \r\n \r\n 4.8 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n Thành phần thủy lực \r\n | \r\n \r\n 4.10 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n A.15. \r\n | \r\n \r\n Vật thể hay chất lỏng rơi hay\r\n bắn ra \r\n | \r\n \r\n Các giá đỡ tháo được không ở vị\r\n trí cất giữ \r\n | \r\n \r\n 4.8 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Hỏng các thành phần thủy lực \r\n | \r\n \r\n 4.10 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n Các phần tử gập lại được không\r\n giữ được ở vị trí vận chuyển \r\n | \r\n \r\n 4.14.6 \r\n | \r\n \r\n 5.6; 5.7 \r\n | \r\n ||
\r\n Hoạt động của máy/công cụ làm\r\n việc \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 7.1; 7.3 \r\n | \r\n ||
\r\n A.16. \r\n | \r\n \r\n Máy lật nhào \r\n | \r\n \r\n Mất ổn định \r\n | \r\n \r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n 7.1 \r\n | \r\n
\r\n A.17. \r\n | \r\n \r\n Người bị trượt, kẹt ngã (liên\r\n quan đến máy) \r\n | \r\n \r\n Kết cấu bậc lên xuống \r\n | \r\n \r\n 4.5; 4.6 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Kết cấu sàn \r\n | \r\n \r\n 4.4.2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n Kết cấu vị trí chăm sóc bảo dưỡng \r\n | \r\n \r\n 4.6.3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n Nguy\r\n cơ, tình huống nguy hiểm và sự kiện nguy hiểm bổ sung do chuyển động \r\n | \r\n ||||
\r\n A.18. \r\n | \r\n \r\n Liên quan đến chức năng di\r\n chuyển \r\n | \r\n |||
\r\n A.18.1. \r\n | \r\n \r\n Di chuyển khi khởi động động cơ \r\n | \r\n \r\n Kích hoạt hệ điều khiển hành tiến \r\n | \r\n \r\n 5.1.3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Kích hoạt hệ điều khiển khởi\r\n động/dừng động cơ \r\n | \r\n \r\n 5.1.8 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n A.18.2. \r\n | \r\n \r\n Chuyển động khi không có người\r\n lái tại vị trí lái \r\n | \r\n \r\n Kích hoạt hệ điều khiển hành tiến \r\n | \r\n \r\n 5.1.3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Kích hoạt hệ điều khiển khởi\r\n động/dừng động cơ \r\n | \r\n \r\n 5.1.8 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n A.18.3. \r\n | \r\n \r\n Di chuyển khi chưa phải mọi bộ phận\r\n đã ở vị trí an toàn \r\n | \r\n \r\n Hệ thống bảo đảm an toàn các bộ\r\n phận gập lại được \r\n | \r\n \r\n 4.14.5 \r\n | \r\n \r\n 5.6; 5.7 \r\n | \r\n
\r\n A.18.4. \r\n | \r\n \r\n Máy giảm khả năng chạy chậm lại,\r\n dừng và đứng tại chỗ \r\n | \r\n \r\n Kích hoạt hệ điều khiển hành tiến \r\n | \r\n \r\n 5.1.3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n A.19. \r\n | \r\n \r\n Liên quan đến vị trí làm việc \r\n | \r\n |||
\r\n A.19.1. \r\n | \r\n \r\n Người bị ngã khi tiếp cận đến\r\n (hay ở tại/rời khỏi) vị trí làm việc \r\n | \r\n \r\n Bậc lên xuống \r\n | \r\n \r\n 4.5; 4.6 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Sàn \r\n | \r\n \r\n 4.5.2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n Vị trí để chăm sóc bảo dưỡng \r\n | \r\n \r\n 4.6.3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n A.19.2. \r\n | \r\n \r\n Khí thải/thiếu ôxy tại vị trí làm\r\n việc \r\n | \r\n \r\n Buồng lái \r\n | \r\n \r\n 5.4.1; 5.6 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n A.19.3. \r\n | \r\n \r\n Cháy (tính dễ bốc cháy của buồng\r\n lái, thiếu phương tiện dập lửa) \r\n | \r\n \r\n Vật liệu buồng lái (xem 7.1 và\r\n 7.2) \r\n | \r\n \r\n 5.1.6 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n A.19.4. \r\n | \r\n \r\n Nguy cơ cơ học tại vị trí làm\r\n việc \r\na) Chạm phải các bánh xe; \r\nb) Các phần quay nhanh vỡ \r\nc) Ngã nhào \r\n | \r\n \r\n Các bánh xe; \r\n | \r\n \r\n 4.5.1.1.2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Trục thu công suất; \r\n | \r\n \r\n 4.6.4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n A.19.5. \r\n | \r\n \r\n Quan sát không đầy đủ vị trí làm\r\n việc \r\n | \r\n \r\n Tầm nhìn (tới trước, về sau, tới\r\n vị trí làm việc) \r\n | \r\n \r\n 5.1.7 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n A.19.6. \r\n | \r\n \r\n Chiếu sáng không đủ \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt ánh sáng làm việc \r\n | \r\n \r\n 5.1.7 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n A.19.7. \r\n | \r\n \r\n Ghế ngồi không thích hợp \r\n | \r\n \r\n Ghế của người lái \r\n | \r\n \r\n 5.1.2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Hướng dẫn về ghế ngồi \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n A.19.8. \r\n | \r\n \r\n Tiếng ồn tại ví trí làm việc \r\n | \r\n \r\n Máy làm việc \r\n | \r\n \r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n 5.2 \r\n | \r\n
\r\n A.19.10. \r\n | \r\n \r\n Thiếu chỗ thoát ra/cửa thoát hiểm \r\n | \r\n \r\n Cửa thoát hiểm \r\nBuồng lái \r\n | \r\n \r\n 5.1.5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n A.20. \r\n | \r\n \r\n Do hệ thống điều khiển \r\n | \r\n |||
\r\n A.20.1. \r\n | \r\n \r\n Bố trí các bộ phận điều khiển\r\n bằng tay không thích hợp \r\n | \r\n \r\n Tất cả bộ phận điều khiển bằng\r\n tay \r\n | \r\n \r\n 4.4; 4.8.1.2; 5.1.2.1; 5.1.3.3;\r\n 6.1.1; 6.1.2 \r\n | \r\n \r\n 5.4; 5.6 \r\n | \r\n
\r\n A.20.2. \r\n | \r\n \r\n Thiết kế các bộ phận điều khiển\r\n bằng tay và cách hoạt động của chúng không thích hợp \r\n | \r\n \r\n Tất cả bộ phận điều khiển bằng\r\n tay \r\n | \r\n \r\n 4.4; 5.1.3; 5.1.8 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n A.21. \r\n | \r\n \r\n Do xử lý máy (mất ổn định) \r\n | \r\n \r\n Mất ổn định máy khi làm việc \r\n | \r\n \r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n A.22. \r\n | \r\n \r\n Do nguồn công suất và truyền\r\n động công suất \r\n | \r\n |||
\r\n A.22.1. \r\n | \r\n \r\n Do động cơ và bình ắc quy \r\n | \r\n \r\n Khởi động/dừng động cơ \r\n | \r\n \r\n 5.1.8 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Bình ắc quy \r\n | \r\n \r\n 5.3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n A.22.2. \r\n | \r\n \r\n Nguy cơ từ truyền công suất giữa\r\n các máy \r\n | \r\n \r\n Truyền công suất giữa máy tự\r\n hành/máy kéo đến máy tiếp nhận mà TTCS lắp không đúng \r\n | \r\n \r\n 6.4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n A.22.3. \r\n | \r\n \r\n Nguy cơ do móc nối và kéo máy \r\n | \r\n \r\n Lắp ráp máy, thay thế hệ thống\r\n các bộ phận thu hoạch \r\n | \r\n \r\n 6.2.2; 6.2.3; 6.3 \r\n | \r\n \r\n 5.6; 5.7 \r\n | \r\n
\r\n Không hướng dẫn trong sổ tay vận\r\n hành hoặc không đầy đủ \r\n | \r\n \r\n 8.1.3 \r\n | \r\n \r\n 7.1 \r\n | \r\n ||
\r\n A.23. \r\n | \r\n \r\n Do/đối với người thứ ba \r\n | \r\n |||
\r\n A.23.1. \r\n | \r\n \r\n Khởi động và sử dụng không đủ\r\n thẩm quyền \r\n | \r\n \r\n Khởi động/dừng các bộ phận động\r\n cơ \r\n | \r\n \r\n 5.1.8 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n A.23.2. \r\n | \r\n \r\n Tầm nhìn hoặc phương tiện cảnh\r\n báo âm thanh không thích hợp hay thiếu \r\n | \r\n \r\n Tầm nhìn từ chỗ làm việc của\r\n người lái tới trước và về sau \r\n | \r\n \r\n 5.1.7 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n A.24. \r\n | \r\n \r\n Hướng dẫn cho người lái/vận hành\r\n không đầy đủ \r\n | \r\n \r\n Không hướng dẫn trong sổ tay vận\r\n hành hoặc không đầy đủ \r\n | \r\n \r\n 8.1 \r\n | \r\n \r\n 7.1 \r\n | \r\n
\r\n Ký hiệu hướng dẫn và an toàn\r\n không có hoặc không đủ \r\n | \r\n \r\n 8.2 \r\n | \r\n \r\n 7.3 \r\n | \r\n ||
\r\n * Tham khảo TCVN 6818-1 (ISO\r\n 4254-1), Bảng A.1 \r\n | \r\n
5. Các yêu cầu\r\nvà/hay biện pháp an toàn
\r\n\r\n5.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5.1.1. Máy phải đáp ứng các yêu\r\ncầu và/hay biện pháp an toàn của điều này
\r\n\r\nNgoài ra, máy phải được thiết kế\r\nphù hợp các nguyên tắc của TCVN 7383-1 (ISO 12100-1). Điều 5, đối với những\r\nnguy cơ liên quan nhưng không đáng kể không được đề cập đến trong tiêu chuẩn\r\nnày. Đối với những nguy cơ này ISO 12100 có thể được dùng làm hướng dẫn.
\r\n\r\nSự đáp ứng các yêu cầu và/hay biện\r\npháp an toàn phải được kiểm tra theo Điều 6.
\r\n\r\n5.1.2. Trừ phi có quy định trong\r\ntiêu chuẩn này
\r\n\r\n- khoảng cách an toàn phải phù hợp\r\nvới ISO 13857 : 2008, Bảng 1, Bảng 3, Bảng 4 hay Bảng 6;
\r\n\r\n- máy phải phù hợp với các yêu cầu\r\ncủa TCVN 6818-1 (ISO 4254-1).
\r\n\r\n5.2. Tiếng ồn
\r\n\r\n5.2.1. Giảm tiếng ồn như là một\r\nyêu cầu an toàn
\r\n\r\n5.2.1.1. Giảm tại nguồn bằng\r\nthiết kế và các biện pháp bảo vệ
\r\n\r\nMáy phải được thiết kế với tiếng ồn\r\nphát ra ít nhất có thể. Những nguồn chính gây ồn là
\r\n\r\n- Động cơ và;
\r\n\r\n- Hộp số và các phần truyền động.
\r\n\r\nMáy phải được thiết kế và chế tạo\r\ncó lưu ý đến các thông tin và biện pháp kỹ thuật để kiểm soát tiếng ồn ngay tại\r\nnguồn trong giai đoạn thiết kế theo ISO/TR 11688-1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: ISO/TR 11688-2 cho những\r\nhướng dẫn hữu ích về các cơ cấu gây ồn trong máy.
\r\n\r\nCác bánh răng, dẫn động và bình bôi\r\ntrơn và làm mát được thiết kế thích hợp có thể xem là những biện pháp giảm\r\ntiếng ồn trong giai đoạn thiết kế.
\r\n\r\n5.2.1.2. Giảm tiếng ồn bằng\r\nthông tin
\r\n\r\nSau khi đã áp dụng mọi biện pháp kỹ\r\nthuật có thể để giảm tiếng ồn trong giai đoạn thiết kế nếu nhà chế tạo cho rằng\r\ncần bảo vệ người vận hành thêm nữa thì trong sổ tay vận hành cần cho thêm những\r\nthông tin thích hợp (xem 7.1.o)
\r\n\r\n5.2.2. Kiểm tra các yêu cầu an\r\ntoàn về tiếng ồn căn cứ theo giá trị phát tán tiếng ồn
\r\n\r\nĐể xác định mức công suất tiếng ồn\r\nvà áp suất phát tán tiếng ồn tại vị trí người lái, cần phải sử dụng quy tắc thử\r\ntiếng ồn cho tại TCVN 6818-1 (ISO 4254-1), Phụ lục B.
\r\n\r\n5.3. Bảo vệ chống tiếp xúc không\r\nchủ định với răng và cánh tay răng cào
\r\n\r\n5.3.1. Để tránh tiếp xúc\r\nkhông chủ định với răng và cánh tay răng cào, phải che chắn chúng trong diện\r\ntích nằm phía trước theo hướng di chuyển và kéo dài ra sau đến mặt phẳng đứng\r\nthẳng góc với hướng di chuyển tiến và đi qua trục quay phù hợp với kích thước\r\ncho trên Hình 1a) và c) cho đến g).
\r\n\r\nBên trong diện tích này phải lắp\r\ntấm chắn, che hay thanh chắn để bảo đảm khoảng cách tối thiểu, A, bằng 150 mm\r\ntính từ quỹ đạo ngoài của bất cứ răng hoặc cánh tay răng cào nào ngoài cùng đến\r\nmặt trước trong vị trí làm việc.
\r\n\r\nVề hai bên khoảng cách B có thể\r\ngiảm đến 0 mm tính từ hành trình quay ngoài (xem Hình 1). Nếu khoảng cách nhỏ\r\nhơn 150 mm thì tấm che, chắn hay thanh chắn phải được xem như vật cảnh báo về\r\nquỹ đạo của răng và phải tương phản rõ rệt với máy bằng cách sử dụng màu sắc an\r\ntoàn kết hợp với màu sắc tương phản, vàng - đen, hay đỏ - trắng theo ISO\r\n3864-1.
\r\n\r\nChiều cao của bộ phận bảo vệ này\r\nphải nằm giữa 400 mm và 1000 mm tính từ mặt đất khi máy ở vị trí làm việc (xem\r\nHình 2).
\r\n\r\nTấm che, chắn, thanh chắn hay các\r\nphần cố định (xem 5.3.4) phải được thiết kế sao cho thỏa mãn thử nghiệm độ bền\r\nquy định trong Phụ lục B.
\r\n\r\n5.3.2. Để gập lại được khi\r\nvận chuyển hoặc khi các rô to chép hình mặt đất, các che, chắn, thanh chắn ở\r\nphía trước cần phải không liên tục, có khoảng cách ngang thẳng góc với hướng di\r\nchuyển, C1, giữa các phần kề cận của các bộ phận bảo vệ rô to không\r\nvượt quá 70 mm như xác định trên Hình 1h).
\r\n\r\nKhi khoảng cách ngang theo hướng di\r\nchuyển giữa các phần kề cận của các bộ phận bảo vệ rô to C2 vượt quá\r\n70 mm khoảng chập tối thiểu của các bộ phận bảo vệ, C1, ít nhất phải\r\nbằng C2, như trên Hình 1i).
\r\n\r\n5.3.3. Đối với những máy\r\ntreo phía trước máy kéo, diện tích phía sau theo hướng lái cũng phải được che\r\nchắn. Khỏng cách an toàn tối thiểu phía sau phải bằng 150 mm, phù hợp với Hình\r\n1b). Chiều cao của che chắn này phải nằm giữa 400 mm và 1000 mm tính từ mặt đất\r\nkhi máy ở vị trí làm việc, phù hợp với Hình 2.
\r\n\r\n5.3.4. Nhưng phần cố định\r\ncủa máy (như khung máy) có thể làm chức năng bảo vệ như ghi trong 5.3.1 đến\r\n5.3.3, nếu chúng đáp ứng các yêu cầu của những điều tương ứng.
\r\n\r\n5.4. Bộ phận điều khiển
\r\n\r\n5.4.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nCác bộ phận điều khiển bằng tay để\r\nđiều chỉnh chiều cao làm việc và độ nghiêng của rô to phải phù hợp với 5.4.2 và\r\n5.4.3.
\r\n\r\n5.4.2. Vị trí các bộ phận điều\r\nkhiển
\r\n\r\nNgười vận hành phải có khả năng\r\nđiều chỉnh máy bằng các bộ phận điều khiển bằng tay bố trí hoặc
\r\n\r\n- trên máy kéo hay máy tự hành và\r\nchỉ tác động được từ vị trí lái, hay
\r\n\r\n- ngoài vị trí lái thì chỉ có thể\r\nkhi người vận hành đứng trên mặt đất và khi áp dụng mục 1) đến 4) dưới đây:
\r\n\r\n1) Đầu mút của bộ phận điều khiển\r\nbố trí bên ngoài phần ngoài của tấm che, chắn hay thanh chắn, hoặc là khoảng\r\ncách ngang, D, giữa đầu mút của bộ phận điều khiển và tấm che, chắn hay thanh\r\nchắn không được vượt quá 150 mm nếu bộ phận điều khiển nằm trong tấm che, chắn\r\nhay thanh chắn;
\r\n\r\n2) bộ phận điều khiển phải bố trí bên\r\ntrên tấm che, chắn hay thanh chắn;
\r\n\r\n3) khoảng cách thẳng đứng tối thiểu\r\ngiữa bộ phận điều khiển và mặt phẳng của rô to trên phải là 150 mm;
\r\n\r\n4) bộ phận điều khiển phải bố trí ở\r\nchiều cao tối đa là 1500 mm tính từ mặt đất.
\r\n\r\nCác bộ phận điều khiển phải được bố\r\ntrí hoặc là phía trước máy hoặc ở mặt phẳng rô to sau, nơi có tấm che, chắn hay\r\nthanh chắn như quy định tại 5.3.1.
\r\n\r\nĐối với những máy mà các rô to sau\r\nnằm trong các tô to trước, và khi các bộ phận điều khiển nằm tại các rô to sau,\r\ncác bộ phận điều khiển phải được bố trí phía sau của các rô to sau, trong hình\r\nquạt trên Hình 3a), và các tấm che, chắn hay thanh chắn phải tăng thêm 45o\r\nvề phía trái và phải của bộ phận điều khiển.
\r\n\r\nNhững yêu cầu nói trên không áp\r\ndụng cho các bộ phận điều khiển nằm bên trong quỹ đạo ngoài của các thành phần\r\nquay ít nhất là 1 300 mm [xem Hình 3b)] hoặc dưới mặt phẳng rô to.
\r\n\r\nA ≥ 150 mm;
\r\n\r\nB ≥ 0 mm;
\r\n\r\nC1, C2 khoảng\r\ncách ngang giữa hai phần che chắn;
\r\n\r\nD ≤ 150 mm (khoảng cách ngang giữa\r\nđầu mút bộ phận điều khiển và tấm che, chắn hay thanh chắn;
\r\n\r\na Hướng di chuyển.
\r\n\r\nHình\r\n3 - Che chắn các rô to có các bộ phận điều khiển nằm phía sau của các rô to sau
\r\n\r\n5.4.3. Thao tác các bộ phận điều\r\nkhiển
\r\n\r\nViệc thao tác các bộ phận điều\r\nkhiển bằng tay phải có thể thực hiện được khi các rô to dừng.
\r\n\r\n5.5. Máy ở vị trí bảo quản
\r\n\r\nKhi máy ở trên mặt đất ở vị trí bảo\r\nquản (cất giữ) và khi các rô to nâng lên vị trí đó, các răng phải hoặc là:
\r\n\r\na) được sắp xếp sao cho chúng không\r\nnhô ra khỏi máy; hoặc
\r\n\r\nb) được tháo ra, trong trường hợp\r\nrăng có thể tháo ra mà không cần dụng cụ và phải có chỗ cất giữ chúng trên máy\r\n[xem 7.1n)]; hoặc
\r\n\r\nc) được bảo vệ
\r\n\r\n1) từ hai phía bằng thanh chắn có\r\nthể dịch chuyển, bố trí giữa 1 200 mm và 1 700 mm tính từ mặt đất và:
\r\n\r\n- bảo đảm khoảng cách tối thiểu 150\r\nmm từ đầu răng [xem Hình 4a)], hay
\r\n\r\n- đậy trên các răng với chiều cao\r\ntối thiểu 140 mm [xem Hình 4b)], trong trường hợp này thanh chắn phải tương\r\nphản rõ rệt với máy bằng cách sử dụng màu sắc an toàn kết hợp với mầu sắc tương\r\nphản vàng - đen, hay đỏ - trắng theo ISO 3864-1 và
\r\n\r\n- có thể không liên tục đối với máy\r\ncó nhiều rô to, và bộ phận bảo vệ chống tiếp xúc với răng phải nằm giữa 500 mm\r\nvà 2 000 mm cách mặt đất và nghiêng hơn 30o so với mặt phẳng thẳng\r\nđứng, và chiều dài tối thiểu của thanh chắn theo đường cong là 300 mm (xem Hình\r\n5), trong trường hợp này thanh chắn phải tương phản rõ rệt với máy bằng cách sử\r\ndụng màu sắc an toàn kết hợp với màu sắc tương phản vàng - đen, hay đỏ - trắng\r\ntheo ISO 3864-1 và
\r\n\r\n2) bằng những bộ phận che đầu răng\r\nnằm cách mặt đất dưới 2 000 mm, đo khi máy ở vị trí không kết nối và đang cất\r\ngiữ, trong trường hợp mà các bộ phận bảo vệ phải có thể được lắp mà không cần\r\nsử dụng dụng cụ và phải có chỗ cất giữ các bộ phận đó trên máy, hay là
\r\n\r\nd) được bố trí phía trong mặt phẳng\r\nđứng nối các bộ phận giới hạn hai bên phía trước và sau (xem Hình 6), đối với\r\nnhững máy mà khoảng cách giữa các bộ phậnnày không lớn hơn 3 000 mm.
\r\n\r\nCác bộ phận giới hạn hai bên phải\r\ntạo những giới hạn ngoài của máy rõ ràng ở trước và sau với những bộ phận (ví\r\ndụ như thanh chắn) bố trí ở khoảng cách tối đa 200 mm tính từ quỹ đạo của răng nhô\r\nra nhiều nhất về phía bên, có điểm thấp nhất nằm cách mặt đất tối đa là 1 300\r\nmm và điểm cao nhất cách mặt đất tối thiểu là 1 600 mm (xem Hình 6). Các bộ\r\nphận này có thể là kiểu gập lại được. Tháo các bộ phận này chỉ có thể thực hiện\r\nđược bằng dụng cụ. Tối thiểu chiều cao 300 mm của các bộ phận giới hạn hai bên\r\nphải tương phản rõ rệt với máy bằng cách sử dụng màu sắc an toàn kết hợp với màu\r\nsắc tương phản vàng - đen, hay đỏ - trắng theo ISO 3864-1.
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\n5.6. Thành phần quay và dịch\r\nchuyển được để vận chuyển
\r\n\r\nCác bộ phận bảo vệ có thể dịch\r\nchuyển được (ví dụ gập lại) để giảm chiều rộng và chiều cao vận chuyển. Việc\r\ngập lại có thể thực hiện được mà không cần dùng dụng cụ; việc tháo các bộ phận\r\nnày ra phải không thể thực hiện được nếu không dùng dụng cụ.
\r\n\r\nNhững máy có các rô to gập lại được\r\nphải có trang bị hệ thống khóa tự động, có thể là loại cơ khí hay thủy lực để\r\nkhóa chúng lại trong vị trí vận chuyển để ngăn ngừa mọi trường hợp duỗi ra\r\nkhông chủ định của rô to.
\r\n\r\nNếu bộ phận khóa này là loại van\r\nthủy lực không trực tiếp bắt vào xy lanh thì đường ống nối van với xy lanh phải\r\nđược thiết kế chịu được ít nhất là bốn lần áp suất thủy lực định mức tối đa.
\r\n\r\nViệc nhả khóa và duỗi ra của rô to\r\nphải được điều khiển bằng những động tác riêng biệt của người vận hành.
\r\n\r\nViệc nhả khóa từ vị trí vận chuyển\r\nkhông được gây ra sự hạ rô to xuống nếu không có tác động chủ định của người\r\nvận hành. Điều này phải được kiểm tra bằng phép thử (xem Điều 6).
\r\n\r\nNếu động tác gập lại/duỗi ra được\r\nbảo hiểm bằng bộ phận thủy lực thì phải có khả năng tác động tới việc nhả khóa\r\ncủa hệ thống khóa tự động từ vị trí lái máy kéo hoặc máy tự hành.
\r\n\r\nChuyển động của các thành phần gập\r\nlại được phải được trợ giúp khi lực tác động bằng tay cần thiết vượt quá 250 N.
\r\n\r\n5.7. Thanh móc kéo và/hay khung\r\nđỡ
\r\n\r\nKhi thanh móc kéo và/hay khung đỡ\r\ncó những vị trí ngang khác nhau cho vận chuyển và làm việc hoặc một vị trí\r\nthẳng đứng khác mà khi hư hỏng có thể dẫn đến sự chuyển hướng không kiểm soát\r\nđược thì phải lắp một bộ phận khóa cơ khi hay thủy lực (như là chốt, then, van\r\nthủy lực) mà cần phải có một tác động chủ định mới thay đổi được từ vị trí vận\r\nchuyển đến vị trí làm việc và ngược lại. Khi dùng bộ phận thủy lực, thanh móc\r\nkéo phải giữ nguyên vị trí trong trường hợp mạch thủy lực bị hỏng.
\r\n\r\n6. Kiểm tra các\r\nyêu cầu an toàn và/hay biện pháp bảo vệ
\r\n\r\nKiểm tra các yêu cầu an toàn cho\r\ntrong Điều 5 có thể thực hiện bằng xem xét, tính toán hoặc thử nghiệm.
\r\n\r\nCác biện pháp kiểm tra các yêu cầu\r\ncho trong TCVN 6818-1 (ISO 4254-1) được quy định trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nĐối với các yêu cầu cho trong tiêu\r\nchuẩn này, những biện pháp kiểm tra hoặc là hiển nhiên hoặc được thực hiện\r\nthông qua những biện pháp bổ sung cho trong Bảng 2.
\r\n\r\nBảng\r\n2 - Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu an toàn cho tại
\r\n\r\nĐiều\r\n5 trong tiêu chuẩn này
\r\n\r\n\r\n Mục \r\n | \r\n \r\n Kiểm\r\n tra \r\n | \r\n \r\n Quan\r\n sát \r\n | \r\n \r\n Kiểm\r\n tra thử tính năng \r\n | \r\n \r\n Đo \r\n | \r\n \r\n Quy\r\n trình/tham khảo \r\n | \r\n
\r\n 5.2.2. \r\n | \r\n \r\n Tiếng ồn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n Phải kiểm tra theo TCVN 6818-1\r\n (ISO 4254-1), Phụ lục B \r\n | \r\n
\r\n 5.3.1. \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống tiếp xúc vô tình với\r\n răng và cánh tay răng \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n Các yêu cầu đặc biệt về thử độ\r\n bền cho trong Phụ lục B \r\n | \r\n
\r\n 5.3.2. \r\n | \r\n \r\n Tấm chắn không liên tục. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
i) hướng dẫn không để bất cứ ai\r\nngoài người vận hành ở gần máy (xem 5.3);
\r\n\r\nj) quy trình cần tuân theo để\r\nchuyển máy từ vị trí làm việc sang vận chuyển và ngược lại, bao gồm cả hướng\r\ndẫn cách điều chỉnh vị trí và các phụ kiện của răng và cánh tay răng;
\r\n\r\nk) biện pháp bảo đảm cho các bộ\r\nphận bảo vệ đã được ở đúng vị trí trước khi máy làm việc;
\r\n\r\nl) lúc nào và bằng cách nào kiểm\r\ntra trạng thái an toàn của các bộ phận khóa cơ khí quy định tại 5.1.6;
\r\n\r\nm) sự đề phòng cần thiết khi các rô\r\nto duỗi ra khi làm việc trên đất nghiêng (xem 5.3.2);
\r\n\r\nn) hướng dẫn về tháo và bảo quản\r\nrăng [xem 5.5b)];
\r\n\r\nNgoài ra sổ tay hướng dẫn và các\r\ntài liệu kỹ thuật mô tả máy do nhà chế tạo chuẩn bị để thông tin cho người sử\r\ndụng tương lai phải cung cấp:
\r\n\r\no) giá trị phát tán tiếng ồn công\r\nbố của máy, bao gồm
\r\n\r\n- mức áp suất phát tán tiếng ồn\r\ntheo đặc tính A tại chỗ làm việc của người lái khi vượt quá 70 dB, và, khi mức\r\náp suất tiếng ồn không quá 70 dB, ngoài ra thêm vào đó là;
\r\n\r\n- điểm đỉnh của mức áp suất phát\r\ntán tiếng ồn theo đặc tính C tại chỗ làm việc của người lái, khi vượt quá 63 Pa\r\n(130 dB trong tương quan với 20 mPa);
\r\n\r\n- mức công suất tiếng ồn phát tán\r\ntheo đặc tính A do máy phát ra, như đã xác định, khi mức áp suất phát tán tiếng\r\nồn theo đặc tính A tại chỗ làm việc của người lái vượt quá 80 dB;
\r\n\r\n- tham khảo quy tắc thử tiếng ồn\r\ntại TCVN 6818-1 (ISO 4254-1), Phụ lục B;
\r\n\r\n- độ không chính xác của phép đo;\r\nvà
\r\n\r\n- lời khuyến cáo sử dụng cách vận\r\nhành tiếng ồn thấp, và/hoặc thời gian vận hành giới hạn khi cần thiết;
\r\n\r\np) hướng dẫn về các biện pháp bảo\r\nvệ mà người sử dụng cần áp dụng bao gồm cả, khi cần thiết, thiết bị bảo hộ cá\r\nnhân cần cung cấp, và nói riêng khuyến cáo về sử dụng bảo vệ tai khi cần;
\r\n\r\nq) phương pháp vận hành cần tuân\r\ntheo khi có sự cố hay gãy vỡ; nếu dường như xảy ra tắc kẹt – phương pháp vận\r\nhành cần tuân theo để làm cho thiết bị thoát kẹt một cách an toàn;
\r\n\r\nr) liệt kê phụ tùng thay thế cần sử\r\ndụng khi có thể ảnh hưởng đến sức khỏe và an toàn của người vận hành.
\r\n\r\n7.2. Ghi nhãn
\r\n\r\nTất cả các máy phải được ghi nhãn\r\nrõ ràng và không tẩy xóa được ít nhất với những thông tin sau đây:
\r\n\r\n- tên kinh doanh và địa chỉ đầy đủ\r\nnhà chế tạo; và khi thích hợp, các đại diện có thẩm quyền của nhà chế tạo;
\r\n\r\n- tên máy;
\r\n\r\n- tên loạt máy hay kiểu loại;
\r\n\r\n- số hiệu loạt sản xuất, nếu có;
\r\n\r\n- áp suất thủy lực tối đa định mức;
\r\n\r\n- tần số quay danh định (min-1)\r\nvà hướng quay của kết nối công suất đầu vào (đánh dấu bằng mũi tên), khi thích\r\nhợp;
\r\n\r\n- tần số quay danh định (min-1)\r\ncủa mô tơ phụ, nếu có, và công suất định mức tính bằng kilôwat (đối với máy tự\r\nhành);
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Về pháp lý có thể yêu\r\ncầu thêm những thông tin, như là năm chế tạo, thông tin định mức về điện áp,\r\nvà, đối với máy di động, khối lượng máy tính bằng kilôgam.
\r\n\r\n7.3. Các ký hiệu an toàn và\r\nthông báo
\r\n\r\nNgoài ra theo TCVN 6818-1 (ISO\r\n4254-1); 8.2 trên máy phải có các ký hiệu an toàn và thông báo, nói riêng phải\r\nlưu ý đến
\r\n\r\n- nguy cơ còn lại tiếp xúc với các\r\nphần chuyển động (ví dụ các rô to);
\r\n\r\n- nguy cơ người ngoài cuộc bị vật\r\nliệu văng phải;
\r\n\r\n- hướng dẫn bố trí và khóa các rô\r\nto để vận chuyển và bảo quản;
\r\n\r\n- hướng dẫn về chuyển các rô to từ\r\nvị trí nâng lên để vận chuyển đến vị trí làm việc; và
\r\n\r\n- nguy cơ bị cụm rô to rơi xuống\r\nđập phải.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Xem Hình A. 1 đến A. 5.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục này là phần bổ sung cho\r\nTCVN 6818-1 (ISO 4254-1), C.2.3 về yêu cầu của phép thử nghiệm thu của thanh\r\nchắn: không cho phép dịch chuyển quá 20 mm theo chiều ngang.
\r\n\r\nĐiều sau đây áp dụng cho các bộ phận\r\nbảo vệ dịch chuyển theo chiều ngang quá 20 mm.
\r\n\r\nKhi đặt tải trọng ngang, khoảng\r\ncách an toàn được quy định trong tiêu chuẩn này phải được tiếp tục đáp ứng.\r\nCuối phép thử bộ phận bảo vệ không được có biến dạng dư nào có thể làm giảm\r\nkhoảng cách an toàn.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
SỰ ỔN ĐỊNH CỦA TỔ HỢP MÁY KÉO MÁY - MÁY GIŨ\r\nVÀ MÁY CÀO
\r\n\r\nPhụ lục này liên quan với 7.1f)\r\ntrong đó có yêu cầu cung cấp thông tin liên quan đến khả năng mất ổn định của\r\nmáy kéo do nối ghép với máy công tác.
\r\n\r\nDưới đây là những khuyến cáo đối\r\nvới nhà chế tạo để có thể cung cấp thông tin đầy đủ và thích hợp.
\r\n\r\nThí dụ sau dẫn ra cho một máy giũ\r\nvà máy cào quay treo trên máy kéo.
\r\n\r\nDo khối lượng bản thân máy, tổ hợp\r\nmáy kéo máy giũ và máy cào có thể trở nên mất ổn định. Để kiểm tra độ ổn định\r\ntổng thể có thể áp dụng biểu thức sau đây để tính đối trọng tối thiểu phía\r\ntrước, IF, min, tính bằng kilogam, cho phép có thể chất tải\r\nlên cầu trước bằng 20 % của khối lượng máy kéo không tải.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Công cụ treo sau và tổ\r\nhợp treo trước/sau đã được lưu ý cho phép tính này.
\r\n\r\nXem Hình C.1.
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\nTE khối lượng máy\r\nkéo không tải, kga;
\r\n\r\nTF tải trọng cầu\r\ntrước của máy kéo không tải, kga;
\r\n\r\nTR tải trọng cầu\r\nsau của máy kéo không tải, kgb;
\r\n\r\nIF khối lượng\r\ntổng hợp của công cụ treo trước/đổi trọng trước, kgb;
\r\n\r\nIR khối lượng\r\ntổng hợp của công cụ treo sau/đổi trọng trước, kgb;
\r\n\r\na khoảng cách từ trọng tâm\r\ntổ hợp công cụ treo trước/đổi trọng trước đến tâm trục trướcb,c
\r\n\r\nb chiều dài cơ sở của bánh\r\nxe máy kéo, ma,c;
\r\n\r\nc khoảng cách từ tâm trục\r\nsau đến tâm khớp nối dưới, ma,c;
\r\n\r\nd khoảng cách từ tâm khớp\r\nnối dưới đến trọng tâm tổ hợp công cụ treo sau/đổi trọng sau, mb;
\r\n\r\na Xem sổ tay hướng dẫn\r\ncủa máy kéo;
\r\n\r\nb Xem catalo và/hay sổ\r\ntay hướng dẫn của công cụ;
\r\n\r\nc Cần đo.
\r\n\r\nHình\r\nC.1 - Thí dụ về tính độ ổn định cho tổ hợp máy kéo - Máy giũ và máy cào quay
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6818-10:2010 (ISO 4254-10:2009) về máy nông nghiệp – an toàn – phần 10: máy giũ và máy cào kiểu quay đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6818-10:2010 (ISO 4254-10:2009) về máy nông nghiệp – an toàn – phần 10: máy giũ và máy cào kiểu quay
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6818-10:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |