TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\nTCVN 5084:2007
\r\n\r\nCHÈ - XÁC ĐỊNH TRO TAN VÀ\r\nTRO KHÔNG TAN TRONG NƯỚC
\r\n\r\nTea - Determination of water -\r\nsoluble ash and water-insoluble ash
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5084:2007 thay thế TCVN 5084-90;
\r\n\r\nTCVN 5084:2007 hoàn toàn tương\r\nđương lSO 1576:1988;
\r\n\r\nTCVN 5084:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nTCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên\r\nsoạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất\r\nlượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ\r\ncông bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TCVN 5084:2007
\r\n\r\nCHÈ - XÁC ĐỊNH TRO TAN VÀ\r\nTRỌ KHÔNG TAN TRONG NƯỚC
\r\n\r\nTea - Determination of water -\r\nsoluble ash and water-insoluble ash
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định phương\r\npháp xác định tro tan và tro không tan trong nước của\r\nchè.
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là rất cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với\r\ncác tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng\r\nphiên bản được nêu. Đối với các tài liệu\r\nviện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản\r\nmới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nlSO 1572:1980, Tea - Preparation of ground sample of known\r\ndry matter content (Chè - Chuẩn bị mẫu nghiền của\r\nlượng chất khô đã biết)
\r\n\r\nlSO 1575:1987, Tea - Determination of total ash (Chè - Xác\r\nđịnh tro tổng số)
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ\r\nvà định nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1 Tro tan trong nước (water-soluble\r\nash): phần tro tổng số tan trong nước dưới\r\nđiều kiện quy định theo tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n3.2 Tro không tan trong nước (water-insoluble\r\nash): phần tro tổng số còn lại sau khi xử lý bằng\r\nnước dưới điều kiện quy định\r\ntheo tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n4. Nguyên tắc
\r\n\r\nChiết tro tổng số bằng nước\r\nnóng, lọc qua giấy lọc không tro, nung và cân phần còn\r\nlại để xác định tro không tan trong nước;\r\ntính toán tro tan bằng cách tính hiệu số.
\r\n\r\n5. thiết bị, dụng cụ
\r\n\r\nSử dụng các thiết bị thông thường\r\ncủa phòng thí nghiệm và các thiết bị, dụng cụ\r\nsau:
\r\n\r\n5.1 Chén, dung tích 50ml đèn 100ml, dùng để\r\nxác định tro tổng số.
\r\n\r\nChú thích: Chén thạch anh được\r\ncoi là không thích hợp dùng chó phép thử này.
\r\n\r\n5.2 Lò nung, có thể kiểm soát được\r\nnhiệt độ ở 525 oC ± 25 oC.
\r\n\r\n5.3 Nồi cách thuỷ
\r\n\r\n5.4 Giấy lọc, không tro
\r\n\r\n5.5 Bình hút ẩm, chứa chất hút ẩm có\r\nhiệu quả.
\r\n\r\n5.6 Cân phân tích.
\r\n\r\n6. Cách tiến hành
\r\n\r\n6.1 Phần mẫu thử
\r\n\r\nSử dụng tro tổng số thu được\r\ntừ phép xác định theo lSO 1575.
\r\n\r\n6.2 Xác định
\r\n\r\n6.2.1 Thêm 20 ml nước cất (hoặc\r\nnước có độ tinh khiết tối thiểu tương\r\nđương) vào chén (5.1), chứa tro tổng số,\r\nđun đến gần sôi và lọc qua giấy lọc\r\n(5.4). Rửa chén và giấy lọc bằng nước cất\r\nnóng (hoặc nước có độ tinh khiết tối\r\nthiểu tương đương) cho đến khi thể\r\ntích hỗn hợp dịch lọc và dịch rửa khoảng\r\n60 ml. Chuyển giấy lọc và dịch rửa vào chén\r\n(5.1), làm bay hơi nước cẩn thận trên nồi\r\ncách thuỷ (5.3) và nung trong lò nung (5.2) ở nhiệt độ\r\n525 oC ± 25 oCcho đến khi tro hoá hoàn toàn. Làm\r\nnguội trong bình hút ẩm (5.5) và đem cân. Nung tiếp\r\ntrong lò nung 30 phút, làm nguội, cân và lặp lại các thao tác\r\ntrên, nếu cần, cho đến khi chênh lệch giữa\r\nhai lần cân liên tiếp nhỏ hơn 0,001 g. Ghi khối\r\nlượng nhỏ nhất.
\r\n\r\n6.2.2 Tiến hành hai phép xác định và\r\ncùng sử dụng cặn thu được từ hai phép\r\nxác định tro tổng số.
\r\n\r\n6.2.3 Giữ phần lọc để xác\r\nđịnh độ kiềm của tro tan trong nước\r\n[xem lSO 1578[1])]. Giữ tro không tan trong\r\nnước để xác định tro không tan trong axit [xem\r\nlSO 1577[2])] nếu cần.
\r\n\r\n7. Biểu thị kết quả
\r\n\r\n7.1 Phương pháp tính
\r\n\r\n7.1.1 Tro không tan trong nước
\r\n\r\nTro không tan trong nước, tính bằng phần\r\ntrăm chất khô, của mẫu nghiền được\r\ntính theo công thức:
\r\n\r\n7.2 Độ lặp lại
\r\n\r\nChênh lệch kết quả của hai phép xác\r\nđịnh đồng thời hoặc kế tiếp nhau,\r\ndo cùng một người phân tích không được quá 0,2\r\ng của tro không tan trong nước đối với 100 g\r\nmẫu nghiền.
\r\n\r\n8. Báo cáo thử nghiệm
\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm cần nêu rõ\r\nphương pháp đã sử dụng và kết quả nhận\r\nđược. Cần đề cập đến các chi\r\ntiết không được quy định trong tiêu chuẩn\r\nnày, cũng như các các tình huống có thể ảnh hưởng\r\nđến kết quả.
\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm cần phải bao gồm\r\ncác thông tin cần thiết để nhận biết mẫu\r\nmột cách đầy đủ.
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5084:2007 (lSO 1576:1988) về chè – xác định tro tan và tro không tan trong nước đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5084:2007 (lSO 1576:1988) về chè – xác định tro tan và tro không tan trong nước
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5084:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |