Watermelon\r\nVarieties-Procedure to conduct tests for Distinctness, Uniformity and Stability
\r\n\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định\r\nsố QĐ/BNN-KHCN, ngày tháng 06 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ\r\nNông nghiệp và Phát triển nông thôn)
\r\n\r\n1. Đối tượng\r\nvà phạm vi áp dụng
\r\n\r\n1.1. Quy phạm này quy định nguyên\r\ntắc, nội dung và phương pháp khảo nghiệm tính khác biệt (Distinctness),\r\ntính đồng nhất (Uniformity) và tính ổn định (Stability)-gọi tắt\r\nlà khảo nghiệm DUS-của các giống dưa hấu mới thuộc loài Citrullus lanatus\r\n(thunb.) Matsum. et Nakai.
\r\n\r\n1.2. Quy phạm này áp dụng cho các giống dưa hấu mới của mọi\r\ntổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đăng ký khảo nghiệm DUS để bảo hộ quyền\r\ntác giả hoặc công nhận giống trong phạm vi cả nước.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong quy phạm này các từ ngữ đưới\r\nđây được hiểu như sau:
\r\n\r\n2.1. Giống khảo nghiệm: Là giống dưa hấu mới được đăng ký\r\nkhảo nghiệm DUS.
\r\n\r\n2.2. Giống điển hình: Là giống được sử dụng làm chuẩn đối\r\nvới một trạng thái biểu hiện cụ thể của một tính trạng.
\r\n\r\n2.3. Giống đối chứng: Là các giống cùng nhóm với giống\r\nkhảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự nhất với giống khảo nghiệm.
\r\n\r\n2.4. Mẫu giống chuẩn: Là mẫu giống có các tính trạng đặc\r\ntrưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ quan chuyên môn có thẩm quyền công\r\nnhận.
\r\n\r\n2.5. Tính trạng đặc trưng: Là những tính trạng được di truyền\r\nổn định, ít bị biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh, có thể nhận biết và mô tả\r\nđược một cách chính xác.
\r\n\r\n2.6. Cây khác dạng: Là cây khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một hoặc\r\nnhiều tính trạng đặc trưng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS.
\r\n\r\n3. Yêu cầu\r\nvật liệu khảo nghiệm
\r\n\r\n3.1. Giống khảo nghiệm
\r\n\r\n3.1.1. Khối lượng hạt giống tối\r\nthiểu tác giả phải gửi cho cơ quan khảo nghiệm là 400 hạt/giống.
\r\n\r\n3.1.2. Chất lượng hạt giống phải\r\ntương đương cấp giống xác nhận theo tiêu chuẩn hạt giống dưa hấu hiện hành.
\r\n\r\n3.1.3. Mẫu giống gửi khảo nghiệm\r\nkhông được xử lý bằng bất kỳ hình thức nào, trừ khi cơ quan khảo nghiệm cho\r\nphép hoặc yêu cầu. Nếu giống đã xử lý, phải cung cấp những thông tin chi tiết\r\nvề quá trình xử lý để cơ quan khảo nghiệm xem xét và quyết định.
\r\n\r\n3.1.4.Thời gian gửi giống: Theo quy định của cơ quan khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\n3.2. Giống đối chứng
\r\n\r\n3.2.1.Trong bản đăng ký khảo nghiệm\r\n(phụ lục 2), tác giả có quyền đề xuất các giống đối chứng và nói rõ những tính\r\ntrạng khác biệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ quan khảo nghiệm xem xét\r\nđề xuất của tác giả và quyết định các giống được chọn làm đối chứng.
\r\n\r\n3.2.2. Giống đối chứng được lấy từ mẫu giống chuẩn của cơ\r\nquan khảo nghiệm. Trường hợp cần thiết cơ quan khảo nghiệm có thể yêu cầu tác\r\ngiả cung cấp giống đối chứng và tác giả phải chịu trách nhiệm về mẫu giống cung\r\ncấp. Khối lượng và chất lượng giống đối chứng như quy định mở mục 3.1.
\r\n\r\n4. Phân nhóm\r\ngiống khảo nghiệm
\r\n\r\nCác giống khảo nghiệm được phân\r\nthành nhóm dựa theo các tính trạng sau:
\r\n\r\n(a) Mức độ bội thể (Tính trạng 1)
\r\n\r\n(b) Quả: Khối lượng (Tính trạng 27)
\r\n\r\n(c) Quả: Hình dạng mặt cắt dọc (Tính\r\ntrạng 28)
\r\n\r\n(d) Quả: Mầu nền vỏ quả (Tính trạng\r\n29)
\r\n\r\n(e) Quả: Đường kẻ sọc (Tính trạng\r\n39)
\r\n\r\n(f) Quả: Mầu chính của thịt quả\r\n(Tính trạng 45)
\r\n\r\n(g) Hạt: Mầu nền vỏ hạt (Tính trạng\r\n50 )
\r\n\r\n5. Phương\r\npháp bố trí khảo nghiệm
\r\n\r\n5.1. Thời gian khảo nghiệm: Tối thiểu 2 vụ có điều kiện tương\r\ntự.
\r\n\r\n5.2. Số điểm khảo nghiệm: Bố trí tại 1 điểm, nếu có tính\r\ntrạng không thể quan sát được thì có thể bố trí thêm 1 điểm bổ sung. Có thể\r\nthêm thí nghiệm phụ cho những mục đích đặc biệt.
\r\n\r\n5.3. Bố trí thí nghiệm: Mỗi giống trồng tối thiểu 40 cây,\r\nbố trí 2 lần nhắc lại. Lên luống đơn rộng 2,5m, bổ hốc giữa luống cách nhau\r\n0,5m.
\r\n\r\n5.4. Các biện pháp kỹ thuật khác\r\nthực hiện theo Quy phạm khảo nghiệm VCU giống dưa hấu do Bộ Nông nghiệp và Phát\r\ntriển nông thôn ban hành.
\r\n\r\n6. Bảng các\r\ntính trạng đặc trưng
\r\n\r\n6.1. Để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn\r\nđịnh phải sử dụng Bảng mô tả các tính trạng đặc trưng của giống dưa hấu.
\r\n\r\n6.2. Trong bảng mô tả các tính trạng\r\nđặc trưng, những tính trạng đánh dấu (*) được sử dụng để kiểm tra cho tất cả\r\ncác giống và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái biểu hiện của\r\ntính trạng trước hoặc điều kiện môi trường làm cho nó không biểu hiện được.\r\nTrạng thái biểu hiện của tính trạng được mã hoá bằng điểm.
\r\n\r\nKý hiệu (+) dùng đánh dấu các tính trạng được giải thích\r\nthêm hoặc minh họa ở phụ lục 1. Theo kiểu theo dõi các tính trạng được ký hiệu\r\nnhư sau:
\r\n\r\n- MG: Đo đếm một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây;
\r\n\r\n- MS: Đo đếm từng cây hoặc từng bộ phận của cây;
\r\n\r\n- VG: Quan sát một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm\r\ncây;
\r\n\r\n- VS: Quan sát từng cây hoặc từng bộ phận của cây.
\r\n\r\n7. Phương\r\npháp đánh giá \r\n
\r\n\r\n7.1. Đánh giá tính khác biệt
\r\n\r\nTính khác biệt được xác định bởi sự khác nhau của từng tính\r\ntrạng đặc trưng giữa giống khảo nghiệm và giống đối chứng .
\r\n\r\n- Tính trạng VG: Giống khảo nghiệm và giống đối chứng được\r\ncoi là khác biệt, nếu ở tính trạng cụ thể chúng biểu hiện ở 2 trạng thái khác\r\nnhau một cách rõ ràng và chắc chắn, dựa vào giá trị khoảng cách tối thiểu quy\r\nđịnh trong quy phạm.
\r\n\r\n- Tính trạng VS và MS:
\r\n\r\nĐối với dòng bố mẹ, giống lai đơn: Sự khác biệt có ý nghĩa\r\ngiữa giống khảo nghiệm và giống đối chứng dựa trên giá trị LSD ở xác xuất tin\r\ncậy tối thiểu 95% .
\r\n\r\nĐối với giống thụ phấn tự do, giống lai ba, lai kép: Sự khác\r\nbiệt giữa giống khảo nghiệm và giống đối chứng được đánh giá bằng phương pháp\r\nphân tích "Tính khác biệt kết hợp qua các năm" (Combined Over\r\nYears Distinctness-COYD).
\r\n\r\n- Tính trạng MG: Tuỳ từng trường hợp cụ thể sẽ được xử lý\r\nnhư tính trạng VG hoặc tính trạng VS và MS .
\r\n\r\n7.2. Đánh giá tính đồng nhất
\r\n\r\n7.2.1. Đối với dòng bố mẹ, giống lai đơn: Phương pháp đánh\r\ngiá tính đồng nhất của giống khảo nghiệm là căn cứ vào tỷ lệ cây khác dạng trên\r\ntổng số cây trong o thí nghiệm.
\r\n\r\nÁp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác dạng tối đa là 1,0\r\n% ở mức xác suất tin cậy tối thiểu 95%. Như vậy, số cây khác dạng tối đa của\r\nthí nghiệm (cả 2 lần nhắc lại 40 cây) cho phép là 1 cây.
\r\n\r\n7.2.2. Đối với giống thụ phấn tự do,\r\nlai ba, lai kép: Áp dụng phương pháp đánh giá tính đồng nhất kết hợp qua các\r\nnăm (Combined Over Years Uniformity–COYU)
\r\n\r\n7.3. Đánh giá tính ổn định
\r\n\r\nTính ổn định của giống được đánh giá\r\ngián tiếp thông qua đánh giá tính khác biệt và tính đồng nhất.
\r\n\r\n7.4. Các quan sát hoặc đo đếm được\r\ntiến hành trên toàn bộ cây trên ô hoặc ít nhất trên 20 cây ngẫu nhiên (mỗi lần\r\nnhắc lại 10 cây) hoặc bộ phận của 20 cây đó.
\r\n\r\n7.5. Các tính trạng được theo dõi vào những giai đoạn sinh\r\ntrưởng mà tính trạng đó biểu hiện rõ nhất. Các quan sát hoặc đo đếm trên lá\r\nphải được thực hiện ở lá trưởng thành; đối với quả được thực hiện trên quả đầu\r\ntiên vào giai đoạn chín; đối với hạt trên hạt chín đã khô (rửa sạch phơi trong\r\nbóng râm).
\r\n\r\n7.6. Phương pháp đánh giá chi tiết tính khác biệt, tính đồng\r\nnhất và tính ổn định áp dụng theo Hướng dẫn chung về khảo nghiệm DUS\r\n(UPOV-TG/1/3) và các tài liệu liên quan khác của Hiệp hội quốc tế bảo hộ giống\r\ncây trồng mới (UPOV).
\r\n\r\n8. Tổng kết\r\nvà công bố kết quả khảo nghiệm
\r\n\r\nCơ quan khảo nghiệm phải hoàn thành\r\nbáo cáo kết quả khảo nghiệm DUS chậm nhất không quá 60 ngày sau khi kết thúc\r\nthí nghiệm.
\r\n\r\nBẢNG CÁC TÍNH TRẠNG ĐẶC TRƯNG CỦA\r\nGIỐNG DƯA HẤU
\r\n\r\n\r\n TT\r\n | \r\n \r\n Tính trạng \r\n | \r\n \r\n Trạng thái biểu hiện \r\n | \r\n \r\n Giống điển hình \r\n | \r\n \r\n Điểm \r\n | \r\n
\r\n 1 (*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Mức bội thể \r\nPloidy \r\n | \r\n \r\n Lưỡng bội \r\nTam bội \r\nTứ bội \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n
\r\n 2 (+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Cây con: Hình dạng lá mầm \r\nSeedling: Shape of cotyledon \r\n\r\n | \r\n \r\n Elíp hẹp \r\nElip \r\nElip rộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\nMS \r\n\r\n | \r\n \r\n Cây con: Kích thước lá mầm \r\nSeedling: Size of cotyledon \r\n | \r\n \r\n Nhỏ \r\nTrung bình \r\nLớn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\nVS \r\n\r\n | \r\n \r\n Cây con: Mức độ xanh của lá mầm. \r\nSeedling: Intinsity of green color of cotyledon \r\n | \r\n \r\n Nhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 5 (*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Cây con: Vết đốm trên lá mầm \r\nSeedling: Spots on cotyledon \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\nVG \r\n\r\n | \r\n \r\n Cây con: Sự lõm xuống của gân lá mầm. \r\nSeedling: Depression of nerves of cotyledon \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\nMS \r\n\r\n | \r\n \r\n Cây con: Chiều dài của trụ dưới lá mầm. \r\nSeedling: Length of hypocotyl \r\n | \r\n \r\n Ngắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Cây: Dạng hình sinh trưởng \r\nPlant: Growth habit \r\n | \r\n \r\n Thân bụi \r\nThân bò \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Thân: Chiều dài thân chính \r\n(Ở thời điểm quả đầu tiên thu hoạch) \r\nPlant: Length of main stem (at time of harvest of first\r\n fruit \r\n | \r\n \r\n Ngắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 10 (*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Cây: Hoa lưỡng tính \r\nPlant: Hermaphrodite flowers \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Cây: Số đốt từ gốc đến đốt có hoa cái đầu tiên. \r\nPlant: Number of nodes up to first node with female flower \r\n | \r\n \r\n Ít \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 12 (*) \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: Chiều dài \r\nLeaf blade: Length \r\n | \r\n \r\n Ngắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 13 (*) \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: Chiều rộng \r\nLeaf blade: Width \r\n | \r\n \r\n Hẹp \r\nTrung bình \r\nRộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: Dài/rộng \r\nLeaf blade: Length/width \r\n | \r\n \r\n Nhỏ \r\nTrung bình \r\nLớn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: Màu sắc \r\nLeaf blade: Color \r\n | \r\n \r\n Xanh vàng \r\nXanh \r\nXanh xám \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\nVS \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: Mức độ màu sắc \r\nLeaf blade: Intensity of color \r\n | \r\n \r\n Nhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\nVS \r\n | \r\n \r\n Lá: Mức độ xẻ thuỳ \r\n(tới hoa đầu tiên). \r\nLeaf: Degree of lobing \r\n( beyond first flower) \r\n | \r\n \r\n Ít \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 18 (*) \r\n(+) \r\nVS \r\n | \r\n \r\n Phiến lá : Độ sâu vết sẻ của mép lá ở một phần ba giữa\r\n thân \r\nLeaf bade: Depth of incisions of margin of leaf of central\r\n third of plant (as for 17) \r\n | \r\n \r\n Nông \r\nTrung bình \r\nSâu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\nVS \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: Vết phồng \r\nLeaf bade: Blistering \r\n | \r\n \r\n Ít \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\nVS \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: Mức độ gợn sóng của mép lá \r\nLeaf bade: Undulation of margin \r\n | \r\n \r\n Ít \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 21 (*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: Vết đốm vàng \r\nLeaf bade: Flecking \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Cuống lá: Chiều dài \r\nPetiole: Lenght \r\n | \r\n \r\n Ngắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\nVS \r\n | \r\n \r\n Hoa: Kích thước cánh hoa cái (hoa thứ 3 đến hoa thứ7) \r\nFlower: Size of petal of female flower (third to seventh\r\n flower) \r\n | \r\n \r\n Nhỏ \r\nTrung bình \r\nLớn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\nVS \r\n | \r\n \r\n Hoa: Hình dạng phần đỉnh của cánh hoa cái \r\nFlower: Shape of apex of petal of female flower \r\n | \r\n \r\n Nhọn \r\nTròn \r\nTù \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\nVS \r\n | \r\n \r\n Bầu nhụy: Kích thước \r\nOvary: Size \r\n | \r\n \r\n Nhỏ \r\nTrung bình \r\nLớn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 26 \r\nVS \r\n | \r\n \r\n Bầu nhụy: Lớp lông tơ \r\nOvary: Pubescence \r\n | \r\n \r\n Ít \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 27 (*) \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Quả: Khối lượng \r\nFruit: Weight \r\n | \r\n \r\n Rất nhỏ \r\nNhỏ \r\nTrung bình \r\nTo \r\nRất to \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n 28 (*) \r\n(+) \r\nVS \r\n | \r\n \r\n Quả: Hình dạng mặt cắt dọc \r\nFruit: Shape of longitudinal section \r\n | \r\n \r\n Tròn \r\nElíp rộng \r\nElíp \r\nHình Trụ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n
\r\n 29 (*) \r\n(+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Quả: Màu nền vỏ quả \r\nFruit: Groud color of skin \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nVàng \r\nXanh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 30 (*) \r\nVS \r\n | \r\n \r\n Quả : Mức độ xanh của vỏ quả \r\nFruit: Intensity of green color of skin \r\n | \r\n \r\n Rất nhạt \r\nNhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\nRất đậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n 31 \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Quả : Chiều dài của cuống \r\nFruit: Length of peduncle \r\n | \r\n \r\n Ngắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 32 (+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Quả: Kích thước của phần cuống đính vào quả. \r\nFruit: Size of insertion of peduncle \r\n | \r\n \r\n Nhỏ \r\nTrung bình \r\nLớn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 33 (*) \r\n(+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Quả: Hình dạng phần đế quả \r\nFruit: Shape of basal part \r\n | \r\n \r\n Phẳng \r\nTròn \r\nHình nón \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n 34 \r\nVS \r\n | \r\n \r\n Quả: Hình dạng chỗ lõm phần đáy quả \r\nFruit: Depression of base \r\n | \r\n \r\n Nông \r\nTrung bình \r\nSâu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 35 (*) \r\n(+) \r\nVS \r\n | \r\n \r\n Quả: Hình dạng ở đỉnh \r\nFruit: Shape of apical part \r\n | \r\n \r\n Phẳng \r\nTròn \r\nHình nón \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n 36 \r\nVS \r\n | \r\n \r\n Quả: Độ sâu của đỉnh quả: \r\nFruit: Depession at apex \r\n | \r\n \r\n Nông \r\nTrung bình \r\nSâu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 37 \r\nVS \r\n | \r\n \r\n Quả: Kích thước của rốn quả (vết sẹo do nhị hoa) \r\nFruit: Size of pistil scar \r\n | \r\n \r\n Nhỏ \r\nTrung bình \r\nLớn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 38 (*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Quả: Vết khía \r\nFruit: Grooves \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nTới nửa phần đế quả \r\nTới nửa phần đỉnh quả \r\nCả quả \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n
\r\n 39 (*) \r\n(+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Quả: Đường kẻ sọc \r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 40 (*) \r\n(+) \r\nVS \r\n | \r\n \r\n Quả: Mức độ xanh của vết sọc \r\nFruit: Intensity of green color of stripes \r\n | \r\n \r\n Rất nhạt \r\nNhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\nRất đậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 41 \r\nVS \r\n | \r\n \r\n Quả: Độ rộng của vết sọc \r\nFruit: Width of stripes \r\n | \r\n \r\n Rất hẹp \r\nHẹp \r\nTrung bình \r\nRộng \r\nRất rộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 42 \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Quả: Vân \r\nFruit: Marbling \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 43 \r\nVS \r\n | \r\n \r\n Quả: Mức độ vân \r\nFruit: Intensity of marbling \r\n | \r\n \r\n Rất ít \r\nÍt \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\nRất nhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 44 (*) \r\n(+) \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Quả : Độ dày của lớp vỏ quả \r\nFruit: Outer layer of pericarp \r\n | \r\n \r\n Mỏng \r\nTrung bình \r\nDày \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 45 (*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Quả: Mầu sắc chính của thịt quả \r\nFruit: Main color of flesh \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nVàng \r\nDa cam \r\nĐỏ \r\nTím \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n 46 \r\nVS \r\n | \r\n \r\n Quả: Mức độ màu chính của thịt quả \r\nFruit: Intensity of main color of flesh \r\n | \r\n \r\n Nhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 47 \r\nVS \r\n | \r\n \r\n Quả: Mức độ chặt của thịt quả \r\nFruit: Firmness of flesh \r\n | \r\n \r\n Xốp \r\nTrung bình \r\nChặt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 48 \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Quả: Số lượng hạt \r\nFruit: Number of seeds \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất ít \r\nÍt \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\nRất nhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 49 (*) \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Hạt: Kích thước hạt \r\nSeed : Size \r\n | \r\n \r\n Rất nhỏ \r\nNhỏ \r\nTrung bình \r\nTo \r\nRất to \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 50 (*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hạt: màu sắc nền của vỏ hạt \r\nSeed: Ground color of testa \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nKem \r\nXanh \r\nĐỏ \r\nĐỏ nâu \r\nNâu \r\nĐen \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 51 \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hạt: Màu sắc thứ hai của vá hạt \r\nSeed: secondary color of testa \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 52 \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hạt: Kiểu phân bố màu sắc thứ hai của vỏ hạt \r\nSeed: Type of distribution of testa \r\n | \r\n \r\n Chấm nhỏ \r\nĐốm lớn \r\nChấm nhỏ và đốm lớn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 53 \r\nVS \r\n | \r\n \r\n Hạt: Diện tích của mầu sắc thứ hai so với mầu chính của vỏ\r\n hạt \r\nSeed: Area of secondary color in relation to that of\r\n ground color \r\n | \r\n \r\n Nhỏ \r\nTrung bình \r\nLớn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 54 \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hạt: Vết đốm ở rốn \r\nSeed: Patches at hilum \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 55 \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hạt: Vết đốm ở mép \r\nSeed: Patches at margin \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 56 (*) \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Thời gian hoa cái nở (50% số cây có ít nhất 1 hoa cái nở) \r\nTime of female flowering (50% of plants with at least one\r\n female flower) \r\n | \r\n \r\n Sớm \r\nTrung bình \r\nMuộn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 57 \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Thời gian chín (50% số cây có ít nhất 1 quả chín) \r\nTime of maturity (50% of plants with at least one ripe\r\n fruit) \r\n | \r\n \r\n Sớm \r\nTrung bình \r\nMuộn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Phụ lục 1. Giải thích và minh hoạ\r\nmột số tính trạng
\r\n\r\nTính trạng số 2-Cây con: Hình dạng\r\nlá mầm.
\r\n\r\nTính trạng 18-Phiến lá: Độ sâu vết sẻ của mép lá ở một phần\r\nba giữa thân
\r\n\r\nTính trạng 28-Quả: Hình dạng mặt cắt dọc
\r\n\r\nTính trạng 32+33+35+44
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ\r\nlục 2. Bản đăng ký khảo ghiệm DUS giống Dưa hấu
\r\n\r\n1. Loài: Dưa hấu Citrullus\r\nlanatus (thunb.) Matsum. et Nakai
\r\n\r\n2. Tên giống:
\r\n\r\n3. Tổ chức, cá nhân đăng ký\r\nkhảo nghiệm
\r\n\r\n- Tên:
\r\n\r\n- Địa chỉ:
\r\n\r\n- Điện thoại / FAX / E.mail:
\r\n\r\n4. Họ và tên, địa chỉ tác giả giống:
\r\n\r\n1.
\r\n\r\n2.
\r\n\r\n3.
\r\n\r\n5. Nguồn gốc giống , phương pháp chọn tạo
\r\n\r\n5.1. Vật liệu:
\r\n\r\n- Tên giống bố mẹ:
\r\n\r\n- Nguồn gốc vật liệu:
\r\n\r\n5.2. Phương pháp:
\r\n\r\n- Công thức lai:
\r\n\r\n- Xử lí đột biến:
\r\n\r\n- Phương pháp khác:
\r\n\r\n5.3. Thời gian và địa điểm: Năm/vụ, địa điểm
\r\n\r\n6. Giống đã được bảo hộ hoặc công nhận ở nước ngoài
\r\n\r\n- Nước ngày \r\ntháng năm
\r\n\r\n- Nước ngày \r\ntháng năm
\r\n\r\n7. Các tính trạng đặc trưng\r\ncủa giống
\r\n\r\n\r\n TT\r\n | \r\n \r\n Tính trạng \r\n | \r\n \r\n Trạng thái biểu hiện \r\n | \r\n \r\n Điểm \r\n | \r\n \r\n (*) \r\n | \r\n
\r\n 1 (*) \r\n\r\n | \r\n \r\n Mức bội thể \r\nPloidy \r\n | \r\n \r\n Lưỡng bội \r\nTam bội \r\nTứ bội \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 27 (*) \r\n | \r\n \r\n Quả: Khối lượng \r\nFruit: Weight \r\n | \r\n \r\n Rất nhỏ \r\nNhỏ \r\nTrung bình \r\nTo \r\nRất to \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 28 (*) \r\n(+) \r\n | \r\n \r\n Quả: Hình dạng mặt cắt dọc \r\nFruit: Shape of longitudinal section \r\n | \r\n \r\n Tròn \r\nElíp rộng \r\nElíp \r\nHình Trụ \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 29 (*) \r\n(+) \r\n | \r\n \r\n Quả: Màu nền vỏ quả \r\nFruit: Groud color of skin \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nVàng \r\nXanh \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 39 (*) \r\n(+) \r\n | \r\n \r\n Quả: Đường kẻ sọc \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 45 (*) \r\n | \r\n \r\n Quả: Mầu sắc chính của thịt quả \r\nFruit: Main color of flesh \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nVàng \r\nDa cam \r\nĐỏ \r\nTím \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 50 (*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hạt: màu sắc nền của vỏ hạt \r\nSeed: Ground color of testa \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nKem \r\nXanh \r\nĐỏ \r\nĐỏ nâu \r\nNâu \r\nĐen \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
(*) Đánh dấu (+) hoặc điền số điểm cụ thể vào ô\r\ntrống tương ứng cho phù hợp với trạng thái biểu hiện của giống.
\r\n\r\n8. Các giống tương tự được đề xuất\r\nlàm đối chứng
\r\n\r\nTên các giống Những\r\nđiểm khác biệt
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
9. Các thông tin bổ sung để giúp cho\r\nviệc phân biệt giống
\r\n\r\n9.1. Chống chịu sâu bệnh:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
9.2. Các điều kiện đặc biệt để khảo\r\nnghiệm giống:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
9.3. Thông tin khác:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngày tháng \r\n năm \r\n(Ký tên, đóng dấu) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN684:2006, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN684:2006, Tiêu chuẩn ngành 10TCN684:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN684:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN684:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN684:2006
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10TCN 684:2006 về Giống dưa hấu – Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 684:2006 về Giống dưa hấu – Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN684:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2006-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Hết hiệu lực |