CHÈ\r\n- XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT CHIẾT TRONG NƯỚC
\r\n\r\nTea - Determination\r\nof water extract
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định\r\nhàm lượng chất chiết trong nước của chè.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành\r\nthì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban\r\nhành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 5613:2007 (lSO 1573:1980), Chè - Xác định\r\nhao hụt khối lượng ở 103 oC.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định\r\nnghĩa sau:
\r\n\r\nHàm lượng chất chiết trong nước (water\r\nextract)
\r\n\r\nChất hoà tan được chiết từ phần mẫu thử bằng\r\nnước sôi dưới điều kiện qui định trong tiêu chuẩn này, được biểu thị theo phần\r\ntrăm khối lượng chết khô.
\r\n\r\n\r\n\r\nChiết chất hoà tan từ phần mẫu thử bằng nước\r\nsôi có đối lưu. Lọc, rửa, sấy khô và cân cặn không hoà tan trong nước nóng.\r\nTính hàm lượng chất chiết trong nước.
\r\n\r\n\r\n\r\nSử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của\r\nphòng thử nghiệm và cụ thể như sau:
\r\n\r\n5.1 Tủ sấy, nhiệt độ không đổi và có quạt hỗ\r\ntrợ có khả năng vận hành ở 103 oC ± 2 oC.
\r\n\r\n5.2 Chén nung, bằng thuỷ tinh bosilicat thiêu\r\nkết, loại độ xốp P160 (cỡ lỗ từ > 100 μm đến < 160 μm đường\r\nkính 40 mm và dung tích 70 ml.
\r\n\r\n5.3 Bình hút ẩm, chứa chất hút ẩm hiệu quả.
\r\n\r\n5.4 Bình cầu, dung tích 500 ml, được gắn với ống\r\nsinh hàn.
\r\n\r\n5.5 bình lọc, dung tích 1 lít, dùng cho lọc\r\nchân không.
\r\n\r\n5.6 Rây thử nghiệm, cỡ lỗ danh định 1,4 mm và\r\n3 mm.
\r\n\r\n5.7 Cân phân tích, có thể cân chính xác đến\r\n0,001 g.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều quan trọng là mẫu gửi đến phòng thử nghiệm\r\nphải là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận\r\nchuyển hoặc bảo quản.
\r\n\r\nViệc lấy mẫu không qui định trong tiêu chuẩn\r\nnày. Nên lấy mẫu theo TCVN 5609:2006 (lSO 1839: 1980)[1]).
\r\n\r\n\r\n\r\nSử dụng mẫu thử đã biết trước hàm lượng chất\r\nkhô, xác định bằng phương pháp nêu trong TCVN 5613:2007 (lSO 1573:1980).
\r\n\r\nKhi ương chè được giữ lại trên rây 1,4 mm chiếm\r\nđến 60 %, thì trước khi phân tích phải nghiền qua rây cỡ lỗ 3 mm.
\r\n\r\n\r\n\r\nChú thích 1: Nếu đáp ứng yêu cầu về độ lặp\r\nlại, thì tiến hành hai lần xác định trên cùng mẫu thử.
\r\n\r\n8.1 Chuẩn bị chén nung
\r\n\r\nSấy chén nung sạch (5.2) 1 giờ trong tủ sấy\r\n(5.1) ở nhiệt độ 103 oC. Để nguội trong bình hút ẩm (5.3) và cân chính xác\r\nđến 0,001 g.
\r\n\r\n8.2 Phần mẫu thử
\r\n\r\nCân 2 g mẫu thử (điều 7) cho vào trong bình cầu\r\n(5.4), chính xác đến 0,001 g.
\r\n\r\n8.3 Xác định
\r\n\r\nCho 200 ml nước cất nóng hoặc ít nhất nước có\r\nđộ tinh khiết tương đương vào phần mẫu thử (8.2) và cho đối lưu trên luồng nhiệt\r\nthấp trong 1 giờ, thỉnh thoảng quay bình. Sử dụng bình lọc (5.5) lọc dịch nóng\r\nqua chén nung đã chuẩn bị (8.1) trong điều kiện chân không. Rửa bình bằng nước\r\ncất nóng nhiều lần, chuyển tất cả cặn không hoà tan vào trong chén nung. Cuối\r\ncùng rửa cặn bằng 200 ml nước cất nóng. Làm khô cặn bằng cách hút chân không. Sấy\r\nchén nung cùng cặn trong trong tủ sấy (5.1) ở nhiệt độ 103oC trong 16 giờ\r\n(nghĩa là để qua đêm). Làm nguội trong bình hút ẩm (5.3) và cân chính xác đến\r\n0,001 g.
\r\n\r\n\r\n\r\nHàm lượng chất chiết trong nước của mẫu thử,\r\nđược biểu thị theo phần trăm khối lượng chất khô, tính bằng công thức:
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nmo là khối lượng của phần mẫu\r\nthử, tính bằng gam;
\r\n\r\nm1 là khối lượng của cặn\r\nkhông tan đã khô, tính bằng gam;
\r\n\r\nw là hàm lượng chất khô của mẫu thử, được\r\nbiểu thị theo phần trăm khối lượng. Hàm lượng chất khô bằng 100 trừ hao hụt khối\r\nlượng ở 103 oC được xác định theo phương pháp qui định trong TCVN\r\n5613:2007 (lSO 1573:1980).
\r\n\r\n\r\n\r\nXem phụ lục A về các kết quả thống kê của\r\nphép thử liên phòng thử nghiệm.
\r\n\r\n10.1 Độ lặp lại
\r\n\r\nChênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử\r\nnghiệm độc lập, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, phân tích trên cùng\r\nvật liệu thử, do cùng một người phân tích trong cùng một phòng thử nghiệm, dùng\r\ncùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không được quá 1,0 % (m/m).
\r\n\r\n10.2 Độ tại lập
\r\n\r\nChênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử\r\nnghiệm riêng rẽ, .thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, phân tích trên\r\ncùng vật liệu thử, do những người khác nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị\r\nkhác nhau, thực hiện ở các phòng thử nghiệm khác nhau, không được quá 2,5 %\r\n(m/m).
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
\r\n\r\n- phương pháp lấy mẫu đã tiến hành, nếu biết;
\r\n\r\n- phương pháp đã sử dụng; .
\r\n\r\n- kết quả thử nghiệm thu được và
\r\n\r\n- nếu đáp ứng yêu cầu về độ lặp lại\r\nthì nêu kết quả cuối cùng thu được.
\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm cũng cần đề cập đến mọi\r\nchi tiết thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tuỳ\r\ný, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;
\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm cũng phải bao gồm mọi\r\nthông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CÁC KẾT QUẢ THỐNG KÊ CỦA PHÉP THỬ LIÊN PHÒNG THỬ NGHIỆM\r\nTRÊN CHÈ
\r\n\r\nBốn phép thử liên phòng thử nghiệm, tiến hành\r\ntừ năm 1984 đến năm 1989 dưới sự bảo trợ của Tổ chức tiêu chuẩn hoá Quốc tế,\r\ncho các kết quả thống kê dưới đây (đã được đánh giá theo lSO 5725 2 [1]).
\r\n\r\n\r\n Năm \r\n | \r\n \r\n 1984 \r\n | \r\n \r\n 1986 \r\n | \r\n \r\n 1988 \r\n | \r\n \r\n 1989 \r\n | \r\n
\r\n Số lượng phòng thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n Số lượng mẫu \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Độ lặp lại, r \r\n | \r\n \r\n 0,877 đến 1,259 \r\n | \r\n \r\n 0,677 đến 1,114 \r\n | \r\n \r\n 1,37 đến 1,60 \r\n | \r\n \r\n 0,50 đến 0,63 \r\n | \r\n
\r\n Độ tái lập, R \r\n | \r\n \r\n 1,252 đến 1,422 \r\n | \r\n \r\n 1,871 đến 2,934 \r\n | \r\n \r\n 4,69 đến 6,19 \r\n | \r\n \r\n 1,02 đến 1,45 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5610:2007 (lSO 9768:1994) về chè – xác định hàm lượng chất chiết trong nước đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5610:2007 (lSO 9768:1994) về chè – xác định hàm lượng chất chiết trong nước
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5610:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |