TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\nTCVN 8019-3 : 2008
\r\n\r\nISO 14269-3 : 1997
\r\n\r\nMÁY KÉO\r\nVÀ MÁY TỰ HÀNH DÙNG TRONG NÔNG LÂM NGHIỆP - MÔI TRƯỜNG BUỒNG LÁI - PHẦN 3: XÁC\r\nĐỊNH HIỆU ỨNG NUNG NÓNG DO MẶT TRỜI
\r\n\r\nTractors\r\nand self-propelled machines for agriculture\r\nand forestry - Operator enclosure environment - Part 3: Determination of effect of solar heating
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8019-1 : 2008, TCVN 8019-2 :\r\n2008, TCVN 8019-3 : 2008, TCVN 8019-4 : 2008, TCVN 8019-5 : 2008, thay thế TCVN\r\n1773 -16 : 1999.
\r\n\r\nTCVN 8019-3 : 2008 hoàn toàn tương đương\r\nvới ISO 14269-3 : 1997.
\r\n\r\nTCVN 8019-3 : 2008 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 23 Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp biên\r\nsoạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ\r\ncông bố.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 8019 (ISO 14269) Máy\r\nkéo và máy tự hành dùng trong nông lâm nghiệp - Môi trường buồng lái gồm\r\ncác phần:
\r\n\r\n- Phần 1: Thuật ngữ
\r\n\r\n- Phần 2: Sưởi ấm, thông thoáng và điều hòa không khí - Tính năng và\r\nphương pháp thử
\r\n\r\n- Phần 3: Xác định hiệu ứng nung\r\nnóng do mặt trời
\r\n\r\n- Phần 4: Phương pháp thử phần tử\r\nlọc không khí
\r\n\r\n- Phần 5: Phương pháp thử hệ thống\r\ntăng áp
\r\n\r\n\r\n\r\n
MÁY\r\nKÉO VÀ MÁY TỰ HÀNH DÙNG TRONG NÔNG LÂM NGHIỆP - MÔI TRƯỜNG BUỒNG LÁI - PHẦN 3:\r\nXÁC ĐỊNH HIỆU ỨNG NUNG NÓNG DO MẶT TRỜI
\r\n\r\nTractors\r\nand self-propelled machines for agriculture\r\nand forestry -\r\nOperator\r\nenclosure environment - Part 3: Determination of effect of solar heating
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định phương pháp\r\nthử mô phỏng sự nung nóng do mặt trời trong phòng thí nghiệm và đo năng lượng\r\nbức xạ nhiệt từ nguồn tự nhiên hay mô phỏng. Tiêu chuẩn này áp dụng cho máy kéo\r\nvà máy tự hành dùng trong nông lâm nghiệp có trang bị buồng lái.
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là rất cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công\r\nbố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 8019-1 : 2008 (ISO 14269-1 :\r\n1997), Máy kéo và máy tự hành dùng trong nông lâm nghiệp - Môi trường buồng lái\r\n- Phần 1: Thuật ngữ.
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng các\r\nthuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 8019-1 (ISO 14269-1) và cụ thể các thuật\r\nngữ định nghĩa sau.
\r\n\r\n3.1. Sự nung nóng do mặt trời (solar heating)
\r\n\r\nYếu tố nung nóng do mặt trời được tính\r\nđến khi xác định các yêu cầu lưu chuyển và làm mát không khí cần thiết để duy\r\ntrì nhiệt độ dễ chịu trong buồng lái [định nghĩa 2.18, TCVN 8019-1].
\r\n\r\n3.2. Năng lượng bức xạ mặt trời (solar radiant energy)
\r\n\r\nNăng lượng quá trình nung nóng do\r\nmặt trời [định nghĩa 2.19, TCVN 8019-1].
\r\n\r\n4. Quy định chung
\r\n\r\n4.1. Kết quả dự kiến của phương pháp này\r\nlà ghi lại năng lượng nhiệt bức xạ tác động đến buồng lái trong khi thử hệ\r\nthống điều hòa không khí.
\r\n\r\n4.2. Phương pháp này phải sử dụng cùng\r\nvới phép thử quy định trong TCVN 8019-2, Máy kéo và máy tự hành dùng trong nông\r\nlâm nghiệp - Môi trường buồng lái - Phần 2: Sưởi ấm, thông thoáng và điều hòa không khí - tính năng và\r\nphương pháp thử.
\r\n\r\n5. Đo năng lượng bức xạ mặt trời\r\ntrong thử nghiệm trên đồng
\r\n\r\n5.1. Đặt một thiết bị đo thích hợp ví dụ\r\nnhư một nhật xạ kế với độ chính xác ± 3 % của giá trị đo trên cùng một diện\r\ntích tổng thể như buồng lái được thử nghiệm. Đo năng lượng với cách quãng 10\r\nmin trong thời gian thử. Tính bình quân các số đo này và ghi lại làm một phần\r\nkết quả báo cáo.
\r\n\r\n5.2. Năng lượng bức xạ mặt trời đo được\r\nbình quân ± 950 W/m2 được xem là điều kiện thử nghiệm\r\nbình thường.
\r\n\r\n6. Phương pháp mô phỏng năng lượng\r\nbức xạ mặt trời khi thử nghiệm trong phòng thí nghiệm
\r\n\r\n6.1. Đặt những ngọn đèn thành những dãy\r\nphía trên buồng lái được thử nghiệm và trong một mặt phẳng ngang.
\r\n\r\n6.2. Diện tích trong chu vi các dãy chiếu\r\nsáng phải vượt 25 % so với diện tích hình chiếu của buồng lái thử nghiệm khi đo\r\ntheo cả bốn hướng.
\r\n\r\n6.3. Để mô phỏng hiệu ứng nung nóng do\r\nmặt trời, nguồn sáng phải có 45 % hoặc lớn hơn năng lượng bức xạ có bước sóng\r\ntrên 700 nm. Khuyến cáo sử dụng phương pháp điều chỉnh cường độ không làm thay đổi\r\nphổ phân bố của đèn.
\r\n\r\n7. Định chuẩn năng lượng bức xạ mặt\r\ntrời từ nguồn mô phỏng
\r\n\r\n7.1. Lắp một nhật xạ kế trên một giá ba\r\nchân và giữ nó trên một mặt phẳng ngang.
\r\n\r\n7.2. Mặt phẳng đo phải ở 100 mm ± 100 mm\r\nthấp hơn (đường) mái che của buồng lái thử nghiệm.
\r\n\r\n7.3. Lấy số đo tại các điểm nằm trên hoặc\r\ntrong chu vi của diện tích cường độ đồng nhất như trình bày trên Hình 1. Thực\r\nhiện số lần đo đủ bảo đảm sự đồng nhất. Khoảng cách tối đa giữa các điểm đo\r\nphải là 1200 mm.
\r\n\r\n7.4. Mức cường độ phải điều chỉnh đến\r\ntrung bình là 950 W/m2 ± 95 W/m2. Không được có số đo cá biệt nào\r\nbiến thiên quá 10 % giá trị bình quân.
\r\n\r\n7.5. Mức cường độ phải được định chuẩn\r\nlại sáu tháng một lần hoặc mỗi khi thay đổi độ cao mái che của buồng lái thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8019-3:2008 (ISO 14269-3 : 1997) về Máy kéo và máy tự hành dùng trong nông lâm nghiệp – Môi trường buồng lái – Phần 3: Xác định hiệu ứng nung nóng do mặt trời đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8019-3:2008 (ISO 14269-3 : 1997) về Máy kéo và máy tự hành dùng trong nông lâm nghiệp – Môi trường buồng lái – Phần 3: Xác định hiệu ứng nung nóng do mặt trời
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8019-3:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2008-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |