Tractors\r\nand self-propelled machines\r\nfor agriculture and forestry - Operator enclosure environment - Part 2: Heating,\r\nventilation and air-\r\nconditioning\r\ntest method and performance
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8019-1 : 2008,\r\nTCVN 8019-2 : 2008, TCVN 8019-3 : 2008, TCVN 8019-4 : 2008, TCVN 8019-5 : 2008,\r\nthay thế TCVN 1773 -16 : 1999.
\r\n\r\nTCVN 8019-2 : 2008 hoàn\r\ntoàn tương đương với ISO 14269-2 : 1997.
\r\n\r\nTCVN 8019-2 : 2008 do\r\nBan kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 23 Máy kéo và máy dùng trong nông\r\nlâm nghiệp biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ\r\nKhoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN\r\n8019 (ISO 14269) Máy kéo và máy tự hành dùng trong nông lâm nghiệp - Môi\r\ntrường buồng lái gồm các phần:
\r\n\r\n- Phần 1: Thuật ngữ
\r\n\r\n- Phần 2: Sưởi ấm,\r\nthông thoáng và điều hòa không khí - Tính\r\nnăng và phương pháp thử
\r\n\r\n- Phần 3: Xác định\r\nhiệu ứng nung nóng do mặt trời
\r\n\r\n- Phần 4: Phương pháp\r\nthử phần tử lọc không khí
\r\n\r\n- Phần 5: Phương pháp\r\nthử hệ thống tăng áp
\r\n\r\n\r\n\r\n
MÁY\r\nKÉO VÀ MÁY TỰ HÀNH DÙNG TRONG NÔNG LÂM NGHIỆP - MÔI TRƯỜNG BUỒNG LÁI - PHẦN 2:\r\nSƯỞI ẤM, THÔNG THOÁNG VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ - TÍNH NĂNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
\r\n\r\nTractors\r\nand self-propelled machines\r\nfor agriculture and forestry - Operator enclosure environment - Part 2: Heating,\r\nventilation and air- conditioning test method and performance
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định\r\nphương pháp thử đồng nhất để đo những tác động đến nhiệt độ môi trường người\r\nlái và độ ẩm được tạo ra do hệ thống điều hòa không khí, sưởi ấm và thông thoáng hoạt động trong một môi trường bao quanh đặc\r\nthù của máy kéo và máy tự hành dùng trong nông lâm nghiệp. Phương pháp này có\r\nthể không xác định môi trường khí hậu hoàn chỉnh của người lái vì còn có tác động\r\ncủa nhiệt từ các nguồn khác ngoài những nguồn có trong máy, ví dụ như sự nung\r\nnóng do mặt trời.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này được\r\nkhuyến cáo sử dụng cùng với TCVN 8019-3 để xác định đầy đủ hơn tác động nhiệt\r\ntoàn phần đối với buồng lái. Những mức tính năng tối thiểu của các hệ thống điều\r\nhòa không khí, sưởi ấm và thông thoáng\r\nbuồng lái của các máy được quy định trong phần này.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn\r\nsau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn\r\nghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn\r\nkhông ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 8019- 2 : 2008
\r\n\r\nTCVN 8019-1 : 2008 (ISO\r\n14269-1 : 1997), Máy kéo và máy tự hành dùng trong nông lâm nghiệp - Môi trường\r\nbuồng lái - Phần 1: Thuật ngữ.
\r\n\r\nTCVN 8019-4 : 2008\r\n(ISO 14269-4 : 1997), Máy kéo và máy tự hành dùng trong nông lâm nghiệp - Môi\r\ntrường buồng lái - Phần 4: Phần tử lọc không khí - Phương pháp thử.
\r\n\r\nTCVN 8019-5 : 2008\r\n(ISO 14269-5 : 1997), Máy kéo và máy tự hành dùng trong nông lâm nghiệp - Môi\r\ntrường buồng lái - Phần 5: Hệ thống tăng áp - Phương pháp thử.
\r\n\r\nISO 2288 : 1997, Agricultural\r\ntractors and machines - Engine test code - Net power (Máy kéo và máy nông nghiệp - Phương\r\npháp thử động cơ - Công suất thực).
\r\n\r\nISO 5353 : 1995, Earth- moving machinery, and\r\ntractors and machinery for agriculture and forestry - Seat index point (Máy ủi đất, máy kéo\r\nvà máy nông lâm nghiệp - Điểm chỉ ghế ngồi).
\r\n\r\nISO 5721 : 1898, Tractors\r\nfor agriculture -\r\nOperator’s\r\nfield of vision (Máy\r\nkéo nông nghiệp - trường (vùng không gian) nhìn của người lái).
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này\r\nsử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 8019-1 (ISO 14269-1) và cụ\r\nthể các thuật ngữ định nghĩa sau.
\r\n\r\n3.1. Nhiệt độ hữu\r\nhiệu (effective\r\ntemperature)
\r\n\r\nTổ hợp của độ ẩm\r\ntương đối và nhiệt độ có thể cho ta thấy mức độ dễ chịu (tiện nghi) mà thân\r\nngười cảm nhận được, [định nghĩa 2.1, TCVN 8019-1].
\r\n\r\n3.2. Biểu đồ nhiệt độ\r\nbuồng lái (operator\r\nenclosure temperature chart)
\r\n\r\nBiểu đồ của quãng\r\nnhiệt độ hữu hiệu mà trong giới hạn đó môi trường bên trong buồng lái được xem\r\nlà mong muốn, [định nghĩa 2.2, TCVN 8019-1].
\r\n\r\nXem Hình 1.
\r\n\r\n3.3. Môi trường người\r\nlái (operator\r\nenvironment)
\r\n\r\nKhông gian bao quanh\r\nngười lái xác định theo số đo nhiệt độ và vận tốc, [định nghĩa 2.3, TCVN
\r\n\r\n8019-1].
\r\n\r\nXem Hình 2.
\r\n\r\n3.4. Buồng lái (operator enclosure)
\r\n\r\nPhần của xe, máy bao\r\nbọc hoàn toàn người lái máy, ngăn chặn không khí, bụi hoặc các vật thể khác từ\r\nbên ngoài tự do lọt vào khu vực xung quanh người lái, [định nghĩa 2.4, TCVN\r\n8019-1].
\r\n\r\n3.5. Hệ thống điều\r\nhòa không khí (air-conditioning\r\nsystem)
\r\n\r\nHệ thống làm giảm\r\nnhiệt độ hữu hiệu của không khí bên trong buồng lái, [định nghĩa 2.5, TCVN 8019-1].
\r\n\r\n3.6. Hệ thống sưởi ấm\r\n(heating\r\nsystem)
\r\n\r\nHệ thống làm tăng\r\nnhiệt độ không khí bên trong buồng lái, [định nghĩa 2.8, TCVN 8019-1].
\r\n\r\n3.7. Hệ thống thông thoáng (ventilation system)
\r\n\r\nHệ thống cung cấp\r\nkhông khí trong lành và duy trì lưu thông không khí bên trong buồng lái, [định\r\nnghĩa 2.11, TCVN 8019-1].
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Buồng thử đủ lớn để chứa được đối\r\ntượng thử nghiệm cùng với các phương tiện để lưu chuyển không khí đã được điều\r\nhòa và gây tải cho động cơ và hệ thống truyền động của máy.
\r\n\r\n4.1.1. Có thể áp dụng các điều\r\nkiện thử trên đồng ruộng.
\r\n\r\n4.1.2. Nếu như việc thử\r\nnghiệm máy cơ sở không thể thực hiện được vì những hạn chế về kích thước, buồng\r\nlái có thể được thử nghiệm trên giá thử với các tải trọng mô phỏng tác động của\r\nmáy cơ sở lên buồng lái. Nếu áp dụng quy trình này thì phải hiệu chỉnh với các\r\ndữ liệu của đồng ruộng.
\r\n\r\n4.2. Thiết bị đo\r\nnhiệt độ chính\r\nxác đến ± 0,5 oC.
\r\n\r\n4.3. Thiết bị đo áp\r\nsuất chính\r\nxác đến 2 % của số đo.
\r\n\r\n4.4. Thiết bị đo\r\nnhiệt độ bầu ướt chính\r\nxác đến ± 0,5 oC của số đo.
\r\n\r\n4.5. Thiết bị đo độ\r\ntăng áp buồng lái chính\r\nxác đến 10 % của số đo.
\r\n\r\n4.6. Thiết bị đo tần\r\nsố quay (v/min) chính\r\nxác đến 2 % của số đo.
\r\n\r\n4.7. Thiết bị đo vận\r\ntốc không khí chính\r\nxác đến 10 % của số đo.
\r\n\r\n4.8. Thiết bị đo điện\r\náp quạt và điện áp ly hợp chính xác đến 2 % của số đo.
\r\n\r\n4.9. Thiết bị đo thời\r\ngian chính\r\nxác đến ± 0,5 s của số đo.
\r\n\r\n\r\n\r\nXem Hình 2. Vị trí\r\ncác điểm đo nhiệt độ và vận tốc dựa trên cơ sở điểm chỉ ghế ngồi mô tả tại ISO\r\n5353.
\r\n\r\n5.1. Nhiệt độ không khí\r\nbao quanh phải đo ở vị trí mà không khí bao quanh không bị máy tác động tới và\r\nở chiều cao tương đương với chiều cao miệng hút không khí vào buồng lái.
\r\n\r\n5.2. Độ tăng áp của buồng\r\nlái phải đo theo TCVN 8019-5.
\r\n\r\n5.3. Nhiệt độ bầu khô phải\r\nđo càng gần càng tốt các vị trí từ 1 đến 6 trên Hình 2.
\r\n\r\n5.4. Nhiệt độ bầu ướt phải\r\nđo tại vị trí 6 Hình 2.
\r\n\r\n5.5. Khuyến cáo đo vận tốc\r\nkhông khí tại mắt người lái (vị trí 7 Hình 2) phù hợp với ISO 5721.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Nếu vị trí\r\nghế có thể thay đổi (ví dụ ghế đảo chiều được) các vị trí thay đổi phải được\r\nthử nghiệm với một dãy có thể so sánh được các vị trí đo.
\r\n\r\n6. Yêu cầu tính năng\r\nchung tối thiểu
\r\n\r\n6.1. Buồng lái phải có khả\r\nnăng duy trì độ tăng áp tối thiểu 50 Pa trong suốt quá trình thử nghiệm như quy\r\nđịnh tại TCVN 8019-5. Độ tăng áp tối đa không được vượt quá 200 Pa.
\r\n\r\n6.2. Trong mọi điều kiện điều\r\nhòa không khí, sưởi ấm, thông thoáng,\r\nphải được cung cấp tối thiểu là 43 m3/h không khí đã lọc sạch.
\r\n\r\n6.3. Trong mọi điều kiện điều\r\nhòa không khí, sưởi ấm, thông thoáng,\r\nnhiệt độ đo được trong môi trường người lái phải đồng nhất trong phạm vi 5 oC.
\r\n\r\n6.4. Không khí đã lọc sạch\r\nphải được lọc qua bộ lọc có hiệu suất nhỏ nhất là 96 % khi sử dụng bụi thử mịn\r\nvà quy trình thử quy định tại TCVN 8019-4.
\r\n\r\n6.5. Khuyến cáo bố trí một\r\nphương tiện hạn chế vận tốc gió tối đa tại vị trí 7 Hình 2 đến 0,3 m/s. Có thể\r\nsử dụng các tấm khuếch tán điều chỉnh được để hướng dòng không khí.
\r\n\r\n7. Quy trình thử\r\nnghiệm chung
\r\n\r\n7.1. Các điều kiện thử\r\nnghiệm quy định tại 8.1, 9.1 và 10.1 phải được duy trì trong suốt quá trình\r\nphép thử tương ứng.
\r\n\r\n7.2. Ghi nhiệt độ như quy định\r\ntại 5.3 và 5.4 với cách quãng không quá 5 min.
\r\n\r\n7.3. Phải tính bình quân\r\nnhiệt độ bầu khô của tất cả 6 vị trí cho mỗi quãng đo.
\r\n\r\n7.4. Phép thử được xem là\r\nkết thúc khi những điều kiện sau đây được bảo đảm:
\r\n\r\na) nhiệt độ tối thiểu\r\nghi được theo 7.3 không biến thiên quá 0,5 oC trong 15 min; hay là\r\nb) thử nghiệm đã tiến hành được 1 h.
\r\n\r\n7.5. Số liệu nhận được khi\r\nkết thúc thử nghiệm sưởi ấm hay điều hòa không khí phải so sánh với biểu đồ\r\nnhiệt độ buồng lái trên Hình 1.
\r\n\r\n7.6. Một người lái có thể\r\ncó mặt trong buồng lái suốt trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\n8. Thử nghiệm hệ\r\nthống điều hòa không khí
\r\n\r\n8.1. Điều kiện thử
\r\n\r\n8.1.1. Hệ thống sưởi ấm phải\r\nđược thử nghiệm trong định dạng sản phẩm dự kiến, theo hướng dẫn của nhà sản\r\nxuất.
\r\n\r\n8.1.2. Các điều kiện môi\r\ntrường bao quanh cho nhiệt độ ôn hòa (vừa phải) và độ ẩm cao phải là:
\r\n\r\na) nhiệt độ bầu khô\r\ntối thiểu: 32 oC
\r\n\r\nb) nhiệt độ bầu ướt tối\r\nthiểu: 25 oC;
\r\n\r\nc) vận tốc không khí\r\ntối đa đi qua máy từ trước ra sau: 5 m/s
\r\n\r\n8.1.3. Máy phải hoạt động ở\r\nvận tốc định mức của động cơ trong một chế độ cung cấp ít nhất là một nửa công\r\nsuất định mức thực của động cơ. Công suất thực phải được xác định theo ISO\r\n2288.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Khuyến cáo\r\ngây tải động cơ qua truyền động. Chỉ khuyến cáo chất tải động cơ khi nhiệt độ động\r\ncơ hay thành phần của máy (như truyền động chẳng hạn) có ảnh hưởng đến môi\r\ntrường trong buồng lái.
\r\n\r\n8.1.4. Trước khi thực hiện\r\ncác thử nghiệm hệ thống điều hòa không khí, máy phải hoạt động như quy định tại\r\n8.1.3 trong 1 h, để thực hiện bình ổn sơ bộ quá trình hấp thụ nhiệt. Phải đóng\r\ncác cửa ra vào và cửa sổ và tắt các hệ thống thông thoáng khác. Trong giai đoạn này nhiệt độ bao quanh phải như quy định\r\ntại 8.1.2.
\r\n\r\n8.1.5. Hệ thống điều hòa\r\nkhông khí phải được điều chỉnh theo quy định của nhà sản xuất hay ở chế độ có\r\ntính năng làm mát tối đa. Các yêu cầu quy định tại điều 6 phải được duy trì\r\ntrong suốt quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\n8.2. Tính năng tối\r\nthiểu của hệ thống điều hòa không khí
\r\n\r\nHệ thống điều hòa\r\nkhông khí phải có khả năng hoặc hạ nhiệt độ môi trường người lái đến vùng dễ\r\nchịu chỉ dẫn trên Hình 1, hoặc tối thiểu là 11 oC thấp hơn nhiệt độ\r\nmôi trường nếu như nhiệt độ môi trường giữa 38 0C và nhiệt độ môi trường cao nhất mà máy được\r\nthiết kế để hoạt động.
\r\n\r\n\r\n\r\n9.1. Điều kiện thử
\r\n\r\n9.1.1. Hệ thống sưởi ấm phải\r\nđược thử nghiệm trong định dạng sản phẩm dự kiến, theo hướng dẫn của nhà sản\r\nxuất.
\r\n\r\n9.1.2. Các điều kiện bao\r\nquanh để thử sưởi ấm phải là:
\r\n\r\na) nhiệt độ bầu khô\r\ntối đa: - 7 oC
\r\n\r\nb) vận tốc tối đa của\r\nkhông khí đi qua máy từ trước ra sau: 5 m/s.
\r\n\r\n9.1.3. Máy thử nghiệm phải được\r\nngâm lạnh với các điều kiện quy định tại 9.1.2 tối thiểu là 10 h trước khi bắt đầu\r\nthử.
\r\n\r\n9.1.4. Máy phải hoạt động\r\nphù hợp với khuyến cáo của nhà sản xuất về quy trình làm nóng, rồi chạy với vận\r\ntốc định mức và tải trọng tối đa không lớn hơn 20 % công suất định mức thực của\r\nđộng cơ. Công suất thực động cơ phải được xác định theo ISO 2288.
\r\n\r\n9.1.5. Hệ thống sưởi ấm phải\r\nđược điều chỉnh theo quy định của nhà sản xuất hay ở chế độ có tính năng sưởi\r\nấm tối đa. Các yêu cầu quy định tại Điều 6 phải được duy trì trong suốt quá\r\ntrình thử nghiệm.
\r\n\r\n9.1.6 Nếu thử nghiệm máy\r\ntrên đồng ruộng không được để mặt trời nung nóng buồng lái.
\r\n\r\n9.2. Tính năng tối\r\nthiểu của hệ thống sưởi ấm
\r\n\r\nHệ thống sưởi ấm phải\r\ncó khả năng hoặc nâng nhiệt độ môi trường người lái đến vùng dễ chịu chỉ dẫn\r\ntrên Hình 1, hoặc tối thiểu là 36 oC cao hơn nhiệt độ bao quanh đối với nhiệt độ\r\nbao quanh giữa
\r\n\r\n- 12 oC và nhiệt độ bao\r\nquanh thấp nhất mà máy được thiết kế để hoạt động.
\r\n\r\n\r\n\r\n10.1. Điều kiện thử
\r\n\r\n10.1.1. Hệ thống thông thoáng phải được thử nghiệm với sản phẩm dự định\r\nsử dụng nó được điều chỉnh theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
\r\n\r\n10.1.2. Các điều kiện bao\r\nquanh để thử thông thoáng phải là:
\r\n\r\nc) nhiệt độ bầu khô\r\ntối thiểu: 27 oC
\r\n\r\nd) vận tốc tối đa của\r\nkhông khí đi qua máy từ trước ra sau: 5 m/s
\r\n\r\n10.1.3. Máy phải hoạt động\r\nphù hợp với khuyến cáo của nhà sản xuất về quy trình hâm nóng, rồi chạy với vận\r\ntốc định mức và tải trọng tối đa không lớn hơn 20 % công suất định mức thực của\r\nđộng cơ.
\r\n\r\nCông suất thực động\r\ncơ phải được xác định theo ISO 2288.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Nên chất\r\ntải động cơ qua truyền động. Chỉ nên chất tải động cơ khi nhiệt độ động cơ hay\r\nthành phần của động cơ (như truyền động chẳng hạn) có ảnh hưởng đến môi trường\r\ntrong buồng lái.
\r\n\r\n10.1.4. Hệ thống thông thoáng phải được điều chỉnh theo hướng dẫn của\r\nnhà chế tạo để thông thoáng tối đa.
\r\n\r\n10.2. Các yêu cầu về tính\r\nnăng thông thoáng tối thiểu được chỉ dẫn\r\ntại Điều 6.
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm\r\nphải gồm những thông tin sau:
\r\n\r\na) kiểu và số loạt\r\nsản xuất của máy kéo hay máy tự hành được thử nghiệm;
\r\n\r\nb) các điều kiện bao\r\nquanh bên ngoài buồng lái (như là độ ẩm tương đối, nhiệt độ, vận tốc không\r\nkhí);
\r\n\r\nc) độ tăng áp của\r\nbuồng lái (Pa);
\r\n\r\nd) nhiệt độ bầu khô\r\nbình quân trong buồng lái trong mỗi lần đọc (oC);
\r\n\r\ne) nhiệt độ bầu ướt\r\nbình quân trong buồng lái trong mỗi lần đọc (oC);
\r\n\r\nf) điện áp thử nghiệm\r\ncủa quạt và ly hợp máy nén.
\r\n\r\nTại Phụ lục A trình\r\nbày ví dụ một mẫu báo cáo thích hợp.
\r\n\r\nHình\r\n1 - Biểu\r\nđồ nhiệt độ buồng lái
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\nHình\r\n2 - Các\r\nvị trí (đo) nhiệt độ và vận tốc nhiệt độ
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nMáy kéo hay máy tự\r\nhành
\r\n\r\nLoại …………………………… Kiểu:……………………… Số loạt sản xuất ………………………
\r\n\r\nThử nghiệm hệ thống điều\r\nhòa không khí (Điều\r\n8, TCVN 8019-2)
\r\n\r\nNhiệt độ bao quanh
\r\n\r\nbầu khô .....................................................................................................................................\r\noC
\r\n\r\nbầu ướt .....................................................................................................................................\r\noC
\r\n\r\nvận tốc không khí\r\n(8.1.2.3. 5m/s max)\r\n......................................................................................m/s
\r\n\r\nNhiệt độ buồng lái\r\nkhi kết thúc thử nghiệm
\r\n\r\nbầu khô (bình quân)\r\n...................................................................................................................\r\noC
\r\n\r\nbầu ướt ......................................................................................................................................\r\noC
\r\n\r\nChênh lệch nhiệt độ\r\nbầu khô đo trong buồng lái khi kết thúc thử nghiệm ..................................\r\noC
\r\n\r\nTính năng tối thiểu đạt\r\nđược (8.2) ............................................................................\r\nđạt/ không đạt
\r\n\r\nÁp suất buồng lái .........................................................................................................................Pa
\r\n\r\nĐặt các chế độ điều\r\nchỉnh ..............................................................................................................
\r\n\r\nNung nóng do mặt\r\ntrời: tự nhiên □ mô phỏng □ không □
\r\n\r\nnăng lượng bức xạ mặt\r\ntrời\r\n...................................................................................................\r\nW/m2
\r\n\r\nPhương pháp chất tải động\r\ncơ (nếu có)\r\n.....................................................................................
\r\n\r\nThời gian thử .............................................................................................................................min
\r\n\r\nThử hệ thống sưởi ấm (Điều 9, TCVN 8019-2)
\r\n\r\nNhiệt độ bầu khô bao\r\nquanh\r\n......................................................................................................\r\noC
\r\n\r\nVận tốc không khí\r\n(9.1.2.2. 5 m/s) ............................................................................................m/s
\r\n\r\nNhiệt độ buồng lái\r\nkhi kết thúc thử nghiệm
\r\n\r\nbầu khô (bình quân) ...................................................................................................................\r\noC
\r\n\r\nbầu ướt ......................................................................................................................................\r\noC
\r\n\r\nChênh lệch nhiệt độ\r\nbầu khô đo trong buồng lái khi kết thúc thử nghiệm .................................\r\noC
\r\n\r\nTính năng tối thiểu đạt\r\nđược (9.2) ...........................................................................\r\nđạt/ không đạt
\r\n\r\nÁp suất buồng lái\r\n........................................................................................................................\r\nPa
\r\n\r\nĐặt các chế độ điều\r\nchỉnh .............................................................................................................
\r\n\r\nPhương pháp chất tải động\r\ncơ (nếu có)..........................................................................................
\r\n\r\nThời gian thử .............................................................................................................................\r\nmin
\r\n\r\nThử thông thoáng (ISO 14269-2)
\r\n\r\nNhiệt độ bầu khô bao\r\nquanh .....................................................................................................\r\noC
\r\n\r\nVận tốc không khí\r\n(9.1.2.2. 5 m/s)\r\n.............................................................................................\r\nm/s
\r\n\r\nChênh lệch nhiệt độ\r\nbầu khô đo trong buồng lái khi kết thúc thử nghiệm .................................\r\noC
\r\n\r\nTính năng tối thiểu đạt\r\nđược (8.2) ...........................................................................\r\nđạt/ không đạt
\r\n\r\nÁp suất buồng lái\r\n........................................................................................................................\r\nPa
\r\n\r\nĐặt các chế độ điều\r\nchỉnh\r\n..............................................................................................................
\r\n\r\nNung nóng do mặt\r\ntrời: tự nhiên □ mô phỏng □ không □
\r\n\r\nNăng lượng bức xạ mặt\r\ntrời ..................................................................................................W/m2
\r\n\r\nPhương pháp chất tải động\r\ncơ (nếu có)...........................................................................................
\r\n\r\nThời gian thử .............................................................................................................................\r\nmin
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8019-2:2008 (ISO 14269-2 : 1997) về Máy kéo và máy tự hành dùng trong nông lâm nghiệp – Môi trường buồng lái – Phần 2: Sưởi ấm, thông thoáng và điều hoà không khí – Tính năng và phương pháp thử đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8019-2:2008 (ISO 14269-2 : 1997) về Máy kéo và máy tự hành dùng trong nông lâm nghiệp – Môi trường buồng lái – Phần 2: Sưởi ấm, thông thoáng và điều hoà không khí – Tính năng và phương pháp thử
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8019-2:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2008-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |