QUY\r\nTRÌNH KỸ THUẬT TỈA THƯA RỪNG THÔNG ĐUÔI NGỰA
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Mục tiêu, nội dung
\r\n\r\nQuy trình này quy định những nguyên\r\ntắc, nội dung và kỹ thuật tỉa thưa rừng trồng thông đuôi ngựa trồng thuần loài,\r\nđều tuổi nhằm nâng cao năng suất và sản lượng rừng ở tuổi khai thác chính là 27\r\nnăm cho mọi cấp đất.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng và phạm vi áp dụng
\r\n\r\nQuy trình này áp dụng cho rừng Thông\r\nđuôi ngựa trồng tập trung, thuần loài, đều tuổi, theo phương thức toàn diện\r\nhoặc theo băng rộng với mục tiêu kinh doanh gỗ nhỏ có tuổi hiện tại nhỏ hơn\r\nhoặc bằng 25 năm.
\r\n\r\nQui trình này không dùng cho rừng\r\nThông đuôi ngựa trồng theo phương thức và mục tiêu khác.
\r\n\r\nQuy\r\ntrình này là căn cứ để xây dựng định mức, thiết kế, lập kế hoạch sản xuất cho\r\ncác đơn vị hoặc chủ rừng trồng, quản lý hay kinh doanh rừng Thông đuôi ngựa\r\ncung cấp gỗ nhỏ.
\r\n\r\n2. ĐỐI\r\nTƯỢNG RỪNG THÔNG ĐUÔI NGỰA ĐƯA VÀO TỈA THƯA
\r\n\r\n2.1. Rừng Thông đuôi ngựa được đưa\r\nvào tỉa thưa gồm:
\r\n\r\n- Rừng trồng ở mật độ ban đầu từ 1700 cây/ha đến 2500 cây/ha\r\ncó tỉ lệ cây sống từ 70% trở lên, số cây chết phân bố rải rác hoặc tập trung\r\nthành đám nhỏ không liền nhau mà có đủ điều kiện theo quy định ở mục 2.3 và 2.4\r\ncủa quy trình này.
\r\n\r\n- Rừng\r\ntrồng đã qua tỉa thưa trước đây, nay đến tuổi tỉa thưa tiếp theo có đủ điều kiện\r\nnêu trong 2.4 của quy trình này.
\r\n\r\n- Rừng trồng thuộc đối tượng nêu trên đã quá tuổi tỉa thưa phải đưa ngay\r\nvào tỉa thưa theo quy trình này.
\r\n\r\n2.2. Rừng Thông đuôi ngựa chưa đưa\r\nvào tỉa thưa.
\r\n\r\nRừng trồng đến tuổi tỉa thưa nhưng\r\nchưa hội đủ điều kiện theo mục 2.3 và 2.4 của quy trình này thì\r\nchưa đưa vào tỉa thưa trong năm đó mà phải chờ khi rừng đủ điều kiện mới đưa\r\nvào tỉa thưa
\r\n\r\n2.3. Điều kiện tỉa thưa lần đầu.
\r\n\r\nRừng Thông đuôi ngựa được đưa vào\r\ntỉa thưa lần đầu phải có những điều
\r\n\r\nkiện sau:
\r\n\r\n- Rừng đã khép tán từ 1 đến 3 năm,\r\ncó độ tàn che từ 0,75 trở lên.
\r\n\r\n- Dấu hiệu tỉa thưa tự nhiên đã xuất\r\nhiện ở một số hoặc đa số cây thông.
\r\n\r\n- Thực bì thân thảo hoặc cây bụiؠưa\r\nsángؠdướiؠtán rừng sống yếuؠớt không có dấu hiệu tồnؠtạiؠhoặc đang bị tiêu\r\ndiệt.
\r\n\r\n- Rừng có chỉ tiêu sinh trưởng ở\r\ntuổi tỉaؠthưa lần đầu theoؠbảngؠ1 như sau:
\r\n\r\nBảng 1:\r\nĐường kính, chiều cao bình quân và tuổi tỉa thưa lầnؠđầu theo cấp đất
\r\n\r\n\r\n Cấp đất \r\n | \r\n \r\n Tuổi tỉa thưa (năm) \r\n | \r\n \r\n Dg (cm) \r\n | \r\n \r\n Hg (m) \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 8 - 9 \r\n | \r\n \r\n 6.5 - 7.5 \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 7.5 - 8.5 \r\n | \r\n \r\n 6.0 - 7.0 \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 7.0 - 8.0 \r\n | \r\n \r\n 6.0 - 7.0 \r\n | \r\n
2.4. Điều kiện tỉa thưa các lần sau.
\r\n\r\n- Rừng Thông đuồi ngựa được đưa vào\r\ntỉa thưa các lần tiếp theo phải có các điều kiện sau đây:
\r\n\r\n- Đã khép tán trở lại từ 1 đến 3 năm
\r\n\r\n- Rừng có độ tàn che từ 0,75 trở lên
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Số lần tỉa thưa.
\r\n\r\n- Rừng Thông đuôi ngựa thuộc cấp đất\r\nI được tỉa thưa 3 lần.
\r\n\r\n- Rừng Thông đuôi ngựa thuộc cấp đất\r\nII và III được tỉa thưa 2 lần.
\r\n\r\n3.2. Tuổi tỉa thưa và mật độ để lại.
\r\n\r\n- Tuổi\r\ntỉa thưa và mật độ để lại theo cấp đất và lần tỉa thưa đối với rừng Thông đuôi\r\nngựa kinh doanh gỗ nhỏ được quy định theo bảng 2 như sau:
\r\n\r\nBảng 2: Số lần, tuổi tỉa thưa, mật\r\nđộ, đường kính, chiều cao bình quân bộ phận để lại theo cấp đất
\r\n\r\n\r\n Cấp đất \r\n | \r\n \r\n Lần tỉa thưa \r\n | \r\n \r\n Tuổi tỉa thưa (năm) \r\n | \r\n \r\n Mật độ để lại (cây/ha) \r\n | \r\n \r\n Đường kính bình quân cây để lại\r\n (cm) \r\n | \r\n \r\n Chiều cao bình quân cây để lại (m) \r\n | \r\n
\r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n12 \r\n16 \r\n | \r\n \r\n 1180 \r\n910 \r\n710 \r\n | \r\n \r\n 9.5 - 10.5 \r\n16.0 - 17.0 \r\n22 - 23 \r\n | \r\n \r\n 7 - 8 \r\n11 - 12 \r\n16 - 17 \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n16 \r\n | \r\n \r\n 1200 \r\n810 \r\n | \r\n \r\n 9 - 10 \r\n18 - 19 \r\n | \r\n \r\n 6.5 - 7.5 \r\n13 - 14 \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n17 \r\n | \r\n \r\n 1240 \r\n900 \r\n | \r\n \r\n 9 - 10 \r\n15 - 16 \r\n | \r\n \r\n 6 - 7 \r\n10.5 - 11.5 \r\n | \r\n
3.3. Cường độ tỉa thưa.
\r\n\r\nTuỳ theo mật độ rừng trước tỉa thưa\r\nvà mật độ để lại sau tỉa thưa, cường độ cho mỗi lần tỉa thưa được tính theo\r\ncông thức:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\n- Ii% là cường độ tỉa thưa theo số\r\ncây ở lần tỉa thưa i.
\r\n\r\n- Ni là mật độ rừng trước lần tỉa\r\nthưa i
\r\n\r\n- Ni’ là mật độ để lại\r\nsau lần tỉa thưa i
\r\n\r\n3.4. Tiêu chuẩn cây bài chặt.
\r\n\r\nLà những cây đang chết, bị sâu bệnh\r\nnặng, lệch tán, cong queo, cụt ngọn hoặc 2 hay nhiều thân, bị chèn ép mạnh,\r\nsinh trưởng yếu kém (theo phân cấp Kraft là cây cấp 5, 4 và một phần cây cấp 3\r\nnếu cường độ tỉa thưa mạnh).
\r\n\r\nCây sinh trưởng phát triển bình\r\nthường mọc quá dầy, cây sinh trưởng phát triển quá mạnh chèn ép nhiều cây xung\r\nquanh.
\r\n\r\nSố cây bài chặt phải phân bố đều\r\ntrên lô tỉa thưa và phù hợp với cường độ tỉa thưa đã được xác định.
\r\n\r\n3.5. Mùa tỉa thưa.
\r\n\r\nMùa tỉa thưa tốt nhất là vào mùa khô\r\nhanh, nhưng tuỳ hoàn cảnh rừng, điều kiện khí hậu, địa hình và đặc điểm tổ chức\r\nsản xuất cụ thể mà mùa tỉa thưa được phép mở rộng sang các tháng khác ngoại trừ\r\ncác tháng mưa nhiều.
\r\n\r\n3.6. Phương pháp tỉa thưa.
\r\n\r\n- Rừng trồng theo hàng, lối, tỉ lệ\r\ncây sống cao, sinh trưởng và phân bố đồng đều trên diện tích phải dùng phương\r\npháp tỉa thưa cơ giới là chính kết hợp với phương pháp tỉa chọn.
\r\n\r\n- Rừng trồng không theo hàng lối,\r\nđịa hình dốc nhiều, đã quá tuổi tỉa thưa theo quy trình này phải dùng phương\r\npháp tỉa chọn và đảm bảo yêu cầu:
\r\n\r\n Không tỉa từ 3 cây trở lên liền nhau trong một lần\r\ntỉa.
\r\n\r\n Tạo được không gian dinh dưỡng tương đối đều nhau cho\r\nnhững cây để lại đến lần tỉa sau hoặc đến tuổi khai thác chính.
\r\n\r\n Phải giữ lại cây bụi, thảm tươi và cây gỗ tái sinh\r\ndưới tán rừng.
\r\n\r\n3.7. Chặt hạ, vận xuất, dọn vệ sinh\r\nrừng và kiểm tra hiện trường sau tỉa thưa.
\r\n\r\n- Kỹ thuật chặt hạ, vận xuất, dọn vệ\r\nsinh rừng sau tỉa thưa phải tuân thủ quy định trong quy trình khai thác rừng\r\ngỗ.
\r\n\r\n- Ngay sau khi tỉa thưa, cán bộ kỹ\r\nthuật phải tiến hành kiểm tra số cây bài chặt so với thiết kế, số cây còn lại\r\nsau khai thác và đổ vỡ, đường kính bình quân, chiều cao bình quân cây để lại,\r\ntình hình vệ sinh rừng.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Người thiết kế tỉa thưa.
\r\n\r\nThiết kế tỉa thưa phải do cán bộ kỹ\r\nthuật và công nhân kỹ thuật đã được tập huấn đảm nhiệm.
\r\n\r\n4.2. Lập hồ sơ tỉa thưa.
\r\n\r\nKhi tỉa thưa mỗi lô rừng phải lập hồ\r\nsơ thiết kế, hồ sơ gồm có:
\r\n\r\n1. Sơ đồ ranh giới, diện tích và đặc\r\nđiểm địa hình lô tỉa thưa.
\r\n\r\n2. Tình hình rừng trước và sau tỉa\r\nthưa.
\r\n\r\n Tuổi rừng, mật độ, cấp đất, độ tàn che.
\r\n\r\n Đường kính, chiều cao bình quân, chiều cao bình quân\r\ntầng trội.
\r\n\r\n Cường độ tỉa thưa, số lần tỉa thưa.
\r\n\r\n Tổng tiết diện ngang hoạc trữ lượng trên ha.
\r\n\r\n Dự kiến sản lượng lấy ra và khả năng tiêu thụ.
\r\n\r\n Tình hình sinh trưởng của cây rừng.
\r\n\r\n Tình hình cây bụi, thảm tươi.
\r\n\r\n Tình hình thảm khô, thảm mục.
\r\n\r\n4.3. Đánh dấu cây bài.
\r\n\r\n- Cây bài chặt phải đánh dấu cộng\r\n(+) bằng sơn đỏ ở hai vị trí.
\r\n\r\n Một dấu ở vị trí gốc cây.
\r\n\r\n Một dấu ở vị trí cách cổ rễ cây 1,3 m.
\r\n\r\n- Riêng ở lần tỉa cuối cùng trước\r\nhết phải đánh dấu cây bài chừa, sau đó mới đánh dấu cây bài chặt.
\r\n\r\n- Các dấu bài chặt và bài chừa phải\r\nở cùng một hướng trong lô tỉa thưa.
\r\n\r\n4.4. Điều chỉnh thiết kế bài cây.
\r\n\r\nSau khi bài cây, cán bộ kỹ thuật\r\nthiết kế phải kiểm tra số lượng cây, đường kính bình quân, chiều cao bình quân\r\nvà sự phân bố các cây để lại rồi đối chiếu với tiêu chuẩn ghi ở mục 3.2 để điều\r\nchỉnh lại cây bài hợp lý. Tỉ lệ điều chỉnh cho phép ± 5% cường độ tỉa thưa.
\r\n\r\n4.5. Quy định phê duyệt thiết kế tỉa\r\nthưa.
\r\n\r\nBản\r\nthiết kế tỉa thưa từng lô rừng phải được các cấp có thẩm quyền phê duyệt mới có\r\nhiệu lực thực hiện.
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 04TCN 143:2006 về quy trình kỹ thuật tỉa thưa rừng thông đuôi ngựa do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 04TCN 143:2006 về quy trình kỹ thuật tỉa thưa rừng thông đuôi ngựa do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | 04TCN143:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2006-12-29 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |