1.1. Tiêu chuẩn này\r\nqui định phương pháp thử trong phòng thí nghiệm đối với thiết bị rắc thuốc trừ\r\nsinh vật hại hoặc diệt cỏ dạng hạt, bao gồm loại tự hành hoặc thiết bị rắc lắp\r\ntrên máy cơ sở.
\r\n\r\n1.2. Tiêu chuẩn này\r\nkhông đề cập đầy đủ các yêu cầu an toàn. Khi cần thiết, phải sử dụng các tiêu\r\nchuẩn, văn bản pháp qui phù hợp với điều kiện ứng dụng để đảm bảo an toàn cho\r\nngười và thiết bị.
\r\n\r\n\r\n\r\n ISO 5681:1992 Thiết\r\nbị bảo vệ cây trồng - Từ vựng
\r\n\r\n ISO8524:1986 Thiết bị rắc thuốc\r\ntrừ sinh vật hại hoặc diệt cỏ dạng hạt - Phương pháp thử.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử\r\ndụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1. Thuốc hạt
\r\n\r\nChế phẩm/sản phẩm bảo\r\nvệ thực vật dạng hạt, thành phần gồm hoạt chất và chất mang, có kích thước\r\ntrong khoảng từ 0,15mm đến 2,00 mm.
\r\n\r\n3.2. Thiết bị rắc\r\nthuốc
\r\n\r\nThiết bị dùng để rắc\r\nthuốc hạt (xem điều 3.1) trên một diện tích rộng, thành hàng/dải băng hoặc theo\r\nkhóm (vị trí) cây trồng riêng rẽ.
\r\n\r\n3.3. Máy cơ sở
\r\n\r\nPhương tiện (ví dụ:\r\nthiết bị gieo hạt), trên đó lắp đặt thiết bị hay cơ cấu rắc phù hợp để rắc\r\nthuốc.
\r\n\r\n3.4 . Cơ cấu rắc
\r\n\r\nCơ cấu nhận,\r\nchuyển và phân phối hạt thuốc từ phễu chứa xuống mặt ruộng với tốc độ không đổi\r\nxác định trước (rắc trên một diện tích rộng, thành dải băng, theo từng khóm\r\nhoặc vào rãnh gieo nhờ ống cấp hạt).
\r\n\r\n3.5. Tốc độ\r\nrắc
\r\n\r\nKhối lượng\r\nhoặc thể tích thuốc hạt đi qua cơ cấu rắc trong một đơn vị thời gian.
\r\n\r\n3.6. Mức rắc
\r\n\r\nKhối lượng\r\nhoặc thể tích thuốc hạt được rắc trên một đơn vị chiều dài/diện tích bề mặt\r\nhoặc tại mỗi điểm (khóm).
\r\n\r\n3.7. Dung\r\nlượng phễu chứa
\r\n\r\nTổng khối\r\nlượng/thể tích thuốc hạt mà phễu chứa được theo thiết kế.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH : - Dung lượng của\r\nphễu chứa được xác định ở điều kiện bề mặt trên của lớp thuốc hạt trong phễu\r\nnằm ngang ứng với vạch dấu quy định của nhà chế tạo hoặc ngang dưới cạnh đỉnh\r\nthấp nhất của phễu 2 cm, nếu không có dấu hoặc chỉ dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Thiết bị\r\nrắc thuốc hạt/mẫu thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\n4.1.1. Thiết bị rắc thuốc hạt/mẫu thiết bị\r\nthử nghiệm phải do đại diện của cơ quan thử nghiệm lựa chọn theo thỏa thuận với\r\nnhà chế tạo/cung cấp trên nguyên tắc: lấy ngẫu nhiên 2% số sản phẩm trong lô\r\nhàng, nhưng không ít hơn 3 chiếc. Chỉ rõ cách lựa chọn mẫu thử trong báo cáo\r\nthử nghiệm (xem phụ lục-C).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH :
\r\n\r\n- Nếu số\r\nmẫu thử nghiệm ít hơn 03, phải được các đại diện của nhà chế tạo/cung cấp, bên\r\nmua/sử dụng và cơ quan thử nghiệm thỏa thuận thống nhất bằng văn bản;
\r\n\r\n- Cho phép sử\r\ndụng mẫu thiết bị thử nghiệm là một thiết bị rắc thuốc hạt nhiều hàng hoàn\r\nchỉnh hoặc sử dụng 03 thiết bị riêng biệt với đầy đủ toàn bộ phụ kiện kèm theo;\r\n
\r\n\r\n- Phải lắp\r\nđặt hoàn chỉnh mẫu thiết bị thử nghiệm đã chọn trên máy cơ sở theo quy định của\r\nnhà chế tạo trước khi tiến hành thử nghiệm.
\r\n\r\n4.1.2.\r\nMẫu thiết bị thử nghiệm phải được lắp ráp hoàn chỉnh, đồng bộ, đảm bảo làm việc\r\nổn định tại các chế độ thử nghiệm theo công bố của nhà chế tạo, có kèm theo đầy\r\nđủ các tài liệu với các thông tin kỹ thuật sau:
\r\n\r\na) Dải vận\r\ntốc chuyển động tiến khi rắc thuốc, tính bằng km/h (hay m/s);
\r\n\r\nb) Loại cơ\r\ncấu rắc và các loại thuốc hạt có thể áp dụng (nếu thiết bị được trang bị nhiều\r\ncơ cấu rắc thay đổi được);
\r\n\r\nc) Các loại\r\nthuốc hạt mà thiết bị có thể rắc\r\n(chỉ rõ mã số, cơ cấu rắc tương ứng);
\r\n\r\nd) Danh mục\r\nphụ tùng/phụ kiện yêu cầu kèm theo phù hợp với loại thuốc hạt;
\r\n\r\ne) Tốc độ rắc\r\nlớn nhất và nhỏ nhất cho phép của mỗi cơ cấu rắc đối với từng loại thuốc hạt\r\nxác định;
\r\n\r\nf) Áp suất\r\nbánh hơi quy định đối với máy tự hành hay máy cơ sở, biểu thị bằng kPa.
\r\n\r\nh) Kết quả\r\nthử nghiệm của nhà chế tạo, nơi sử dụng và tài liệu liên quan khác (nếu có).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH : - Tài liệu thuyết\r\nminh về cấu tạo, hướng dẫn sử dụng phải đính kèm với “Báo cáo kết quả thử nghiệm”.
\r\n\r\n4.1.3. Kiểm tra, ghi chép dữ liệu, đánh giá\r\nsơ bộ sự thỏa mãn hay không các tính năng và đặc tính kỹ thuật do nhà chế tạo\r\ncông bố trước khi tiến hành thử, bao gồm các hạng mục trong điều 4.1.2 và các\r\nnội dung dưới đây:
\r\n\r\na) Tình trạng kỹ thuật các cơ cấu rắc hạt, cơ\r\ncấu điều chỉnh mức rắc, hệ thống truyền động và các chi tiết, cơ cấu khác liên\r\nquan.
\r\n\r\nb) Chỉ rõ số\r\nliệu thử nghiệm do nhà chế tạo cung cấp đã được hiệu chỉnh hoặc chưa hiệu chỉnh\r\nvề độ trượt của bánh xe chủ động để so sánh với kết quả thử nghiệm trong phòng\r\nthí nghiệm;
\r\n\r\n4.2. Thuốc\r\nhạt dùng trong thử nghiệm
\r\n\r\n4.2.1. Loại\r\nthuốc hạt/chế phẩm hạt thay thế
\r\n\r\nPhép thử được\r\ntiến hành với ít nhất 03 loại thuốc hạt khác nhau theo chỉ dẫn của nhà chế tạo.\r\nNếu vì lý do an toàn, cho phép sử dụng các chế phẩm dạng hạt khác thay thế,\r\nnhưng không nhiều hơn 03 trong số các loại cho trong bảng-1.
\r\n\r\nPhải ghi rõ\r\nloại chế phẩm hạt sử dụng trong báo cáo kết quả thử nghiệm.
\r\n\r\nBảng 1- Danh mục chế\r\nphẩm hạt mô phỏng thay thế thuốc hạt trong thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên chế\r\n phẩm hạt mô phỏng thay thế \r\n | \r\n \r\n Đặc tính kỹ thuật\r\n chính của chế phẩm hạt thay thế \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n ||
\r\n Đặc điểm\r\n chính \r\n | \r\n \r\n Khối lượng\r\n riêng, g/cm3 \r\n | \r\n \r\n Kích thước\r\n hạt của trên 85% khối lượng, mm \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đá bột \r\n | \r\n \r\n Chảy rời\r\n yếu, nhám, thô và cứng \r\n | \r\n \r\n Khoảng 0,4 \r\n | \r\n \r\n 1,0 đến 1,6 \r\n | \r\n \r\n Chất lượng thông\r\n thường \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thạch anh \r\n | \r\n \r\n Chảy rời\r\n tốt, hạt tròn, vân hạt nhỏ, cứng và nặng \r\n | \r\n \r\n Khoảng 1,4 \r\n | \r\n \r\n 0,5 đến 1,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Can xít (Calcite) \r\n | \r\n \r\n Cỡ hạt phân\r\n bố rộng, nặng và nhẵn \r\n | \r\n \r\n Khoảng 1,4 \r\n | \r\n \r\n 0,4 đến 1,0 \r\n | \r\n \r\n Khoáng chất \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Thạch cao \r\n | \r\n \r\n Chảy tốt,\r\n hạt tròn và nhẵn \r\n | \r\n \r\n Khoảng 0,9 \r\n | \r\n \r\n 0,4 đến 0,9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Chế phẩm hạt \r\n | \r\n \r\n Khác với\r\n các chất thử thay thế trên \r\n | \r\n \r\n Khác với\r\n các chất thử thay thế trên \r\n | \r\n \r\n Khác với\r\n các chất thử thay thế trên \r\n | \r\n \r\n Phù hợp,\r\n được cơ quan thử nghiệm và chế tạo xem xét chấp nhận \r\n | \r\n
4.2.2. Đặc\r\ntính vật lý
\r\n\r\nPhải xác định các đặc trưng vật lý dưới đây\r\ncủa thuốc hạt/chế phẩm hạt thay thế sử dụng cho mục đích thử nghiệm. Ghi rõ\r\ntrong báo cáo thử nghiệm:
\r\n\r\na) Tỷ lệ phân\r\nbố hạt theo kích thước, %;
\r\n\r\nb) Khối lượng\r\nriêng của đống thuốc hạt, g/mm3;
\r\n\r\nc) Độ ẩm , %;
\r\n\r\nd) Góc\r\nnghiêng (ma sát trong), độ;
\r\n\r\ne) Tên/loại\r\nchế phẩm hạt mô phỏng thay thế, nếu áp dụng.
\r\n\r\n4.3. Môi\r\ntrường thử nghiệm
\r\n\r\nTheo dõi, ghi\r\nchép và phản ánh đầy đủ nhiệt độ, độ ẩm không khí trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\n4.4. Phân\r\nloại thử nghiệm
\r\n\r\n4.4.1. Thử\r\nnghiệm bắt buộc và thử nghiệm bổ sung
\r\n\r\nTùy thuộc vào\r\nmục đích và điều kiện tiến hành thử nghiệm, phân ra làm hai loại thử nghiệm
\r\n\r\n4.4.1.1. Thử nghiệm bắt buộc
\r\n\r\nThử nghiệm nhằm đánh giá đặc tính làm việc\r\ncủa mẫu thiết bị rắc trên băng thử nghiệm.
\r\n\r\n4.4.1.2. Thử nghiệm bổ sung
\r\n\r\nThử nghiệm nhằm đánh giá độ ổn định và tính\r\nnăng sử dụng của mẫu thiết bị rắc đối với điều kiện canh tác thực tế trên đồng.
\r\n\r\n4.4.2. Thử\r\nnghiệm tĩnh tại và thử nghiệm di động
\r\n\r\nTheo phương pháp và đặc điểm tiến hành, phân\r\nbiệt hai kiểu thử nghiệm sau
\r\n\r\n4.4.2.1. Thử nghiệm tĩnh tại
\r\n\r\nCơ cấu rắc\r\nthuốc (phân phối) đặt tĩnh tại ở một vị trí và được tạo chuyển động bằng tốc độ\r\nlàm việc thực tế, tương ứng với tốc độ tiến lý thuyết của thiết bị và cơ cấu\r\nrắc chuyển động không bị trượt.
\r\n\r\n4.4.2.2. Thử nghiệm di động
\r\n\r\nThiết bị rắc\r\nthử nghiệm/cơ cấu rắc thuốc hạt chuyển động với tốc độ làm việc thực tế (ổn\r\nđịnh, không đổi) trên bề mặt nền cứng, đồng nhất.
\r\n\r\n4.5. Thiết bị\r\nvà dụng cụ đo
\r\n\r\nTrước khi\r\ntiến hành thử nghiệm, thiết bị và dụng cụ đo phải được hiệu chuẩn/kiểm tra đang\r\ntrong thời gian hiệu lực, có dải đo và cấp chính xác phù hợp với yêu cầu đo.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Quy định chung
\r\n\r\nThử nghiệm bắt buộc nhằm xác định độ ổn định\r\nvà đồng đều của tốcؠđộ rắcؠthuốc hạt trên đồng, bQoؠgồm cả haiؠkiểu thử nghiệm\r\ndi độngؠvà tĩnhؠtạiؠ(xem phụ lục-A).
\r\n\r\n5.1.1. Thử nghiệm tĩnh tạiؠ
\r\n\r\nThiết bị rắc được đặt tĩnh tại, cơ cấuؠrắc\r\nquay với vận tốc khôngؠđổi (ổnؠđịnh) tương ứng như khi thiết bị làm việc thực\r\ntế (không bị trượt), thuốc hạt sau khi rắc sẽ được thu trong các hộp đặt dưới\r\ncơ cấu rắc hoặc dưới các đường ống dẫn tương ứng
\r\n\r\n5.1.2. Thử nghiệm di động
\r\n\r\nThiết bị rắc\r\nthuốc chuyển động với vận tốc không đổi (ổn định) bằng vận tốc làm việc thực tế\r\n(không bị trượt) trên nền cứng bằng phẳng (mặt băng thử nghiệm).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH : - Trong phép thử\r\nnghiệm tĩnh tại, cơ cấu rắc có thể được truyền chuyển động quay bằng tay, bằng\r\nđộng cơ điện hay động cơ đốt trong.
\r\n\r\n5.2.Khoảng\r\ncách giữa cửa ra hạt với bề mặt ruộng
\r\n\r\nCăn chỉnh cơ cấu rắc phải đảm bảo khoảng cách\r\ntừ cửa ra hạt đến mặt đất (các hộp thu gom hạt) theo qui định của nhà chế tạo.
\r\n\r\n5.3. Các chỉ tiêu thử nghiệm
\r\n\r\n5.3.1. Độ\r\nđồng đều tốc độ rắc
\r\n\r\nThử nghiệm\r\ntiến hành trên thiết bị rắc thuốc ở trạng thái tĩnh tại, thực hiện đối với ít\r\nnhất 03 cơ cấu rắc để có số liệu so sánh tốc độ rắc thuốc giữa chúng. Hạt thuốc\r\nthử nghiệm rắc ra được thu vào các hộp đặt phía dưới mỗi cơ cấu rắc hoặc dưới\r\ncác ống dẫn tương ứng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH : - Thiết bị rắc thuốc có trợ giúp bằng\r\nkhông khí, khi thử nghiệm phải được tháo khỏi cơ cấu rắc
\r\n\r\n5.3.2 . Độ\r\nphân bố đồng đều mức rắc
\r\n\r\n5.3.2.1 . Điều kiện thử
\r\n\r\nThử nghiệm tiến hành\r\ntrên thiết bị rắc di động, thực hiện với ít nhất 03 cơ cấu rắc. Hạt thuốc thử\r\nnghiệm rắc ra được thu gom vào các hộp đặt phía dưới mỗi cơ cấu rắc hoặc dưới\r\ncác ống dẫn tương ứng. Tuân thủ các yêu cầu sau đây:
\r\n\r\na) Hộp thu mẫu thuốc rắc\r\nthử nghiệm có kích thước phủ bì (dài x rộng x cao) khoảng (100 x 100 x 30) mm;
\r\n\r\nb) Hộp được\r\nlàm bằng vật liệu chống tĩnh điện (thường bằng các loại vật liệu là các tông,\r\nbìa cứng), phủ vải nhựa (chất dẻo), sao cho ngăn ngừa hạt không nhảy lên để\r\ntránh tổn thất.
\r\n\r\nc) Độ nghiêng\r\nthành hộp phải phù hợp sao cho dễ gom hạt thuốc, nhưng tránh được các tạp chất\r\nrơi vào;
\r\n\r\nd) Đảm bảo\r\nhướng dòng thuốc hạt rắc ra từ các cơ cấu rắc thử nghiệm sao cho mỗi hộp chỉ\r\nthu gom thuốc hạt từ cơ cấu rắc thử nghiệm xác định, thuốc hạt rắc ra từ các cơ\r\ncấu khác đi chệch hướng không chảy vào hộp, không bị ùn tắc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH : - Thiết bị rắc thuốc có trợ giúp bằng không khí, khi\r\nthử nghiệm phải được̠tháo khỏi cơ cấu rắc
\r\n\r\n5.3.2.2. Bố\r\ntrí hộp thu hạt thuốc̠thử̠nghiệm
\r\n\r\na) Trường hợp\r\nrắc thuốc hạt theo điểm
\r\n\r\nBố trí 30 hộp\r\nthu gom hạt thuốc thử nghiệm tại những khóm dự kiến rắc theo hướng chuyển động\r\ntiến của mẫu thiết bị rắc thuốc. Số lượng hộp cho mỗi khóm, cách xắp xếp các\r\nhộp tại mỗi vị trí được chọn phù hợp với diện tích điểm (khóm) tương ứng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH :- Số lượng hộp thu gom hạt thuốc thử nghiệm\r\nn xác định theo điều 8.2.1, tại chỗ giao nhau số hộp phải được tính hai lần.
\r\n\r\nb) Trường hợp\r\nrắc thuốc hạt theo hàng
\r\n\r\nBố trí 50 hộp\r\nthu gom hạt thuốc thử nghiệm tại mỗi hàng dự kiến rắc theo hướng chuyển động\r\ntiến của mẫu thiết bị rắc.
\r\n\r\nc) Trường hợp\r\nrắc thuốc theo dải băng
\r\n\r\nBố trí 50 hộp\r\nthu gom hạt thuốc thử nghiệm tại mỗi băng dự kiến rắc theo hướng chuyển động\r\ntiến của mẫu thiết bị rắc. Độ rộng của hàng hộp đảm bảo phù hợp theo độ rộng\r\ncủa dải rắc thuốc.
\r\n\r\nd) Bố trí hộp\r\nhứng thuốc rắc thử nghiệm
\r\n\r\nBố trí các\r\nhộp thu gom thuốc thử nghiệm theo sơ đồ trong hình-1. Độ rộng và độ dài diện\r\ntích thử nghiệm phải không nhỏ hơn 3 m. Mô tả cách bố trí hộp thu gom thuốc thử\r\nnghiệm trong báo cáo kết quả thử nghiệm.
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nv- vận tốc\r\nchuyển động tiến của thiết bị rắc thuốc, m/s;
\r\n\r\nR- bán\r\nkính lăn của lốp tại mức tải trung bình, m.
\r\n\r\n-\r\nTrong trường hợp máy rắc thuốc dẫn động bằng trục trích công suất (PTO), tốc độ\r\ncủa trục PTO hoặc tốc độ đầu vào của nguồn năng lượng nào khác phải được chọn\r\ntheo quy định của nhà chế tạo và ghi trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\n5.4.4. Điều\r\nchỉnh mức rắc
\r\n\r\nĐối với mỗi\r\nloại thuốc hạt phải tiến hành thử tại 3 mức rắc:
\r\n\r\n1- Mức rắc\r\nnhỏ nhất do nhà chế tạo qui định;
\r\n\r\n2- Mức rắc\r\nlớn nhất do nhà chế tạo qui định;
\r\n\r\n3- Mức rắc\r\ntrung bình (trung bình cộng của các mức rắc nhỏ nhất và lớn nhất);
\r\n\r\nCHÚ THÍCH : - Cho phép thử tại mức rắc gần nhất với mức rắc\r\ntrung bình tính toán, nếu khó hoặc không điều chỉnh được mức rắc này và phải\r\nghi chú điều này vào báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\n5.4.5. Chiều\r\ndài đường băng thử nghiệm
\r\n\r\nChiều dài\r\nhiệu dụng của đường thử nghiệm được khuyến cáo bằng 5 m khi có thể, hoặc luôn\r\nphải tuân thủ điều kiện quy định trong điều 5.3.2.2- d).
\r\n\r\n5.4.6. Đọc và\r\nghi dữ liệu thử nghiệm
\r\n\r\nChỉ đọc/ghi\r\ndữ liệu thử nghiệm khi thiết bị rắc đã làm việc ổn định (sau thời gian khởi\r\nđộng và trước mỗi lần dừng). Đối với các phép thử cụ thể:
\r\n\r\na) Xác định\r\ntốc độ rắc: Phải cân riêng rẽ và ghi chép đầy đủ lượng hạt thuốc thu được trong\r\ncác hộp hứng của từng cơ cấu rắc, mỗi cơ cấu ít nhất 03 lần và mỗi lần kéo dài\r\nít nhất 15 s.
\r\n\r\nb) Xác định\r\nđộ phân bố đồng đều mức thuốc rắc: Phải cân riêng rẽ và ghi chép đầy đủ lượng\r\nhạt thuốc thu được trong các hộp hứng sau khi thiết bị rắc đi qua các hộp với\r\ntừng tốc độ tiến và tốc độ rắc tương ứng.
\r\n\r\n6.\r\nQui trình thử nghiệm bắt buộc
\r\n\r\nTrong phụ\r\nlục-A qui định chương trình thử nghiệm bắt buộc cho các thiết bị rắc thuốc, tùy\r\ntheo tính năng thiết bị và loại hạt để chọn các phép thử thích hợp.
\r\n\r\n6.1. Ảnh\r\nhưởng của vận tốc tiến, điều chỉnh tốc độ rắc và loại hạt (thử nghiệm No1)
\r\n\r\nCần xác định\r\nxem liệu tốc độ tiến, sự điều chỉnh tốc độ tiến, điều chỉnh mức rắc hoặc loại\r\nhạt có ảnh hưởng gì đến tốc độ rắc và sự phân bổ hạt.
\r\n\r\n6.2. Ảnh\r\nhưởng của mức hạt trong phễu chứa (thử nghiệm No2)
\r\n\r\nCần xác định\r\nxem liệu mức hạt trong phễu chứa có ảnh hưởng đến tốc độ rắc hoặc độ đồng đều\r\ntốc độ rắc do sự nén hạt hoặc chuyển tải.
\r\n\r\n\r\n\r\nThử nghiệm bổ\r\nsung nhằm đánh giá ảnh hưởng của thiết bị rắc tới tính chất của thuốc hạt, ảnh\r\nhưởng của độ dốc/độ nghiêng của thiết bị khi làm việc tới chất lượng rắc thuốc\r\n(độ ổn định tốc độ rắc và độ đồng đều mức rắc), mức độ thuận lợi và vận hành\r\nchính xác, khả năng thích ứng.
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Qui định)
\r\n\r\nCHƯƠNG TRÌNH THỬ NGHIỆM\r\nBẮT BUỘC
\r\n\r\nChương trình\r\nthử nghiệm bắt buộc đối với thiết bị rắc thuốc trừ sinh vật hại hoặc diệt cỏ\r\ndạng viên được qui định trong bảng 2 – Phụ lục A.
\r\n\r\nBảng 2- Chương trình\r\nthử nghiệm bắt buộc
\r\n\r\n\r\n Số TT \r\n | \r\n \r\n Đặc điểm/Nội dung\r\n thử \r\n | \r\n \r\n Kiểu thử \r\n | \r\n \r\n Mã số \r\n | \r\n \r\n Điều kiện thử \r\n | \r\n |||
\r\n Mức hạt thuốc trong\r\n phễu \r\n | \r\n \r\n Tốc độ tiến \r\n | \r\n \r\n Tốc độ rắc \r\n | \r\n \r\n Loại hạt thuốc \r\n | \r\n ||||
\r\n 1. \r\n | \r\n \r\n Vận tốc tiến, điều\r\n chỉnh tốc độ rắc và loại hạt thuốc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tối đa ba loại hạt\r\n thuốc theo mục 4.2.1 \r\n | \r\n
\r\n 1.0 \r\n | \r\n \r\n Độ không đồng đều\r\n tốc độ rắc \r\n | \r\n \r\n Tĩnh \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n101 \r\n102 \r\n103 \r\n104 \r\n105 \r\n106 \r\n107 \r\n108 \r\n | \r\n \r\n 1/2 \r\n | \r\n \r\n min \r\nmin \r\nmin \r\nmean \r\nmean \r\nmean \r\nmax \r\nmax \r\nmax \r\n | \r\n \r\n min \r\nmean \r\nmax \r\nmin \r\nmean \r\nmax \r\nmin \r\nmean \r\nmax \r\n | \r\n |
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Độ không đồng đều mức rắc \r\n | \r\n \r\n Di động \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n111 \r\n112 \r\n113 \r\n114 \r\n115 \r\n116 \r\n117 \r\n118 \r\n | \r\n \r\n 1/2 \r\n | \r\n \r\n min \r\nmin \r\nmin \r\nmean \r\nmean \r\nmean \r\nmax \r\nmax \r\nmax \r\n | \r\n \r\n min \r\nmean \r\nmax \r\nmin \r\nmean \r\nmax \r\nmin \r\nmean \r\nmax \r\n | \r\n |
\r\n 2. \r\n | \r\n \r\n Mức hạt thuốc trong\r\n phễu (1) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.0 \r\n | \r\n \r\n Độ không đồng đều tốc độ rắc \r\n | \r\n \r\n Tĩnh \r\n | \r\n \r\n 201 \r\n202 (2) \r\n203 \r\n204 \r\n | \r\n \r\n 1/1 \r\n1/2 \r\n1/4 \r\nmin(3) \r\n | \r\n \r\n mean \r\nmean \r\nmean \r\nmean \r\n | \r\n \r\n mean \r\nmean \r\nmean \r\nmean \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH:\r\n
\r\n\r\n1)- Trong\r\ntrường hợp nhiều phễu, chỉ cần chọn một phễu để thử;
\r\n\r\n2)- Phép thử\r\nnày phù hợp với phép thử 104;
\r\n\r\n3)- Mức tối\r\nthiểu do nhà chế tạo qui định.
\r\n\r\n- Các ký hiệu \r\nmin, mean và max được hiểu là nhỏ nhất, trung bình và lớn nhất.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nCHƯƠNG TRÌNH THỬ NGHIỆM BỔ\r\nSUNG
\r\n\r\nB.1. Khái\r\nquát chung
\r\n\r\nThử nghiệm bổ\r\nsung do đơn vị thử nghiệm quyết định nhằm quan sát phát hiện các lỗi trong vận\r\nhành. Không thực hiện các phép thử bắt buộc có liên quan trong điều kiện thử\r\nnghiệm bổ sung.
\r\n\r\nB.2. Đánh giá\r\ntính tiện lợi khi sử dụng
\r\n\r\nB.2.1. Vận\r\nhành sử dụng
\r\n\r\nĐánh giá khả\r\nnăng thuận tiện hay không thuận tiện trong vận hành, thao tác điều chỉnh, chăm\r\nsóc, bảo trì, bảo dưỡng; độ tin cậy của các cơ cấu nạp/xả hạt và làm sạch phễu\r\nchứa,…của thiết bị rắc thuốc trên máy cơ sở
\r\n\r\nB 1.2. Điều\r\nchỉnh
\r\n\r\nĐánh giá sự\r\nđầy đủ, rõ ràng và tiện lợi các tài liệu hướng dẫn sử dụng, các chỉ dẫn trên\r\nthiết bị,
\r\n\r\nĐánh giá tính\r\nthuận tiện, ổn định và tin cậy các cơ cấu điều khiển/điều chỉnh
\r\n\r\nB.1.3. Bảo\r\ndưỡng và làm sạch
\r\n\r\nĐánh giá tính\r\nthuận tiện trong bảo dưỡng hàng ngày và định kỳ, mức độ dễ dàng làm sạch hàng\r\nngày và theo định kỳ. Các đặc trưng đặc biệt như thay thế phụ tùng, tính tiện\r\nlợi làm sạch hạt thuốc, chống ăn mòn…
\r\n\r\nB.2. Ảnh\r\nhưởng tới cơ lý tính hạt thuốc
\r\n\r\nĐánh giá mức\r\nđộ ảnh hưởng của thiết bị tới cơ lý tính hạt thuốc sau khi rắc
\r\n\r\nB.3. Ảnh\r\nhưởng của độ dốc
\r\n\r\nXác định mức\r\nđộ ảnh hưởng độ nghiêng làm việc của thiết bị rắc đến độ không đồng đều tốc độ\r\nrắc/độ không đồng đều mức rắc thuốc (Bảng 3, phụ lục-B)
\r\n\r\nB.4. Sử dụng\r\ncơ cấu rắc thuốc hạt trong điều kiện thực tế
\r\n\r\nKiểm tra cơ\r\ncấu rắc đối với các loại thuốc hạt khác nhau trong điều kiện thực tế trên đồng
\r\n\r\nBảng 3- Thử nghiệm\r\nảnh hưởng của độ dốc
\r\n\r\n\r\n Số TT \r\n | \r\n \r\n Đặc điểm/Nội dung\r\n thử \r\n | \r\n \r\n Kiểu thử \r\n | \r\n \r\n Mã số \r\n | \r\n \r\n Điều kiện thử \r\n | \r\n ||||
\r\n Độ dốc \r\n | \r\n \r\n Mức hạt thuốc trong\r\n phễu \r\n | \r\n \r\n Tốc độ tiến \r\n | \r\n \r\n Tốc độ rắc \r\n | \r\n \r\n Loại hạt thuốc \r\n | \r\n ||||
\r\n 3. \r\n | \r\n \r\n Ảnh hưởng của độ\r\n dốc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tối đa ba loại hạt\r\n thuốc theo mục 4.2.1 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 310 \r\n | \r\n \r\n 20% (khi\r\n lên dốc) \r\n | \r\n \r\n 1/2 \r\n | \r\n \r\n mean \r\n | \r\n \r\n max \r\n | \r\n |
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Độ không\r\n đồng đều tốc độ rắc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 311 \r\n | \r\n \r\n 20% (1)\r\n (khi xuống dốc) \r\n | \r\n \r\n 1/2 \r\n | \r\n \r\n mean \r\n | \r\n \r\n max \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 312 \r\n | \r\n \r\n 20%\r\n (nghiêng sang phải) \r\n | \r\n \r\n 1/2 \r\n | \r\n \r\n mean \r\n | \r\n \r\n max \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tĩnh \r\n | \r\n \r\n 313 \r\n | \r\n \r\n 20% (1)\r\n (nghiêng sang trái) \r\n | \r\n \r\n 1/2 \r\n | \r\n \r\n mean \r\n | \r\n \r\n max \r\n | \r\n |
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Độ không\r\n đồng đều mức rắc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 20% (khi\r\n lên dốc) \r\n | \r\n \r\n 1/2 \r\n | \r\n \r\n mean \r\n | \r\n \r\n max \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 321 \r\n | \r\n \r\n 20% (1)\r\n (khi xuống dốc) \r\n | \r\n \r\n 1/2 \r\n | \r\n \r\n mean \r\n | \r\n \r\n max \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 322 \r\n | \r\n \r\n 20%\r\n (nghiêng sang phải) \r\n | \r\n \r\n 1/2 \r\n | \r\n \r\n mean \r\n | \r\n \r\n max \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 323 \r\n | \r\n \r\n 20% (1)\r\n (nghiêng sang trái) \r\n | \r\n \r\n 1/2 \r\n | \r\n \r\n mean \r\n | \r\n \r\n max \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH : (1)\r\nPhụ thuộc vào loại cơ cấu rắc thuốc do cơ quan thử quyết định.
\r\n\r\nB.5. Kiểm tra\r\nmức độ ảnh hưởng của môi trường
\r\n\r\nKiểm tra mức\r\nđộ ảnh hưởng của môi trường thử (độ ẩm không khí, mưa,...) đối với thuốc hạt sử\r\ndụng của thiết bị rắc
\r\n\r\nB.6. Độ bền\r\ncủa kết cấu
\r\n\r\nPhản ánh đầy\r\nđủ các hư hỏng hoặc sự biến dạng của cơ cấu, chi tiết máy xuất hiện trong quá\r\ntrình thử.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Qui định)
\r\n\r\nMẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỬ \r\nNGHIỆMTHIẾT BỊ RẮC THUỐC TRỪ SINH VẬT HẠI HOẶC DIỆT CỎ DẠNG VIÊN
\r\n\r\nTên cơ sở đo\r\nlường thử nghiệm……………………………………………
\r\n\r\nĐịa\r\nchỉ : ……………………………………………………………………
\r\n\r\nĐiện\r\nthoại : ……………………….. Fax : …………………………………..
\r\n\r\nC.1. Khách\r\nhàng
\r\n\r\nTên :\r\n…………………………………………………………………………
\r\n\r\nĐịa\r\nchỉ : ……………………………………………………………………….
\r\n\r\nĐiện\r\nthoại : ……………………….. Fax : ……………………………………..
\r\n\r\nC.2. Đối\r\ntượng đo thử nghiệm
\r\n\r\nC.2.1. Tên/mã\r\nhiệu ……………………………………………………………..
\r\n\r\nNhà chế tạo:\r\n…………………………………………...................……………..
\r\n\r\nNơi chế tạo:\r\n…………………………………………...................……………..
\r\n\r\nNăm chế tạo:\r\n…………………………………………...................……………..
\r\n\r\nC.2.2. Đặc\r\ntính kỹ thuật chính
\r\n\r\nMáy cơ sở:
\r\n\r\n- Loại/kiểu:\r\n…………………… Số sêri: …………………………………
\r\n\r\n- Liên hợp\r\nkiểu: dắt kéo nửa treo treo trên máy kéo
\r\n\r\nKiểu cơ cấu\r\nrắc: ……………………………………………………
\r\n\r\nKiểu truyền\r\nđộng và tỷ số truyền: ………………………………………………
\r\n\r\nVận tốc tiến\r\n(làm việc): lớn nhất/nhỏ nhất: ……………………………….; km/h
\r\n\r\nTốc độ quay\r\nlớn nhất/nhỏ nhất của cơ cấu rắc thuốc : ……………………., min-1;
\r\n\r\nTần số rung\r\nlớn nhất/nhỏ nhất của cơ cấu rắc thuốc: ………….………………. Hz
\r\n\r\nC.2.3. Kích\r\nthước phủ bì
\r\n\r\nChiều rộng:
\r\n\r\n+ Khi làm\r\nviệc, m : ………………………………………………….
\r\n\r\n+ Khi di\r\nchuyển trên đường, m : ……………………………………..
\r\n\r\nChiều cao khi\r\ndi chuyển trên đường, m : ……………………………………
\r\n\r\nChiều dài khi\r\ndi chuyển trên đường, m: …………………………………….
\r\n\r\nChiều cao gầm\r\nthiết bị khi di chuyển, m: ………………………………….
\r\n\r\nC.2.4. Đặc\r\ntính kỹ thuật khác
\r\n\r\nKhối lượng\r\nthiết bị rắc không chất tải (thuốc hạt), kg: ……………..
\r\n\r\nKhối lượng\r\nthiết bị rắc có chất tải (thuốc hạt), kg: ……………..
\r\n\r\nCỡ lốp và\r\nđường kính bánh xe……………………………………….……
\r\n\r\nBán kính lốp\r\nkhi chất nửa tải, mm: ………………………………………
\r\n\r\nÁp suất bánh\r\nxe, N/m2 : ………………………………………………..
\r\n\r\na) Phễu chứa\r\nthuốc
\r\n\r\n- Dung tích\r\nchứa hoặc khối lượng chứa, lít (kg): …………….
\r\n\r\n- Kích thước\r\nphễu, m : ……………………………………………. ………….
\r\n\r\n- Vật liệu\r\nchế tạo : ……………………………………………………………
\r\n\r\n- Đường kính\r\ncửa nạp thuốc, mm : …………………………………………..
\r\n\r\n- Thiết bị\r\nlàm sạch thuốc (loại, đường kính), mm : ………………………….
\r\n\r\nb) Thiết bị\r\nkhuấy (nếu có)
\r\n\r\n- Loại:\r\n………………………………………………………………..
\r\n\r\n- Vật liệu\r\nchế tạo thùng chứa/cánh khuấy: ……………………………………
\r\n\r\n- Kích thước, mm :\r\n…………………………………………………………..
\r\n\r\n- Tốc độ quay, :\r\n…………………………………………………………min-1
\r\n\r\n- Tần số lắc (đảo):\r\n…………………………………………………….. Hz
\r\n\r\n- Vị trí:\r\n………………………………………………………………..
\r\n\r\nc) Cơ cấu cấp hạt\r\nthuốc
\r\n\r\n- Loại:\r\n……………………………………………………………………….
\r\n\r\n- Vật liệu chế tạo:\r\n………..…………………………………………………..
\r\n\r\n- Kích thước cửa ra,\r\nmm : ………………………………………………….
\r\n\r\n- Vị trí:\r\n……………………………………………………………………..
\r\n\r\n- Kiểu lựa chọn việc\r\nđiều chỉnh tốc độ rắc: ………………………………..
\r\n\r\n- Kiểu cơ cấu điều\r\nkhiển: …………………………………………………..
\r\n\r\nd) Cơ cấu điều chỉnh\r\ntốc độ rắc
\r\n\r\n- Loại (kiểu):\r\n…………………………………………………………
\r\n\r\n- Vị trí:\r\n…………………………………………………………………..
\r\n\r\ne) Ống dẫn hạt thuốc
\r\n\r\n- Vật liệu\r\nchế tạo: …………………………………………………………..
\r\n\r\n- Đường kính,\r\nmm : …………………………………………………………
\r\n\r\nf) Cơ cấu rắc\r\nthuốc (phân phối thuốc)
\r\n\r\n- Loại:\r\n…………………………………………………………………………
\r\n\r\n- Vật liệu\r\nchế tạo: ………………………………………………………………
\r\n\r\n- Kích thước,\r\nmm : ……………………………………………………………
\r\n\r\ng) Các phụ\r\ntùng khác của cơ cấu cấp liệu:
\r\n\r\nMô tả:\r\n………………………………………………………………………….
\r\n\r\n………………………………………………………………………………..
\r\n\r\n………………………………………………………………………………..
\r\n\r\nCơ cấu đặc\r\nbiệt và phụ tùng kèm theo của thiết bị rắc: ……………………..
\r\n\r\nC.3. Điều\r\nkiện thử
\r\n\r\nC.3.1. Địa\r\nđiểm: ……………………………………………………………
\r\n\r\nC.3.2. Thời\r\ngian
\r\n\r\nBắt\r\nđầu : …………………………….Kết thúc :……………….
\r\n\r\nC.3.3. Môi\r\ntrường
\r\n\r\nNhiệt\r\nđộ : ……0C; Độ ẩm: ………….% ; Áp suất khí quyển: ……… Pa;
\r\n\r\nThời tiết: \r\n……………………………….. Tốc độ không khí: ………………m/s
\r\n\r\nC.3.4. Thuốc\r\nhạt sử dụng trong thử nghiệm
\r\n\r\nĐặc tính\r\nthuốc hạt sử dụng trong thử nghiệm (bảng 4 – Phụ lục C)
\r\n\r\nBảng 4- Các đặc tính\r\nvật lý thuốc hạt trong thử nghiệm thiết bị rắc
\r\n\r\n\r\n Kích thước\r\n mắt lưới sàng(1), mm \r\n | \r\n \r\n Loại thuốc hạt \r\n | \r\n |||
\r\n Số 1: Ký/mã hiệu \r\n | \r\n \r\n Số 2: Ký/mã hiệu \r\n | \r\n \r\n Số 3: Ký/mã hiệu \r\n | \r\n ||
\r\n Tỷ lệ phần trăm qua\r\n sàng, % \r\n | \r\n ||||
\r\n 0,250 \r\n0,500 \r\n0,800 \r\n(0,840 hoặc 0,853)(2) \r\n1,000 \r\n1,600 \r\n(1,680 hoặc 1,676)(2) \r\n2,000 \r\n2,500 \r\n(2,830 hoặc 2,812)(2) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Khối lượng riêng, tự nhiên, kg/m3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Độ ẩm, % (m/m) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Góc ma sát, “0” (độ) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Độ ẩm khí quyển , % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Ngày và nơi thử \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Tên người thử \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
CHÚ\r\nTHÍCH :
\r\n\r\n(1) - Bỏ qua kích\r\nthước lưới sàng không sử dụng. Đối với loại hạt thuốc mô phỏng, sử dụng 6 sàng\r\nliên tiếp nhau.
\r\n\r\n(2) - Theo tiêu chuẩn\r\nASTM và tiêu chuẩn BSI
\r\n\r\nC.4. Kết quả thử
\r\n\r\nC.4.1. Thử nghiệm bắt\r\nbuộc
\r\n\r\nC.4.1.1. Ảnh hưởng\r\ncủa loại hạt thuốc (bảng 4)
\r\n\r\nPhép thử số 100 đến\r\n108 (Bảng 5)
\r\n\r\nC.4.1.2. Ảnh hưởng\r\ncủa vận tốc tiến
\r\n\r\nPhép thử số 100 đến\r\n108 (Bảng 5 và Hình 2)
\r\n\r\nC.4.1.3. Ảnh hưởng\r\ncủa điều chỉnh tốc độ rắc
\r\n\r\nPhép thử số 100 đến\r\n108 (Bảng 5 và Hình 2)
\r\n\r\nC.4.1.4. Ảnh hưởng\r\ncủa loại hạt thuốc tới độ không đồng đều mức rắc.
\r\n\r\nPhép thử số 110 đến\r\n118 (Bảng 6)
\r\n\r\nC.4.1.5. Ảnh hưởng\r\ncủa tốc độ tiến tới độ không đồng đều mức rắc.
\r\n\r\nPhép thử số 110 đến\r\n118 (Bảng 6)
\r\n\r\nC.4.1.6. Ảnh hưởng\r\ncủa việc điều chỉnh tốc độ rắc thuốc tới độ không đồng đều mức rắc. Phép thử số\r\n110 đến 118 (Bảng 6)
\r\n\r\nC.4.1.7. Ảnh hưởng\r\ncủa mức hạt trong phễu chứa. Phép thử số 201 đến 204 (Bảng 7)
\r\n\r\nC.4.2. Thử nghiệm không\r\nbắt buộc
\r\n\r\nLoại phép thử\r\n…………………………………………………………………
\r\n\r\nĐiều kiện thử:\r\n…………………………………………………………………
\r\n\r\nKết quả thử:\r\n……………………………………………………………………
\r\n\r\nC.5. Nhận xét và kết\r\nluận
\r\n\r\n…………………………………………………………………………………\r\n
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH\r\n:\r\n- Nếu không đo được tốc độ rắc/tốc độ tiến trung bình của thiết bị trong thực\r\ntế, thì phải nêu rõ nguyên nhân
\r\n\r\nBảng 5- Phép thử số 100 đến\r\n108
\r\n\r\n\r\n Loại hạt thuốc:\r\n ……………………………………….. \r\nKiểu thử và mã số\r\n phép thử: ………………………….. \r\nMức thuốc trong\r\n phễu: … ……………………………. \r\nVận tốc tiến (trung\r\n bình): …………………………….. \r\n | \r\n \r\n Tốc độ rắc đã điều\r\n chỉnh : \r\n………………. ……. \r\nĐộ ẩm môi trường:\r\n ……..% \r\n | \r\n ||||
\r\n Số hiệu cơ cấu rắc\r\n thuốc \r\n | \r\n \r\n Tốc độ rắc\r\n thuốc đo được \r\n | \r\n \r\n Tốc độ rắc\r\n trung bình Vi của mỗi cơ cấu rắc (mg/s) \r\n | \r\n \r\n Độ lệch của\r\n Vi so với , (%) \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\nmg/s \r\n | \r\n \r\n 2 \r\nmg/s \r\n | \r\n \r\n 3 \r\nmg/s \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tốc độ rắc trung bình của các cơ cấu rắc, ,\r\n mg/s \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n Độ không đồng đều\r\n tốc độ rắc \r\n | \r\n \r\n Độ không đồng đều\r\n tốc độ rắc, % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Độ lệch\r\n tương đối, % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n Ngày và nơi thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n |||||
\r\n Tên và người thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n
Bảng 6 – Phép thử số\r\n110 đến 118
\r\n\r\n\r\n Loại hạt thuốc:\r\n …………………………………. \r\nKiểu thử và mã số\r\n phép thử: ..............................................…………………….. \r\nMức thuốc trong\r\n phễu: ……………………………................................... \r\nVận tốc tiến:\r\n ………………………… .m/s (km/h) \r\n | \r\n \r\n \r\n Tốc độ rắc đã điều\r\n chỉnh: ……………........................................ \r\nĐộ ẩm môi trường:\r\n ………………..% \r\n | \r\n ||||||||
\r\n \r\n Mã số hộp (1) \r\n | \r\n \r\n Khối lượng và phần\r\n trăm (2) hạt thuốc trong hộp \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Theo hướng đi \r\n | \r\n \r\n Vuông góc với hướng\r\n đi \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Hàng đầu tiên \r\n | \r\n \r\n Hàng thứ 2 \r\n | \r\n \r\n Hàng đầu tiên \r\n | \r\n \r\n Hàng thứ 2 \r\n | \r\n ||||||
\r\n mg \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n mg \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n mg \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n mg \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 30 hoặc 50 đường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Trung bình , mg \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n Độ không đồng đều,\r\n , % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n Độ lệch\r\n tương đối, , % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||
\r\n Ngày và nơi thử \r\n | \r\n |||||||||
\r\n Tên người\r\n thử \r\n | \r\n |||||||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
CHÚ\r\nTHÍCH :\r\n
\r\n\r\n1) Hoặc là vị trí các\r\nhộp
\r\n\r\n2) Phần trăm khối\r\nlượng so với hoặc
\r\n\r\nVới thiết bị rắc vung\r\nthuốc , và sẽ được\r\nthay thế bằng , \r\nvà
\r\n\r\nBảng 7 – Phép thử số 201 đến\r\n204
\r\n\r\n\r\n Loại hạt thuốc:\r\n ……………………………………….. \r\nKiểu thử và mã số\r\n phép thử: ………………………….. \r\nSố hiệu cơ cấu rắc\r\n thuốc: ……………………………. \r\nVận tốc tiến (trung\r\n bình): …………………………….. \r\n | \r\n \r\n Tốc độ rắc đã điều\r\n chỉnh (trung bình): ………........ \r\nĐộ ẩm môi trường:\r\n ………% \r\n | \r\n |||||
\r\n Mức hạt\r\n trong phễu \r\n | \r\n \r\n Tốc độ rắc\r\n đo được \r\n | \r\n \r\n Tốc độ rắc\r\n trung bình (Vi) ở mỗi mức, mg/s \r\n | \r\n \r\n Độ lệch của\r\n Vi so với \r\n | \r\n |||
\r\n 1 mg/s \r\n | \r\n \r\n 2 mg/s \r\n | \r\n \r\n 3 mg/s \r\n | \r\n ||||
\r\n 1/1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1/2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1/4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n min(1) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Tốc độ rắc trung\r\n bình ở tất cả các mức , mg/s \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n Độ không đồng đều\r\n tốc độ rắc thuốc \r\n | \r\n \r\n Độ không đồng đều\r\n tốc độ rắc, % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n Độ lệch\r\n tương đối, % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n Ngày và nơi thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n ||||||
\r\n Tên và người thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n ||||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
CHÚ THÍCH: (1) -\r\nMức nhỏ nhất theo qui định của nhà chế tạo
\r\n\r\n\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN921:2006, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN921:2006, Tiêu chuẩn ngành 10TCN921:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN921:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN921:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN921:2006
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10TCN 921:2006 (a) về máy nông lâm nghiệp và thuỷ lợi – Thiết bị rắc thuốc dạng hạt trừ sinh vật hại hoặc diệt cỏ – Phương pháp thử do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 921:2006 (a) về máy nông lâm nghiệp và thuỷ lợi – Thiết bị rắc thuốc dạng hạt trừ sinh vật hại hoặc diệt cỏ – Phương pháp thử do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN921:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2006-12-29 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |