(Ban hành kèm theo\r\nQuyết định số 4099/QĐ/BNN-KHCN ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn)
\r\n\r\n\r\n\r\nQuy trình này được áp\r\ndụng đối với các cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp trong phạm vi cả\r\nnước.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Vị trí của cơ sở\r\nsản xuất
\r\n\r\nVị trí của các cơ sở\r\nsản phải đảm bảo các điều kiện sau:
\r\n\r\n- Đặt trong khu qui hoạch.
\r\n\r\n- Tránh xa nơi ẩm\r\nướt, có nguy cơ ô nhiễm, dễ bị ngập lụt.
\r\n\r\n- Thuận tiện cho việc\r\nbốc dỡ hàng hóa.
\r\n\r\n2. 2. Thiết kế và\r\nbố trí khu sản xuất
\r\n\r\n- Sơ đồ lưu hành giữa\r\ncác dây chuyển sản xuất (từ nguyên liệu đầu vào đến thành phẩm) phải liên\r\nthông, một chiều, dễ thao tác, dễ kiểm soát.
\r\n\r\n- Bố trí các công\r\nđoạn sản xuất đảm bảo chống ô nhiễm chéo gây ra giữa công đoạn này với\r\ncông đoạn khác cũng như khi thao tác chế biến hoặc xử lý.
\r\n\r\n- Nền nhà xưởng phải\r\nđược xây dựng bằng các chất liệu thuận tiện cho công tác vệ sinh và dễ quản lý\r\ndịch hại.
\r\n\r\n- Máy móc được lắp\r\nđặt sao cho mọi bề mặt đều có thể tiếp cận được để vệ sinh cả bên ngoài và bên\r\ntrong máy. Phải bố trí các khoảng không thông hành như: cách vách 45cm, cách\r\nnền 15cm.
\r\n\r\n3.\r\nCấu trúc và lắp ráp bên trong nhà xưởng
\r\n\r\n3.1. Cấu trúc bên\r\ntrong phải được xây dựng bằng vật liệu bền chắc, dễ dàng cho việc duy\r\ntu bảo dưỡng, làm sạch và tẩy trùng khi cần thiết.
\r\n\r\n3.2. Cần phải có kho\r\nđể chứa các chất phụ gia, các loại vitamin và các chất bổ sung khác. Kho cần\r\nthỏa mãn các điều kiện sau:
\r\n\r\n- Bề mặt tường,\r\nvách ngăn và sàn nhà phải được làm bằng vật liệu không thấm, không\r\nđộc hại.
\r\n\r\n- Tường, vách ngăn\r\nvà sản nhà phải có bề mặt nhẵn, thích hợp cho thao tác sản xuất và vệ\r\nsinh.
\r\n\r\n- Trần nhà và các\r\nvật cố định phía trên trần phải được thiết kế để làm sao có thể\r\ngiảm tối đa sự bám bụi.
\r\n\r\n- Đảm bảo nhiệt độ,\r\nđộ thông thoáng, ánh sáng.
\r\n\r\n- Cửa ra vào, cửa\r\nsổ phải dễ lau chùi, được thiết kế sao cho có thể hạn chế bám bụi\r\ntới mức thấp nhất.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Được mua từ\r\nnhững nhà cung cấp thiết bị có uy tín, đảm bảo tốt việc bảo trì.
\r\n\r\n4.2. Tất cả những\r\nthiết bị phải được xây dựng và lắp đặt theo một yêu cầu vệ sinh đã\r\nđược thiết kế, cần phải có lịch bảo trì các trang thiết bị và ghi\r\nchép toàn bộ quá trình làm việc.
\r\n\r\n4.3. Thiết bị, máy\r\nmóc phải được bố trí để có thể:
\r\n\r\n- Cho phép duy tu\r\nbảo dưỡng và làm sạch dễ dàng.
\r\n\r\n- Vận hành đúng\r\nvới mục đích sử dụng.
\r\n\r\n- Thuận lợi cho\r\nviệc thực hành vệ sinh, kiểm tra.
\r\n\r\n4.4. Kiểm tra các\r\nthông số kỹ thuật của sản phẩm tạo thành qua từng dây chuyền sản xuất (dựa vào\r\ncatalogue).
\r\n\r\n5.\r\nQuản lý nguyên liệu đầu vào
\r\n\r\n5.1. Xây dựng tiêu chuẩn\r\nbắt buộc cho từng loại nguyên liệu đầu vào.
\r\n\r\n5.2. Nguyên liệu nhập\r\nphải được kiểm tra để đảm bảo đáp ứng được tiêu chuẩn đã đề ra theo các nội\r\ndung sau:
\r\n\r\n- Kiểm tra lý tính:\r\nTạp chất, kích cỡ hạt, độ cứng của viên.
\r\n\r\n- Kiểm tra dinh\r\ndưỡng: Phân tích hóa học.
\r\n\r\n- Kiểm tra độc tố:\r\nxác định aflatoxin, các chất kháng dinh dưỡng.
\r\n\r\n5.3. Các loại nguyên\r\nliệu nhập vào kho cần có đầy đủ các thông tin sau đây:
\r\n\r\n- Tên nguyên liệu.
\r\n\r\n- Ngày tháng nhập.
\r\n\r\n- Họ tên chủ hàng.
\r\n\r\n- Họ tên người giám\r\nđịnh bốc dỡ.
\r\n\r\n5.4. Lưu mẫu nguyên\r\nliệu của từng lô hàng và lưu cho đến khi sản phẩm được sản xuất từ loại nguyên\r\nliệu này đã được tiêu thụ hết.
\r\n\r\n5.5. Ưu tiên sử dụng\r\nnguyên liệu của các nhà cung cấp có uy tín, đã được chứng nhận hệ thống chất\r\nlượng GMP hoặc ISO.
\r\n\r\n5.6. Sử dụng nguyên\r\nliệu nhập vào theo nguyên tắc: Nguyên liệu nhập trước – sản xuất kho trước,\r\nnguyên liệu nhập sau – sản xuất sau.
\r\n\r\n5.7. Cần xác lập các\r\nqui trình xử lý hạt nguyên liệu (nếu thấy cần thiết) trước khi đưa vào sản\r\nxuất.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Kiểm tra búa và\r\nlựa chọn sàng của máy nghiền. Lưu ý kích cỡ hạt sẽ không đạt chuẩn trong trường\r\nhợp búa mòn hoặc lưới bị mòn.
\r\n\r\n6.2. Tùy thuộc vào\r\nđối tượng vật nuôi để xác định kích cỡ hạt nghiền cho phù hợp.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Trước khi phối\r\ntrộn phải xây dựng công thức thức ăn cho phù hợp với nhu cầu của từng đối\r\ntượng, giai đoạn sinh trưởng và phát triển của vật nuôi.
\r\n\r\n7.2. Hệ thống cân nạp\r\ncần được kiểm tra thường xuyên đảm bảo chuẩn xác. Cho nguyên liệu đi qua cân\r\ntrước khi nạp vào trộn.
\r\n\r\n7.3. Những nguyên\r\nliệu có khối lưọng nhỏ trước khi đưa vào máy trộn cần được làm loãng bằng một\r\nlượng nhất định nguyên liệu chính trong công thức để tăng độ đồng đều của các\r\nchất này trong hỗn hợp.
\r\n\r\n7.4. Kiểm soát chặt\r\nchẽ để tránh sự nhiễm chéo các chất phụ gia từ mẻ trộn này sang mẻ trộn khác.\r\nVề nguyên tắc: trộn các công thức thức ăn không chứa kháng sinh hoặc dược liệu\r\ntrước, tiếp theo trộn các công thức thức ăn chứa kháng sinh hoặc dược liệu từ\r\nthấp đến cao.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1. Kiểm tra độ đồng\r\nđều của sản phẩm bằng cách lấy mẫu ngẫu nhiên của từng lô sản phẩm đưa đi phân\r\ntích (ít nhất là 8 mẫu/lô).
\r\n\r\n8.2. Kiểm tra các chỉ\r\ntiêu dinh dưỡng chính được công bố trong tiêu chuẩn cơ sở.
\r\n\r\n8.3. Lưu mẫu thành\r\nphẩm theo từng lô sản xuất. Lưu mẫu cho đến khi sản phẩm đã được tiêu thụ hết.
\r\n\r\n8.4. Sản phẩm hàng\r\nhóa thức ăn chăn nuôi phải có nhãn. Nội dung và qui cách bao bì, nhãn mác phải\r\ntuân thủ theo các qui định hiện hành.
\r\n\r\n8.5. Sản phẩm hàng\r\nhóa thức ăn chăn nuôi phải được xếp trên các bệ kê, không để trực tiếp xuống\r\nsàn nhà và phải cách vách và cột ít nhất 45cm để thông thoáng.
\r\n\r\n\r\n\r\n9.1. Nguyên liệu và\r\nthức ăn chăn nuôi được chuyên chở bằng các phương tiện có mái che, đảm bảo khô,\r\nsạch, không nhiễm các chất độc hại hoặc các vi sinh vật gây bệnh.
\r\n\r\n9.2. Khi vận chuyển\r\nqua các vùng có dịch bệnh gia súc - gia cầm phải được thực hiện theo qui định\r\ncủa Thú y.
\r\n\r\n\r\n\r\n10.1. Cơ sở sản xuất\r\nphải được vệ sinh, dọn dẹp sạch sẽ, sắp xếp ngăn nắp có định kỳ.
\r\n\r\n10.2. Thường xuyên\r\nkiểm tra bên ngoài và bên trong nhà máy để không có nguyên liệu rơi vãi nhằm\r\ntránh nguy cơ tích tụ thức ăn nhằm giảm thiểu côn trùng, nấm mốc, chim và các\r\nloài gặm nhấm.
\r\n\r\n10.3. Cán bộ, công\r\nnhân viên làm việc tại cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi đều phải tuân thủ\r\nnhững quy định về vệ sinh cá nhân.
\r\n\r\nTừ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN868:2006, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN868:2006, Tiêu chuẩn ngành 10TCN868:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN868:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN868:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN868:2006
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10TCN 868:2006 về thức ăn chăn nuôi – quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 868:2006 về thức ăn chăn nuôi – quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN868:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2006-12-29 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |