Bananas
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 1872:2007 thay thế TCVN 1872:1986;
\r\n\r\nTCVN 1872:2007 hoàn toàn tương đương CODEX\r\nSTAN 205-1997 và sửa đổi 1-2005;
\r\n\r\nTCVN 1872:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nTCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHUỐI QUẢ TƯƠI
\r\n\r\nBananas
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho chuối quả được\r\ntrồng từ Musa spp. (AAA), thuộc họ Musaceae, ở dạng xanh sau khi\r\nsơ chế và bao gói, để bán cho người tiêu dùng dưới dạng tươi. Tiêu chuẩn này\r\nkhông áp dụng cho chuối dùng để chế biến công nghiệp. Các giống được quy định\r\ntrong tiêu chuẩn này được liệt kê trong phụ lục.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Yêu cầu tối thiểu
\r\n\r\nTùy theo các yêu cầu cụ thể cho từng hạng và\r\ndung sai cho phép, tất cả các dạng chuối phải:
\r\n\r\n- nguyên vẹn (ví dụ: còn giữ các cuống quả);
\r\n\r\n- lành lặn, không bị dập nát hoặc hư hỏng,\r\nkhông phù hợp cho sử dụng;
\r\n\r\n- sạch, không có tạp chất nhìn thấy bằng mắt\r\nthường;
\r\n\r\n- không chứa côn trùng ảnh hưởng đến mã quả;
\r\n\r\n- không bị hư hại bởi côn trùng;
\r\n\r\n- không bị ẩm bất thường ở ngoài vỏ, trừ khi\r\nvừa mới đưa ra từ thiết bị bảo quản lạnh và chuối được bao gói dưới điều kiện\r\nkhông khí đã được điều hòa;
\r\n\r\n- không có mùi, vị lạ;
\r\n\r\n- chắc;
\r\n\r\n- không bị hư hỏng do nhiệt độ thấp;
\r\n\r\n- không có vết thâm;
\r\n\r\n- không bị dị hình hoặc bị cong bất thường;
\r\n\r\n- đã loại bỏ hết nhụy hoa;
\r\n\r\n- cuống quả còn nguyên vẹn, không bị bẻ cong,\r\nkhô hoặc hư hại do nấm,
\r\n\r\nNgoài ra, các chùm và nải chuối phải gồm có:
\r\n\r\n- một phần đầy đủ núm quả có màu bình thường,\r\ncứng và không bị nhiễm nấm;
\r\n\r\n- núm quả được cắt sạch, không bị xiên hoặc bị\r\nlẹm.
\r\n\r\n2.1.1. Sự phát triển và trạng thái của quả\r\nchuối phải có thể:
\r\n\r\n- đạt được độ chín sinh lý thích hợp tương ứng\r\nvới các đặc tính riêng của từng giống;
\r\n\r\n- chịu được vận chuyển; và
\r\n\r\n- khi vận chuyển đến nơi quả chuối vẫn ở\r\ntrong tình trạng tốt và đạt được độ chín cần thiết.
\r\n\r\n2.2. Phân hạng
\r\n\r\nChuối quả được phân thành ba hạng như sau:
\r\n\r\n2.2.1. Hạng “đặc biệt”
\r\n\r\nChuối quả thuộc hạng này phải có chất lượng\r\ncao nhất. Chúng phải đặc trưng cho từng giống và/ hoặc tên thương mại. Quả\r\nchuối không có các khuyết tật, trừ các khuyết tật rất nhỏ trên bề mặt với điều\r\nkiện chúng không ảnh hưởng tới mã quả, chất lượng và cách trình bày của sản\r\nphẩm khi bao gói.
\r\n\r\n2.2.2. Hạng 1
\r\n\r\nChuối quả thuộc hạng này phải có chất lượng\r\ntốt. Chúng phải đặc trưng cho từng giống. Cho phép có các khuyết tật nhẹ với\r\nđiều kiện chúng không ảnh hưởng tới mã quả, chất lượng và cách trình bày của\r\nsản phẩm khi bao gói:
\r\n\r\n- khuyết tật nhẹ về hình dạng và màu sắc;
\r\n\r\n- khuyết tật nhẹ trên vỏ của quả do cọ xát và\r\ncác khuyết tật bề mặt khác nhưng tổng diện tích khuyết tật không được vượt quá\r\n2 cm2.
\r\n\r\nTrong mọi trường hợp, các khuyết tật không\r\nđược ảnh hưởng đến thịt quả.
\r\n\r\n2.2.3. Hạng 2
\r\n\r\nHạng này bao gồm chuối quả không được coi là\r\nhạng cao cấp nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu tối thiểu qui định trong 2.1.\r\nCó thể cho phép quả chuối có các khuyết tật sau đây với điều kiện quả chuối đảm\r\nbảo được các đặc tính cơ bản liên quan đến chất lượng và cách trình bày của sản\r\nphẩm.
\r\n\r\n- khuyết tật về hình dạng và màu sắc, đảm bảo\r\nsản phẩm duy trì được các đặc tính chung của chuối quả.
\r\n\r\n- khuyết tật trên vỏ của quả do chèn ép, cọ\r\nxát, vảy nấm, dị tật hoặc các nguyên nhân khác nhưng tổng diện tích khuyết tật\r\nkhông được vượt quá 4 cm2.
\r\n\r\nTrong mọi trường hợp, các khuyết tật không\r\nđược ảnh hưởng đến thịt quả.
\r\n\r\n\r\n\r\nKích cỡ của các phân nhóm Gros Michel và\r\nCavendish, chiều dài của quả được xác định bằng đường cong ngoài từ đầu núm đến\r\nđầu cuống quả chỗ kết thúc của thịt quả, và đường kính được xác định kích thước\r\nlớn nhất của quả chuối theo mặt cắt ngang. Quả để làm chuẩn để xác định chiều\r\ndài và độ lớn là:
\r\n\r\n- đối với nải, lấy quả ở giữa nằm trên hàng\r\nngoài cùng của nải;
\r\n\r\n- đối với chùm quả, quả nằm gần với chỗ cắt\r\ncủa nải nằm ở hàng ngoài cùng của chùm.
\r\n\r\nChiều dài tối thiểu không được nhỏ hơn 14,0\r\ncm và đường kính của quả không nhỏ hơn 2,7 cm.
\r\n\r\n\r\n\r\nDung sai về chất lượng và kích cỡ phải thỏa\r\nmãn các yêu cầu của mỗi hạng theo qui định dưới đây:
\r\n\r\n4.1. Dung sai về chất lượng
\r\n\r\n4.1.1. Hạng “đặc biệt”
\r\n\r\nCho phép năm phần trăm số lượng hoặc khối\r\nlượng quả chuối không thỏa mãn các yêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng đạt chất\r\nlượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn dung sai của hạng đó.
\r\n\r\n4.1.2. Hạng I
\r\n\r\nCho phép mười phần trăm số lượng hoặc khối\r\nlượng quả chuối không thỏa mãn các yêu cầu của hạng I, nhưng đạt chất lượng\r\nhạng II hoặc nằm trong giới hạn dung sai của hạng đó.
\r\n\r\n4.1.3. Hạng II
\r\n\r\nCho phép mười phần trăm số lượng hoặc khối\r\nlượng quả chuối không thỏa mãn các yêu cầu của hạng II hay các yêu cầu tối\r\nthiểu, nhưng không chứa sản phẩm bị thối rữa hoặc hư hỏng không thích hợp cho\r\ntiêu dùng.
\r\n\r\n4.2. Dung sai về kích cỡ
\r\n\r\nĐối với tất cả các hạng, cho phép 10% số\r\nlượng hoặc khối lượng các quả chuối cao hơn hoặc thấp hơn các kích cỡ đã quy\r\nđịnh trong điều 3.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Độ đồng đều
\r\n\r\nTrong mỗi bao gói, sản phẩm phải đồng đều và\r\nchỉ chứa chuối quả cùng giống, cùng nguồn gốc và cùng chất lượng. Phần quả\r\nchuối nhìn thấy được của bao gói phải đại diện cho toàn bộ sản phẩm bên trong.
\r\n\r\n5.2. Bao gói
\r\n\r\nChuối quả phải được bao gói sao cho bảo vệ\r\nđược sản phẩm một cách thích hợp. Vật liệu được sử dụng bên trong bao gói phải\r\nmới(1), sạch và có chất lượng tốt để\r\ntránh được mọi nguy cơ bị hư hại bên trong hoặc bên ngoài đối với sản phẩm. Cho\r\nphép sử dụng vật liệu giấy hoặc tem liên quan đến các yêu cầu thương mại với\r\nđiều kiện là việc in nhãn hoặc gắn nhãn sử dụng mực in hoặc keo dán không độc.
\r\n\r\nChuối quả cần phải đóng gói trong từng bao bì\r\nphù hợp với CAC/RCP 44-1995, Amd, 1-2004, Khuyết cáo Quốc tế về qui phạm thực\r\nhành đóng gói và vận chuyển rau quả tươi.
\r\n\r\n5.2.1. Bao bì
\r\n\r\nBao bì phải đảm bảo chất lượng, vệ sinh,\r\nthông thoáng và các đặc tính về độ bền bảo đảm thích hợp cho vận chuyển, lên\r\ntàu và bảo toàn cho quả chuối. Bao bì không được chứa bất kỳ tạp chất và mùi lạ\r\nnào.
\r\n\r\n5.3. Trình bày
\r\n\r\n- chuối quả cần phải được trình bày dưới dạng\r\nnải và chùm quả (các phần của nải) có ít nhất 4 quả. Chuối quả có thể được\r\ntrình bày theo từng quả riêng biệt.
\r\n\r\n- cho phép các chùm quả không quá 2 quả mà\r\ncuống không bị xiên nhưng cắt sạch không có nguy cơ làm hỏng các quả bên cạnh;
\r\n\r\n- cho phép một chùm có ba quả có cùng đặc\r\ntính với các quả khác trong cùng một bao gói.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Bao bì bán lẻ
\r\n\r\nGhi nhãn sản phẩm theo TCVN 7087:2002 (CODEX\r\nSTAN 1-1985, Rev 3-1991) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, ngoài ra cần áp\r\ndụng các yêu cầu cụ thể sau:
\r\n\r\n6.1.1. Bản chất của sản phẩm
\r\n\r\nNếu sản phẩm không nhìn thấy rõ từ bên ngoài\r\nthì mỗi bao gói phải được ghi tên của sản phẩm và có thể theo tên của giống.
\r\n\r\n6.2. Bao bì không dùng để bán lẻ
\r\n\r\nMỗi gói sản phẩm phải bao gồm các thông tin\r\ndưới đây, các chữ phải được tập trung vào một phía, dễ đọc, rõ ràng, dễ nhận\r\nbiết, có thể nhìn thấy từ phía bên ngoài hoặc phải có tài liệu kèm theo.
\r\n\r\n6.2.1. Dấu hiệu nhận biết
\r\n\r\nTên và địa chỉ nhà xuất khẩu, nhà đóng gói\r\nvà/ hoặc người gửi hàng. Mã số nhận biết (tùy chọn) (2)
\r\n\r\n6.2.2. Bản chất của sản phẩm
\r\n\r\nTên của sản phẩm, nếu sản phẩm không thể nhìn\r\nthấy từ phía bên ngoài. Tên của giống hoặc loại thương mại (tùy chọn)
\r\n\r\n6.2.3. Nguồn gốc sản phẩm
\r\n\r\nQuốc gia và vùng trồng chuối quả hoặc quốc\r\ngia, khu vực hoặc tên địa phương
\r\n\r\n6.2.4. Nhận biết về thương mại
\r\n\r\n- chuối quả (khi thích hợp);
\r\n\r\n- cấp hạng;
\r\n\r\n- khối lượng tịnh (tùy chọn)
\r\n\r\n6.2.5. Dấu kiểm định chính thức (tùy chọn)
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Kim loại nặng
\r\n\r\nChuối quả phải thỏa mãn các mức giới hạn kim\r\nloại nặng tối đa theo quy định hiện hành đối với nhóm sản phẩm này.
\r\n\r\n7.2. Dư lượng thuốc trừ sâu
\r\n\r\nChuối quả phải thỏa mãn các mức giới hạn tối\r\nđa về dư lượng thuốc trừ sâu theo quy định hiện hành đối với nhóm sản phẩm này.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1. Các sản phẩm là đối tượng của tiêu chuẩn\r\nnày phải được chế biến và xử lý theo TCVN 5603 (CAC/RCP1-1969, Rev 4-2003) Quy\r\nphạm thực hành về những nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm, CAC/RAP 53-2003\r\nQuy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi và các quy phạm thực hành vệ\r\nsinh và quy phạm thực hành khác có liên quan.
\r\n\r\n8.2. Sản phẩm cần phải tuân theo mọi tiêu\r\nchuẩn vi sinh được thiết lập phù hợp CAC/GL 21-1997 Nguyên tắc về Thiết lập và\r\nÁp dụng tiêu chuẩn Vi sinh vật trong Thực phẩm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
DANH\r\nMỤC CÁC NHÓM CHÍNH, PHÂN NHÓM VÀ GIỐNG CHUỐI ĐỂ SỬ DỤNG TƯƠI
\r\n\r\n\r\n Nhóm \r\n | \r\n \r\n Phân nhóm \r\n | \r\n \r\n Giống cây chính \r\n | \r\n
\r\n AA \r\n | \r\n \r\n Sweet-fig \r\n | \r\n \r\n Sweet-fig, Pisang\r\n Mas, Amas Date, Bocadillo \r\n | \r\n
\r\n AB \r\n | \r\n \r\n Ney Poovan \r\n | \r\n \r\n Ney Poovan, Salet\r\n Velchi \r\n | \r\n
\r\n AAA \r\n | \r\n \r\n Cavendish \r\n | \r\n \r\n Dwart Cavendish \r\nGiant Cavendish \r\nLacatan \r\nPoyo (Robusta) \r\nWilliams \r\nAmericani \r\nValery \r\nArvis \r\n | \r\n
\r\n Gros Michel \r\n | \r\n \r\n Gros Michel \r\nHighgate \r\n | \r\n |
\r\n Pink Fig \r\n | \r\n \r\n Pink Fig \r\nGreen pink Fig \r\n | \r\n |
\r\n Ibota \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n AAB \r\n | \r\n \r\n Apple Fig \r\n | \r\n \r\n Apple Fig, Silk \r\n | \r\n
\r\n Pome (prata) \r\n | \r\n \r\n Pacovan \r\nPrata Ana \r\n | \r\n |
\r\n Mysore \r\n | \r\n \r\n Mysore, Pisang\r\n Ceylan, Gorolo \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
1 Vật\r\nliệu bao gói bao gồm cả hạng vật liệu bao gói tái chế dùng cho thực phẩm
\r\n\r\n2 Trong\r\ntrường hợp sử dụng cách thức ghi mã số thì phải ghi “người đóng gói và/ hoặc\r\nngười gửi (hoặc các cách viết tắt tương đương)” ở chỗ nối gần nhất với mã số
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1872:2007 (CODEX STAN 205-1997, With Amendment 1-2005) về chuối quả tươi đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1872:2007 (CODEX STAN 205-1997, With Amendment 1-2005) về chuối quả tươi
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN1872:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Hết hiệu lực |