TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
\r\n\r\nTCVN 1454:2007
\r\n\r\nCHÈ ĐEN - ĐỊNH\r\nNGHĨA VÀ CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN
\r\n\r\nBlack tea -\r\nDefinition and basic requirements
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các bộ phận\r\ncủa loài thực vật đã được định\r\ndanh thích hợp cho việc sản xuất chè đen để\r\ndùng làm đồ uống và đưa ra các yêu cầu hoá học\r\nđối với chè đen, dùng để chỉ ra chè có\r\nnguồn gốc sản xuất phù hợp với thực\r\nhành sản xuất tốt.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng qui định các yêu cầu\r\nvề bao gói, ghi nhãn đối với chè đen đựng\r\ntrong các vật chứa.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng đối với\r\nchè đen đã khử cafein.
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là rất cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với\r\ncác tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng\r\nphiên bản được nêu. Đối với các tài liệu\r\nviện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản\r\nmới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 5613:2007 (lSO 1573:1980), Chè - Xác định sự\r\nhao hụt khối lượng ở 103 oC.
\r\n\r\nTCVN 5610:2007 (lSO 9768:1994), Chè - XáC định\r\nhàm lượng chất chiết trong nước.
\r\n\r\nTCVN 5611:2007 (lSO 1575:1987), Chè - Xác định\r\ntro tổng số.
\r\n\r\nTCVN 5084 (lSO 1576), Chè - Xác định tro tan và\r\ntro không tan trong nước.
\r\n\r\nTCVN 5612:2007 (lSO 1577:1987), Chè - Xác định\r\ntro không tan trong axit.
\r\n\r\nTCVN 5085 (lSO 1578), Chè - Xác định độ\r\nkiềm của tro tan trong nước.
\r\n\r\nTCVN 5609 (lSO 1839), Chè - Lấy mẫu.
\r\n\r\nTCVN 5086 (lSO 3103), Chè - Chuẩn bị nước\r\npha để thử cảm quan.
\r\n\r\nTCVN 5103 (lSO 5498), Nông sản thực phẩm -\r\nXác định hàm lượng xơ thô - Phương pháp\r\nchung.
\r\n\r\nTCVN 5087 (lSO 6078), Chè đen - Thuật ngữ\r\nvà định nghĩa.
\r\n\r\nlSO 1572, Tea - Preparation of ground sample of known duy\r\nmatter content (Chè - Chuẩn bị mẫu nghiền đã biết\r\nhàm lượng chất khô).
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\nChè đen (black tea)
\r\n\r\nChè thu được bằng cách duy nhất\r\nvà được chế biến bằng công nghệ\r\nđược chấp nhận, đặc biệt là làm\r\nhéo, giữ ẩm, thông gió và sấy khô đọt của\r\ncác giống Camellia sinensis (L) O. Kuntze được biết\r\nlà thích hợp để làm đồ uống.
\r\n\r\n4. Yêu cầu cơ bản
\r\n\r\n4.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nChè không được có vết bẩn và\r\nkhông được chứa tạp chất lạ. Nước\r\npha để đánh giá độ bẩn phải được\r\nchuẩn bị theo phương pháp mô tả trong TCVN 5086\r\n(lSO 3103). Việc đánh giá phải được nêu trong\r\nbáo cáo thử nghiệm, sử dụng các thuật ngữ\r\nvà định nghĩa trong TCVN 5087 (lSO 6078).
\r\n\r\n4.2 Yêu cầu hoá học
\r\n\r\n4.2.1 Chè phải đáp ứng các yêu cầu\r\nnêu trong Bảng 1, tất cả các con số được\r\nbiểu thị theo sản phẩm đã sấy ở\r\n103 oC 2 oC bằng phương pháp mô tả\r\ntrong lSO 1572.
\r\n\r\n4.2.2 Không có giới hạn nào qui định\r\nđối với "độ ẩm" của chè thu\r\nđược. Nếu cần, có thể xác đmh hao hụt\r\nkhối lượng thực của mẫu ở 103 oC\r\nvà kết quả được ghi lại trong báo cáo thử\r\nnghiệm. Trong trường hợp đó, cần xác định\r\ntheo phương pháp mô tả trong TCVN 5613:2007 (lSO 1573:1980).
\r\n\r\nBảng 1 – Yêu cầu hoá học\r\nđối với chè đen
\r\n\r\n\r\n Đặc trưng \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Phương pháp thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n
\r\n Chất chiết trong nước, % (m/m), tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n TCVN 5610:2007 \r\n(lSO9768:1994) \r\n | \r\n
\r\n Tro tổng số, % (m/m) \r\ntối đa \r\ntối thiểu \r\n | \r\n \r\n \r\n 8 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n \r\n TCVN 5611: 2007 \r\n(lSO 1575: 1987) \r\n | \r\n
\r\n Tro tan trong nước (tính theo KOH) % (m/m) \r\ntối thiểu \r\ntối đa \r\n | \r\n \r\n \r\n 1,0* \r\n3,0* \r\n | \r\n \r\n \r\n TCVN 5085 (lSO 1578) \r\n | \r\n
\r\n Tro không tan trong axit, % (m/m), \r\ntối đa \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n TCVN 5612:2007 \r\n(lSO 1577:1987) \r\n | \r\n
\r\n Xơ thô, % (m/m), \r\ntối đa \r\n | \r\n \r\n 16,5 \r\n | \r\n \r\n TCVN 5103 (lSO 5498) \r\n | \r\n
\r\n * Khi độ tan trong nước\r\n được biểu thị theo milimol KOH trên 100 g mẫu\r\n nghiền, thi các giới hạn phải là: \r\n- tối thiểu 17,8 \r\n- tối đa 53,6 \r\n | \r\n
5. Lấy mẫu
\r\n\r\nXem 5609 (lSO 1839), Chè - Lấy mẫu.
\r\n\r\n6. Phương pháp thử
\r\n\r\n6.1 Mẫu chè :phải được thử\r\nnghiệm phù hợp với các yêu cầu hoá học của\r\ntiêu chuẩn này theo các phương pháp:thử đã nêu trong\r\nBảng 1.
\r\n\r\n6.2 Các phép xác định qui định\r\ntrong Bảng 1 phải được tiến hành trên mẫu\r\nnghiền được chuẩn bị theo lSO 1572.
\r\n\r\n7. Bao gói và ghi nhãn
\r\n\r\n7.1 Bao gói
\r\n\r\nChè phải được bao gói trong các bao bì\r\nkín, sạch, khô, và phải làm bằng vật liệu không\r\nlàm ảnh hưởng
\r\n\r\n7.2 Ghi nhãn
\r\n\r\nCác bao gói chè phải được ghi nhãn phù\r\nhợp với qui định của pháp luật và theo thoả\r\nthuận giữa các bên có liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1454:2007 về chè đen – định nghĩa và các yêu cầu cơ bản đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1454:2007 về chè đen – định nghĩa và các yêu cầu cơ bản
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN1454:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-12-26 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Hết hiệu lực |