CHẤT\r\nLƯỢNG ĐẤT - XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG FENVALERAT - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LỎNG HIỆU NĂNG\r\nCAO
\r\n\r\nSoil quality -\r\nDetermination of fenvalerat residue - High performance liquid chromatographic\r\nmethod (HPLC)
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6135 : 2009 thay thế cho TCVN\r\n6132 : 1996.
\r\n\r\nTCVN 6135 : 2009 do Ban Kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC 190 Chất lượng đất biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHẤT LƯỢNG ĐẤT - XÁC\r\nĐỊNH DƯ LƯỢNG FENVALERAT - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
\r\n\r\nSoil quality -\r\nDetermination of fenvalerat residue - High performance liquid chromatographic\r\nmethod (HPLC)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định\r\ndư lượng fenvalerat trong đất do sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật hoặc rò rỉ\r\nkhi vận chuyển, bảo quản.
\r\n\r\nGiới hạn xác định của phương pháp là 0,02\r\nppm.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu dẫn sau rất cần thiết cho việc\r\náp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp\r\ndụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 6647 (ISO 11464), Chất lượng đất - Xử\r\nlý sơ bộ đất phân tích hóa-lý;
\r\n\r\nTCVN 7538-1 (ISO 10381-1), Chất lượng đất\r\n- Lấy mẫu - Phần 1: Hướng dẫn thiết kế chương trình lấy mẫu.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ,\r\nđịnh nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1.
\r\n\r\nDư lượng hóa chất bảo vệ thực vật (pesticide residue)
\r\n\r\nHàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất\r\nmặt tại thời điểm kiểm tra, phân tích.
\r\n\r\n3.2.
\r\n\r\nGiới hạn phát hiện (limit of detection)
\r\n\r\nKhả năng phát hiện cao nhất của thiết bị phân\r\ntích đối với đối tượng phân tích. Khi thiết bị phân tích là máy sắc kí lỏng,\r\ngiới hạn phát hiện là lượng hoạt chất nhỏ nhất đưa vào máy để thu được pic ở\r\nsắc đồ ở chiều cao gấp ba lần độ nhiễu đường nền ở độ nhạy tối đa có thể được\r\nkhi vận hành.
\r\n\r\n3.3.
\r\n\r\nĐộ phát hiện (recovery)
\r\n\r\nKhả năng xác định được (tính theo phần trăm)\r\nlượng chất cần phân tích so với lượng chất chuẩn đưa vào đối tượng phân tích khi\r\ntiến hành nghiên cứu xây dựng phương pháp.
\r\n\r\n\r\n\r\nFenvalerat trong đất được chiết trong bộ\r\nchiết Soxhlet với hỗn hợp dung môi n-hexan, axeton có tỷ lệ thành phần 2:1\r\n(theo thể tích). Chuyển dịch chiết sang n=hexan. Làm sạch pha hữu cơ bằng cột\r\nsắc kí có chứa oxit nhôm giảm hoạt tính, natri sulfat khan. Xác định hàm lượng\r\nfenvalerat bằng sắc kí lỏng hiệu năng cao với detector UV.
\r\n\r\nPhương pháp này dùng để phân tích dư lượng\r\nfenvalerat trong đất khi có mặt các chất pyrethoid khác.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhi phân tích, ngoại trừ trường hợp có những\r\nchỉ dẫn riêng, chỉ dùng các thuốc thử tinh khiết phân tích và nước cất hoặc\r\nnước tinh khiết tương đương.
\r\n\r\n5.1. n-hexan;
\r\n\r\n5.2. Axeton,
\r\n\r\n5.3. Diclometan;
\r\n\r\n5.4. Metanol;
\r\n\r\n5.5. Natri sulfat khan;
\r\n\r\n5.6. Oxit nhôm trung tính;
\r\n\r\n5.7. Fenvalerat chuẩn (99 %).
\r\n\r\n\r\n\r\nSử dụng các ẹung cụ thông thường trong phòng\r\nthí nghiệm và các thiết bị dụng cụ sau:
\r\n\r\n6.1. Bộ chiết Soxhlet loại 150 ml;
\r\n\r\n6.2. Bộ chưng cất Kuderna-Denhish;
\r\n\r\n6.3. Bình cầu nút mài dung tích 100 ml; 250 ml;
\r\n\r\n6.4. Phễu chiết dung tích 250 ml;
\r\n\r\n6.5. Phễu lọc đường kính 4 cm đến 8 cm;
\r\n\r\n6.6. Máy rung siêu âm;
\r\n\r\n6.7. Hệ thống sắc kí lỏng có vòng bơm mẫu 20 µl,\r\ntrang bị detector UV;
\r\n\r\n6.8. Rây kích thước lỗ 2 mm.
\r\n\r\n\r\n\r\nLấy mẫu đất đại diện theo TCVN 7538 - 1 (ISO\r\n10381 - 1).
\r\n\r\nCác mẫu đất được xử lý sơ bộ theo TCVN 6647\r\n(ISO 11464).
\r\n\r\nNên xác định thêm thành phần cơ lý, hóa học\r\ncủa đất để có cơ sở nhận định bổ sung về tình trạng diễn biến khả năng lưu giữ\r\nvà lan truyền chất ô nhiễm.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1. Dựng đường chuẩn
\r\n\r\nPha dãy dung dịch chuẩn có nồng độ 1,0 µg/ml;\r\n2,0 µg/ml; 6,0 µg/ml; 8,0 µg/ml và 10,0 µg/ml fenvalerat trong metanol. Bơm đủ\r\n20 µl mỗi dung dịch trên vào hệ thống sắc kí lỏng ở điều kiện phân tích như 8.4\r\ncủa tiêu chuẩn này để xây dựng đường chuẩn và xác định giới hạn phát hiện của\r\nmáy.
\r\n\r\n8.2. Chiết tách
\r\n\r\nRây mẫu đất qua rây có kích thước lỗ 2 mm để\r\nloại bỏ các tạp chất cơ học. Cân 25 g đất vào túi đựng mẫu và đặt vào ống\r\nSoxhlet. Cho 150 ml hỗn hợp dung môi n-hexan; axeton 2:1 (theo thể tích) vào\r\nbình cấu loại 250 ml. Lắp bình cấu vào bộ chiết Soxhlet và đun hồi lưu trong 1\r\ngiờ. Để nguội bình cầu đến nhiệt độ phòng, tháo bình cầu ra khỏi bộ chiết Soxhlet.
\r\n\r\n8.3. Làm sạch
\r\n\r\nChuyển dịch chiết (8.2) vào phễu chiết 250\r\nml, thêm một ít nước cất, lắc nhẹ. Để yên phễu chết trên giá để cho phân lớp.\r\nThu lớp n-hexan và làm khô bằng cách cho chảy qua phễu lọc có chứa 10 g natri\r\nsulfat khan. Rửa lớp natri sulfat khan bằng vài mililit n-hexan. Thu toàn bộ\r\ndung môi vào bình Kudema-Denish. Lắp bình vào bộ sinh hàn và cho bay hơi dung\r\nmôi trên bếp cách thủy tới còn khoảng 10 ml.
\r\n\r\nLót một ít bông thấm nước vào đáy cột sắc kí,\r\ncho thêm 10 g oxit nhôm loại dùng cho sắc kí có kích thước hạt 0,250 mm (60\r\nmesh) đã được giảm hoạt tính 10% (xem CHÚ THÍCH). Gõ nhẹ cột để lèn chặt các\r\nchất nhồi. Đặt một lớp bông thấm nước lên mặt cột. Tẩm ướt cột bằng 10 ml dung\r\nmôi n-hexan.
\r\n\r\nChuyển dịch chiết thu được ở 8.2 vào cột,\r\ndùng 5 ml n-hexan để tráng bình và chuyển hết vào cột. Bỏ phần dung môi dư chảy\r\nqua cột. Rửa giải hoạt chất bị hấp thụ trên cột bằng 60 ml hỗn hợp dung môi\r\nn-hexan:diclometan có thành phần tỷ lệ 7:3 (theo thể tích). Hứng dung dịch chảy\r\nqua cột vào bình Kudema-Denish. Làm bay hơi dung môi trên bếp cách thủy đến khi\r\ncòn khoảng 1 ml đến 2 ml. Tháo bình Kudema-Denish ra khỏi bộ sinh hàn. Tiếp tục\r\nđuổi hết dung môi ngoài không khí bằng dòng khí khô.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH. Oxit nhôm giảm hoạt tính 10% được\r\nxử lý như sau: Cân 90 g oxit nhôm trung tính cho vào bình cầu loại 250 ml có\r\nnút mài, thêm 10 g nước. Đậy nút, lắc mạnh bình cầu cho đến khi oxit nhôm hết\r\nvón cục. Đặt bình cầu lên máy khuấy về khuấy trong 30 min. Bảo quản oxit nhôm\r\nđã giảm hoạt tính trong bình kín và để hai ngày sau mới sử dụng.
\r\n\r\n8.4. Phân tích
\r\n\r\nHòa tan phần còn lại (8.3) bằng 0,5 ml\r\nmetanol: Bơm đủ 20 µl dung dịch mẫu vào máy sắc kí lỏng ở điều kiện phân tích\r\nnhư sau:
\r\n\r\nCột pha đảo chứa chất nhồi C-18, kích thước\r\n150 mm x 4,6 mm.
\r\n\r\nPha động metanol: nước 80:20 (theo thể tích)\r\nđược đuổi hết bọt khí bằng máy rung siêu âm.
\r\n\r\nBước sóng phân tích: 228 nm.
\r\n\r\nTốc độ dòng: 1,2 ml/min.
\r\n\r\n\r\n\r\n9.1. Tính toán
\r\n\r\nDựa vào thời gian lưu (ta) của\r\nchuẩn và mẫu để nhận biết fenvalerat và từ diện tích hoặc chiều cao pic, tính\r\nnồng độ fenvalerat (N), tính bằng ppm có trong đất theo công thức sau:
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nAm là diện tích hoặc\r\nchiều cao pic mẫu, tính bằng milimet vuông hoặc milimet;
\r\n\r\nAc là diện tích hoặc\r\nchiều cao pic chuẩn, tính bằng milimet vuông hoặc milimet;
\r\n\r\nCc là nồng độ dung dịch\r\nchuẩn, tính bằng microgam trên mililít;
\r\n\r\nm là khối lượng mẫu dùng để phân tích, tính\r\nbằng gam;
\r\n\r\nV là thể tích dung dịch mẫu dùng để phân tích,\r\ntính bằng mililít.
\r\n\r\n9.2. Độ chính xác
\r\n\r\nĐộ chính xác của phương pháp như sau:
\r\n\r\nĐộ phát hiện của phương pháp là 90 % đến 95 %\r\nvới độ lệch chuẩn s = 15 % ở mức 0,1 ppm và s = 12 % ở mức 1 ppm (n = 5).
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo kết quả phải bao gồm các thông tin\r\nsau:
\r\n\r\na) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
\r\n\r\nb) Đặc điểm nhận dạng đầy đủ mẫu đất;
\r\n\r\nc) Tính chất riêng của mẫu đất (ví dụ có mặt\r\ncủa sét, cát, sỏi, hay cỏ, rác vụn…);
\r\n\r\nd) Kết quả xác định dư lượng fenvalerat;
\r\n\r\ne) Các yếu tố tự chọn và những yếu tố khác có\r\nthể ảnh hưởng đến kết quả.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6135:2009 về Chất lượng đất – Xác định dư lượng fenvalerat – Phương pháp sắc ký khí lỏng hiệu năng cao đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6135:2009 về Chất lượng đất – Xác định dư lượng fenvalerat – Phương pháp sắc ký khí lỏng hiệu năng cao
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6135:2009 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |