THIẾT BỊ LÀM ĐẤT - CHẢO CÀY - PHÂN LOẠI, KÍCH\r\nTHƯỚC BẮT CHẶT CHÍNH VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
\r\n\r\nEquipment\r\nfor working the soil -\r\nDisks\r\n- Classification, main\r\nfixing dimensions and specifications
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7661:2007 hoàn toàn tương đương\r\nISO 5679:1979.
\r\n\r\nTCVN 7661:2007 đã được thay đổi biên\r\ntập ghép điều 1 và điều 2 thành điều 1.
\r\n\r\nTCVN 7661:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nTCVN/TC 23 Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT\r\nBỊ LÀM ĐẤT - CHẢO CÀY - PHÂN LOẠI, KÍCH THƯỚC BẮT CHẶT CHÍNH VÀ ĐẶC TÍNH KỸ\r\nTHUẬT
\r\n\r\nEquipment\r\nfor working the soil - Disks - Classification, main\r\nfixing dimensions and specifications
\r\n\r\n\r\n\r\nMục đích chính của tiêu\r\nchuẩn này là bảo đảm kích thước lắp lẫn cho một số lượng tối thiểu kiểu và cỡ\r\nchảo cày để đáp ứng những điều kiện làm việc thông thường.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy\r\nđịnh 3 kiểu chảo cày.
\r\n\r\nSự phân chia này theo\r\nkết cấu riêng biệt của chảo cày, không phân chia theo sử dụng riêng đối với mỗi\r\ncông cụ khi thấy rõ ranh giới sự phân chia, khi sử dụng các kết cấu khác nhau.
\r\n\r\nMột số phi quy tắc\r\nhiển nhiên trong sự nối tiếp của kích thước danh nghĩa hoặc kích thước trong các\r\nbảng được phát sinh từ những lĩnh vực ứng dụng khác nhau của một kiểu chảo riêng\r\nbiệt.
\r\n\r\nDung sai kích thước\r\nquy định là để đáp ứng yêu cầu lắp lẫn.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy\r\nđịnh các kích thước lắp lẫn cho các chảo nông nghiệp có cùng một kiểu và cùng\r\nmột kích thước danh nghĩa, được phân loại theo các kiểu A, B và C.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp\r\ndụng cho chảo là chi tiết máy chính của máy cày, máy bừa và máy xới.
\r\n\r\n\r\n\r\nISO/TR 4122, Equipment\r\nfor working the soil - Dimensions of flat disks - Type A (Thiết bị làm đất - Kích\r\nthước chảo cày phẳng - Kiểu A).
\r\n\r\n\r\n\r\nChảo cày phân loại như\r\nsau:
\r\n\r\nKiểu A - Chảo phẳng (xem\r\nISO/TR 4122)
\r\n\r\nKiểu B - Chảo lõm với các\r\nkiểu sau:
\r\n\r\nKiểu B1 - Chảo có lỗ\r\ntâm vuông (xem Hình 1)
\r\n\r\nKiểu B2 - Chảo có lỗ\r\ntâm tròn (xem Hình 2)
\r\n\r\nKiểu B3 - Chảo có\r\nnhiều lỗ bắt chặt (xem Hình 3)
\r\n\r\nKiểu C - Chảo lõm với một\r\ndiện tích phẳng xung quanh lỗ tâm vuông (xem Hình 4).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Tất cả các biến kiểu\r\nchảo đều có thể có khoét cạnh khế.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Kích thước danh\r\nnghĩa
\r\n\r\nCác kích thước danh nghĩa\r\ncủa chảo phải theo quy định trong Bảng 1 đối với chảo lõm có lỗ tâm, và theo\r\nBảng 2 đối với chảo lõm có nhiều lỗ bắt chặt.
\r\n\r\n4.2. Cạnh cắt vát
\r\n\r\nChảo phẳng phải có\r\ncạnh cắt vát ở cả hai phía.
\r\n\r\nChảo lõm phải có cạnh\r\ncắt vát ở phía trong hay phía ngoài (mặt lõm hay mặt lồi). Bề dày mép cắt không\r\nlớn hơn 0,8 mm.
\r\n\r\n4.3. Độ lệch tâm và\r\nđộ đảo
\r\n\r\nĐộ lệch tâm và độ đảo\r\ncủa chảo phẳng, kiểu A, không được vượt quá 0,5 % đường kính ngoài của chảo.
\r\n\r\nĐộ lệch tâm và độ đảo\r\ncủa chảo kiểu B và C không được vượt quá giới hạn đã cho trong Bảng 3.
\r\n\r\n4.4. Độ phẳng
\r\n\r\n4.4.1. Độ không phẳng của đĩa\r\nphẳng, kiểu A, khi đặt nằm trên một mặt phẳng không được vượt quá những kích thước\r\nsau:
\r\n\r\n- 1,6 mm đối với chảo\r\ncó đường kính từ 510 mm trở xuống;
\r\n\r\n- 2,5 mm đối với chảo\r\ncó đường kính lớn hơn 510 mm.
\r\n\r\n4.4.2. Độ không phẳng của\r\nchảo lõm, kiểu B, không được vượt quá 5 mm khi đặt nằm trên mặt phẳng.
\r\n\r\nĐộ méo cục bộ của mép\r\nchảo không được vượt quá 0,3 % đường kính ngoài của chảo tại không quá 3 điểm.\r\nĐộ méo cục bộ phải xác định theo hướng kính.
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Đĩa\r\nlõm - Kiểu B, Kiểu B1 và B2, và kiểu C
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính danh nghĩa \r\nd1 ±10 \r\n | \r\n \r\n Kích\r\n thước lỗ vuông \r\na \r\n | \r\n \r\n Kích\r\n thước lỗ tròn \r\nd2 \r\n | \r\n \r\n Bán\r\n kính chỏm cầu \r\nR \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n cao chỏm cầu \r\nt\r\n * \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dày \r\n
| \r\n
\r\n 300 \r\n350 \r\n400 \r\n\r\n 450 \r\n\r\n \r\n 500 \r\n\r\n 550 \r\n\r\n 600 \r\n\r\n 650 \r\n\r\n \r\n 700 \r\n750 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n26 \r\n26 \r\n31 \r\n29 \r\n31\r\n \r\n(26) \r\n26 \r\n31 \r\n31 \r\n\r\n 31 \r\n41 \r\n31 \r\n41\r\n \r\n(33) \r\n51 \r\n51 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n30 \r\n33 \r\n35 \r\n33 \r\n65 \r\n\r\n 33 \r\n65 \r\n33 \r\n65 \r\n40 \r\n65 \r\n46 \r\n65 \r\n\r\n 65 \r\n65 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n500 \r\n550 \r\n\r\n 600 \r\n\r\n \r\n 600 \r\n\r\n 600 \r\n\r\n 600 \r\n\r\n 650 \r\n\r\n \r\n 650 \r\n650 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n32 \r\n38 \r\n\r\n 44 \r\n\r\n \r\n 55 \r\n\r\n 67 \r\n\r\n 80 \r\n\r\n 87 \r\n\r\n \r\n 102 \r\n119 \r\n | \r\n \r\n 2-3 \r\n3-4 \r\n3-4 \r\n\r\n 3-4 \r\n\r\n \r\n 4-5 \r\n\r\n 4-5 \r\n\r\n 4-6 \r\n\r\n 6-8 \r\n\r\n \r\n 6-8 \r\n8 \r\n | \r\n
* - Kích thước t để\r\ntham khảo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH
\r\n\r\n1 Đường kính phần\r\nphẳng của chảo lõm kiểu C bằng 25 % đường kính danh nghĩa. Dung sai bán kính\r\nchỏm cầu bằng ±\r\n5 % của\r\nR.
\r\n\r\n2 Các kích thước\r\ntrong dấu ngoặc đơn ( - ) là không ưu tiên.
\r\n\r\nBảng\r\n2 - Chảo\r\nlõm kiểu B, kiểu B3
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính danh nghĩa \r\nd1 ± 10 \r\n | \r\n \r\n Các\r\n lỗ bắt chặt \r\n | \r\n \r\n Bán\r\n kính chỏm cầu \r\n\r\n
| \r\n \r\n Chiều\r\n cao chỏm cầu \r\n\r\n
| \r\n \r\n Chiều\r\n dày \r\n\r\n
| \r\n |||
\r\n Đường\r\n kính tâm lỗ bắt chặt \r\nd4 \r\n | \r\n \r\n Kích\r\n thước lỗ vuông \r\na \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính lỗ tròn \r\nd3 \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lỗ \r\n | \r\n ||||
\r\n 400 \r\n450 \r\n600 \r\n\r\n 650 \r\n\r\n \r\n 700 \r\n\r\n \r\n 750 \r\n\r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n90 \r\n230 \r\n270 \r\n230 \r\n270 \r\n(230) \r\n230 \r\n270 \r\n(222) \r\n270 \r\n(280) \r\n355 \r\n280 \r\n355 \r\n(270) \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n11 \r\n13 \r\n\r\n 13\r\n (11) \r\n\r\n \r\n 13\r\n (17) \r\n\r\n \r\n 13\r\n (11) \r\n\r\n \r\n 13\r\n (11) \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n11 \r\n13 \r\n\r\n 13\r\n (11) \r\n\r\n \r\n 13\r\n (17) \r\n\r\n \r\n 13\r\n (11) \r\n\r\n \r\n 13\r\n (11) \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n3 \r\n4 \r\n\r\n 4\r\n \r\n(6) \r\n\r\n 4 \r\n\r\n \r\n (4) \r\n6 \r\n\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n600 \r\n600 \r\n\r\n 600 \r\n\r\n \r\n 700 \r\n\r\n \r\n 700 \r\n\r\n \r\n 700 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n34 \r\n80 \r\n\r\n 96 \r\n\r\n \r\n 94 \r\n\r\n \r\n 109 \r\n\r\n \r\n 126 \r\n | \r\n \r\n 3-5 \r\n3-5 \r\n5-7 \r\n\r\n 5-7 \r\n\r\n \r\n 6-8 \r\n\r\n \r\n 6-10 \r\n\r\n \r\n 8-12 \r\n | \r\n
* Kích thước t để\r\ntham khảo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH
\r\n\r\n1 Dung sai bán kính\r\nchỏm cầu bằng ±\r\n5 % của\r\nR.
\r\n\r\n2 Các kích thước\r\ntrong dấu ngoặc đơn (-) là không ưu tiên.
\r\n\r\nBảng\r\n3 - Dung\r\nsai độ lệch tâm và độ đảo của chảo kiểu B và C
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính danh nghĩa \r\nd1 \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n lệch tâm \r\nmax \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n đảo \r\nmax \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n450 \r\n500 \r\n550 \r\n600 \r\n650 \r\n700 \r\n750 \r\n800 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n2 \r\n3 \r\n3 \r\n4 \r\n4 \r\n6 \r\n6 \r\n6 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n4 \r\n5 \r\n5 \r\n8 \r\n8 \r\n8 \r\n10 \r\n10 \r\n | \r\n
Hình\r\n1 - Chảo lõm với lỗ tâm vuông - Kiểu B, kiểu B1
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình\r\n2 - Chảo lõm với lỗ tâm tròn - kiểu B, kiểu B2
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình\r\n3 - Chảo lõm với nhiều lỗ bắt chặt - Kiểu B, kiểu B3
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình\r\n4 - Chảo lõm với diện tích phẳng xung quanh lỗ tâm vuông - Kiểu C
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7661:2007 (ISO 5679:1979) về Thiết bị làm đất – Chảo cày – Phân loại, kích thước bắt chặt chính và đặc tính kỹ thuật đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7661:2007 (ISO 5679:1979) về Thiết bị làm đất – Chảo cày – Phân loại, kích thước bắt chặt chính và đặc tính kỹ thuật
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7661:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |