Peanuts
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 2383:2008 thay thế TCVN 2383:1993;
\r\n\r\nTCVN 2383:2008 hoàn toàn tương đương với\r\nCODEX STAN 200-1995;
\r\n\r\nTCVN 2383:2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nquốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
LẠC
\r\n\r\nPeanuts
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho lạc dùng để chế\r\nbiến thành thực phẩm, được định nghĩa trong điều 2.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Định nghĩa sản phẩm
\r\n\r\nLạc bao gồm lạc chưa tách vỏ (lạc củ) hoặc\r\nlạc nhân, thu được từ các giống thuộc loài Arachis hypogaea L.
\r\n\r\n3. Thành phần cơ bản\r\nvà các yếu tố chất lượng
\r\n\r\n3.1. Yếu tố chất lượng – Yêu cầu chung
\r\n\r\n3.1.1. Lạc phải đảm bảo an toàn vệ sinh và\r\nphù hợp cho việc chế biến thực phẩm.
\r\n\r\n3.1.2. Lạc phải không có mùi, vị lạ, côn\r\ntrùng sống và bọ ve.
\r\n\r\n3.2. Yếu tố chất lượng – Yêu cầu cụ thể
\r\n\r\n3.2.1. Độ ẩm
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Mức tối đa \r\n | \r\n
\r\n Lạc củ \r\n | \r\n \r\n 10 % \r\n | \r\n
\r\n Lạc nhân \r\n | \r\n \r\n 9,0% \r\n | \r\n
Giới hạn độ ẩm cũng có thể quy định ở mức\r\nthấp hơn ở một số nơi do ảnh hưởng của khí hậu, thời gian vận chuyển và bảo\r\nquản.
\r\n\r\n3.2.2. Nhân lạc mốc, ôi hoặc bị thối tối\r\nđa 0,2 % khối lượng
\r\n\r\nNhân lạc mốc được xác định là nhân\r\ncó hình sợi mốc có thể quan sát bằng mắt thường.
\r\n\r\nNhân lạc thối được xác định là nhân\r\ncó các dấu hiệu bị phân hủy có thể thấy rõ.
\r\n\r\nNhân lạc bị ôi được xác định là nhân\r\nđã bị oxy hóa chất béo (không quá 5 meq oxy hoạt hóa/kg) hoặc do việc tạo thành\r\ncác axit béo tự do (không quá 1,0%) dẫn đến có mùi ôi khét.
\r\n\r\n3.2.3. Tạp chất hữu cơ và vô cơ: được xác\r\nđịnh là các chất hữu cơ hoặc vô cơ khác không phải là lạc bao gồm đá, bụi, các\r\nhạt khác, thân cây. vv…
\r\n\r\n3.2.3.1. Tạp chất bẩn
\r\n\r\nTạp chất có nguồn gốc động vật (bao gồm xác\r\ncôn trùng) tối đa 0,1 % khối lượng
\r\n\r\n3.2.3.2. Tạp chất hữu cơ và vô cơ khác
\r\n\r\nLạc củ tối\r\nđa 0,5% khối lượng
\r\n\r\nLạc nhân tối\r\nđa 0,5% khối lượng
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Kim loại nặng
\r\n\r\nCác sản phẩm được đề cập trong tiêu chuẩn này\r\nkhông được chứa kim loại nặng với lượng có thể gây hại cho sức khỏe con người.
\r\n\r\n4.2. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
\r\n\r\nCác sản phẩm phải tuân thủ giới hạn tối đa\r\ncho phép theo quy định của Codex về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Khuyến cáo các sản phẩm đề cập trong tiêu\r\nchuẩn này cần được chuẩn bị theo các phần thích hợp của TCVN 5603:2008 (CAC/RCP\r\n1-1969; Rev.4:2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ\r\nsinh thực phẩm và các Quy phạm thực hành khác của CODEX có liên quan đến\r\nsản phẩm này.
\r\n\r\n5.2. Khi có thể theo thực hành sản xuất tốt (GMP),\r\nsản phẩm không được chứa các tạp chất không mong muốn.
\r\n\r\n5.3. Khi được thử nghiệm bằng các phương pháp lấy\r\nmẫu và kiểm tra thích hợp, sản phẩm phải:
\r\n\r\n- không được chứa vi sinh vật với lượng có\r\nthể gây hại đến sức khỏe con người;
\r\n\r\n- không được chứa ký sinh trùng có thể gây\r\nhại đến sức khỏe con người; và
\r\n\r\n- không được chứa bất kỳ một chất nào có\r\nnguồn gốc từ vi sinh vật, gồm cả nấm mốc, với lượng có thể gây hại đến sức khỏe\r\ncon người.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Lạc phải được đóng gói trong bao bì đảm bảo\r\nan toàn vệ sinh, dinh dưỡng, công nghệ và đặc tính cảm quan của sản phẩm. Bao\r\nbì phải thoáng, sạch, khô và không bị nhiễm côn trùng hoặc nấm mốc.
\r\n\r\n6.2. Vật liệu bao gói, được làm bằng chất liệu đảm\r\nbảo an toàn và thích hợp với mục đích sử dụng bao gồm các bao bằng đay sạch,\r\nmới, các thùng chứa bằng thiếc, nhựa hoặc các hộp giấy hoặc các túi. Các vật\r\nliệu này không được thôi nhiễm các chất độc hoặc mùi, vị không mong muốn vào\r\nsản phẩm.
\r\n\r\n6.3. Sản phẩm được đóng gói trong các bao bì sạch,\r\nbền và được khâu chắc chắn hoặc kín.
\r\n\r\n\r\n\r\nNgoài các quy định trong TCVN 7087:2008\r\n(CODEX STAN 1:2005) Ghi nhãn cho thực phẩm bao gói sẵn còn áp dụng các\r\nđiều khoản cụ thể sau đây:
\r\n\r\n7.1. Tên sản phẩm
\r\n\r\nTên của sản phẩm phải ghi rõ tên nhãn là “Lạc\r\nnhân” hoặc “Lạc củ” và các dạng lạc khác.
\r\n\r\n7.2. Ghi nhãn bao bì không dùng để bán lẻ
\r\n\r\nNgoài tên của sản phẩm, nhận biết lô hàng,\r\ntên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc nhà đóng gói phải được ghi trên nhãn thì\r\nthông tin đối với các vật chứa dùng để bán lẻ cũng phải ghi trên nhãn hoặc\r\ntrong các tài liệu kèm theo. Tuy nhiên, việc nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ nhà\r\nsản xuất hoặc nhà đóng gói có thể thay bằng ký hiệu nhận biết, với điều kiện là\r\nký hiệu đó có thể dễ dàng nhận biết cùng với các tài liệu kèm theo.
\r\n\r\n8. Phương pháp phân\r\ntích và lấy mẫu
\r\n\r\nXem các phương pháp phân tích và lấy mẫu\r\ntrong tập 13 của CODEX.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nTrong những trường hợp có nhiều chỉ tiêu giới\r\nhạn và/hoặc nhiều phương pháp phân tích thì người sử dụng sẽ lựa chọn một giới\r\nhạn và một phương pháp phân tích thích hợp.
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu chất\r\n lượng/Mô tả \r\n | \r\n \r\n Giới hạn \r\n | \r\n \r\n Phương pháp phân\r\n tích \r\n | \r\n
\r\n 1. Khuyết tật vỏ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Lạc củ lép: lạc củ không có\r\n nhân. \r\n | \r\n \r\n 3 % khối lượng \r\n | \r\n \r\n Sẽ được xác định \r\n | \r\n
\r\n 1.2. Vỏ bị hỏng: bao gồm \r\n | \r\n \r\n 10 % khối lượng \r\n | \r\n \r\n Sẽ được xác định \r\n | \r\n
\r\n a) Vỏ bị nhăn (vỏ tạo thành không hoàn\r\n chỉnh và bị nhăn lại); hoặc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n b) Vỏ có các chỗ bị nứt hoặc vỡ hoặc một\r\n phần lớn vỏ bị hỏng, đặc biệt trường hợp bị lộ nhân ra ngoài mà không cần phải\r\n bóc tách hạt. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3. Vỏ bị mất màu: Vỏ có màu sẫm do\r\n nấm, bị biến màu, hoặc do yếu tố khác ảnh hưởng đến 50 % hoặc nhiều hơn bề\r\n mặt hạt. \r\n | \r\n \r\n 2 % khối lượng \r\n | \r\n \r\n Sẽ được xác định \r\n | \r\n
\r\n 2. Khuyết tật nhân \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1. Nhân bị hỏng: bao gồm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Sẽ được xác định \r\n | \r\n
\r\n a) Tổn thương lạnh làm cho nhân bị mất màu\r\n hoặc bị đục và cứng \r\n | \r\n \r\n 1 % khối lượng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n b) Nhăn do chưa phát triển hoàn chỉnh và\r\n nhăn lại; và/hoặc \r\n | \r\n \r\n 5 % khối lượng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n c) Hư hỏng do côn trùng, sâu bọ; \r\n | \r\n \r\n 2 % khối lượng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n d) Hư hỏng cơ lý; \r\n | \r\n \r\n 2 % khối lượng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n e) Nảy mầm. \r\n | \r\n \r\n 2 % khối lượng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2. Nhân bị biến màu: nhân không bị hư\r\n hỏng nhưng bị ảnh hưởng do một hoặc các nguyên nhân sau: \r\n | \r\n \r\n 3 % khối lượng \r\n | \r\n \r\n Sẽ được xác định \r\n | \r\n
\r\n a) Nhân (mầm) bị biến màu sẫm hơn màu vàng\r\n nhạt hoặc có nhiều đốm màu vàng nhạt; và/hoặc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n b) Lớp vỏ bị biến màu thành nâu sẫm, xám\r\n sẫm, xanh sẫm hoặc đen và lớn hơn 25 % nhân. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3. Nhân bị vỡ và tách đôi: nhân bị vỡ là nhân\r\n có phần vỡ lớn hơn một phần tư nhân. Nhân tách đôi là nhân bị tách làm hai\r\n mảnh \r\n | \r\n \r\n 3 % khối lượng \r\n | \r\n \r\n Sẽ được xác định \r\n | \r\n
\r\n 3. Các loại hạt khác không phải là lạc \r\n | \r\n \r\n 5 % khối lượng \r\n | \r\n \r\n Sẽ được xác định \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
[1] Hiện nay CODEX quy định mức tối đa về\r\nAflatoxin tổng số trong lạc là 15 mg/kg.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2383:2008 (CODEX STAN 200-1995) về lạc đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2383:2008 (CODEX STAN 200-1995) về lạc
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN2383:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2008-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |