CHÈ,\r\nCÀ PHÊ – XÁC ĐỊNH ĐA DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ\r\nLỎNG-KHỐI PHỔ
\r\n\r\nTea and coffee –\r\nDetermination of pesticide multiresidues – Liquid chromatographic and tandem\r\nmass spectrometric method
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8320:2010 do Cục Bảo vệ thực vật biên\r\nsoạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÈ, CÀ PHÊ – XÁC\r\nĐỊNH ĐA DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LỎNG-KHỐI PHỔ
\r\n\r\nTea and coffee –\r\nDetermination of pesticide multiresidues – Liquid chromatographic and tandem\r\nmass spectrometric method
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định\r\nđồng thời dư lượng các thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) trong chè và cà phê, bao\r\ngồm benfuracarb, buprofezin, carbofuran, carbosulfan và hexythiazox bằng sắc kí\r\nlỏng-khối phổ hai lần (LC/MS-MS).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho\r\nviệc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì\r\náp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân\r\ntích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
\r\n\r\n\r\n\r\nDư lượng các thuốc BVTV trong mẫu thử được\r\nchiết bằng dung môi axeton và được xác định bằng thiết bị sắc kí lỏng-khối phổ\r\nhai lần.
\r\n\r\n\r\n\r\nChỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết\r\nphân tích, nước loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) hoặc nước cất hai lần, trừ khi\r\ncó qui định khác.
\r\n\r\n4.1. Axeton, tinh khiết phân tích.
\r\n\r\n4.2. Diclometan, tinh khiết phân tích.
\r\n\r\n4.3. Ete dầu mỏ, nhiệt độ sôi từ 40oC\r\nđến 60oC.
\r\n\r\n4.4. Metanol, tinh khiết phân tích.
\r\n\r\n4.5. Natri sulfat khan, hoạt hóa 130oC\r\ntrong 8 h, để nguội trong bình hút ẩm, đậy kín.
\r\n\r\n4.6. Dung môi pha động 1
\r\n\r\nDùng cân (5.8) cân khoảng 0,385 g amoni\r\naxetat (CH3COONH4) vào bình định mức 1 000 ml (5.1), thêm\r\n200 ml metanol, thêm nước cất hai lần đến vạch và đưa vào máy lắc siêu âm\r\n(5.13) trong 15 min.
\r\n\r\n4.7. Dung môi pha động 2
\r\n\r\nDùng cân (5.8) cân khoảng 0,385 g amoni\r\naxetat (CH3COONH4) vào bình định mức 1 000 ml (5.1), thêm\r\n900 ml metanol, thêm nước cất hai lần đến vạch và đưa vào máy lắc siêu âm\r\n(5.13) trong 15 min.
\r\n\r\n4.8. Các chất chuẩn benfuracarb,\r\nbuprofezin, carbofuran, carbosulfan và hexythiazox, đã biết độ tinh khiết.
\r\n\r\n4.9. Dung dịch chuẩn gốc, nồng độ 1 000 mg/ml
\r\n\r\nDùng cân (5.8) cân 0,01 g từng chất chuẩn\r\n(4.8), chính xác đến 0,01 mg, cho vào các bình định mức dung tích 10 ml (5.1),\r\nhòa tan và định mức đến vạch bằng metanol.
\r\n\r\n4.10. Dung dịch chuẩn trung gian 1, nồng độ 10 mg/ml
\r\n\r\nDùng micropipet (5.3) lấy 200 ml từng dung dịch chuẩn gốc (4.9) cho\r\nvào bình định mức dung tích 20 ml (5.1), thêm metanol đến vạch và trộn.
\r\n\r\n4.11. Dung dịch chuẩn trung gian 2, nồng độ 1 mg/ml
\r\n\r\nDùng pipet (5.2) lấy 2 ml dung dịch chuẩn\r\ntrung gian 1 (4.10) cho vào bình định mức dung tích 20ml (5.1), thêm metanol\r\nđến vạch và trộn.
\r\n\r\n4.12. Dung dịch chuẩn làm việc
\r\n\r\nPha loãng liên tục các dung dịch chuẩn trung\r\ngian để thu được 5 dung dịch chuẩn làm việc với các mức nồng độ như sau:
\r\n\r\n- dung dịch chuẩn làm việc 1, nồng độ 80\r\nng/ml;
\r\n\r\n- dung dịch chuẩn làm việc 2, nồng độ 60\r\nng/ml;
\r\n\r\n- dung dịch chuẩn làm việc 3, nồng độ 40\r\nng/ml;
\r\n\r\n- dung dịch chuẩn làm việc 4, nồng độ 20 ng/ml;
\r\n\r\n- dung dịch chuẩn làm việc 5, nồng độ 2\r\nng/ml;
\r\n\r\nCác dung dịch chuẩn làm việc được bảo quản ở\r\n4oC và có thời hạn sử dụng là 6 tháng.
\r\n\r\n4.13. Khí nitơ, có độ tinh khiết\r\nkhông nhỏ hơn 99,999 %.
\r\n\r\n\r\n\r\nSử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử\r\nnghiệm như sau:
\r\n\r\n5.1. Bình định mức, dung tích 10 ml, 20\r\nml và 1 000 ml.
\r\n\r\n5.2. Pipet, dung tích 2 ml và 5\r\nml, chia vạch đến 0,1 ml.
\r\n\r\n5.3. Micropipet, dung tích từ 20 ml đến 100 ml, từ 50 ml đến 200 ml và từ 200 ml đến 1 000 ml
\r\n\r\n5.4. Ống đong, dung tích 50 ml và 1\r\n000 ml.
\r\n\r\n5.5. Cốc ly tâm PP, dung tích 250 ml.
\r\n\r\n5.6. Ống nghiệm, dung tích 15 ml.
\r\n\r\n5.7. Xyranh, dung tích 50 ml, chia vạch đến 1 ml.
\r\n\r\n5.8. Cân phân tích, có thể cân chính xác\r\nđến 0,01 mg.
\r\n\r\n5.9. Cân kỹ thuật, có thể cân chính xác\r\nđến 0,01 g.
\r\n\r\n5.10. Thiết bị đồng hóa Ultra-Turrax, tốc độ không nhỏ hơn\r\n13 500 r/min.
\r\n\r\n5.11. Thiết bị thổi khí nitơ.
\r\n\r\n5.12. Máy nghiền mẫu.
\r\n\r\n5.13. Máy lắc siêu âm.
\r\n\r\n5.14. Máy ly tâm, tốc độ không nhỏ hơn\r\n2 000 r/min, có ống ly tâm dung tích 250 ml.
\r\n\r\n5.15. Thiết bị sắc ký lỏng khối phổ, được trang bị như\r\nsau:
\r\n\r\n- bơm cao áp, có không ít hơn hai kênh dung\r\nmôi;
\r\n\r\n- bộ đuổi khí;
\r\n\r\n- buồng cột, có thể kiểm soát được nhiệt độ\r\ntừ 5oC đến 60oC;
\r\n\r\n- detector khối phổ hai lần, có dải phổ từ 15\r\nm/z đến 1650 m/z, độ phân giải 0,7 amu/FWHM;
\r\n\r\n- cột Zorbax SB 18, có chiều dài 150 mm,\r\nđường kính 4,6 mm, kích cỡ hạt 5 mm,\r\nhoặc loại tương đương;
\r\n\r\n- máy sinh khí nitơ, có thể tạo ra nitơ có độ\r\ntinh khiết 99,999 %;
\r\n\r\n- máy vi tính.
\r\n\r\n\r\n\r\nViệc lấy mẫu không được quy định trong tiêu\r\nchuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 5139:2008 (CAC/GL 33-1999) Phương pháp\r\nkhuyến cáo lấy mẫu để xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật phù hợp với các\r\ngiới hạn dư lượng tối đa (MRL).
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nToàn bộ quy trình phân tích cần được thực\r\nhiện trong ngày. Nếu không phân tích được trong ngày thì phải lưu dịch mẫu\r\ntrong tủ mát ở 4oC.
\r\n\r\n7.2. Chuẩn bị mẫu
\r\n\r\nMẫu thử được nghiền trong máy nghiền mẫu\r\n(5.12) đến khi đồng nhất.
\r\n\r\n7.3. Chuẩn bị phần mẫu thử
\r\n\r\nDùng cân (5.9) cân khoảng 10 g mẫu thử (m)\r\nđã được đồng nhất (xem 7.2), chính xác đến 0,01g, vào cốc ly tâm dung tích 250\r\nml của máy ly tâm (5.5), thêm 20 ml nước cất, để yên 1 h tại nhiệt độ phòng.\r\nThêm vào cốc 40 ml axeton, đồng hóa trong 30 s bằng thiết bị Ultra-Turrax\r\n(5.10) với tốc độ 13 500 r/min, thêm lần lượt 40 ml ete dầu mỏ, 40 ml\r\ndiclometan, 5 g natri sulfat khan, đồng hóa trong 30 s bằng thiết bị\r\nUltra-Turrax (5.10) với tốc độ 13 500 r/min, sau đó ly tâm bằng thiết bị ly tâm\r\n(5.14) với tốc độ 2 000 r/min trong 10 min, thu toàn bộ dịch chiết và ghi lại\r\nthể tích (V1). Dùng pipet 5 ml (5.2) lấy chính xác 4 ml dịch\r\nlỏng (V2) thu được cho vào ống nghiệm (5.6) và thổi khô hoàn\r\ntoàn bằng thiết bị thổi khí nitơ (5.11). Hòa tan phần cặn với 2 ml (VE)\r\nmetanol để thu được phần mẫu thử.
\r\n\r\n7.4. Chuẩn bị phần mẫu trắng
\r\n\r\nMẫu trắng là mẫu được biết không có dư lượng\r\nbenfuracarb, buprofezin, carbofuran, carbosulfan, và hexythiazox, được chuẩn bị\r\ntheo quy trình trong 7.3.
\r\n\r\n7.5. Chuẩn bị phần mẫu kiểm tra hiệu suất thu\r\nhồi
\r\n\r\nDùng cân (5.9) cân khoảng 10 g mẫu trắng đã\r\nđược đồng nhất (xem 7.2), chính xác đến 0,01 g vào cốc ly tâm dung tích 250 ml\r\n(5.5), thêm vào 20 ml nước cất, để yên 1 h tại nhiệt độ phòng. Dùng micropipet\r\n(5.3) thêm 200 ml dung dịch chuẩn\r\ntrung gian 2 (4.11), để yên trong nhiệt độ phòng trong ít nhất 15 min. Tiếp tục\r\nthực hiện chuẩn bị như 7.3.
\r\n\r\n7.6. Điều kiện phân tích
\r\n\r\nTốc độ dòng: 0,7 ml/min
\r\n\r\nNhiệt độ buồng cột: 40 oC
\r\n\r\n\r\n Chương trình dung\r\n môi: \r\n | \r\n \r\n Thời gian (min) \r\n | \r\n \r\n % dung môi pha động\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n % dung môi pha động\r\n 2 \r\n | \r\n ||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n ||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n ||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n ||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n ||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 16,1 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n ||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Thể tích bơm mẫu: \r\n | \r\n \r\n 20 ml \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n ||||||||
\r\n Điều kiện detector khối phổ: \r\n | \r\n \r\n Nguồn ion \r\n | \r\n \r\n APCI/ chọn ion dương (positive) \r\n | \r\n
| \r\n ||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ dòng khí thổi thô (gas temp) \r\n | \r\n \r\n 200 oC \r\n | \r\n
| \r\n ||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ bộ hóa hơi (vaporizer) \r\n | \r\n \r\n 180 oC \r\n | \r\n
| \r\n ||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Lưu lượng dòng khí thổi khổ (gas flow) \r\n | \r\n \r\n 5 L/min \r\n | \r\n
| \r\n ||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Áp suất dòng khí thổi khô (nebulizer) \r\n | \r\n \r\n 60 psi \r\n | \r\n
| \r\n ||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Điện thế áp vào capillary (capillary) \r\n | \r\n \r\n 2 500 V \r\n | \r\n
| \r\n ||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Dòng điện cho kim crona (crona) \r\n | \r\n \r\n 6 mA \r\n | \r\n
| \r\n ||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Điện thế áp vào kim corona (charging) \r\n | \r\n \r\n 2 000 V \r\n | \r\n
| \r\n ||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Hai tứ cực chạy chế độ SIM \r\n | \r\n \r\n (MRM scan) \r\n | \r\n
| \r\n ||||||||
\r\n Hoạt chất \r\n | \r\n \r\n Mảnh khối chính\r\n (precursor ion (Q1), m/z \r\n | \r\n \r\n Mảnh khối định\r\n lượng (product ion) (Q3), m/z \r\n | \r\n \r\n Thời gian quét\r\n (dwell), ms \r\n | \r\n \r\n Điện thế phân mảnh\r\n (fragmentor), V \r\n | \r\n \r\n Năng lượng va chạm\r\n (collision energy), V \r\n | \r\n
| \r\n |||||
\r\n Benfuracarb \r\n | \r\n \r\n 411,2 \r\n | \r\n \r\n 252 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n
| \r\n |||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 195,1 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n
| \r\n |||||
\r\n Buprofezin \r\n | \r\n \r\n 306,2 \r\n | \r\n \r\n 201,2 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n
| \r\n |||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 116,2 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
| \r\n |||||
\r\n Carbofuran \r\n | \r\n \r\n 222,1 \r\n | \r\n \r\n 165,1 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n
| \r\n |||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 123 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n
| \r\n |||||
\r\n Carbosulfan \r\n | \r\n \r\n 381,2 \r\n | \r\n \r\n 160,2 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
| \r\n |||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 118,1 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
| \r\n |||||
\r\n Hexythiazox \r\n | \r\n \r\n 353,1 \r\n | \r\n \r\n 277,9 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n
| \r\n |||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 168,1 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n
| \r\n |||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
7.7. Dựng đường chuẩn
\r\n\r\nDựng đường chuẩn của các thuốc BVTV (tương\r\nquan giữa diện tích/chiều cao pic và nồng độ chất chuẩn) tại 5 điểm có nồng độ\r\ntương ứng trong các dung dịch chuẩn làm việc (4.12).
\r\n\r\n7.8. Xác định
\r\n\r\nBơm lần lượt dung dịch mẫu trắng (7.4), dung\r\ndịch mẫu thử (7.3), dung dịch mẫu kiểm tra hiệu suất thu hồi (7.5) vào thiết bị\r\nsắc kí lỏng khối phổ (5.15). Xác định nồng độ của mẫu thử và mẫu kiểm tra hiệu\r\nsuất thu hồi bằng đường chuẩn. Nếu nồng độ của mẫu thử nằm ngoài đường chuẩn\r\nthì điều chỉnh bằng cách pha loãng dung dịch phần mẫu thử (không pha loãng\r\nlượng mẫu bơm).
\r\n\r\n\r\n\r\nDư lượng từng thuốc BVTV (4.8), X,\r\nbiểu thị bằng miligam trên kilogam (mg/kg), được tính theo công thức:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nX0 là nồng độ các dư lượng thuốc BVTV trong mẫu\r\nthử được xác định theo 7.8, tính bằng microgam trên mililit (mg/ml);
\r\n\r\nVE là thể tích phần mẫu\r\nthử thu được (xem 7.3), tính bằng mililít (ml);
\r\n\r\nV1 là thể tích dịch\r\nchiết thu được (xem 7.3), tính bằng mililít (ml);
\r\n\r\nV2 là thể tích dịch\r\nchiết được lấy ra để cô cạn (xem 7.3), tính bằng mililit (ml);
\r\n\r\nm là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);
\r\n\r\nP là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng\r\nphần trăm (%).
\r\n\r\n9. Hiệu suất thu hồi\r\nvà giới hạn xác định
\r\n\r\n9.1. Hiệu suất thu hồi của phương pháp: từ 70 % đến 110 %.
\r\n\r\n9.2. Giới hạn định lượng của phương pháp (LOQ): 0,01 mg/kg.
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
\r\n\r\na) mọi thông tin cần thiết về việc nhận biết\r\nđầy đủ mẫu thử;
\r\n\r\nb) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
\r\n\r\nc) phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn\r\ntiêu chuẩn này;
\r\n\r\nd) mọi thao tác không được quy định trong\r\ntiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết nào có\r\nảnh hưởng đến kết quả;
\r\n\r\ne) kết quả thử nghiệm thu được.
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8320:2010 về chè, cà phê – Xác định đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật – Phương pháp sắc kí lỏng-khối phổ đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8320:2010 về chè, cà phê – Xác định đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật – Phương pháp sắc kí lỏng-khối phổ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8320:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |