TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
\r\n\r\nTCVN 5258 : 2008
\r\n\r\nNGÔ (HẠT)
\r\n\r\nMaize (Corn)
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5258:2008 thay thế TCVN 5258-90;
\r\n\r\nTCVN 5258:2008 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN\r\n153-1985, Soát xét 1-1995;
\r\n\r\nTCVN 5258:2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F1 Ngũ\r\ncốc và đậu đỗ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị,\r\nBộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
NGÔ (HẠT)
\r\n\r\nMaize (Corn)
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho ngô hạt thực phẩm dưới dạng bao\r\ngói sẵn hoặc bán lẻ trực tiếp cho người tiêu dùng. Tiêu chuẩn này đưa ra các\r\nyêu cầu đối với ngô răng ngựa nguyên hạt, Zea mays indentata L., đã tách vỏ\r\nvà/hoặc ngô đá Zea mays indurata L., hoặc các dòng lai của chúng. Tiêu chuẩn\r\nnày không áp dụng cho ngô đã qua chế biến.
\r\n\r\n2. Mô tả
\r\n\r\n2.1. Định nghĩa sản phẩm
\r\n\r\nNgô (hạt) là ngô đã được tách khỏi bắp như qui định trong\r\nđiều 1.
\r\n\r\n3. Thành phần cơ bản và chỉ tiêu chất lượng
\r\n\r\n3.1. Chỉ tiêu chất lượng – Yêu cầu chung
\r\n\r\n3.1.1. Ngô phải đảm bảo an toàn và thích hợp cho người tiêu dùng.
\r\n\r\n3.1.2. Ngô phải không có mùi, vị lạ và không được chứa côn trùng sống.
\r\n\r\n3.1.3. Ngô phải không được lẫn tạp chất với lượng có thể gây ảnh hưởng đến sức\r\nkhỏe con người.
\r\n\r\n3.2. Chỉ tiêu chất lượng – Yêu cầu cụ thể
\r\n\r\n3.2.1. Độ ẩm tối đa 15,5 % (tính theo khối lượng).
\r\n\r\nGiới hạn độ ẩm cũng có thể qui định ở mức thấp hơn ở một số\r\nnơi do ảnh hưởng của khí hậu, thời gian vận chuyển và bảo quản.
\r\n\r\n3.2.2. Chất ngoại lai bao gồm tạp chất có nguồn gốc vô cơ hoặc hữu cơ không\r\nphải là ngô, hạt vỡ, các loại hạt khác và chất bẩn.
\r\n\r\n3.2.2.1. Chất bẩn là các tạp chất có nguồn gốc động vật (bao gồm xác\r\ncôn trùng): tối đa 0,1 % (tính theo khối lượng).
\r\n\r\n3.2.2.2. Hạt gây độc và hạt gây hại
\r\n\r\nSản phẩm qui định trong tiêu chuẩn này không được chứa các\r\nhạt gây độc hoặc hạt gây hại với lượng có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe con\r\nngười.
\r\n\r\nCrotolaria (loài Crotalaria spp.), hạt cỏ dại (Agrostemma\r\ngithago L.,), hạt thầu dầu (Ricinus commuis L.,), hạt cà độc dược (Datura\r\nspp.), và các loại hạt thông thường khác có hại cho sức khỏe con người.
\r\n\r\n3.2.2.3. Chất hữu cơ ngoại lai khác được xác định như các thành phần\r\nhữu cơ khác không phải ngũ cốc (hạt ngoại lai, cuống .v.v…) [tối đa là 1,5 %\r\n(tính theo khối lượng)].
\r\n\r\n3.2.2.4. Chất vô cơ ngoại lai được xác định như các thành phần vô cơ\r\nbất kỳ (đá, bụi.v.v….) [tối đa 0,5 % (tính theo khối lượng)].
\r\n\r\n4. Chất nhiễm bẩn
\r\n\r\n4.1. Kim loại nặng
\r\n\r\nNgô (hạt) không được chứa các kim loại nặng với một lượng có\r\nthể gây hại cho sức khỏe con người.
\r\n\r\n4.2. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
\r\n\r\nNgô (hạt) phải tuân thủ giới hạn tối đa cho phép theo qui\r\nđịnh của Codex về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật đối với sản phẩm này.
\r\n\r\n4.3. Độc tố nấm mốc
\r\n\r\nNgô (hạt) phải tuân thủ giới hạn tối đa cho phép theo qui\r\nđịnh của Codex về độc tố nấm mốc đối với sản phẩm này.
\r\n\r\n5. Vệ sinh
\r\n\r\n5.1. Sản phẩm qui định trong tiêu chuẩn này được sản xuất và xử lý phù hợp\r\nvới các phần tương ứng của TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969; Rev.4:2003) Quy\r\nphạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm và các\r\nQui phạm thực hành khác có liên quan đến sản phẩm này.
\r\n\r\n5.2. Theo thực hành sản xuất tốt (GMP), thì sản phẩm không được có các tạp\r\nchất không mong muốn.
\r\n\r\n5.3. Khi thử nghiệm bằng các phương pháp lấy mẫu và kiểm tra thích hợp, sản\r\nphẩm phải:
\r\n\r\n- không chứa vi sinh vật với lượng có thể gây hại đến sức\r\nkhỏe con người.
\r\n\r\n- Không được chứa ký sinh trùng có thể gây hại đến sức khỏe\r\ncon người; và
\r\n\r\n- không được chứa bất kỳ một chất nào có nguồn gốc từ vi\r\nsinh vật với lượng có thể gây hại đến sức khỏe con người.
\r\n\r\n6. Bao gói
\r\n\r\n6.1. Ngô (hạt) phải được đóng gói trong bao bì hợp vệ sinh, đảm bảo chất\r\nlượng vệ sinh, dinh dưỡng, công nghệ và đặc tính cảm quan của sản phẩm.
\r\n\r\n6.2. Bao bì, bao gồm cả vật liệu bao gói, được làm bằng chất liệu đảm bảo an\r\ntoàn và thích hợp với mục đích sử dụng. Chúng không được thôi nhiễm các chất\r\nđộc hoặc mùi, vị không mong muốn vào sản phẩm.
\r\n\r\n6.3. Sản phẩm được đóng gói trong các bao bì sạch, bền và được khâu chắc chắn\r\nhoặc kín.
\r\n\r\n7. Ghi nhãn
\r\n\r\nNgoài các qui định trong TCVN 7087:2008 (CODEX STAN 1:1985,\r\nRev.1-1991) Ghi nhãn cho thực phẩm bao gói sẵn còn áp dụng các điều\r\nkhoản cụ thể sau đây:
\r\n\r\n7.1. Tên sản phẩm
\r\n\r\n7.1.1. Tên sản phẩm phải ghi rõ trên nhãn là “Ngô (hạt)”.
\r\n\r\n7.2. Ghi nhãn bao bì không dùng để bán lẻ
\r\n\r\nThông tin đối với các vật chứa không dùng để bán lẻ phải ghi\r\nngay trên vật chứa hoặc để trong các tài liệu kèm theo, ngoại trừ tên của sản\r\nphẩm, nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc đóng gói phải được\r\nghi trên vật chứa. Tuy nhiên, việc nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ nhà sản\r\nxuất hoặc đóng gói có thể thay bằng ký hiệu nhận biết, với điều kiện là ký hiệu\r\nđó có thể dễ dàng nhận biết cùng với các tài liệu kèm theo.
\r\n\r\n8. Các phương pháp phân tích và lấy mẫu
\r\n\r\nXem danh mục các phương pháp phân tích và lấy mẫu của Codex\r\ntập 13.
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ LỤC
\r\n\r\nTrong những trường hợp có nhiều hơn một chỉ tiêu giới hạn\r\nvà/hoặc một phương pháp phân tích thì người sử dụng sẽ lựa chọn một giới hạn và\r\nmột phương pháp phân tích thích hợp.
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu chất lượng/Mô tả \r\n | \r\n \r\n Giới hạn \r\n | \r\n \r\n Phương pháp phân tích \r\n | \r\n
\r\n Màu khác của hạt ngô \r\n | \r\n ||
\r\n Ngô vàng: Hạt ngô có màu vàng và/hoặc màu đỏ nhạt. Hạt ngô\r\n có màu vàng lẫn màu đỏ thẫm, màu đỏ thẫm chiếm ít hơn 50 % bề mặt hạt cũng\r\n được coi là hạt ngô vàng. \r\n | \r\n \r\n Tối đa: 5,0 % khối lượng ngô có\r\n màu sắc khác \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra bằng cảm quan \r\n | \r\n
\r\n Ngô trắng: Hạt ngô có màu trắng và hoặc màu hồng nhạt. Ngô\r\n trắng cũng có nghĩa là hạt ngô có màu trắng lẫn hồng, màu hồng chiếm ít hơn\r\n 50 % bề mặt hạt \r\n | \r\n \r\n Tối đa: 2,0 % khối lượng ngô có\r\n màu sắc khác \r\n | \r\n |
\r\n Ngô đỏ: Hạt ngô có màu hồng và trắng hoặc màu đỏ thẫm và\r\n vàng, màu hồng hoặc đỏ thẫm chiếm nhiều hơn hoặc bằng 50 % bề mặt của hạt \r\n | \r\n \r\n Tối đa: 5,0 % khối lượng của ngô\r\n có màu sắc khác \r\n | \r\n |
\r\n Ngô hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Các dạng hạt ngô \r\n | \r\n ||
\r\n Ngô đá \r\n | \r\n \r\n Tối đa: 5,0 % khối lượng của ngô\r\n có hình dạng khác \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra bằng cảm quan \r\n | \r\n
\r\n Ngô răng ngựa \r\n | \r\n \r\n Tối đa: 5,0 % khối lượng của ngô\r\n có hình dạng khác \r\nKhoảng: 5,0 % đến 95 % \r\n | \r\n |
\r\n Ngô đá và ngô răng ngựa \r\n | \r\n \r\n Bằng khối lượng của ngô đá \r\n | \r\n |
\r\n Khuyết tật \r\n | \r\n ||
\r\n Hạt bị khuyết tật: hạt bị côn trùng hoặc sâu bọ phá hoại,\r\n bị bẩn, bị bệnh, bị biến màu, bị mọc mầm, bị hủy hoại do giá rét hoặc do các\r\n nguyên nhân khác \r\n | \r\n \r\n Tối đa: 7,0 % trong đó các hạt bị\r\n bệnh không được quá 0,5 % \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra bằng cảm quan \r\n | \r\n
\r\n Hạt vỡ \r\n | \r\n \r\n Tối đa: 6,0 % \r\n | \r\n \r\n TCVN 4994-89 (ISO 5223:1983) (dùng\r\n rây kim loại có đường kính 4,50 mm) \r\n | \r\n
\r\n Các hạt khác \r\n | \r\n \r\n Tối đa: 2,0 % \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra bằng cảm quan \r\n | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5258:2008 (CODEX STAN 153-1985, Rev. 1-1995) về ngô (hạt) đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5258:2008 (CODEX STAN 153-1985, Rev. 1-1995) về ngô (hạt)
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5258:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2008-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |