VỀ MÃ LUẬT KHÍ TƯỢNG\r\nNÔNG NGHIỆP
\r\nNational technical regulation on Agrometeorological codes
LỜI\r\nNÓI ĐẦU
\r\n\r\nQCVN\r\n17: 2008/BTNMT do Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường biên soạn, Cục\r\nKhí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu trình duyệt, được ban hành theo Quyết\r\nđịnh số: 17/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008.
\r\n\r\nQuy\r\nchuẩn này thay thế Tiêu chuẩn ngành 94 TCN 2 – 2006, Mã luật khí tượng nông\r\nnghiệp, ban hành theo Quyết định số 01/2006/QĐ-BTNMT ngày 11 tháng 01 năm 2006.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN
\r\n\r\nKỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MÃ LUẬT KHÍ TƯỢNG NÔNG NGHIỆP
\r\nNational technical regulation on Agrometeorological codes
1.1.\r\nPhạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy\r\nchuẩn này quy định chi tiết việc mã hóa số liệu quan trắc khí tượng nông nghiệp\r\ndùng để mã hóa số liệu và khai mã các bản tin quan trắc khí tượng nông nghiệp.
\r\n\r\n1.2.\r\nĐối tượng áp dụng
\r\n\r\nQuy\r\nchuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện mã hóa hoặc khai mã số\r\nliệu quan trắc khí tượng nông nghiệp trong phạm vi cả nước.
\r\n\r\n1.3.\r\nGiải thích từ ngữ
\r\n\r\nTrong\r\nQuy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n1.3.1.\r\nMã luật khí tượng nông nghiệp là các quy định mã hóa và khai mã số liệu quan\r\ntrắc khí tượng nông nghiệp.
\r\n\r\n1.3.2.\r\nQuan trắc khí tượng nông nghiệp là theo dõi, quan sát và đo đạc các yếu tố vật\r\nlý môi trường và các yếu tố sinh học của cây trồng, vật nuôi.
\r\n\r\n2. Quy định về kỹ thuật mã hóa số liệu quan trắc khí\r\ntượng nông nghiệp
\r\n\r\nCác\r\ntrạm Khí tượng nông nghiệp thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Mã luật khí\r\ntượng nông nghiệp để truyền tin khí tượng nông nghiệp gồm hai loại điện báo\r\nriêng biệt: Điện AGROM và KSAGROM.
\r\n\r\n-\r\nMã điện AGROM gồm hai phần: Phần mở đầu và phần nội dung. Các trạm Khí tượng\r\nnông nghiệp sử dụng mã điện AGROM để phát báo các số liệu quan trắc khí tượng\r\nnông nghiệp hàng tuần trong tháng. Điện phải phát báo vào buổi sáng các ngày 1,\r\n11 và 21. Cụ thể mã điện tuần 1 phát báo buổi sáng ngày 11, mã điện tuần 2 phát\r\nbáo buổi sáng ngày 21 và mã điện tuần 3 phát báo buổi sáng ngày 1 của tháng\r\nsau.
\r\n\r\n-\r\nMã điện KSAGROM gồm hai phần: Phần mở đầu và phần nội dung. Các trạm Khí tượng\r\nnông nghiệp được cấp có thẩm quyền quy định thu thập số liệu khí tượng nông\r\nnghiệp ngoài khu vực quan trắc khí tượng nông nghiệp của trạm sử dụng mã điện\r\nKSAGROM để phát báo số liệu khảo sát khí tượng nông nghiệp hàng tuần trong\r\ntháng. Mã điện phải phát báo vào các ngày 9 (tuần 1), 19 (tuần 2) và 29 (tuần\r\n3) hàng tháng. Đối với tháng 2 những năm chỉ có 28 ngày thì phát báo vào ngày\r\n28.
\r\n\r\nTất\r\ncả các số liệu dùng để thảo mã điện khí tượng nông nghiệp phải là các số liệu\r\nđược thu thập và quan trắc theo đúng quy phạm Quan trắc khí tượng nông nghiệp\r\nvà quy phạm Khảo sát khí tượng nông nghiệp trên đồng ruộng.
\r\n\r\nNguyên\r\ntắc phát báo phải theo thứ tự các nhóm (số thứ tự được ghi trong dấu ngoặc đơn\r\nbằng số Ả Rập trước mỗi nhóm) và phải tuân thủ theo phần “hướng dẫn phát báo\r\ncác nhóm”. Tuyệt đối không được đảo lộn thứ tự hoặc bỏ bớt các nhóm, các mã số\r\ntrong nhóm.
\r\n\r\nTrường\r\nhợp nhóm nào không có hoặc thiếu số liệu quan trắc thì các mã số trong nhóm đó\r\nđược phát báo là “/”.
\r\n\r\nRiêng\r\nđối với các nhóm (18), (19), (20), (21) trong trường hợp không có thiên tai,\r\nsâu bệnh hoặc trong tuần không quy định phải quan trắc mật độ cây trồng, tỷ\r\nsuất đẻ nhánh thì không cần phát báo các nhóm này.
\r\n\r\nTrạm\r\ncó quan trắc nhiều loại cây trồng với nhiều đợt gieo, trồng khác nhau thì trong\r\nmột bức điện từ nhóm (13) đến nhóm (25) được lặp lại nhiều lần để phát báo cho\r\ntừng đợt của từng loại cây trồng khác nhau. Việc phát báo mã điện trong lần sau\r\nhoàn toàn phải tuân thủ đúng thứ tự các quan trắc như về số thứ tự của giống,\r\nnhóm.
\r\n\r\n2.1.\r\nCác dạng mã AGROM, KSAGROM và các quy tắc mã hóa số liệu
\r\n\r\n2.1.1.\r\nDạng mã AGROM và các quy tắc mã hóa số liệu
\r\n\r\n2.1.1.1.\r\nDạng mã AGROM
\r\n\r\nMeteo\r\nHanoi AGROM 48 (iii)
\r\n\r\n\r\n (1)\r\n | \r\n \r\n (2)\r\n | \r\n \r\n (3) | \r\n
\r\n (4)\r\n | \r\n \r\n (5)\r\n | \r\n |
\r\n (6a)\r\n | \r\n \r\n (6b)\r\n | \r\n |
\r\n (7)\r\n fxnfx5vvtbv5 \r\n | \r\n \r\n (8)\r\n EEEhE3E5 \r\n | \r\n \r\n (9)\r\n RRRnRnR5 \r\n | \r\n
\r\n (10)\r\n RoRoRonRonR25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n (11)\r\n RXRXRXDRXnR50 \r\n | \r\n
\r\n (12)\r\n SSSnR0nd \r\n | \r\n \r\n (13)\r\n | \r\n \r\n (14)\r\n NTgDDM \r\n | \r\n
\r\n (15)\r\n FBBĐE \r\n | \r\n \r\n (16)\r\n E%E%HHH \r\n | \r\n \r\n (17)\r\n DDnEnEG \r\n | \r\n
\r\n (18)\r\n ZQP%UdUd \r\n | \r\n \r\n (19)\r\n TQtQtP%m \r\n | \r\n \r\n (20)\r\n SQsQsP%m \r\n | \r\n
\r\n (21)\r\n GGCCC \r\n | \r\n \r\n (22)\r\n WWđ%d%d% \r\n | \r\n \r\n (23)\r\n KBBĐTg \r\n | \r\n
\r\n (24)\r\n DDM Ci%Ci% \r\n | \r\n \r\n (25)\r\n LLLL%L% \r\n | \r\n \r\n (26)\r\n K1000K1000NSNSNS \r\n | \r\n
\r\n (27)\r\n QZDDM \r\n | \r\n \r\n (28)\r\n P%mVVV \r\n | \r\n \r\n (29)IIgIgBB \r\n | \r\n
\r\n (30)\r\n JJJJJ \r\n | \r\n \r\n (31)AUđ20Uđ20Uđ50Uđ50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
2.1.2.2.\r\nCác quy tắc mã hóa số liệu
\r\n\r\n2.1.1.2.1.\r\nQuy tắc chung
\r\n\r\n1.\r\nCác trạm Khí tượng nông nghiệp thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Mã luật\r\nkhí tượng nông nghiệp để truyền tin khí tượng nông nghiệp theo dạng mã AGROM.
\r\n\r\n2.\r\nMã điện AGROM gồm hai phần: Phần mở đầu và phần nội dung. Các trạm Khí tượng\r\nnông nghiệp sử dụng mã điện AGROM để phát báo các số liệu quan trắc khí tượng\r\nnông nghiệp hàng tuần trong tháng. Điện phải phát báo vào buổi sáng các ngày 1,\r\n11 và 21. Cụ thể mã điện tuần 1 phát báo buổi sáng ngày 11, mã điện tuần 2 phát\r\nbáo buổi sáng ngày 21 và mã điện tuần 3 phát báo buổi sáng ngày 1 của tháng\r\nsau.
\r\n\r\n3.\r\nTất cả các số liệu dùng để thảo mã điện khí tượng nông nghiệp phải là các số\r\nliệu được thu thập và quan trắc theo đúng quy phạm Quan trắc khí tượng bề mặt,\r\nquy phạm Quan trắc khí tượng nông nghiệp và quy phạm Khảo sát khí tượng nông\r\nnghiệp trên đồng ruộng.
\r\n\r\n4.\r\nNguyên tắc phát báo phải theo thứ tự các nhóm (số thứ tự được ghi trong dấu\r\nngoặc đơn bằng số Ả Rập trước mỗi nhóm) và phải tuân thủ theo phần “hướng dẫn phát\r\nbáo các nhóm”. Tuyệt đối không được đảo lộn thứ tự hoặc bỏ bớt các nhóm, các mã\r\nsố trong nhóm. Trường hợp nhóm nào không có hoặc thiếu số liệu quan trắc thì\r\ncác mã số trong nhóm đó được phát báo là “/”.
\r\n\r\nRiêng\r\nđối với các nhóm (18), (19), (20), (21) trong trường hợp không có thiên tai,\r\nsâu bệnh hoặc trong tuần không quy định phải quan trắc mật độ cây trồng, tỷ\r\nsuất đẻ nhánh thì không cần phát báo các nhóm này.
\r\n\r\n5.\r\nTrạm có quan trắc nhiều loại cây trồng với nhiều đợt gieo, trồng khác nhau thì\r\ntrong một bức điện từ nhóm (13) đến nhóm (25) được lặp lại nhiều lần để phát\r\nbáo cho từng đợt của từng loại cây trồng khác nhau. Việc phát báo mã điện trong\r\nlần sau hoàn toàn phải tuân thủ đúng thứ tự các quan trắc như về số thứ tự của\r\ngiống, nhóm.
\r\n\r\n2.1.1.2.2.\r\nQuy tắc sử dụng các nhóm
\r\n\r\n2.1.1.2.2.1.\r\nMeteo Hanoi AGROM 48 (iii)
\r\n\r\n+\r\nMeteo Hanoi AGROM: Phần mở đầu không đổi;
\r\n\r\n+\r\n48: Biểu số miền (Việt Nam thuộc miền 48);
\r\n\r\n+\r\n(iii): Biểu danh trạm (xem phần phụ lục).
\r\n\r\n2.1.1.2.2.2.\r\nNhóm (1)
a)\r\n(1): Biểu số nhóm;
\r\n\r\nb)\r\n Nhiệt độ không khí trung bình tuần,\r\nlấy đến phần mười độ, phát báo 3 số theo trị số thực;
c)\r\nTXTX: Nhiệt độ không khí tối cao trong tuần, lấy tròn 2\r\nsố, số lẻ < 0,5 bỏ đi, ≥ 0,5 lấy lên 1.
\r\n\r\n2.1.2.2.3.\r\nNhóm (2)
a)\r\n(2): Biểu số nhóm;
\r\n\r\nb)\r\n Nhiệt độ không khí tối cao trung bình\r\ntuần, lấy đến phần mười độ, phát báo 3 số theo trị số thực;
c)\r\nTmTm: nhiệt độ không khí tối thấp trong tuần, lấy tròn 2\r\nsố, số lẻ phần mười < 0,5 bỏ đi, số lẻ phần mười ≥ 0,5 lấy lên 1 theo giá\r\ntrị tuyệt đối.
\r\n\r\nChú\r\ný: Trường hợp nhiệt độ xuống dưới 00C\r\nthì cộng thêm 50 vào trị số tuyệt đối để phát báo.
\r\n\r\n2.1.1.2.2.4.\r\nNhóm (3)
a)\r\n(3): Biểu số nhóm;
\r\n\r\nb)\r\n: Nhiệt độ không khí tối thấp trung\r\nbình tuần, lấy đến phần mười độ, phát báo 3 số theo trị số thực;
c)\r\nTgmTgm: Nhiệt độ mặt đất tối thấp trong tuần, cách phát\r\nbáo như cách phát báo TmTm.
\r\n\r\n2.1.1.2.2.5.\r\nNhóm (4)
a)\r\n(4): Biểu số nhóm;
\r\n\r\nb)\r\n: Nhiệt độ mặt đất trung bình tuần,\r\nlấy đến phần mười độ, phát báo 3 số theo trị số thực;
c)\r\nTgxTgx: Nhiệt độ mặt đất tối cao trong tuần, cách phát\r\nbáo như cách phát báo TxTx.
\r\n\r\n2.1.1.2.2.6.\r\nNhóm (5)
a)\r\n(5): Biểu số nhóm;
\r\n\r\nb)\r\n: Số ngày có nhiệt độ không khí trung\r\nbình ≤ 15,00C trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1;
c)\r\n: Số ngày có nhiệt độ không khí trung\r\nbình từ 15,1 đến 20,00C trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1;
d)\r\n: Số ngày có nhiệt độ không khí trung\r\nbình từ 20,1 đến 25,00C trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1;
e)\r\n: Số ngày có nhiệt độ không khí trung\r\nbình > 25,00C trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1;
g)\r\n: Số ngày có nhiệt độ không khí tối\r\ncao > 30,00C trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1.
2.1.1.2.2.7.\r\nNhóm (6a)
a)\r\n(6a): Biểu số nhóm;
\r\n\r\nb)\r\nY: Biểu số nhóm không đổi, chỉ phần phát báo các yếu tố khí tượng từ 1/X đến\r\n30/IV của các tỉnh từ Thừa Thiên Huế trở ra và tỉnh Lâm Đồng;
\r\n\r\nc)\r\nSố ngày có nhiệt độ không khí trung\r\nbình ≤ 13,00C trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1;
d)\r\nSố đợt có nhiệt độ không khí trung\r\nbình ngày ≤ 13,00C xảy ra liên tục từ 3 ngày trở lên trong tuần (từ\r\n3 ngày liên tục trở lên có nhiệt độ ≤ 13,00C được tính là 1 đợt),\r\nphát báo 1 số theo thực tế số đợt;
e)\r\nnTm15: Số ngày có nhiệt độ không khí thấp nhất ≤ 15,00C\r\ntrong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1;
\r\n\r\ng)\r\nnp: Số ngày có mưa phùn trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1.
\r\n\r\n2.1.1.2.2.8.\r\nNhóm (6b)
a)\r\n(6b): Biểu số nhóm;
\r\n\r\nb)\r\nH: Biểu số nhóm không đổi, chỉ phần phát báo các yếu tố khí tượng trong suốt cả\r\nnăm cho các tỉnh từ Đà Nẵng trở vào và từ 1/V đến 30/IX cho các tỉnh từ Thừa\r\nThiên Huế trở ra và tỉnh Lâm Đồng;
\r\n\r\nc)\r\n: Số ngày có nhiệt độ không khí trung\r\nbình ≥ 30,00C trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1;
d)\r\nnTx35: Số ngày có nhiệt độ không khí tối cao ≥ 35,00C\r\ntrong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1;
\r\n\r\ne)\r\nnk: Số ngày có gió khô nóng trong tuần (tiêu chuẩn TXTX\r\n≥ 35,00C và Um ≤ 55%), phát báo 1 số theo bảng 1;
\r\n\r\ng)\r\nnRI: Số ngày liên tục có mưa dài nhất trong tuần (kể từ 2 ngày trở\r\nlên, ngày có lượng mưa 00 không tính là ngày có mưa), phát báo 1 số theo bảng\r\n1;
\r\n\r\nChú\r\ný: Nhóm 6 có nhóm 6a và 6b, mỗi bức\r\nđiện chỉ sử dụng 1 trong 2 nhóm theo quy định như đã hướng dẫn.
\r\n\r\n2.1.1.2.2.9.\r\nNhóm (7) fxnfx5vvtbv5
\r\n\r\na)\r\n(7): Biểu số nhóm;
\r\n\r\nb)\r\nfx: Tốc độ gió mạnh nhất trong tuần, đơn vị là cấp, phát báo 1 số\r\ntheo bảng 2;
\r\n\r\nc)\r\nnfx5: Số ngày có gió mạnh nhất ≥ cấp 5 trong tuần, phát báo 1 số\r\ntheo bảng 1;
\r\n\r\nd)\r\nvvtb: Tốc độ gió trung bình tuần, phát báo 2 chữ có, với 1 số lẻ;
\r\n\r\ne)\r\nv5: Số ngày trong tuần có tốc độ gió trung bình ngày ≥ 5 m/s, phát\r\nbáo 1 số theo bảng 1.
\r\n\r\n2.1.1.2.2.10.\r\nNhóm (8) EEEhE3E5
\r\n\r\na)\r\n(8): Biểu số nhóm;
\r\n\r\nb)\r\nEEEh: Tổng lượng bốc hơi trong tuần (theo Piche), phát báo 3 số, lấy\r\ntròn mm, số lẻ xử lý như TxTx. Trường hợp tổng lượng bốc\r\nhơi < 10 mm thêm 2 số 0 đằng trước, từ 10 đến 99 mm thêm 1 số 0 đằng trước.
\r\n\r\nc)\r\nE3: Số ngày trong tuần có lượng bốc hơi (Piche) ≥ 3 mm, phát báo 1\r\nsố theo bảng 1;
\r\n\r\nd)\r\nE5: Số ngày trong tuần có lượng bốc hơi (Piche) ≥ 5 mm, phát báo 1\r\nsố theo bảng 1.
\r\n\r\n2.1.1.2.2.11.\r\nNhóm (9) RRRnRnR5
\r\n\r\na)\r\n(9): Biểu số nhóm;
\r\n\r\nb)\r\nRRR: Tổng lượng mưa cả tuần, phát báo 3 số, lấy tròn mm, số lẻ xử lý như eee,\r\ntrường hợp không mưa (kể cả lượng mưa 0,0) phát báo RRR, lượng mưa từ 0,1 – 0,4\r\nphát báo 000;
\r\n\r\nc)\r\nnR: Số ngày có mưa trong tuần (ngày có lượng mưa từ 0,1 mm trở lên\r\nđược tính là một ngày có mưa), phát báo 1 số theo bảng 1;
\r\n\r\nd)\r\nnR5: Số ngày có lượng mưa ≥ 5,0 mm trong tuần, phát báo 1 số theo\r\nbảng 1.
\r\n\r\n2.1.1.2.2.12.\r\nNhóm (10) RoRoRonRonR25
\r\n\r\na)\r\n(10): Biểu số nhóm;
\r\n\r\nb)\r\nRoRoRo: Tổng lượng mưa 5 ngày đầu tuần, phát báo như cách phát báo RRR;
\r\n\r\nc)\r\nnRo: Số ngày có mưa 5 ngày đầu tuần, phát báo như cách phát báo nR;
\r\n\r\nd)\r\nnR25: Số ngày có lượng mưa ≥ 25,0 mm trong tuần, phát báo 1 số theo\r\nbảng 1.
\r\n\r\n2.1.1.2.2.13.\r\nNhóm (11) RXRXRXDRXnR50
\r\n\r\na)\r\n(11): Biểu số nhóm;
\r\n\r\nb)\r\nRXRXRX: Lượng mưa ngày lớn nhất trong tuần,\r\nphát báo như cách phát báo RRR;
\r\n\r\nc)\r\nDRX: Ngày có tổng lượng mưa lớn nhất trong tuần, phát báo 1 số theo\r\nbảng 3;
\r\n\r\nd)\r\nnR50: Số ngày có lượng mưa ≥ 50,0 mm trong tuần, phát báo 1 số theo\r\nbảng 1.
\r\n\r\n2.1.1.2.2.14.\r\nNhóm (12)SSSnR0nd
\r\n\r\na)\r\n(12): Biểu số nhóm;
\r\n\r\nb)\r\nSSS: Tổng số giờ nắng trong tuần, phát báo 3 số, lấy tròn giờ, cách phát báo\r\nnhư cách phát báo EEEh;
\r\n\r\nc)\r\nnR0: Số ngày liên tục không mưa dài nhất (kể từ 2 ngày trở lên)\r\ntrong tuần (lượng mưa 00 cũng coi là không mưa), phát báo 1 số theo bảng 1;
\r\n\r\nd)\r\nnd: Số ngày có dông trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1.
\r\n\r\n2.1.1.2.2.15.\r\nNhóm (13)
a)\r\n(13): Biểu số nhóm;
\r\n\r\nb)\r\nĐộ ẩm không khí tương đối trung bình\r\ntrong tuần, phát báo 2 số theo trị số thực, ẩm độ 100% phát báo 00;
c)\r\nUmUm: Độ ẩm không khí tương đối thấp nhất trong tuần,\r\nphát báo 2 số theo trị số thực, độ ẩm 100% phát báo 00;
\r\n\r\nd)\r\nnUm50: Số ngày có độ ẩm không khí thấp nhất ≤ 50% trong tuần, phát\r\nbáo 1 số theo bảng 1.
\r\n\r\n2.1.1.2.2.16.\r\nNhóm (14)NTgDDM
\r\n\r\na)\r\n(14): Biểu số nhóm;
\r\n\r\nb)\r\nN: Biểu số không đổi, chỉ nhóm xác định tên cây trồng và ngày tháng gieo trồng;
\r\n\r\nc)\r\nTg: Nhóm giống cây trồng, phát báo 1 số theo bảng 4;
\r\n\r\nd)\r\nDD: ngày gieo (cấy, trồng), phát báo 2 số theo trị số thực; các ngày từ 1 đến\r\nngày 9 trong tháng khi phát báo DD thêm 1 số 0 đằng trước;
\r\n\r\ne)\r\nM: Tháng gieo (cấy, trồng), phát báo 1 số theo bảng 15.
\r\n\r\nChú\r\ný: Mỗi đợt chỉ phát báo nhóm này 1\r\nlần trong tuần đầu, khi mới gieo (cấy, trồng).
\r\n\r\n2.1.1.2.2.17.\r\nNhóm (15)FBBĐE
\r\n\r\na)\r\n(15): Biểu số nhóm;
\r\n\r\nb)\r\nF: Biểu số nhóm không đổi chỉ phần phát báo về các yếu tố khí tượng nông\r\nnghiệp;
\r\n\r\nc)\r\nBB: Tên cây trồng, phát báo 2 số theo bảng 5;
\r\n\r\nd)\r\nĐ: Đợt gieo (cấy, trồng) quan trắc, phát báo 1 số theo bảng 6;
\r\n\r\ne)\r\nE: Tên kỳ phát dục, phát báo 1 số theo bảng 7.
\r\n\r\nChú\r\ný:
\r\n\r\n1)\r\nTrong tuần có 2 kỳ phát dục trở lên thì phát báo kỳ phát dục nào gần ngày phát\r\nbáo nhất;
\r\n\r\n2)\r\nKỳ phát dục trước đã kết thúc mà kỳ phát dục tiếp theo chưa đến thì mã số E vẫn\r\nphát báo tên của kỳ phát dục đã kết thúc cho đến khi kỳ phát dục mới xảy ra;
\r\n\r\n3)\r\nTrường hợp khi mới gieo (cấy, trồng) mà trong tuần không có kỳ phát dục thì mã\r\nsố E phát báo 0 và các nhóm từ nhóm (15) đến nhóm (16) không cần phát báo;
\r\n\r\n4)\r\nTrường hợp mới gieo (cấy, trồng) mà trong tuần có kỳ phát dục thì sau khi phát\r\nbáo ngày, tháng gieo (cấy, trồng) phải phát báo đầy đủ thông tin bằng các nhóm\r\ntiếp theo.
\r\n\r\n2.1.1.2.2.18.\r\nNhóm (16)E%E%HHH
\r\n\r\na)\r\n(16): Biểu số nhóm;
\r\n\r\nb)\r\nE%E%: số phần trăm cây phát dục trong tuần, phát báo 2\r\nsố, theo trị số thực, trường hợp 100% phát báo 00 cho đến khi kỳ phát dục mới\r\nbắt đầu (≥ 10%);
\r\n\r\nc)\r\nHHH: độ cao trung bình (đo từ mặt đất) của cây trồng ngày cuối tuần, phát báo 3\r\nsố, lấy tròn cm, số lẻ < 0,5 bỏ đi, ≥ 0,5 lấy lên 1, < 10 cm thêm 2 số 0\r\nđằng trước, < 100 cm thêm 1 số 0 đằng trước.
\r\n\r\nChú\r\ný:
\r\n\r\n1)\r\nTrường hợp không đo độ cao, HHH phát báo ///;
\r\n\r\n2)\r\nTrường hợp ngày cuối tuần không đo, vì đã đo vào ngày phát dục phổ biến trước\r\nđó 2 ngày thì phát báo độ cao ngày phát dục phổ biến;
\r\n\r\n3)\r\nCây lúa ở kỳ mọc dóng phổ biến phát báo độ cao h2;
\r\n\r\n4)\r\nCây lúa ở kỳ chắc xanh phổ biến phát báo độ cao h4.
\r\n\r\n2.1.1.2.2.19.\r\nNhóm (17)DDnEnEG
\r\n\r\na)\r\n(17): Biểu số nhóm;
\r\n\r\nb)\r\nDD: Ngày phát dục phổ biến (≥ 50%), phát báo 2 số theo trị số thực;
\r\n\r\nc)\r\nnEnE: Số ngày từ kỳ phát dục phổ biến trước đến kỳ phát\r\ndục phổ biến hiện tại (tức số ngày giữa 2 kỳ phát dục), phát báo 2 số theo trị\r\nsố thực.
\r\n\r\nChú\r\ný: Trong tuần không có kỳ phát dục\r\nnào thì DDnEnE phát báo ////.
\r\n\r\nd)\r\nG: Trạng thái sinh trưởng của cây trồng ngày cuối tuần trên thửa quan trắc,\r\nphát báo 1 số theo bảng 8.
\r\n\r\n2.1.1.2.2.20.\r\nNhóm (18)ZQP%UdUd
\r\n\r\na)\r\n(18): Biểu số nhóm;
\r\n\r\nb)\r\nZ: Biểu số không đổi, chỉ nhóm phát báo tác hại của thời tiết, sâu bệnh và độ\r\nẩm đất;
\r\n\r\nc)\r\nQ: Mã số chỉ nguyên nhân gây tác hại, phát báo 1 số theo bảng 9;
\r\n\r\nd)\r\nP%: Phần trăm cây trồng bị hại do tất cả các nguyên nhân gây ra (bao\r\ngồm thời tiết, sâu bệnh, chuột, chim, ốc bươu vàng, trâu bò … hoặc không rõ\r\nnguyên nhân) trên cả thửa ruộng quan trắc, phát báo 1 số theo bảng 10.
\r\n\r\nChú\r\ný: Trường hợp có nhiều nguyên nhân\r\ngây tác hại thì phát báo nguyên nhân gây tác hại nặng nhất hoặc đang có chiều\r\nhướng nghiêm trọng.
\r\n\r\ne)\r\nUdUd: Ẩm độ đất. Có 2 trường hợp:
\r\n\r\n1)\r\nTrường hợp dùng cho cây trồng cạn: Ẩm độ được quan trắc bằng mắt, đơn vị sử\r\ndụng trong quan trắc là cấp, mã số UdUd phát báo theo\r\nbảng 11;
\r\n\r\n2)\r\nTrường hợp dùng cho ruộng mạ, lúa nước và các cây trồng nước khác: Ẩm độ được\r\nquan trắc bằng đo mực nước ở ruộng (đơn vị đo lấy tròn cm), mã số UdUd\r\nđược quy định cụ thể phát báo như sau:
\r\n\r\n+\r\nĐộ sâu mực nước từ 1 đến 3 cm phát báo 06.
\r\n\r\n+\r\nĐộ sâu mực nước từ 4 đến 7 cm phát báo 07.
\r\n\r\n+\r\nĐộ sâu mực nước từ 8 đến 99 cm phát báo trị số thực, trường hợp < 10 cm khi\r\nphát báo thêm 1 số 0 đằng trước.
\r\n\r\n+\r\nĐộ sâu mực nước ≥ 100 cm phát báo 00.
\r\n\r\nChú\r\ný:
\r\n\r\nPhát\r\nbáo ẩm độ đất hoặc mực nước ruộng quan trắc vào ngày cuối tuần.
\r\n\r\n-\r\nTrường hợp ruộng mạ, ruộng lúa nước hoặc các cây trồng nước bị khô cạn hết nước\r\nmặt, độ ẩm đất quan trắc theo 5 cấp như đối với cây trồng cạn, UdUd\r\nphát báo theo bảng 11.
\r\n\r\n-\r\nTrường hợp ruộng quan trắc các cây trồng cạn bị ngập nước thì ẩm độ được quan\r\ntrắc bằng đo mực nước như đối với ruộng lúa nước.
\r\n\r\n2.1.1.2.2.21.\r\nNhóm (19)TQtQtP%m
\r\n\r\na)\r\n(19): Biểu số nhóm;
\r\n\r\nb)\r\nT: Biểu số không đổi chỉ nhóm diễn tả tác hại của thời tiết;
\r\n\r\nc)\r\nQtQt: Tên loại thời tiết tác hại ứng với bộ phận cây\r\ntrồng bị hại, phát báo 2 số theo bảng 12;
\r\n\r\nd)\r\nP%: Phần trăm cây trồng bị hại do thời tiết gây ra trên cả thửa\r\nruộng quan trắc, phát báo 1 số theo bảng 10;
\r\n\r\ne)\r\nm: Mức độ bị hại, phát báo 1 số theo bảng 13.
\r\n\r\nChú\r\ný:
\r\n\r\n-\r\nTrường hợp có nhiều bộ phận bị hại, nhưng cây chưa chết thì phát báo bộ phận bị\r\nhại nặng nhất, có ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của cây (thời kỳ sinh\r\ntrưởng dinh dưỡng) hoặc làm giảm năng suất (thời kỳ sinh trưởng sinh thực).
\r\n\r\n-\r\nTrường hợp trong tuần cây trồng không bị tác hại do thời tiết thì không phát\r\nbáo nhóm (18).
\r\n\r\n2.1.1.2.2.22.\r\nNhóm (20)SQsQsP%m
\r\n\r\na)\r\n(20): Biểu số nhóm;
\r\n\r\nb)\r\nS: Biểu số không đổi chỉ nhóm diễn tả tác hại của sâu bệnh;
\r\n\r\nc)\r\nQsQs: Tên sâu bệnh gây hại nặng nhất trên ruộng quan\r\ntrắc, phát báo 2 số theo bảng 14;
\r\n\r\nd)\r\nP%: Phần trăm cây trồng bị hại do sâu bệnh gây ra, phát báo 1 số\r\ntheo bảng 10;
\r\n\r\ne)\r\nm: Mức độ bị hại, phát báo 1 số theo bảng 13.
\r\n\r\nChú\r\ný:
\r\n\r\n-\r\nTrường hợp cây trồng bị hại nhưng không xác định được loại sâu bệnh và các tác\r\nhại khác gây hại, hoặc các loại sâu bệnh, tác hại đó không có quy định trong\r\nbảng 14 thì mã số QsQs phát báo xx.
\r\n\r\n-\r\nTrường hợp trong tuần không có sâu bệnh hoặc các tác hại khác thì không phát\r\nbáo nhóm (19).
\r\n\r\n2.1.1.2.2.23.\r\nNhóm (21)GGCCC
\r\n\r\na)\r\n(21): Biểu số nhóm;
\r\n\r\nb)\r\nGG: Biểu số nhóm không đổi chỉ phần phát báo về mật độ cây trồng;
\r\n\r\nc)\r\nCCC: Số cây trung bình/m2, phát báo 3 số theo trị số thực, < 10\r\ncây/m2 thêm 2 số 0 đằng trước, < 100 cây/m2 thêm 1 số\r\n0 đằng trước.
\r\n\r\nChú\r\ný:
\r\n\r\n-\r\nRuộng mạ phát báo số cây trung bình/400 cm2
\r\n\r\n-\r\nRuộng lúa gieo thẳng kỳ 3 lá phát báo số cây trung bình/1600 cm2;
\r\n\r\n-\r\nCác cây trồng quan trắc mật độ trên diện tích lớn, tính ra mật độ trên 1m2\r\nđể phát báo;
\r\n\r\n-\r\nNếu trong tuần không quy định quan trắc mật độ cây trồng thì không phát báo\r\nnhóm (20).
\r\n\r\n2.1.1.2.2.24.\r\nNhóm (22)WWđ%d%d%
\r\n\r\na)\r\n(22): Biểu số nhóm;
\r\n\r\nb)\r\nWW: Biểu số nhóm không đổi chỉ phần phát báo về tỷ suất đẻ nhánh của cây trồng;
\r\n\r\nc)\r\nd%d%d%: Tỷ suất đẻ nhánh của cây trồng, phát\r\nbáo 3 số theo trị số thực, số lẻ < 0,5 bỏ, ≥ 0,5 lấy lên 1, < 10% thêm 2\r\nsố 0 đằng trước, < 100% thêm 1 số 0 đằng trước.
\r\n\r\nChú\r\ný:
\r\n\r\n-\r\nNếu đã ngừng quan trắc tỷ suất đẻ nhánh thì không phát báo nhóm (21);
\r\n\r\n-\r\nĐến thời kỳ quy định quan trắc, nhưng nhánh đẻ chưa đủ tiêu chuẩn thì đ%d%d%\r\nphát báo 000, khi đã sang kỳ mọc dóng mà tỷ suất nhánh đẻ còn tăng thì vẫn quan\r\ntrắc và phát báo;
\r\n\r\n-\r\nNhững cây trồng không quy định quan trắc tỷ suất đẻ nhánh thì không cần phát\r\nbáo nhóm (21).
\r\n\r\n2.1.1.2.2.25.\r\nNhóm (23)KBBĐTg
\r\n\r\na)\r\n(23): Biểu số nhóm;
\r\n\r\nb)\r\nK: Biểu số nhóm không đổi, chỉ phần phát báo các kết quả tính toán sau thu\r\nhoạch;
\r\n\r\nc)\r\nBB: Chỉ tên cây, phát báo 2 số theo bảng 5;
\r\n\r\nd)\r\nĐ: Đợt thu hoạch, phát báo 1 số theo bảng 6;
\r\n\r\ne)\r\nTg: Nhóm giống, phát báo 1 số theo bảng 4.
\r\n\r\n2.1.1.2.2.26.\r\nNhóm (24)DDMCi%Ci%
\r\n\r\na)\r\n(24): Biểu số nhóm;
\r\n\r\nb)\r\nDD: Ngày thu hoạch, phát báo 2 số theo trị số thực;
\r\n\r\nc)\r\nM: Tháng thu hoạch, phát báo 1 số theo bảng 15;
\r\n\r\nd)\r\nCi%Ci%: Tỷ lệ phần trăm cây kết quả/m2, phát\r\nbáo 2 số theo trị số thực, < 10% thêm 1 số 0 đằng trước, trường hợp 100% báo\r\n00.
\r\n\r\n2.1.1.2.2.27.\r\nNhóm (25)LLLL%L%
\r\n\r\na)\r\n(25): Biểu số nhóm;
\r\n\r\nb)\r\nLLL: Số hạt trung bình của 1 bông (lúa), 1 bắp (ngô), 1 khóm (lạc) …, phát báo\r\n3 số theo trị số thực, < 10 thêm 2 số 0 đằng trước, < 100 thêm 1 số 0\r\nđằng trước;
\r\n\r\nc)\r\nL%L%: Tỷ lệ phần trăm hạt lép, cách phát báo giống như\r\ncách phát báo mã Ci%Ci%.
\r\n\r\n2.1.1.2.2.28.\r\n Nhóm (26)K1000K1000NSNSNS
\r\n\r\na)\r\n(26): Biểu số nhóm;
\r\n\r\nb)\r\nK1000K1000: Trọng lượng 1000 hạt (lúa), đơn vị là gam,\r\nphát báo 2 số theo trị số thực;
\r\n\r\nRiêng\r\nđối với một số loại cây như: ngô, đậu tương, đậu hà lan, cà phê, lạc, thầu dầu\r\nphát báo khối lượng 100 hạt, đối với cây chè phát báo khối lượng 100 búp tươi.
\r\n\r\nc)\r\nNSNSNS: Năng suất thực thu, đơn vị là tạ/ha,\r\nphát báo 3 số theo trị số thực, lấy 1 số lẻ. Năng suất < 10,0 tạ/ha phát báo\r\n1 số 0 đứng trước, trường hợp thiếu số liệu năng suất thực thu phát báo ///.
\r\n\r\nChú\r\ný: Khi phát báo phần “kết quả tính\r\ntoán sau thu hoạch” phải phát báo đầy đủ các nhóm từ (22) đến nhóm (25). Trường\r\nhợp cây trồng không quan trắc một số hạng mục năng suất thì các mã số đó phát\r\nbáo “/”.
\r\n\r\nGhi\r\nchú: Phần “kết quả tính toán sau thu\r\nhoạch” từ nhóm (22) đến nhóm (25), chỉ phát báo một lần trong vụ đối với mỗi\r\nđợt gieo trồng và phải phát báo đầy đủ các nhóm. Trường hợp một số cây trồng\r\nkhông quy định quan trắc một số yếu tố cấu thành phần năng suất thì mã số trong\r\nnhóm đó phát báo “/”.
\r\n\r\n2.1.1.2.2.29.\r\nNhóm (27)QZDDM
\r\n\r\na)\r\n(27): Biểu số nhóm;
\r\n\r\nb)\r\nQ: Biểu số nhóm không đổi chỉ phần phát báo kết quả điều tra tác hại của thiên\r\ntai trên khu vực quanh trạm (theo quy định ở điểm c mục 1.6.4 quy phạm quan\r\ntrắc khí tượng nông nghiệp);
\r\n\r\nc)\r\nZ: Tên thiên tai gây tác hại, phát báo 1 số theo bảng 16;
\r\n\r\nd)\r\nDD: Ngày xảy ra thiên tai, phát báo 2 số theo trị số thực;
\r\n\r\ne)\r\nM: Tháng xảy ra thiên tai, phát báo 1 số theo bảng 15.
\r\n\r\nChú\r\ný: Trường hợp có từ 2 loại thiên tai\r\ntrở lên thì nhắc lại 2,3 … lần Q để phát báo riêng cho từng loại.
\r\n\r\n2.1.1.2.2.30.\r\nNhóm (28)P%mVVV
\r\n\r\na)\r\n(28): Biểu số nhóm;
\r\n\r\nb)\r\nP%: Phần trăm cây trồng bị hại do thiên tai gây ra, phát báo 1 số\r\ntheo bảng 10;
\r\n\r\nc)\r\nm: Mức độ bị hại, phát báo 1 số theo bảng 13;
\r\n\r\nd)\r\nVVV: Cường độ (hoặc tên cụ thể) của thiên tai, phát báo 3 số, các yếu tố phát\r\nbáo khác nhau theo từng loại thiên tai được quy định trong bảng 17.
\r\n\r\n2.1.1.2.2.31.\r\nNhóm (29)IIgIgBB
\r\n\r\na)\r\n(29): Biểu số nhóm;
\r\n\r\nb)\r\nI: Mã số phát báo đơn vị thời gian, tùy thuộc vào từng loại thiên tai mà đơn vị\r\nthời gian dùng phát báo có thể là phút, giờ hoặc ngày. Quy định như sau:
\r\n\r\n+\r\nNếu đơn vị phát báo là phút thì I phát báo P;
\r\n\r\n+\r\nNếu đơn vị phát báo là giờ thì I phát báo G;
\r\n\r\n+\r\nNếu đơn vị phát báo là ngày thì thì I phát báo Ng.
\r\n\r\nc)\r\nIgIg: Mã số thời gian kéo dài (có thể không liên tục) của\r\nthiên tai, phát báo 2 số theo trị số thực, < 10 thêm 1 số 0 đằng trước,\r\ntrường hợp không xác định được thời gian kéo dài thì IgIg\r\nphát báo //;
\r\n\r\nd)\r\nBB: Tên cây trồng bị hại nặng nhất, phát báo 2 số theo bảng 5.
\r\n\r\n2.1.1.2.2.32.\r\nNhóm (30)JJJJJ
\r\n\r\na)\r\n(30): Biểu số nhóm;
\r\n\r\nb)\r\nJJJJJ: Tổng diện tích bị hại do thiên tai gây ra, đơn vị là ha, phát báo 5 số\r\ntheo trị số thực, < 10000 ha thêm 1 số 0 đằng trước, < 1 000 ha thêm 2 số\r\n0 đằng trước v.v…
\r\n\r\nGhi\r\nchú: Phần “Kết quả điều tra tác hại\r\ncủa thiên tai và sâu bệnh” từ nhóm (26) đến nhóm (29), chỉ phát báo khi có điều\r\ntra tác hại trên đồng ruộng nhân dân và phải phát báo cáo đầy đủ các nhóm khi\r\ncó quan trắc. Trường hợp nhóm nào không có hoặc thiếu số liệu quan trắc thì các\r\nmã số trong nhóm đó được phát báo là “/”.
\r\n\r\n2.1.1.2.2.33.\r\n Nhóm (31)AUđ20Uđ20Uđ50Uđ50
\r\n\r\na)\r\n(31): Biểu số nhóm;
\r\n\r\nb)\r\nA: Ẩm độ đất hữu hiệu quan trắc bằng khoan sấy, đơn vị phát báo là mm, phát báo\r\n2 số theo trị số thực, trường hợp = 100 mm phát báo 00;
\r\n\r\nc)\r\nUđ20Uđ20: Ẩm độ đất hữu hiệu ở độ sâu 20cm;
\r\n\r\nd)\r\nUđ50Uđ50: Ẩm độ đất hữu hiệu ở độ sâu 50cm.
\r\n\r\nChú\r\ný: Nhóm (30) chỉ phát báo đối với các\r\ntrạm quy định quan trắc độ ẩm đất bằng máy. Trường hợp các trạm chưa tính được\r\nđộ ẩm khô héo (a) thì báo độ lượng nước trong đất (V).
\r\n\r\n2.1.2.\r\nDạng mã KSAGROM và các quy tắc mã hóa số liệu
\r\n\r\n2.1.2.1.\r\nDạng mã KSAGROM
\r\n\r\nMeteo\r\nHanoi KSAGROM 48 (iii)
\r\n\r\n\r\n (14)NTgDDM \r\n | \r\n \r\n (15)FBBĐE \r\n | \r\n \r\n (16)E%E%HHH \r\n | \r\n
\r\n (17)DDnEnEG \r\n | \r\n \r\n (18)ZQP%UdUd \r\n | \r\n \r\n (19)TQtQtP%m \r\n | \r\n
\r\n (20)SQsQsP%m \r\n | \r\n \r\n (21) GGCCC \r\n | \r\n \r\n (22)WWđ%d%d% \r\n | \r\n
\r\n (23) KBBĐTg \r\n | \r\n \r\n (24)DDMCi%Ci% \r\n | \r\n \r\n (25)LLLL%L% \r\n | \r\n
\r\n (26)K1000K1000NSNSNS \r\n | \r\n \r\n (27)QZDDM \r\n | \r\n \r\n (28)P%mVVV \r\n | \r\n
\r\n (29)IIgIgBB \r\n | \r\n \r\n (30)JJJJJ \r\n | \r\n \r\n (31)AUđ20Uđ20Uđ50Uđ50 \r\n | \r\n
2.1.2.2.\r\nCác quy tắc mã hóa số liệu
\r\n\r\n2.1.2.2.1.\r\nQuy tắc chung
\r\n\r\n1.\r\nCác trạm Khí tượng nông nghiệp thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Mã luật\r\nkhí tượng nông nghiệp để truyền tin khí tượng nông nghiệp theo dạng mã KSAGROM.
\r\n\r\n2.\r\nMã điện KSAGROM gồm hai phần: Phần mở đầu và phần nội dung. Các trạm Khí tượng\r\nnông nghiệp được cấp có thẩm quyền quy định thu thập số liệu khí tượng nông\r\nnghiệp ngoài khu vực quan trắc khí tượng nông nghiệp của trạm sử dụng mã điện\r\nKSAGROM để phát báo số liệu khảo sát khí tượng nông nghiệp hàng tuần trong\r\ntháng. Mã điện phải phát báo vào các ngày 9 (tuần 1), 19 (tuần 2) và 29 (tuần\r\n3) hàng tháng. Đối với tháng 2 những năm chỉ có 28 ngày thì phát báo vào ngày\r\n28.
\r\n\r\n3.\r\nTất cả các số liệu dùng để thảo mã điện khí tượng nông nghiệp phải là các số\r\nliệu được thu thập và quan trắc theo đúng quy phạm Quan trắc khí tượng nông\r\nnghiệp và quy phạm Khảo sát khí tượng nông nghiệp trên đồng ruộng.
\r\n\r\n4.\r\nNguyên tắc phát báo phải theo thứ tự các nhóm (số thứ tự được ghi trong dấu\r\nngoặc đơn bằng số Ả Rập trước mỗi nhóm) và phải tuân thủ theo phần “hướng dẫn\r\nphát báo các nhóm”. Tuyệt đối không được đảo lộn thứ tự hoặc bỏ bớt các nhóm,\r\ncác mã số trong nhóm. Trường hợp nhóm nào không có hoặc thiếu số liệu quan trắc\r\nthì các mã số trong nhóm đó được phát báo là “/”.
\r\n\r\nRiêng\r\nđối với các nhóm (18), (19), (20), (21) trong trường hợp không có thiên tai,\r\nsâu bệnh hoặc trong tuần không quy định phải quan trắc mật độ cây trồng, tỷ\r\nsuất đẻ nhánh thì không cần báo các nhóm này.
\r\n\r\n5.\r\nTrạm có quan trắc nhiều loại cây trồng với nhiều đợt gieo, trồng khác nhau thì\r\ntrong một bức điện từ nhóm (13) đến nhóm (25) được lặp lại nhiều lần để phát\r\nbáo cho từng đợt của từng loại cây trồng khác nhau. Việc phát báo mã điện trong\r\nlần sau hoàn toàn phải tuân thủ đúng thứ tự các quan trắc như về số thứ tự của\r\ngiống, nhóm.
\r\n\r\n2.1.2.2.2.\r\nQuy tắc sử dụng các nhóm
\r\n\r\n2.1.2.2.2.1.\r\nMeteo Hanoi KSAGROM 48 (iii):
\r\n\r\n+\r\nMeteo Hanoi KSAGROM: là phần mở đầu không đổi;
\r\n\r\n+\r\n48: Biểu số miền (Việt Nam thuộc miền 48);
\r\n\r\n+\r\n(iii): Biểu danh trạm Khí tượng nông nghiệp (xem phần phụ lục).
\r\n\r\n2.1.2.2.2.2.\r\nNhóm (14)NTgDDM
\r\n\r\nÁp\r\ndụng quy tắc 2.1.1.2.2.16.
\r\n\r\n2.1.2.2.2.3.\r\nNhóm (15)FBBĐE
\r\n\r\nÁp\r\ndụng quy tắc 2.1.1.2.2.17.
\r\n\r\n2.1.2.2.2.4. Nhóm (16)E%E%HHH
\r\n\r\nÁp\r\ndụng quy tắc 2.1.1.2.2.18.
\r\n\r\n2.1.2.2.2.5.\r\n Nhóm (17)DDnEnEG
\r\n\r\nÁp\r\ndụng quy tắc 2.1.1.2.2.19.
\r\n\r\n2.1.2.2.2.6.\r\nNhóm (18)ZQP%UdUd
\r\n\r\nÁp\r\ndụng quy tắc 2.1.1.2.2.20.
\r\n\r\n2.1.2.2.2.7.\r\nNhóm (19)TQtQtP%m
\r\n\r\nÁp\r\ndụng quy tắc 2.1.1.2.2.21.
\r\n\r\n2.1.2.2.2.8.\r\nNhóm (20)SQsQsP%m
\r\n\r\nÁp\r\ndụng quy tắc 2.1.1.2.2.22
\r\n\r\n2.1.2.2.2.9.\r\nNhóm (21)GGCCC
\r\n\r\nÁp\r\ndụng quy tắc 2.1.1.2.2.23
\r\n\r\n2.1.2.2.2.10.\r\nNhóm (22)WWđ%d%d%
\r\n\r\nÁp\r\ndụng quy tắc 2.1.1.2.2.24.
\r\n\r\n2.1.2.2.11.\r\n Nhóm (23)KBBĐTg
\r\n\r\nÁp\r\ndụng quy tắc 2.1.1.2.2.25.
\r\n\r\n2.1.2.2.2.12.\r\nNhóm (24)DDM Ci%Ci%
\r\n\r\nÁp\r\ndụng quy tắc 2.1.1.2.2.26.
\r\n\r\n2.1.2.2.2.13.\r\nNhóm (25)LLLL%L%
\r\n\r\nÁp\r\ndụng quy tắc 2.1.1.2.2.27
\r\n\r\n2.1.2.2.2.14.\r\nNhóm (26)K1000K1000NSNSNS
\r\n\r\nÁp\r\ndụng quy tắc 2.1.1.2.2.28
\r\n\r\n2.1.2.2.2.15.\r\nNhóm (27)QZDDM
\r\n\r\nÁp\r\ndụng quy tắc 2.1.1.2.2.29.
\r\n\r\n2.1.2.2.2.16.\r\nNhóm (28)P%mVVV
\r\n\r\nÁp\r\ndụng quy tắc 2.1.1.2.2.30.
\r\n\r\n2.1.2.2.2.17.\r\nNhóm (29)IIgIgBB
\r\n\r\nÁp\r\ndụng quy tắc 2.1.1.2.2.31.
\r\n\r\n2.1.2.2.2.18.\r\nNhóm (30)JJJJJ
\r\n\r\nÁp\r\ndụng quy tắc 2.1.1.2.2.32.
\r\n\r\n2.1.2.2.2.19.\r\nNhóm (31) AUđ20Uđ20Uđ50Uđ50
\r\n\r\nÁp\r\ndụng quy tắc 2.1.1.2.2.33.
\r\n\r\n\r\n\r\nBảng 1. Mã phát báo số ngày
\r\n\r\n\r\n Số\r\n ngày \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9-10-11 \r\n | \r\n
\r\n Mã\r\n phát báo \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
Bảng 2. Mã phát báo tốc độ gió mạnh nhất trong tuần
\r\n\r\n\r\n Tốc độ gió (m/s) \r\n | \r\n \r\n 0-5,4 \r\n | \r\n \r\n 5,5-7,9 \r\n | \r\n \r\n 8,0-10,7 \r\n | \r\n \r\n 10,8-13,8 \r\n | \r\n \r\n 13,9-17,1 \r\n | \r\n \r\n 17,2-20,7 \r\n | \r\n \r\n 20,8-24,4 \r\n | \r\n \r\n 24,5-28,4 \r\n | \r\n \r\n 28,5-32,6 \r\n | \r\n \r\n 32,7-36,9 \r\n | \r\n
\r\n Cấp gió Beaufort \r\n | \r\n \r\n ≤ 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n Mã số fx \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
Bảng 3. Mã phát báo các ngày trong tuần
\r\n\r\n\r\n Ngày trong tuần \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n11 \r\n21 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n12 \r\n22 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n13 \r\n23 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n14 \r\n24 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n15 \r\n25 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n16 \r\n26 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n17 \r\n27 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n18 \r\n28 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n19 \r\n29 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n20 \r\n30,31 \r\n | \r\n
\r\n Mã phát báo \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
Bảng 4. Mã phát báo các nhóm giống cây trồng
\r\n\r\n\r\n Giống \r\n | \r\n \r\n Ngắn này \r\n | \r\n \r\n Trung bình \r\n | \r\n \r\n Dài ngày \r\n | \r\n
\r\n Mã số Tg \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
Bảng 5. Mã phát báo tên cây trồng
\r\n\r\n\r\n 11 | \r\n \r\n 12 | \r\n \r\n 13 | \r\n \r\n 14 | \r\n \r\n 15 | \r\n \r\n 16 | \r\n \r\n 17 | \r\n \r\n 18 | \r\n
\r\n 19 | \r\n \r\n 20 | \r\n \r\n 21 | \r\n \r\n 22 | \r\n \r\n 23 | \r\n \r\n 24 | \r\n \r\n 25 | \r\n \r\n 26 | \r\n
\r\n 27 | \r\n \r\n 28 | \r\n \r\n 29 | \r\n \r\n 30 | \r\n \r\n 31 | \r\n \r\n 32 | \r\n \r\n 33 | \r\n \r\n 34 | \r\n
\r\n 35 | \r\n \r\n 36 | \r\n \r\n 37 | \r\n \r\n 38 | \r\n \r\n 39 | \r\n \r\n 40 | \r\n \r\n 41 | \r\n \r\n 42 | \r\n
\r\n 43 | \r\n \r\n 44 | \r\n \r\n 45 | \r\n \r\n 46 | \r\n \r\n 47 | \r\n \r\n 48 | \r\n \r\n 49 | \r\n \r\n 50 | \r\n
\r\n 51 | \r\n \r\n 52 | \r\n \r\n 53 | \r\n \r\n 54 | \r\n \r\n 55 | \r\n \r\n 56 | \r\n \r\n 57 | \r\n \r\n 58 | \r\n
\r\n 59 | \r\n \r\n 60 | \r\n \r\n 61 | \r\n \r\n 62 | \r\n \r\n 63 | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Ghi\r\nchú: Trong bảng 5 các chữ số bên trên\r\nmỗi ô là mã số chỉ tên các loại cây trồng.
\r\n\r\nBảng 6. Mã phát báo đợt gieo trồng
\r\n\r\n\r\n Đợt \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n > = 8 \r\n | \r\n
\r\n Mã số Đ \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
Bảng 7. Mã phát báo kỳ phát dục của cây trồng
\r\n\r\n\r\n Mã số E \r\n\r\n Cây\r\n trồng \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n Lúa \r\n | \r\n \r\n mọc mầm \r\n | \r\n \r\n lá thứ 3 \r\n | \r\n \r\n lá thứ 5 \r\n | \r\n \r\n cấy \r\n | \r\n \r\n bén rễ hồi xanh \r\n | \r\n \r\n đẻ nhánh \r\n | \r\n \r\n mọc dóng \r\n | \r\n \r\n trỗ bông \r\n | \r\n \r\n ngậm sữa \r\n | \r\n \r\n chắc xanh \r\n | \r\n \r\n chín hoàn toàn \r\n | \r\n
\r\n Ngô \r\n | \r\n \r\n mọc mầm \r\n | \r\n \r\n lá thứ 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n lá thứ 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n trỗ bông \r\n | \r\n \r\n nở hoa \r\n | \r\n \r\n phun râu \r\n | \r\n \r\n chín sữa \r\n | \r\n \r\n chín hoàn toàn \r\n | \r\n
\r\n Khoai lang \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n bén rễ hồi xanh \r\n | \r\n \r\n ra nhánh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n hình thành củ \r\n | \r\n \r\n kín luống \r\n | \r\n \r\n củ già \r\n | \r\n
\r\n Sắn \r\n | \r\n \r\n mọc mầm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ra lá \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n phân cành \r\n | \r\n \r\n củ già \r\n | \r\n
\r\n Khoai tây \r\n | \r\n \r\n mọc mầm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ra nhánh \r\n | \r\n \r\n ra nụ \r\n | \r\n \r\n nở hoa \r\n | \r\n \r\n hoa tàn \r\n | \r\n \r\n rạc lá \r\n | \r\n \r\n củ già \r\n | \r\n
\r\n Lạc \r\n | \r\n \r\n mọc mầm \r\n | \r\n \r\n lá thứ 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n nở hoa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n hình thành củ \r\n | \r\n \r\n củ già \r\n | \r\n
\r\n Chè lớn \r\n | \r\n \r\n nảy chồi \r\n | \r\n \r\n lá thật thứ nhất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n búp hái \r\n | \r\n \r\n búp mù \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ngừng sinh trưởng \r\n | \r\n
\r\n Chè gieo hạt \r\n | \r\n \r\n mọc mầm \r\n | \r\n \r\n lá cá đầu tiên \r\n | \r\n \r\n lá thật thứ nhất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n búp mù \r\n | \r\n \r\n ra nụ \r\n | \r\n \r\n nở hoa \r\n | \r\n \r\n hình thành quả \r\n | \r\n \r\n quả chín \r\n | \r\n
\r\n Cà phê \r\n | \r\n \r\n đâm chồi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ra nụ \r\n | \r\n \r\n nở hoa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n hình thành quả \r\n | \r\n \r\n quả chín \r\n | \r\n
\r\n Cao su \r\n | \r\n \r\n ra lá mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n nở hoa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n quả chín \r\n | \r\n \r\n rụng lá \r\n | \r\n
\r\n Thuốc lá \r\n | \r\n \r\n mọc mầm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n lá thật thứ 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n phục hồi sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n ra nhánh \r\n | \r\n \r\n ra nụ \r\n | \r\n \r\n nở hoa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n lá chín kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Mía \r\n | \r\n \r\n mọc mầm \r\n | \r\n \r\n lá thật thứ nhất \r\n | \r\n \r\n lá thật thứ 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n đẻ nhánh \r\n | \r\n \r\n làm đòng \r\n | \r\n \r\n trỗ bông cờ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n chín kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bông \r\n | \r\n \r\n mọc mầm \r\n | \r\n \r\n lá thật thứ 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ra nụ \r\n | \r\n \r\n nở hoa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n nẻ quả \r\n | \r\n
\r\n Thầu dầu \r\n | \r\n \r\n mọc mầm \r\n | \r\n \r\n lá thứ 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phân cành \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ra hoa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Dâu tằm \r\n | \r\n \r\n mọc mầm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n đâm chồi \r\n | \r\n \r\n ra lá \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ngừng sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đay \r\n | \r\n \r\n mọc mầm \r\n | \r\n \r\n lá thật thứ 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n lá thật thứ 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ra nụ \r\n | \r\n \r\n chín kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n nở hoa \r\n | \r\n \r\n quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Trẩu (trong vườn ươm) \r\n | \r\n \r\n mọc mầm \r\n | \r\n \r\n lá thật thứ nhất \r\n | \r\n \r\n lá thật thứ 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n rụng lá \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Trẩu (trong vườn sản xuất) \r\n | \r\n \r\n đâm chồi \r\n | \r\n \r\n ra lá mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n nở hoa \r\n | \r\n \r\n quả chín \r\n | \r\n \r\n rụng lá \r\n | \r\n
\r\n Sở (trong vườn ươm) \r\n | \r\n \r\n mọc mầm \r\n | \r\n \r\n lá thật thứ nhất \r\n | \r\n \r\n lá thật thứ 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n rụng lá \r\n | \r\n
\r\n Sở (trong vườn sản xuất) \r\n | \r\n \r\n đâm chồi \r\n | \r\n \r\n ra lá mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n nở hoa \r\n | \r\n \r\n quả chín \r\n | \r\n \r\n rụng lá \r\n | \r\n
\r\n Hồi \r\n | \r\n \r\n đâm chồi \r\n | \r\n \r\n ra lá mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n nở hoa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cam, chanh, bưởi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ra lá mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ra nụ \r\n | \r\n \r\n nở hoa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Dứa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ra lá mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ra hoa tự \r\n | \r\n \r\n nở hoa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chuối \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n phục hồi sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n ra lá \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ra hoa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đậu tương \r\n | \r\n \r\n mọc mầm \r\n | \r\n \r\n lá kép thứ 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ra nụ \r\n | \r\n \r\n nở hoa \r\n | \r\n \r\n ra quả \r\n | \r\n \r\n quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đậu cô ve \r\n | \r\n \r\n mọc mầm \r\n | \r\n \r\n lá thật thứ 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ra nụ \r\n | \r\n \r\n nở hoa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đậu hà lan \r\n | \r\n \r\n mọc mầm \r\n | \r\n \r\n lá thật thứ 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ra vòi \r\n | \r\n \r\n nở hoa \r\n | \r\n \r\n ra quả \r\n | \r\n \r\n quả già \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bắp cải \r\n | \r\n \r\n mọc mầm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n lá thật thứ 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n hồi xanh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n trải lá bàng \r\n | \r\n \r\n cuốn lá \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n thu hoạch \r\n | \r\n
\r\n Xu hào \r\n | \r\n \r\n mọc mầm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n lá thật thứ 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n hồi xanh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n hình thành củ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cà chua \r\n | \r\n \r\n mọc mầm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n lá thật thứ 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n hồi xanh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ra nụ \r\n | \r\n \r\n nở hoa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Dưa chuột \r\n | \r\n \r\n mọc mầm \r\n | \r\n \r\n lá thật thứ 3 \r\n | \r\n \r\n lá thật thứ 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n nở hoa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n quả thành thục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bầu, bí \r\n | \r\n \r\n mọc mầm \r\n | \r\n \r\n lá thật thứ 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ra nụ \r\n | \r\n \r\n nở hoa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cỏ chăn nuôi (cỏ họ hòa thảo) \r\n | \r\n \r\n mọc mầm (hoặc bén rễ đâm chồi) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n đẻ nhánh \r\n | \r\n \r\n làm dóng \r\n | \r\n \r\n trỗ bông, nở hoa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n chín hạt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cỏ chăn nuôi (cỏ họ đậu) \r\n | \r\n \r\n mọc mầm (hoặc bén rễ đâm chồi) \r\n | \r\n \r\n lá thật thứ 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ra nhánh \r\n | \r\n \r\n ra nụ \r\n | \r\n \r\n nở hoa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cây tự nhiên \r\n | \r\n \r\n đâm chồi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ra lá mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n nở hoa \r\n | \r\n \r\n rụng lá \r\n | \r\n \r\n quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 8. Mã phát báo trạng thái sinh trưởng cây trồng
\r\n\r\n\r\n Trạng thái sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n Xấu \r\n | \r\n \r\n Kém \r\n | \r\n \r\n Trung bình \r\n | \r\n \r\n Khá \r\n | \r\n \r\n Tốt \r\n | \r\n
\r\n Cấp \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n Mã số G \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
Bảng 9. Mã phát báo nguyên nhân gây tác hại
\r\n\r\n\r\n Tên thiên tai \r\n | \r\n \r\n Không có thiên tai \r\n | \r\n \r\n Thời tiết \r\n | \r\n \r\n Sâu \r\n | \r\n \r\n Bệnh \r\n | \r\n \r\n Chuột, chim và các tác hại khác \r\n | \r\n
\r\n Mã số Q \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
Bảng 10. Mã phát báo số phần trăm cây trồng bị hại
\r\n\r\n\r\n Số % cây trồng bị hại \r\n | \r\n \r\n Không hại \r\n | \r\n \r\n ≤ 10 \r\n | \r\n \r\n 11-20 \r\n | \r\n \r\n 21-30 \r\n | \r\n \r\n 31-40 \r\n | \r\n \r\n 41-50 \r\n | \r\n \r\n 51-60 \r\n | \r\n \r\n 61-70 \r\n | \r\n \r\n 71-80 \r\n | \r\n \r\n > 80 \r\n | \r\n
\r\n Mã số P% \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
Bảng 11. Mã phát báo độ ẩm đất
\r\n\r\n\r\n Mức độ ẩm ướt \r\n | \r\n \r\n Rất khô \r\n | \r\n \r\n Tương đối khô \r\n | \r\n \r\n Ẩm trung bình \r\n | \r\n \r\n Ẩm \r\n | \r\n \r\n Quá ẩm \r\n | \r\n
\r\n Cấp \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n Mã số UdUđ \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n 04 \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n
Bảng 12. Mã phát báo tên loại thời tiết và bộ phận cây\r\ntrồng bị hại
\r\n\r\n\r\n Bộ phận bị hại \r\n\r\n Tên\r\n thời tiết hại \r\n | \r\n \r\n Mầm chết \r\n | \r\n \r\n Lá, thân, cành \r\n | \r\n \r\n Rễ, củ \r\n | \r\n \r\n Nụ, hoa, quả \r\n | \r\n \r\n Cây chết \r\n | \r\n
\r\n Rét\r\n hại \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n 04 \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n
\r\n Sương\r\n muối \r\n | \r\n \r\n 06 \r\n | \r\n \r\n 07 \r\n | \r\n \r\n 08 \r\n | \r\n \r\n 09 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n Mưa\r\n đá \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n Mưa\r\n lớn \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n Bão \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n Gió\r\n lớn \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n Gió\r\n khô nóng \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n
\r\n Hạn\r\n hán \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n Úng\r\n ngập \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n
\r\n Bão\r\n + mưa lớn + úng ngập \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
Bảng 13. Mã phát báo mức độ hại
\r\n\r\n\r\n Mức độ hại \r\n | \r\n \r\n Rất nhẹ \r\n | \r\n \r\n Nhẹ \r\n | \r\n \r\n Tương đối nặng \r\n | \r\n \r\n Nặng \r\n | \r\n \r\n Rất nặng \r\n | \r\n
\r\n Mã số m \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
Bảng 14. Mã phát báo loại sâu bệnh
\r\n\r\n\r\n Sâu \r\n | \r\n \r\n 51 | \r\n \r\n 52 | \r\n \r\n 53 | \r\n \r\n 54 | \r\n \r\n 55 | \r\n
\r\n 56 | \r\n \r\n 57 | \r\n \r\n 58 | \r\n \r\n 59 | \r\n \r\n 60 | \r\n |
\r\n 61 | \r\n \r\n 62 | \r\n \r\n 63 | \r\n \r\n 64 | \r\n \r\n 65 | \r\n |
\r\n 66 | \r\n \r\n 67 | \r\n \r\n 68 | \r\n \r\n 69 | \r\n \r\n 70 | \r\n |
\r\n 71 | \r\n \r\n 72 | \r\n \r\n 73 | \r\n \r\n 74 | \r\n \r\n 75 | \r\n |
\r\n Bệnh \r\n | \r\n \r\n 76 | \r\n \r\n 77 | \r\n \r\n 78 | \r\n \r\n 79 | \r\n \r\n 80 | \r\n
\r\n 81 | \r\n \r\n 82 | \r\n \r\n 83 | \r\n \r\n 84 | \r\n \r\n 85 | \r\n |
\r\n 86 | \r\n \r\n 87 | \r\n \r\n 88 | \r\n \r\n 89 | \r\n \r\n 90 | \r\n |
\r\n 91 | \r\n \r\n 92 | \r\n \r\n 93 | \r\n \r\n 94 | \r\n \r\n 95 | \r\n |
\r\n Tác hại khác \r\n | \r\n \r\n 96 | \r\n \r\n 97 | \r\n \r\n 98 | \r\n \r\n 99 | \r\n \r\n xx | \r\n
Chú\r\nthích: Trong bảng 14 các chữ số ở bên\r\ntrên mỗi ô là mã số chỉ tên các loại sâu, bệnh hoặc các tác hại khác.
\r\n\r\nBảng 15. Mã phát báo các tháng trong vụ
\r\n\r\n\r\n Tháng \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n Mã số M \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
Bảng 16. Mã phát báo tên thiên tai gây tác hại
\r\n\r\n\r\n Tên thiên tai \r\n | \r\n \r\n Rét hại \r\n | \r\n \r\n Sương muối \r\n | \r\n \r\n Mưa đá \r\n | \r\n \r\n Mưa lớn \r\n | \r\n \r\n Bão, gió lớn \r\n | \r\n \r\n Lũ, úng ngập \r\n | \r\n \r\n Gió khô nóng \r\n | \r\n \r\n Hạn \r\n | \r\n \r\n Sâu bệnh \r\n | \r\n
\r\n Mã số Z \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
Bảng 17. Mã phát báo cường độ (hoặc tên) thiên tai xảy\r\nra
\r\n\r\n\r\n Loại thiên tai \r\n | \r\n \r\n Yếu tố phát báo \r\n | \r\n \r\n Cách phát báo mã số VVV \r\n | \r\n
\r\n Rét\r\n hại \r\n | \r\n \r\n Số\r\n đợt rét hại (nhiệt độ trung bình ngày ≤ 130C từ 3 ngày trở lên) \r\n | \r\n \r\n Phát\r\n báo theo số đợt thực xảy ra, thêm 2 số 0 đằng trước \r\n | \r\n
\r\n Sương\r\n muối \r\n | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ không khí thấp nhất (0C) \r\n | \r\n \r\n Phát\r\n báo trị số thực, lấy 1 số lẻ, trường hợp < 10,00C thêm 1 số 0\r\n đằng trước, ≤ 00C cộng thêm 50,0 vào trị số tuyệt đối để phát báo \r\n | \r\n
\r\n Mưa\r\n đá \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính trung bình hạt mưa đá (cm) \r\n | \r\n \r\n Phát\r\n báo theo trị số thực, lấy 1 số lẻ, < 10 thêm 1 số 0 đằng trước \r\n | \r\n
Bảng 17. Mã phát báo cường độ (hoặc tên) thiên tai xảy\r\nra (tiếp theo)
\r\n\r\n\r\n Loại thiên tai \r\n | \r\n \r\n Yếu tố phát báo \r\n | \r\n \r\n Cách phát báo mã số VVV \r\n | \r\n
\r\n Hạn \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n ẩm độ đất quan trắc bằng mắt ở độ sâu 0 – 10 cm \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị là cấp, trước trị số thực thêm 2 số 0 đằng trước \r\n | \r\n
\r\n Gió\r\n khô nóng \r\n | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ không khí cao nhất (0C) \r\n | \r\n \r\n Phát\r\n báo theo trị số thực, lấy 1 số lẻ \r\n | \r\n
\r\n Bão,\r\n gió lớn \r\n | \r\n \r\n Tốc\r\n độ gió mạnh nhất (m/s) \r\n | \r\n \r\n Phát\r\n báo theo trị số thực, thêm 1 số 0 đằng trước trị số thực \r\n | \r\n
\r\n Mưa\r\n lớn \r\n | \r\n \r\n Lượng\r\n mưa lớn nhất trong 24 giờ (mm) \r\n | \r\n \r\n Phát\r\n báo theo trị số thực, lấy tròn mm, số lẻ phần mười < 0,5 bỏ, số lẻ phần\r\n mười ≥ 0,5 lấy lên 1 \r\n | \r\n
\r\n Lũ,\r\n úng \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n sâu mực nước ruộng lớn nhất (cm) \r\n | \r\n \r\n Phát\r\n báo theo trị số thực, lấy tròn cm, < 100 cm thêm 1 số 0 đằng trước \r\n | \r\n
\r\n Sâu\r\n bệnh \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n sâu bệnh \r\n | \r\n \r\n Phát\r\n báo theo bảng 14, trước trị số thực thêm 1 số 0 đằng trước \r\n | \r\n
Cơ\r\nquan quản lý nhà nước về mã luật khí tượng nông nghiệp và mọi tổ chức, cá nhân\r\ncó liên quan đến sử dụng mã luật khí tượng nông nghiệp theo mục đích khác nhau\r\ntuân thủ các quy định tại Quy chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\nDanh sách biểu số trạm khí tượng nông nghiệp (iii)
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên trạm \r\n | \r\n \r\n Biểu số trạm (iii) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tam\r\n đường \r\n | \r\n \r\n /03 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n Biên \r\n | \r\n \r\n 811 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Sơn\r\n La \r\n | \r\n \r\n 806 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Mộc\r\n Châu \r\n | \r\n \r\n /25 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Hòa\r\n Bình \r\n | \r\n \r\n 818 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Lào\r\n Cai \r\n | \r\n \r\n 803 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Sa\r\n Pa \r\n | \r\n \r\n 802 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Yên\r\n Bái \r\n | \r\n \r\n 815 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Nghĩa\r\n Lộ (Văn Chấn) \r\n | \r\n \r\n /14 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Hà\r\n Giang \r\n | \r\n \r\n 805 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Tuyên\r\n Quang \r\n | \r\n \r\n 812 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Thái\r\n Nguyên \r\n | \r\n \r\n 831 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Định\r\n Hóa \r\n | \r\n \r\n /44 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Phú\r\n Hộ \r\n | \r\n \r\n /51 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Vĩnh\r\n Yên \r\n | \r\n \r\n 814 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Cao\r\n Bằng \r\n | \r\n \r\n 808 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Lạng\r\n Sơn \r\n | \r\n \r\n 830 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Bắc\r\n Ninh \r\n | \r\n \r\n /54 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Bắc\r\n Giang \r\n | \r\n \r\n 809 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Uông\r\n Bí \r\n | \r\n \r\n /60 \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Tiên\r\n Yên \r\n | \r\n \r\n 837 \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Phủ\r\n Liễn \r\n | \r\n \r\n 826 \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Ba\r\n Vì \r\n | \r\n \r\n /57 \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Hà\r\n Đông \r\n | \r\n \r\n /58 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Hoài\r\n Đức (*) \r\n | \r\n \r\n //1 \r\n | \r\n
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n Hải\r\n Dương \r\n | \r\n \r\n 827 \r\n | \r\n
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n Hưng\r\n Yên \r\n | \r\n \r\n 822 \r\n | \r\n
\r\n 28 \r\n | \r\n \r\n Thái\r\n Bình \r\n | \r\n \r\n 835 \r\n | \r\n
\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n Hà\r\n Nam (Phủ Lý) \r\n | \r\n \r\n 821 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n Nam\r\n Định \r\n | \r\n \r\n 823 \r\n | \r\n
\r\n 31 \r\n | \r\n \r\n Ninh\r\n Bình \r\n | \r\n \r\n 824 \r\n | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n Thanh\r\n Hóa \r\n | \r\n \r\n 840 \r\n | \r\n
\r\n 33 \r\n | \r\n \r\n Yên\r\n Định \r\n | \r\n \r\n /67 \r\n | \r\n
\r\n 34 \r\n | \r\n \r\n Hồi\r\n Xuân \r\n | \r\n \r\n 842 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n Đô\r\n Lương \r\n | \r\n \r\n /80 \r\n | \r\n
\r\n 36 \r\n | \r\n \r\n Tây\r\n Hiếu \r\n | \r\n \r\n /76 \r\n | \r\n
\r\n 37 \r\n | \r\n \r\n Quỳnh\r\n Lưu \r\n | \r\n \r\n /77 \r\n | \r\n
\r\n 38 \r\n | \r\n \r\n Tương\r\n Dương \r\n | \r\n \r\n 844 \r\n | \r\n
\r\n 39 \r\n | \r\n \r\n Hà\r\n Tĩnh \r\n | \r\n \r\n 846 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n Hương\r\n Khê \r\n | \r\n \r\n /84 \r\n | \r\n
\r\n 41 \r\n | \r\n \r\n Đồng\r\n Hới \r\n | \r\n \r\n 848 \r\n | \r\n
\r\n 42 \r\n | \r\n \r\n Tuyên\r\n Hóa \r\n | \r\n \r\n /87 \r\n | \r\n
\r\n 43 \r\n | \r\n \r\n Đông\r\n Hà \r\n | \r\n \r\n 849 \r\n | \r\n
\r\n 44 \r\n | \r\n \r\n Khe\r\n Sanh \r\n | \r\n \r\n /90 \r\n | \r\n
\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n Huế \r\n | \r\n \r\n 852 \r\n | \r\n
\r\n 46 \r\n | \r\n \r\n Tam\r\n Kỳ \r\n | \r\n \r\n 193 \r\n | \r\n
\r\n 47 \r\n | \r\n \r\n Quảng\r\n Ngãi \r\n | \r\n \r\n 863 \r\n | \r\n
\r\n 48 \r\n | \r\n \r\n Quy\r\n Nhơn \r\n | \r\n \r\n 870 \r\n | \r\n
\r\n 49 \r\n | \r\n \r\n An\r\n Nhơn \r\n | \r\n \r\n 864 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n Tuy\r\n Hòa \r\n | \r\n \r\n 873 \r\n | \r\n
\r\n 51 \r\n | \r\n \r\n Nha\r\n Trang \r\n | \r\n \r\n 877 \r\n | \r\n
\r\n 52 \r\n | \r\n \r\n Phan\r\n Rang \r\n | \r\n \r\n 890 \r\n | \r\n
\r\n 53 \r\n | \r\n \r\n Phan\r\n Thiết \r\n | \r\n \r\n 887 \r\n | \r\n
\r\n 54 \r\n | \r\n \r\n Kon\r\n Tum \r\n | \r\n \r\n 865 \r\n | \r\n
\r\n 55 \r\n | \r\n \r\n Pleiku\r\n \r\n | \r\n \r\n 866 \r\n | \r\n
\r\n 56 \r\n | \r\n \r\n Eahleo \r\n | \r\n \r\n 876 \r\n | \r\n
\r\n 57 \r\n | \r\n \r\n Ea\r\n Súp (*) \r\n | \r\n \r\n //3 \r\n | \r\n
\r\n 58 \r\n | \r\n \r\n Đắk\r\n Nông \r\n | \r\n \r\n 886 \r\n | \r\n
\r\n 59 \r\n | \r\n \r\n Đà\r\n Lạt \r\n | \r\n \r\n 880 \r\n | \r\n
\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n Bảo\r\n Lộc \r\n | \r\n \r\n 884 \r\n | \r\n
\r\n 61 \r\n | \r\n \r\n Phước\r\n Long \r\n | \r\n \r\n 883 \r\n | \r\n
\r\n 62 \r\n | \r\n \r\n Thủ\r\n Dầu Một \r\n | \r\n \r\n 899 \r\n | \r\n
\r\n 63 \r\n | \r\n \r\n Tây\r\n Ninh \r\n | \r\n \r\n 898 \r\n | \r\n
\r\n 64 \r\n | \r\n \r\n Nhà\r\n Bè (*) \r\n | \r\n \r\n //6 \r\n | \r\n
\r\n 65 \r\n | \r\n \r\n Long\r\n Khánh (Xuân Lộc) \r\n | \r\n \r\n /88 \r\n | \r\n
\r\n 66 \r\n | \r\n \r\n Mỹ\r\n Tho \r\n | \r\n \r\n 912 \r\n | \r\n
\r\n 67 \r\n | \r\n \r\n Xuyên\r\n Mộc (*) \r\n | \r\n \r\n //4 \r\n | \r\n
\r\n 68 \r\n | \r\n \r\n Mộc\r\n Hóa \r\n | \r\n \r\n 906 \r\n | \r\n
\r\n 69 \r\n | \r\n \r\n Cao\r\n Lãnh \r\n | \r\n \r\n 908 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n Rạch\r\n Giá \r\n | \r\n \r\n 907 \r\n | \r\n
\r\n 71 \r\n | \r\n \r\n Châu\r\n Đốc \r\n | \r\n \r\n 909 \r\n | \r\n
\r\n 72 \r\n | \r\n \r\n Ba\r\n Tri \r\n | \r\n \r\n 902 \r\n | \r\n
\r\n 73 \r\n | \r\n \r\n Trà\r\n Nóc (*) \r\n | \r\n \r\n //2 \r\n | \r\n
\r\n 74 \r\n | \r\n \r\n Sóc\r\n Trăng \r\n | \r\n \r\n 913 \r\n | \r\n
\r\n 75 \r\n | \r\n \r\n Bạc\r\n Liêu \r\n | \r\n \r\n 915 \r\n | \r\n
\r\n 76 \r\n | \r\n \r\n Cà\r\n Mau \r\n | \r\n \r\n 914 \r\n | \r\n
\r\n 77 \r\n | \r\n \r\n Càng\r\n Long \r\n | \r\n \r\n 904 \r\n | \r\n
\r\n 78 \r\n | \r\n \r\n Khí\r\n tượng nông nghiệp Buôn Mê Thuột (Eakmat) \r\n | \r\n \r\n 869 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\n\r\n Số TT \r\n | \r\n \r\n Nội dung \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Lời\r\n nói đầu \r\n | \r\n
\r\n 1. \r\n | \r\n \r\n Quy\r\n định chung \r\n | \r\n
\r\n 1.1. \r\n | \r\n \r\n Phạm\r\n vi điều chỉnh \r\n | \r\n
\r\n 1.2. \r\n | \r\n \r\n Đối\r\n tượng áp dụng \r\n | \r\n
\r\n 1.3. \r\n | \r\n \r\n Giải\r\n thích từ ngữ \r\n | \r\n
\r\n 2. \r\n | \r\n \r\n Quy\r\n định kỹ thuật mã hóa số liệu quan trắc khí tượng nông nghiệp \r\n | \r\n
\r\n 2.1. \r\n | \r\n \r\n Các\r\n dạng mã AGROM, KSAGROM và các quy tắc mã hóa số liệu \r\n | \r\n
\r\n 2.1.1.\r\n \r\n | \r\n \r\n Dạng\r\n mã AGROM và các quy tắc mã hóa số liệu \r\n | \r\n
\r\n 2.1.1.1. \r\n | \r\n \r\n Dạng\r\n mã AGROM \r\n | \r\n
\r\n 2.1.1.2.\r\n \r\n | \r\n \r\n Các\r\n quy tắc mã hóa số liệu \r\n | \r\n
\r\n 2.1.2. \r\n | \r\n \r\n Dạng\r\n mã KSAGROM và các quy tắc mã hóa số liệu \r\n | \r\n
\r\n 2.1.2.1. \r\n | \r\n \r\n Dạng\r\n mã KSAGROM \r\n | \r\n
\r\n 2.1.2.2.\r\n \r\n | \r\n \r\n Các\r\n quy tắc mã hóa số liệu \r\n | \r\n
\r\n 3. \r\n | \r\n \r\n Các\r\n bảng mã \r\n | \r\n
\r\n 4. \r\n | \r\n \r\n Tổ\r\n chức thực hiện \r\n | \r\n
\r\n 5. \r\n | \r\n \r\n Phụ\r\n lục \r\n | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 17:2008/BTNMT về mã luật khí tượng nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 17:2008/BTNMT về mã luật khí tượng nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số hiệu | QCVN17:2008/BTNMT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2008-12-31 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |