GIỐNG ỚT-QUY PHẠM\r\nKHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
\r\n\r\nHot\r\npepper and Sweet pepper Varieties-Procedure to conduct tests for Value of Cultivation and Use
\r\n\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 1698\r\nQĐ/BNN-KHCN, ngày 12 tháng 06 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát\r\ntriển nông thôn)
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Quy phạm này quy định nội dung\r\nvà phương pháp chủ yếu khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (Testing\r\nfor Value of Cultivation and Use-gọi tắt là khảo nghiệm VCU) của các giống\r\nớt cay và ớt ngọt thuộc loài Capsicum annuum L. được chọn tạo trong\r\nnước và nhập nội.
\r\n\r\n1.2. Quy phạm này áp dụng cho\r\nmọi tổ chức, cá nhân thực hiện khảo nghiệm và mọi tổ chức, cá nhân có giống ớt\r\ncay, ớt ngọt mới đăng ký khảo nghiệm VCU để công nhận giống.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Các bước khảo nghiệm
\r\n\r\n2.1.1. Khảo nghiệm cơ bản: Tiến hành 2-3 vụ, trong đó có hai vụ cùng tên.
\r\n\r\n2.1.2. Khảo nghiệm sản xuất: Tiến hành 1-2 vụ đối với\r\ncác giống ớt có triển vọng đã được khảo nghiệm cơ bản ít nhất 1 vụ.
\r\n\r\n2.2. Bố trí khảo nghiệm
\r\n\r\n2.2.1. Khảo nghiệm cơ bản
\r\n\r\n2.2.1.1. Bố trí thí nghiệm
\r\n\r\nTheo kiểu khối ngẫu nhiên hoàn toàn, ít nhất 3 lần nhắc lại.\r\nDiện tích ô thí nghiệm là 14m2 kể cả rãnh luống (10m x 1,4m). Khoảng\r\ncách giữa các lần nhắc là 20cm. Xung quanh khu thí nghiệm có ít nhất 1 luống\r\nbảo vệ trồng ớt.
\r\n\r\n2.2.1.2. Giống khảo nghiệm
\r\n\r\nGiống khảo nghiệm phải được gửi đúng thời gian theo\r\nyêu cầu của cơ quan khảo nghiệm.
\r\n\r\nKhối lượng hạt giống gửi khảo nghiệm lần đầu ít nhất\r\nlà 30g/iống, lần sau 15g/giống.
\r\n\r\nChất lượng hạt giống: Tối thiểu phải có tỷ lệ nẩy mầm\r\nkhông nhỏ hơn 70%, độ ẩm không lớn hơn 8,0%.
\r\n\r\nGiống khảo nghiệm được phân nhóm theo đặc tính sinh\r\ntrưởng (Hữu hạn và vô hạn), theo sự thích nghi mùa vụ (Đông Xuân, Xuân Hè ...)\r\nvà theo giá trị sử dụng (ớt cay, ớt ngọt). Giống có yêu cầu khảo nghiệm đặc thù\r\nđược khảo nghiệm riêng.
\r\n\r\n2.2.1.3. Giống đối chứng
\r\n\r\nLà giống đã được công nhận hoặc giống địa phương tốt đang\r\nđược trồng phổ biến trong vùng, có thời gian sinh trưởng cùng nhóm với giống\r\nkhảo nghiệm, chất lượng hạt giống phải tương đương với giống khảo nghiệm như\r\nquy định ở mục 2.2.12.
\r\n\r\n2.2.2. Khảo nghiệm sản xuất
\r\n\r\nDiện tích: Tối thiểu 1000m2/giống/điểm, không\r\nnhắc lại. Tổng diện tích khảo nghiệm sản xuất qua các vụ không vượt quá quy\r\nđịnh của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
\r\n\r\nGiống đối chứng: Như quy định ở mục 2.2.1.3.
\r\n\r\n2.3. Quy trình kỹ thuật
\r\n\r\n2.3.1. Khảo nghiệm cơ bản
\r\n\r\n2.3.1.1. Thời vụ: Tuỳ theo vụ gieo trồng, áp dụng khung thời vụ tốt nhất tại\r\nđịa phương nơi khảo nghiệm .
\r\n\r\n2.3.1.2. Kỹ thuật gieo ươm cây giống
\r\n\r\nGieo hạt trên khay xốp hoặc khay nhựa, kích thước\r\n40cm x 60cm, mỗi khay có 40-50 lỗ. Giá thể gồm đất phù sa, than bùn hoặc mùn\r\nmục và phân chuồng mục theo tỷ lệ 2:2:1. Các thành phần giá thể được trộn đều,\r\nxay nhỏ và lấp đầy miệng lỗ. Mỗi lỗ gieo 1 hạt.
\r\n\r\nCó thể gieo hạt trong vườn ươm, bề mặt luống gieo\r\nrộng 60-70 cm, cao 20-25 cm và rãnh rộng 25-30 cm. Đất bề mặt luống được đập\r\nnhỏ, trộn lẫn với phân hữu cơ hoai mục và san phẳng. Ngâm hạt trong 3-4 giờ, ủ\r\ncho nứt nanh mới đem gieo. Lượng hạt gieo 1g/ m2. Phủ đất bột vừa\r\nkín hạt, bề mặt luống phủ một ít trấu hoặc rơm rạ ngắn. Giữ ẩm thường xuyên.\r\nTrồng ra ruộng khi cây con có 4-5 lá thật (Khoảng 40 ngày vụ Đông xuân, 25 ngày\r\nvụ Xuân hè).
\r\n\r\n2.3.1.3. Yêu cầu về đất
\r\n\r\nĐất phải đại diện cho vùng sinh thái,\r\ncó độ phì đồng đều,\r\nbằng phẳng và chủ động tưới tiêu. Đất phải được cày bừa kỹ, sạch cỏ dại. Lên\r\nluống rộng 1,4m kể cả rãnh, cao 15-20cm. Đất làm thí nghiệm, vụ trước không\r\ntrồng các cây thuộc họ cà (Solanaceae).
\r\n\r\n2.3.1.4. Mật độ, khoảng cách trồng:
\r\n\r\nTrồng hàng đôi trên luống, mật độ tuỳ theo sự phân\r\nnhóm đặc tính sinh trưởng như sau:
\r\n\r\n- Giống hữu hạn: Khoảng cách giữa 2 hàng 70cm, cây\r\ncách cây 40cm. Số cây mỗi ô thí nghiệm 50, mật độ khoảng 3,5 vạn cây/ha.
\r\n\r\n- Giống vô hạn và ớt ngọt: Khoảng cách giữa 2 hàng\r\n70cm, cây cách cây 50cm. Số cây mỗi ô thí nghiệm 40, mật độ khoảng 2,8 vạn\r\ncây/ha.
\r\n\r\n2.3.1.5. Bón phân
\r\n\r\n- Lượng phân bón cho 1 ha:\r\nPhân hữu cơ 15-20 tấn + 110-130kg N + 80-100 kg P2O5 +\r\n140-160kg K2O. Nếu đất có pH dưới 5,5 bón thêm 600-1000kg vôi bột\r\nkhi làm đất
\r\n\r\n- Cách bón: Bón lót toàn bộ phân hữu\r\ncơ + toàn bộ phân lân + 1/3 phân đạm + 1/3 kaly. Lượng đạm và kaly còn lại chia\r\nđều bón thúc 4 lần .
\r\n\r\n2.3.1.6. Chăm sóc
\r\n\r\n- Bón thúc kết hợp xới vun\r\nnhư sau:
\r\n\r\nLần 1: Sau trồng 25-30 ngày, kết hợp xới vun;
\r\n\r\nLần 2: Sau trồng 45-50 ngày, kết hợp xới vun;
\r\n\r\nLần 3: Sau trồng 70-80 ngày, hoà nước tưới;
\r\n\r\nLần 4: Sau trồng 100-115 ngày, hoà nước tưới.
\r\n\r\n- Tỉa cành: Tỉa bỏ lá già, lá bệnh gần gốc để tạo\r\nthông thoáng. Đối với giống vô hạn tỉa bỏ cành phụ, để lại 1 thân chính và 2 thân\r\nphụ.
\r\n\r\n- Cắm giàn: Với các giống dễ đổ, cắm kiểu giàn đứng\r\ndọc theo 2 bên luống.
\r\n\r\n2.3.1.7.Tưới nước
\r\n\r\nTưới\r\nrãnh hoặc tưới mặt luống. Luôn giữ độ ẩm đất thường xuyên khoảng 70-75% độ ẩm\r\ntối đa đồng ruộng.
\r\n\r\n2.3.1.8. Phòng trừ sâu bệnh hại: Theo dõi phát hiện và phòng\r\ntrừ sâu bệnh theo hướng dẫn chung của ngành Bảo vệ thực vật.
\r\n\r\n2.3.1.9. Thu hoạch: Thu hoạch khi quả bắt đầu\r\nchín thương phẩm . Số lần thu căn cứ vào đặc điểm chín của giống.
\r\n\r\n2.3.2. Khảo nghiệm sản xuất
\r\n\r\nÁp dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến\r\ncủa địa phương nơi khảo nghiệm hoặc theo quy trình kỹ thuật ở mục 2.3.1.
\r\n\r\n3.\r\nChỉ tiêu và phương pháp đánh giá
\r\n\r\n3.1. Khảo nghiệm cơ bản
\r\n\r\n3.1.1. Các chỉ tiêu được theo dõi trong điều kiện\r\nđồng ruộng bình thường. Riêng các chỉ tiêu về tính chống chịu của giống với\r\nbệnh hại, khi có yêu cầu thì bố trí thí nghiệm riêng với các điều kiện nhân\r\ntạo.
\r\n\r\n3.1.2. Phương pháp đánh giá bằng mắt được thực hiện\r\nqua quan sát ô thí nghiệm, trên từng cây hoặc các bộ phận của cây và cho điểm.\r\nCác chỉ tiêu định lượng được đo đếm trên cây mẫu hoặc toàn ô thí nghiệm. Cây\r\nmẫu được lấy ngẫu nhiên. Các chỉ tiêu được theo dõi vào những giai đoạn sinh\r\ntrưởng thích hợp của cây ớt (Bảng 1).
\r\n\r\nBảng 1. Chỉ tiêu\r\nvà phương pháp đánh giá
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu, phương pháp đánh giá \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn \r\n | \r\n \r\n Mức độ thể hiện \r\n | \r\n \r\n Điểm \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Kiểu hình sinh trưởng: \r\nQuan sát đặc tính ra hoa và sinh trưởng của cây \r\n\r\n | \r\n \r\n Ra hoa \r\n | \r\n \r\n Vô hạn: Thân chính sinh trưởng vô hạn, mỗi đốt có 1-2 hoa,\r\n không có lóng co ngắn. \r\nHữu hạn: Thân chính sinh trưởng hữu hạn, xuất hiện lóng co\r\n ngắn và kết thúc bằng 1 chùm hoa. \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n\r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Ngày ra hoa: \r\nNgày có khoảng 50% số cây trên ô có hoa đầu \r\n | \r\n \r\n Ra hoa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Ngày thu quả đợt 1: \r\nNgày có khoảng 50% số cây trên ô có quả chín thương phẩm\r\n có thể thu hoạch \r\n | \r\n \r\n Quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Ngày kết thúc thu hoạch: \r\nNgày thu hết quả thương phẩm \r\n | \r\n \r\n Quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Màu quả trước khi chín: \r\nQuan sát khi quả đã phát triển đầy\r\n đủ, quả đốt 2-3 \r\n | \r\n \r\n Quả chín \r\n | \r\n \r\n Vàng \r\nXanh \r\nTím \r\nTrắng \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Màu quả chín: \r\nQuan sát khi quả chín hoàn toàn, quả đốt 2-3 \r\n | \r\n \r\n Quả chín \r\n | \r\n \r\n Vàng \r\nDa cam \r\nĐỏ \r\nNâu \r\nTím \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Dạng quả theo mặt cắt dọc \r\n(Phụ lục 1): \r\nQuan sát mặt cắt đi qua đỉnh và\r\n đáy quả, quả đốt 2-3. \r\n | \r\n \r\n Quả chín \r\n | \r\n \r\n Dẹt \r\nTròn \r\nTim \r\nVuông \r\nChữ nhật \r\nHình thang \r\nTam giác \r\nTam giác hẹp \r\nSừng bò \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n8 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Chiều dài quả (cm): \r\nĐo chiều dài từ đỉnh đến phần gốc gắn với cuống quả, quả\r\n đốt 2-3 \r\nSố quả mẫu: 10/lần nhắc \r\n | \r\n \r\n Quả chín \r\n | \r\n \r\n Rất ngắn <3cm \r\nNgắn 3-5cm \r\nTrung bình 6-7cm \r\nDài 8-12cm \r\nRất dài >12cm \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đường kính quả (mm): \r\nĐo đường kính mặt cắt ngang tại vị trí giá noãn, quả đốt\r\n 2-3 \r\nSố quả mẫu: 10/lần nhắc \r\n | \r\n \r\n Quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Độ dày thịt quả (mm): \r\nĐo từ vỏ đến chỗ tiếp xúc ngăn hạt\r\n tại vị trí giá noãn, quả đốt 2-3 \r\nSố quả mẫu: 10/lần nhắc \r\n | \r\n \r\n Quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Số quả /cây: \r\nTổng số quả của các lần thu/cây \r\nSố cây mẫu: 5/lần nhắc \r\n | \r\n \r\n Quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng quả/cây (kg): \r\nTổng khối lượng quả thu/cây \r\nSố cây mẫu: 5/lần nhắc \r\n | \r\n \r\n Quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Năng suất (kg/ô): \r\nTổng khối lượng quả đến kết thúc thu hoạch, (lấy 1 chữ số\r\n sau dấu phẩy) \r\n | \r\n \r\n Quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Bệnh thán thư Colletotrichum nigrum, Colletotrichum\r\n capsici (Điểm): \r\nĐếm số quả có triệu chứng bệnh, tính tỷ lệ % quả bệnh \r\n | \r\n \r\n Quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Bệnh mốc sương Phytopthora infestans Mont (Điểm): \r\nQuan sát mức độ nhiễm bệnh trên thân lá theo tỷ lệ diện\r\n tích bị hại \r\n | \r\n \r\n Sau trồng 30, 60 và 90 ngày \r\n | \r\n \r\n Không bệnh \r\n< 20% diện tích thân lá nhiễm bệnh \r\n20-50% diện tích thân lá nhiễm bệnh \r\n>50-75% diện tích thân lá nhiễm bệnh \r\n>75-100% diện tích thân lá nhiễm bệnh \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n
| \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Bệnh héo rũ Fusarium oxysporum f. Lycopersici (%): \r\nĐếm số cây có triệu chứng bệnh, tính tỷ lệ % cây bệnh \r\n | \r\n \r\n Trồng –thu hoạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Bệnh vi rút (%): \r\nĐếm số cây có triệu chứng bệnh, tính tỷ lệ % cây bệnh \r\n | \r\n \r\n Trồng –thu hoạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Nhện trắng Polyphagotar-sonemus latus (Điểm) \r\nQuan sát mức độ gây hại \r\n | \r\n \r\n Trồng –thu hoạch \r\n | \r\n \r\n Không bị hại \r\nBị hại nhẹ \r\nMột số ít cây có lá bị hại \r\nTất cả các cây có lá bị hại, cây sinh trưởng chậm \r\nHơn một nửa số cây bị chết, cây còn lại ngừng sinh trưởng \r\nTất cả các cây bị chết \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n1 \r\n3 \r\n5 \r\n
| \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Chất lượng quả sau thu hoạch: \r\nPhân tích sau khi thu mẫu không quá 3 ngày, quả đốt 2-3\r\n các chỉ tiêu \r\n- Hàm lượng chất khô \r\n- Hàm lượng vitamin A \r\n- Mức độ cay (với giống ớt cay) \r\n- Hàm lượng đường (với giống ớt\r\n ngọt) \r\n | \r\n \r\n Quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
3.2. Khảo nghiệm sản xuất
\r\n\r\n3.2.1. Ngày gieo:
\r\n\r\n3.2.2. Thời gian sinh trưởng (ngày): Tính số ngày từ mọc đến kết thúc\r\nthu quả thương phẩm
\r\n\r\n3.2.3. Năng suất (tấn/ha): Cân khối lượng thực thu trên diện\r\ntích khảo nghiệm. Quy ra năng suất tấn/ ha.
\r\n\r\n3.3.4. Đặc điểm giống: Nhận xét chung về sinh trưởng, mức\r\nđộ nhiễm sâu bệnh và khả năng thích ứng với điều kiện địa phương nơi khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\n3.3.5. Ý kiến của người thực hiện khảo nghiệm sản xuất: Có hoặc không chấp nhận giống mới.
\r\n\r\n4. Tổng hợp và công bố kết quả khảo\r\nnghiệm
\r\n\r\n4.1. Báo cáo kết quả khảo nghiệm của\r\ncác điểm phải gửi về cơ quan có thẩm quyền chậm nhất 1 tháng sau khi thu\r\nhoạch để làm báo cáo tổng hợp (Phụ lục 2 và 3)
\r\n\r\n4.2. Cơ quan khảo nghiệm có trách nhiệm tổng hợp và thông\r\nbáo kết quả khảo nghiệm đến các tổ chức, cá nhân có giống khảo nghiệm, các điểm\r\nthực hiện khảo nghiệm và các cơ quan có liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n KT. BỘ TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
Phụ lục 1. Dạng quả theo mặt cắt dọc
\r\n\r\n\r\n\r\n Tim Tròn Dẹt\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n Chữ nhật Hình thang Vuông\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Tam giác Tam giác hẹp\r\n Sừng bò
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục 2. Báo cáo kết quả khảo nghiệm cơ bản giống ớt
\r\n\r\nVụ: ................ \r\nNăm................
\r\n\r\n1. Địa điểm:
\r\n\r\n2. Cơ quan thực hiện:
\r\n\r\n3. Cán bộ thực hiện:
\r\n\r\n4. Tên giống khảo nghiệm:
5. Số giống và tên giống đối chứng
\r\n\r\n6. Diện tích ô thí nghiệm: m2, kích thước\r\nô: m x m
\r\n\r\n7. Số lần nhắc lại:
\r\n\r\n8. Ngày gieo: Ngày mọc: \r\nNgày thu hoạch:
\r\n\r\n9. Mật độ, khoảng cách:
\r\n\r\n10. Đất thí nghiệm:
\r\n\r\n+ Loại đất:
\r\n\r\n+ Cơ cấu cây trồng và cây trồng trước:
\r\n\r\n11. Lượng phân thực bón cho 1 ha:\r\nPhân hữu cơ: tấn/ha
\r\n\r\n\r\nN-P-K kg/ha
\r\n\r\n12. Tóm tắt ảnh hưởng của thời tiết khí hậu đối với lạc thí nghiệm và số\r\nliệu khí tượng của trạm khí tượng gần nhất
\r\n\r\n13. Tóm tắt tình hình sâu bệnh hại chính: Tên thuốc và lượng thuốc đã\r\ndùng (nếu có)
\r\n\r\n14. Số liệu kết quả khảo nghiệm (ghi đầy đủ, chính xác vào bảng mẫu kèm\r\ntheo).
\r\n\r\n15. Nhận xét tóm tắt ưu khuyết điểm\r\nchính của các giống khảo nghiệm. Sơ bộ xếp loại từ tốt đến xấu theo từng nhóm.
16. Kết luận và đề nghị
\r\n\r\n- Kết luận:
\r\n\r\n- Đề nghị:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n Cơ quan thực hiện \r\n | \r\n \r\n ............., ngày...... tháng.....\r\n năm.......... \r\nCán bộ thực hiện \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Phụ lục 3. Biểu theo dõi các chỉ\r\ntiêu khảo nghiệm giống ớt
\r\n\r\n\r\n\r\n
Vụ: ........................ Nhóm giống:\r\n...............................
\r\n\r\nĐiểm khảo nghiệm:
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu theo dõi \r\n | \r\n \r\n Giống\r\n | \r\n ||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n |
\r\n 1. Kiểu hình sinh trưởng: \r\n- Quan sát đặc tính ra hoa và sinh trưởng của cây \r\n- Điểm: 1, 2 \r\n- Giai đoạn: Ra hoa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. Ngày ra hoa: \r\n- Ngày có khoảng 50% số cây trên ô có hoa đầu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3. Ngày thu quả đợt 1: \r\n- Ngày có khoảng 50% số cây trên ô có quả chín thương phẩm\r\n có thể thu hoạch \r\n- Giai đoạn: Quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4. Ngày kết thúc thu hoạch: \r\n- Ngày thu hết quả thương phẩm \r\n- Giai đoạn: Quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5. Màu quả trước khi chín: \r\n- Quan sát khi quả đã phát triển\r\n đầy đủ, quả đốt 2-3 \r\n- Điểm: 1, 2, 3,4 \r\n- Giai đoạn: Trước khi chín chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6. Màu quả chín: \r\n- Quan sát khi quả chín hoàn toàn,\r\n quả đốt 2-3 \r\n- Điểm: 1, 2, 3, 4 \r\n- Giai đoạn: Quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7. Dạng quả theo mặt cắt dọc: \r\n- Quan sát mặt cắt qua đỉnh và đáy\r\n quả, quả đốt 2-3 \r\n- Điểm: 1-9 \r\n- Giai đoạn: Quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8. Chiều dài quả (cm): \r\n- Đo chiều dài từ đỉnh quả đến\r\n phần gốc gắn với cuống quả, quả đốt 2-3 \r\n- Điểm : 1,3,5,7,9 \r\n- Số quả mẫu: 10/lần nhắc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9. Đường kính quả (mm): \r\n- Đo đường kính mặt cắt ngang tại\r\n vị trí giá noãn, quả đốt 2-3 \r\n- Số quả mẫu: 10/lần nhắc \r\n- Giai đoạn: Quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10. Độ dày thịt quả (mm): \r\n- Đo từ vỏ đến chỗ tiếp xúc ngăn\r\n hạt tại vị trí giá noãn , quả đốt 2-3 \r\n- Số quả mẫu: 10/lần nhắc \r\n- Giai đoạn: Quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11. Số quả /cây: \r\n- Tổng số quả các lần thu trên\r\n cây \r\n- Số cây mẫu: 5/lần nhắc \r\n- Giai đoạn: Quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12. Khối lượng quả/cây (kg): \r\n- Tổng khối lượng quả thu trên\r\n cây \r\n- Số cây mẫu: 5/lần nhắc \r\n- Giai đoạn: Quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 13. Năng suất (kg/ô): \r\n- Tổng khối lượng quả đến kết thúc\r\n thu hoạch, lấy1 chữ số sau dấu phẩy. Tính riêng cho từng lần nhắc lại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 14. Bệnh thán thư Colletotrichum nigrum, Colletotrichum\r\n capsici \r\n- Đếm số quả có triệu chứng bệnh, tính tỷ lệ % quả bệnh \r\n- Giai đoạn: Quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 15. Bệnh mốc sương (Phytopthora infestans Mont) \r\n- Quan sát mức độ nhiễm bệnh trên thân lá \r\n- Điểm: 1, 3, 5, 7, 9 \r\n- Giai đoạn: 30, 60 và 90 ngày \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 16. Bệnh héo rũ Fusarium\r\n oxysporum f. Lycopersici (%): \r\n- Đếm số cây có triệu chứng bệnh,\r\n tính tỷ lệ % cây bệnh \r\n- Giai đoạn: Từ trồng đến thu\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 17. Bệnh vi rút (%): \r\n- Đếm số cây có triệu chứng bệnh,\r\n tính tỷ lệ % cây bệnh \r\n- Giai đoạn: Từ trồng đến thu\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 18. Nhện trắng Polyphagotarsonemus\r\n latus \r\n- Quan sát mức độ gây hại \r\n- Giai đoạn: Từ trồng đến thu\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 19. Chất lượng quả sau thu hoạch: \r\n- Phân tích sau khi thu\r\n mẫu không quá 3 ngày, quả đốt 2-3: \r\n- Hàm lượng chất khô \r\n- Hàm lượng vitamin A \r\n- Mức độ cay (ớt cay) \r\n- Hàm lượng đường (ớt ngọt) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN691:2006, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN691:2006, Tiêu chuẩn ngành 10TCN691:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN691:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN691:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN691:2006
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10TCN 691:2006 về Giống ớt – Quy phạm khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 691:2006 về Giống ớt – Quy phạm khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN691:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2006-06-12 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Hết hiệu lực |