QUY\r\nCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
KỸ\r\nTHUẬT LẤY VÀ BẢO QUẢN MẪU THỊT TƯƠI
\r\n\r\nTỪ\r\nCÁC CƠ SỞ GIẾT MỔ VÀ KINH DOANH THỊT
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
National technical\r\nregulation
\r\n\r\nMethods for sampling\r\nand storing of fresh meat
\r\n\r\nfrom slaughterhouses\r\nand bussiness establishments for microbiological analysis
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
HÀ NỘI – 2009
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 01-04: 2009/BNNPTNT do Cục Thú y biên\r\nsoạn, Vụ Khoa học, Công Nghệ và môi trường trình duyệt và được ban hành theo\r\nThông tư số 66 /2009/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 10 năm 2009 của Bộ Nông Nghiệp và\r\nPhát triển Nông Thôn.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ THUẬT\r\nQUỐC GIA
\r\n\r\nKỸ THUẬT LẤY VÀ BẢO\r\nQUẢN MẪU THỊT TƯƠI TỪ CÁC CƠ SỞ GIẾT MỔ VÀ KINH DOANH THỊT ĐỂ KIỂM TRA VI SINH\r\nVẬT
\r\n\r\nNational technical\r\nregulation
\r\n\r\nMethods for sampling\r\nand storing of fresh meat from slaughterhouses and bussiness establishments for\r\nmicrobiological analysis
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
1.1. Phạm vi áp dụng: Quy chuẩn này quy\r\nđịnh phương pháp lấy và bảo quản mẫu thịt gia súc, gia cầm tươi sống để phát\r\nhiện và định lượng vi sinh vật.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp\r\ndụng: Quy chuẩn này áp\r\ndụng cho các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm, các cơ sở bảo quản, pha lọc, sơ\r\nchế và kinh doanh thịt gia súc, gia cầm tươi sống.
\r\n\r\n1.3. Tiêu chuẩn viện dẫn
\r\n\r\n1.3.1. TCVN 4833:2002 Thịt và sản phẩm thịt -\r\nLấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử. Phần 1- Lấy mẫu
\r\n\r\n1.3.2. TCVN 7925:2008\r\n(ISO 17604:2003) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp\r\nlấy mẫu thân thịt tươi để phân tích vi sinh vật
\r\n\r\n1.4. Giải thích từ ngữ
\r\n\r\nTrong quy chuẩn này\r\ncác từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n1.4.1. Cơ sở giết mổ: là các cơ sở giết mổ\r\ngia súc (trâu, bò, ngựa, lợn, cừu, dê, thỏ…), gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng…)\r\nvới qui mô khác nhau được cơ quan có thẩm quyền cấp\r\nphép.
\r\n\r\n1.4.2. Cơ sở pha\r\nlọc, sơ chế thịt tươi: là các cơ sở pha\r\nlọc, sơ chế và đóng gói các loại thịt tươi sống sản xuất trong nước hoặc nhập\r\nkhẩu.
\r\n\r\n1.4.3. Cơ\r\nsở bảo quản thịt tươi: gồm các cơ sở làm lạnh (0oC\r\nđến 4oC) hay cấp đông (dưới -12oC) thịt tươi.
\r\n\r\n1.4.4. Cơ sở kinh\r\ndoanh thịt:\r\ngồm siêu\r\nthị, quầy hàng kinh doanh thịt tươi tại chợ.
\r\n\r\n1.4.5. Thân thịt, nửa\r\nthân thịt:\r\ngồm toàn bộ cơ thể của một động vật giết mổ sau khi cắt tiết, cạo (vặt) lông\r\nhoặc lột da, moi ruột, cắt bỏ (hoặc không cắt bỏ) các chi, đầu, đuôi. Thân thịt\r\ncó thể để nguyên hoặc xẻ làm đôi theo đường xương sống.
\r\n\r\n1.4.6. Thịt mảnh: thân thịt được xẻ\r\nlàm nhiều mảnh, nhưng chưa bỏ xương.
\r\n\r\n1.4.7. Thịt tươi: là thịt gia súc gia\r\ncầm tươi sống chưa qua bất kỳ xử lý nào khác ngoài việc bảo quản lạnh.
\r\n\r\n1.4.8. Thịt pha lọc: là thịt tươi được\r\nbỏ xương bằng phương pháp cơ học.
\r\n\r\n1.4.9. Thịt xay: là thịt đã bỏ xương\r\nđược xay nhỏ và chứa ít hơn 1% muối.
\r\n\r\n1.4.10. Thịt sơ chế: là thịt tươi, bao\r\ngồm cả thịt đã xay, được bổ sung thêm các loại gia vị hay phụ gia khác nhau\r\nnhưng chưa qua xử lý nhiệt.
\r\n\r\n1.4.11.\r\nThịt đông lạnh: là thịt tươi được cấp đông và bảo quản, nhiệt độ tại tâm của sản\r\nphẩm không cao hơn –120C.
\r\n\r\n2. \r\nQUY\r\nĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
\r\n\r\n2.1. Phương pháp lấy mẫu
\r\n\r\n2.1.1. Thủ tục lấy mẫu
\r\n\r\n2.1.1.1. Người lấy\r\nmẫu: việc lấy mẫu phải do người lấy mẫu được các bên có liên quan uỷ quyền và\r\nđã được đào tạo đúng theo kỹ thuật thích hợp đảm nhiệm. Người đó phải làm việc\r\nđộc lập, không chấp nhận sự can thiệp của bên thứ ba. Người lấy mẫu có thể được\r\nngười khác giúp đỡ, nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm chính.
\r\n\r\n2.1.1.2. Biên bản lấy\r\nmẫu: các mẫu phòng thử nghiệm phải kèm theo Biên bản lấy mẫu (xem Phụ\r\nlục 2) với đầy đủ chữ ký của người lấy mẫu và đại diện cơ sở được lấy mẫu. Các\r\nthông tin trong biên bản phải được ghi đầy đủ trước khi phân tích mẫu để đưa ra\r\nquyết định về sự phù hợp của mẫu.
\r\n\r\n2.1.2. Kỹ thuật lấy\r\nmẫu
\r\n\r\n2.1.2.1. Kỹ thuật lấy\r\nmẫu bằng phương pháp cắt
\r\n\r\n2.1.2.1.1. Chỉ tiêu\r\nkiểm tra: Kỹ thuật này được áp dụng để lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu vi sinh\r\nvật đường ruột, hiếu khí và yếm khí.
\r\n\r\n2.1.2.1.2. Vật\r\nliệu, dụng cụ lấy mẫu
\r\n\r\n- Etanol 70%/ Bông\r\nthấm nước có tẩm Etanol 70% đựng trong chai.
\r\n\r\n- Dụng cụ khoan hoặc\r\ncắt vô trùng.
\r\n\r\n- Túi bằng chất dẻo\r\nvô trùng hoặc túi dùng để pha loãng và đồng nhất mẫu.\r\n
\r\n\r\n- Găng tay vô trùng.
\r\n\r\n- Thùng xốp bảo quản\r\nmẫu với túi đá lạnh.
\r\n\r\n2.1.2.1.3. Cách tiến hành
\r\n\r\n2.1.2.1.3.1. Lấy\r\nmẫu thân thịt:\r\nchọn ngẫu nhiên tối thiểu 5 thân thịt (hoặc 5 nửa thân thịt từ 5 thân thịt khác\r\nnhau) cho một lần lấy mẫu. Sử dụng dụng cụ khoan hoặc cắt vô trùng khoan (cắt)\r\nmiếng mô mỏng, diện tích 5cm2 và độ dày tối đa 5mm tại bốn vị trí đã\r\nxác định trên mặt ngoài một nửa thân thịt (xem hình 1). Tổng diện tích cắt từ\r\n20cm2 đến 25cm2 tương đương 20g đến 30g thịt. Gộp các miếng mô vừa cắt thành một mẫu, cho vào túi đựng\r\nmẫu vô trùng hoặc đựng trong túi dùng để pha loãng và đồng nhất mẫu.
\r\n\r\n2.1.2.1.3.2. Lấy mẫu thịt mảnh: sử\r\ndụng dụng cụ cắt chuyên dụng để lấy từ 10g đến 20g thịt trên các mặt cắt khác\r\nnhau. Gộp các miếng mô vừa cắt thành một mẫu, cho vào\r\ntúi đựng mẫu vô trùng hoặc đựng trong túi dùng để pha loãng và đồng nhất mẫu.
\r\n\r\n2.1.2.1.3.3. Lấy\r\nmẫu gia cầm: chọn ngẫu nhiên tối thiểu 15 thân thịt cho\r\nmột lần lấy mẫu. Nếu thân thịt có da cổ thì cắt khoảng 4cm da cổ (tương\r\nđương khoảng 10g/thân thịt (chú ý không cắt chỗ da nơi cắt tiết). Gộp 3 miếng\r\nda cổ từ 3 thân thịt vừa cắt thành một mẫu, cho vào\r\ntúi đựng mẫu vô trùng hoặc đựng trong túi dùng để pha loãng và đồng nhất mẫu.\r\nNếu thân thịt không có da cổ thì dùng phương pháp cắt miếng da, khoảng\r\n25g bằng dụng cụ khoan (cắt) vô trùng tại 3 vị trí: cổ, giáp hậu môn và lưng.
\r\n\r\n2.1.2.2. Kỹ thuật lấy\r\nmẫu bằng phương pháp cắt lau (quệt) bề mặt thân thịt
\r\n\r\n2.1.2.2.1. Chỉ tiêu\r\nkiểm tra: kỹ thuật này được áp dụng để lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu vi sinh\r\nvật đường ruột và hiếu khí.
\r\n\r\n2.1.2.2.2. Môi trường bảo quản, vật liệu và dụng cụ lấy mẫu
\r\n\r\n- Dung dịch pha loãng\r\nnước muối pepton (0,1% pepton + 0,85% NaCl) vô trùng, được phân phối vào ống\r\nnhựa vô trùng với lượng 10ml và 15 ml.
\r\n\r\n- Túi bằng chất dẻo\r\nvô trùng.
\r\n\r\n- Miếng gạc/mút vô\r\ntrùng (cần 4 miếng /1 thân thịt).
\r\n\r\n- Khuôn lấy mẫu vô\r\ntrùng, kích thước 10cmx10cm, có diện tích trống bên trong 100cm2.
\r\n\r\n- Etanol 70%/ Bông\r\nthấm nước có tẩm Etanol 70% đựng trong chai.
\r\n\r\n- Găng tay vô trùng.
\r\n\r\n- Kẹp vô trùng.
\r\n\r\n- Kéo.
\r\n\r\n- Dụng cụ hút vô\r\ntrùng.
\r\n\r\n- Thùng xốp bảo quản\r\nmẫu với túi đá lạnh.
\r\n\r\n2.1.2.2.3. Cách tiến\r\nhành
\r\n\r\n2.1.2.2.3.1. Để kiểm\r\ntra Salmonella trên thân thịt gia súc phải lấy mẫu bằng cách dùng\r\nmiếng gạc hoặc mút vô trùng (kích thước 10cm x10cm) lau thân thịt, không dùng\r\nkỹ thuật lấy mẫu quệt khô và ướt bằng tăm bông. Để lấy mẫu kiểm tra vi khuẩn\r\ntổng số và Enterobacteriaceae có thể dùng cả\r\nhai kỹ thuật này.
\r\n\r\n2.1.2.2.3.2. Sử dụng\r\n10ml dung dịch pha loãng nước muối pepton (0,1% pepton + 0,85% NaCl) vô trùng\r\nlàm ẩm miếng gạc, miếng mút hay tăm bông trước khi lấy mẫu. Vùng lấy mẫu phải\r\nbao trùm tối thiểu 100 cm2 (50 cm2 với thân thịt nhỏ) trên\r\nmột vị trí lấy mẫu (xem hình 1). Miếng hấp phụ phải được làm ẩm ít nhất 5 giây\r\ntrong dung dịch pha loãng. Sử dụng khuôn lấy mẫu định vị kích thước 10cm x 10cm\r\n(hoặc 10cm x 5cm) và dùng kẹp vô trùng đặt miếng hấp phụ vào khuôn, sau đó di\r\nkẹp vô trùng trên bề mặt miếng hấp phụ theo chiều dọc, ngang, chéo trong khuôn\r\nmỗi chiều 10 lần, không ít hơn 20 giây. Cho miếng hấp phụ vào túi bằng chất dẻo\r\nvô trùng, thêm tiếp lượng dung dịch pha loãng nước muối pepton vô trùng sao cho\r\nđủ 25ml.
\r\n\r\n2.1.2.3. Kỹ thuật lấy\r\nmẫu bằng phương pháp rửa thân thịt
\r\n\r\n2.1.2.3.1. Chỉ tiêu\r\nkiểm tra: kỹ thuật này được áp dụng để lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu vi sinh\r\nvật như Salmonella và Campylobacter spp. trên thân thịt gia cầm.
\r\n\r\n2.1.2.3.2. Môi trường\r\nbảo quản, vật liệu và dụng cụ lấy mẫu
\r\n\r\n- Dung dịch pha loãng\r\nnước muối pepton (0,1% pepton + 0,85% NaCl) vô trùng. Phân phối vào các chai vô\r\ntrùng với lượng 100ml.
\r\n\r\n- Túi bằng chất dẻo\r\nvô trùng.
\r\n\r\n- Etanol 70%/ Bông\r\nthấm nước có tẩm Etanol 70% đựng trong chai.
\r\n\r\n- Găng tay vô trùng.
\r\n\r\n- Thùng xốp bảo quản\r\nmẫu với túi đá lạnh.
\r\n\r\n2.1.2.3.3. Cách tiến\r\nhành
\r\n\r\nCho toàn bộ hoặc một\r\nnửa thân thịt gia cầm vào túi bằng chất dẻo vô trùng. Cho thêm 100ml dung dịch\r\npha loãng nước muối pepton vô trùng vào túi, buộc chặt miệng túi, rồi bóp\r\nkhoảng 2 đến 3 phút sao cho dung dịch rửa hết toàn bộ thân thịt.
\r\n\r\n2.1.2.4. Kỹ thuật lấy\r\nmẫu thịt xay
\r\n\r\n2.1.2.4.1. Chỉ tiêu\r\nkiểm tra: kỹ thuật này được áp dụng để lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu vi sinh\r\nvật đường ruột, hiếu khí và yếm khí.
\r\n\r\n2.1.2.4.2. Môi trường\r\nbảo quản, vật liệu và dụng cụ lấy mẫu
\r\n\r\n- Túi bằng chất dẻo\r\nvô trùng.
\r\n\r\n- Găng tay vô trùng.
\r\n\r\n- Thùng xốp bảo quản\r\nmẫu với túi đá lạnh.
\r\n\r\n2.1.2.4.3. Cách tiến\r\nhành: đeo găng tay vô trùng, lộn ngược túi lấy mẫu, lấy khoảng 100g thịt.
\r\n\r\n2.1.3. Địa điểm lấy\r\nmẫu
\r\n\r\n2.1.3.1. Lấy mẫu tại\r\ncác cơ sở giết mổ, pha lọc, sơ chế và bảo quản thịt tươi
\r\n\r\nThời điểm lấy mẫu, số\r\nlượng mẫu cần lấy và các chỉ tiêu vi sinh vật kiểm tra được trình bày tại bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1: Qui định lấy mẫu thịt tươi tại cơ sở\r\ngiết mổ, pha lọc, sơ chế, bảo quản thịt
\r\n\r\n\r\n Nơi lấy mẫu \r\n | \r\n \r\n Thời điểm lấy mẫu \r\n | \r\n \r\n Số lượng mẫu cần\r\n lấy1 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu vi sinh\r\n vật kiểm tra \r\n | \r\n ||
\r\n Qui mô nhỏ1.1 \r\n | \r\n \r\n Qui mô vừa1.2 \r\n | \r\n \r\n Qui mô lớn1.3\r\n \r\n | \r\n |||
\r\n Cơ sở giết mổ trâu, bò, ngựa \r\n | \r\n \r\n Sau khi khám thịt,\r\n trước khi đưa thân thịt đi tiêu thụ/sơ chế hoặc trước khi làm lạnh, mẫu được\r\n thu thập trong vòng 30 phút. \r\n | \r\n \r\n 1 đến 3 \r\n | \r\n \r\n 4 đến 6 \r\n | \r\n \r\n 7 đến 12 \r\n | \r\n \r\n - VKHK TS \r\n-\r\n Enterobacteriaceae \r\n- Salmonella \r\n | \r\n
\r\n Cơ sở giết mổ lợn \r\n | \r\n \r\n Sau khi khám thịt,\r\n trước khi đưa thân thịt đi tiêu thụ/sơ chế hoặc trước khi làm lạnh, mẫu được\r\n thu thập trong vòng 30 phút. \r\n | \r\n \r\n 1 đến 3 \r\n | \r\n \r\n 4 đến 6 \r\n | \r\n \r\n 7 đến 12 \r\n | \r\n \r\n - VKHK TS \r\n-\r\n Enterobacteriaceae \r\n- Salmonella \r\n | \r\n
\r\n Cơ sở giết mổ cừu, dê \r\n | \r\n \r\n Sau khi khám thịt,\r\n trước khi đưa thân thịt đi tiêu thụ/sơ chế hoặc trước khi làm lạnh, mẫu được\r\n thu thập trong vòng 30 phút. \r\n | \r\n \r\n 1 đến 3 \r\n | \r\n \r\n 4 đến 6 \r\n | \r\n \r\n 7 đến 12 \r\n | \r\n \r\n - VKHK TS \r\n-\r\n Enterobacteriaceae \r\n- Salmonella \r\n | \r\n
\r\n Cơ sở giết mổ gia cầm2 \r\n | \r\n \r\n Sau khi đưa thân\r\n thịt đi làm lạnh ít nhất 1,5 giờ (cả trong kho làm lạnh hoặc sau khi treo\r\n thân thịt lại trên dây) hoặc trước khi đưa đi tiêu thụ/sơ chế. \r\n | \r\n \r\n 1 đến 3 \r\n | \r\n \r\n 4 đến 6 \r\n | \r\n \r\n 7 đến 12 \r\n | \r\n \r\n - VKHK TS \r\n-\r\n Enterobacteriaceae \r\n- Salmonella \r\n- Campylobacter \r\n | \r\n
\r\n Cơ sở pha lọc/sơ chế \r\n | \r\n \r\n Sau khi lọc xương,\r\n bắt đầu làm lạnh hoặc đông lạnh tiếp theo, thu thập mẫu là các miếng thịt pha\r\n lọc, thịt sơ chế hoặc thịt xay trước khi bao gói chân không hoặc bao gói kín. \r\n | \r\n \r\n 1 đến 3 \r\n | \r\n \r\n 4 đến 6 \r\n | \r\n \r\n 7 đến 12 \r\n | \r\n \r\n - VKHK TS \r\n- E.coli \r\n- Salmonella \r\n- Vi sinh vật khác khi yêu cầu \r\n | \r\n
\r\n Cơ sở bảo quản (Kho lạnh) \r\n | \r\n \r\n Trong kho lạnh, tại\r\n thời điểm bảo quản mẫu. Mẫu lấy là thịt lạnh hoặc đông lạnh tại 5 vị trí. \r\n | \r\n \r\n Cho 1 kho lạnh lấy\r\n 5 đơn vị mẫu tại 5 vị trí (4 góc và 1 giữa), gộp lại là 1 mẫu. \r\n | \r\n \r\n - Vi khuẩn hiếu khí\r\n ưa lạnh \r\n- Enterobacteriaceae \r\n- Salmonella \r\n | \r\n
1 Số\r\nlượng mẫu cần lấy cho việc kiểm tra tình trạng vệ sinh của các giết mổ, pha\r\nlọc, sơ chế, bảo quản thịt.
\r\n\r\n1.1\r\nQui mô nhỏ: giết mổ ít hơn 5 con trâu bò, ngựa; ít hơn 10 con lợn, cừu, dê; ít\r\nhơn 200 con gia cầm một ngày.
\r\n\r\n1.2 Qui mô vừa: giết mổ\r\ntừ 5 đến 50 con trâu bò, ngựa; từ 10 đến 300 con lợn, cừu, dê; từ 200 đến 2.000\r\ncon gia cầm một ngày.
\r\n\r\n1.3 Qui mô lớn: giết mổ\r\ntrên 50 con trâu bò, ngựa; trên 300 con lợn, cừu, dê; trên 2.000 con gia cầm\r\nmột ngày.
\r\n\r\n2 1 mẫu gồm 3 mẫu nhỏ lấy từ 3 thân\r\nthịt gia cầm khác nhau.
\r\n\r\n2.1.3.2. Lấy mẫu tại siêu thị và chợ
\r\n\r\n2.1.3.2.1. Thời\r\nđiểm lấy mẫu: Có thể lấy mẫu vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày và phải ghi\r\nđầy đủ các thông tin trong biên bản lấy mẫu.
\r\n\r\n2.1.3.2.2. Lấy\r\nmẫu tại các chợ kinh doanh thịt
\r\n\r\n2.1.3.2.2.1. Vật\r\nliệu, dụng cụ lấy mẫu
\r\n\r\n- Etanol 70%/ Bông\r\nthấm nước có tẩm Etanol 70% đựng trong chai.
\r\n\r\n- Dụng cụ khoan hoặc\r\ncắt vô trùng.
\r\n\r\n- Túi bằng chất dẻo\r\nvô trùng hoặc túi dùng để pha loãng và đồng nhất mẫu.\r\n
\r\n\r\n- Găng tay vô trùng.
\r\n\r\n- Thùng xốp bảo quản\r\nmẫu với túi đá lạnh.
\r\n\r\n2.1.3.2.2.2. Cách\r\ntiến hành
\r\n\r\nChọn ngẫu nhiên mẫu\r\nthịt pha lọc ở 3 đến 5 hộ hoặc quầy kinh doanh, tại mỗi hộ lấy mẫu bằng cách\r\ncắt tại các mặt cắt khác nhau của miếng thịt, mỗi vị trí cắt khoảng 20g. Gộp các miếng mô vừa cắt thành một mẫu, cho vào túi đựng mẫu vô\r\ntrùng hoặc đựng trong túi dùng để pha loãng và đồng nhất mẫu.
\r\n\r\nMẫu thịt\r\nxay: lộn ngược túi lấy mẫu, lấy khoảng 100 g.
\r\n\r\n2.1.3.2.3. Lấy\r\nmẫu tại siêu thị: nếu thịt được bao gói thì lấy cả một đơn vị đóng gói. Nếu\r\nkhông đóng gói, lấy mẫu bằng phương pháp cắt đối với thịt pha lọc và lấy mẫu\r\nthịt xay như tại chợ.
\r\n\r\n2.2. Phương pháp bảo quản và vận chuyển mẫu
\r\n\r\n2.2.1. Bảo quản: mẫu\r\nđược bảo quản ở 20C ± 20C\r\ntrong các hộp hoặc thùng xốp có đá khô. Chú ý tránh để các mẫu đông lạnh hoặc\r\ntiếp xúc trực tiếp với các khối đá đông lạnh. Mẫu được bảo quản ở 20C\r\n± 20C tối đa 24h.
\r\n\r\n2.2.2. Vận chuyển: mẫu được vận chuyển bằng phương tiện chuyên dụng đến\r\nphòng thử nghiệm và được xử lý trong vòng 1h sau khi lấy mẫu.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Trách nhiệm của Cục Thú y
\r\n\r\nCục Thú y tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm\r\ntra, giám sát, phân tích mẫu và tổ chức tập huấn, hướng dẫn phương pháp lấy mẫu\r\ncho các Chi cục Thú y; đồng thời báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn\r\nkết quả kiểm tra, giám sát, phân tích mẫu đã thực hiện.
\r\n\r\n3.2. Trách nhiệm của Trung tâm\r\nKiểm tra vệ sinh Thú y
\r\n\r\nTrung tâm Kiểm tra vệ sinh thú y Trung ương I\r\nvà II thực hiện việc lấy mẫu xét nghiệm các chỉ tiêu về ô nhiễm vi sinh vật và\r\nphân tích các chất tồn dư độc hại trong sản phẩm động vật thuộc địa bàn quản lý\r\ntheo kế hoạch đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt và cấp\r\nkinh phí.
\r\n\r\n3.3. Trách nhiệm của Cơ quan Thú\r\ny Vùng
\r\n\r\nCơ quan Thú y Vùng thực hiện việc lấy\r\nmẫu xét nghiệm các chỉ tiêu về ô nhiễm vi sinh vật phục vụ việc kiểm tra, giám\r\nsát vệ sinh thú y sản phẩm động vật phục vụ xuất khẩu, nhập khẩu.
\r\n\r\n3.4. Trách nhiệm của các Chi cục\r\nThú y
\r\n\r\nChi cục Thú y thực hiện việc lấy mẫu xét\r\nnghiệm các chỉ tiêu về ô nhiễm vi sinh vật và phân tích các chất tồn dư độc hại\r\ntrong sản phẩm động vật phục vụ tiêu dùng trong nước theo kế hoạch đã được Uỷ\r\nban nhân dân tỉnh phê duyệt và cấp kinh phí.
\r\n\r\n3.4. Trách nhiệm của các cơ sở\r\ngiết mổ và kinh doanh thịt gia súc, gia cầm tươi sống
\r\n\r\nCác cơ sở giết mổ động vật, kinh doanh sản\r\nphẩm động vật sử dụng làm thực phẩm chịu sự quản lý, giám sát của cơ quan quản\r\nlý nhà nước có thẩm quyền theo quy định, chấp hành việc cung cấp tài liệu,\r\nthông tin có liên quan, mẫu phục vụ kiểm tra, giám sát và có trách nhiệm thực\r\nhiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 1: Các vị trí\r\nlấy mẫu thân thịt đỏ
\r\n\r\nHình 2: Lấy mẫu thân\r\nthịt đỏ bằng cách dùng miếng mút lau thân thịt
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 2A (trâu bò), 2B\r\n(cừu)\r\nvà 2C (lợn):\r\nĐường đi và hướng lau dọc theo thân thịt khi lấy mẫu bằng miếng\r\nmút
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 3: Thân thịt gia\r\ncầm với da cổ có chiều dài thích hợp cho việc lấy mẫu
\r\n\r\nHình 4: Lấy mẫu da cổ\r\ntừ thân thịt da cầm
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ\r\nLỤC 2:\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\nPhụ lục 2.1. Biên bản\r\nlấy mẫu
\r\n\r\n(Dùng cho cơ sở giết\r\nmổ trâu bò/pha lọc/sơ chế thịt trâu bò)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hôm nay, …….giờ, ngày….tháng …..năm……
\r\n\r\nMã số mẫu:
\r\n\r\n1. Tên cơ sở được lấy\r\nmẫu:……………………………………………………….
\r\n\r\n2. Địa chỉ:…………………………………………………………………………
\r\n\r\n3. Điện thoại/Fax:…………………………………………………………………
\r\n\r\n4. Người đại diện hợp pháp của cơ\r\nsở:…………………………………………..
\r\n\r\n5. Sản phẩm được ấy mẫu: Trâu ÿ Bò ÿ Thân thịt ÿ\r\nMảnh ÿ Khác ÿ
\r\n\r\n6. Nguồn gốc sản phẩm được lấy\r\nmẫu:……………………..................................
\r\n\r\n7. Địa chỉ sản phẩm sẽ được tiêu\r\nthụ:…………………………………………….
\r\n\r\n8. Yêu cầu kiểm tra chỉ tiêu vi sinh\r\nvật:
\r\n\r\nVKHKTS ÿ Enterobacteriaceae ÿ Salmonella ÿ E.coli ÿ Staphylococcus\r\naureus ÿ\r\nClostridium perfringens ÿ Campylobacter ÿ Listeria\r\nmonocytogenes ÿ Khác (cụ thể):
\r\n\r\n9. Tên và địa chỉ cán bộ lấy\r\nmẫu:…………………………………………………
\r\n\r\n…………………………………………………………………………………….
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………
\r\n\r\n10. Phương pháp lấy mẫu:
\r\n\r\n\r\n Phương pháp \r\n | \r\n \r\n Vị trí lấy mẫu \r\n | \r\n \r\n Khối lượng (g)/diện\r\n tích (cm2) \r\n | \r\n
\r\n \r\n Cắt mẫu \r\n | \r\n \r\n - \r\n Mông\r\n ÿ \r\n- \r\n Sườn\r\n ÿ \r\n- \r\n Ức\r\n ÿ \r\n- \r\n Cổ\r\n ÿ \r\n- \r\n Khác\r\n ÿ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n Mẫu quẹt bề mặt thân thịt \r\n | \r\n \r\n - \r\n Mông\r\n ÿ \r\n- \r\n Sườn\r\n ÿ \r\n- \r\n Ức\r\n ÿ \r\n- \r\n Cổ\r\n ÿ \r\n- \r\n Khác\r\n ÿ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
11. Nhiệt độ của mẫu tại thời điểm thu thập\r\nmẫu:
\r\n\r\n12. Phương pháp bảo quản mẫu: Nhiệt\r\nđộ:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Đại diện cơ sở \r\n | \r\n \r\n Cán bộ lấy mẫu \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Phụ lục 2.2. Biên bản\r\nlấy mẫu
\r\n\r\n(Dùng cho cơ sở giết\r\nmổ lợn/pha lọc/sơ chế thịt lợn)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hôm nay, …….giờ, ngày….tháng …..năm……
\r\n\r\nMã số mẫu:
\r\n\r\n1. Tên cơ sở được lấy\r\nmẫu:……………………………………………………….
\r\n\r\n2. Địa chỉ:…………………………………………………………………………
\r\n\r\n3. Điện thoại/Fax:…………………………………………………………………
\r\n\r\n4. Người đại diện hợp pháp của cơ\r\nsở:…………………………………………..
\r\n\r\n5. Sản phẩm được lấy mẫu: Thân thịt ÿ Mảnh ÿ Khác ÿ
\r\n\r\n6. Nguồn gốc sản phẩm được lấy\r\nmẫu:……………………..................................
\r\n\r\n7. Địa chỉ sản phẩm sẽ được tiêu\r\nthụ:…………………………………………….
\r\n\r\n8. Yêu cầu kiểm tra chỉ tiêu vi sinh\r\nvật:
\r\n\r\nVKHKTS ÿ Enterobacteriaceae ÿ Salmonella ÿ E.coli ÿ Staphylococcus\r\naureus ÿ\r\nClostridium perfringens ÿ Campylobacter ÿ Listeria\r\nmonocytogenes ÿ Khác (cụ thể):
\r\n\r\n9. Tên và địa chỉ cán bộ lấy\r\nmẫu:…………………………………………………
\r\n\r\n…………………………………………………………………………………….
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………
\r\n\r\n10. Phương pháp lấy mẫu:
\r\n\r\n\r\n Phương pháp \r\n | \r\n \r\n Vị trí lấy mẫu \r\n | \r\n \r\n Khối lượng (g)/diện\r\n tích (cm2) \r\n | \r\n
\r\n \r\n Cắt mẫu \r\n | \r\n \r\n - \r\n Giữa\r\n đùi sau ÿ \r\n- \r\n Lưng\r\n ÿ \r\n- \r\n Ngực\r\n ÿ \r\n- \r\n Má\r\n ÿ \r\n- \r\n Khác\r\n ÿ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n Mẫu quệt bề mặt thân thịt \r\n | \r\n \r\n - \r\n Giữa\r\n đùi sau ÿ \r\n- \r\n Lưng\r\n ÿ \r\n- \r\n Ngực\r\n ÿ \r\n- \r\n Má\r\n ÿ \r\n- \r\n Khác\r\n ÿ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
11. Nhiệt độ của mẫu tại thời điểm thu thập\r\nmẫu:
\r\n\r\n12. Phương pháp bảo quản mẫu: Nhiệt\r\nđộ:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Đại diện cơ sở \r\n | \r\n \r\n Cán bộ lấy mẫu \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Phụ lục 2.3. Biên bản\r\nlấy mẫu
\r\n\r\n(Dùng cho cơ sở giết\r\nmổ cừu, dê/pha lọc/ sơ chế thịt cừu, dê…)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hôm nay, …….giờ, ngày….tháng …..năm……
\r\n\r\nMã số mẫu:
\r\n\r\n1. Tên cơ sở được lấy\r\nmẫu:……………………………………………………….
\r\n\r\n2. Địa chỉ:…………………………………………………………………………
\r\n\r\n3. Điện thoại/Fax:…………………………………………………………………
\r\n\r\n4. Người đại diện hợp pháp của cơ\r\nsở:…………………………………………..
\r\n\r\n5. Sản phẩm được lấy mẫu: cừu ÿ dê ÿ ngựa ÿ\r\nkhác ÿ
\r\n\r\nThân thịt ÿ Mảnh ÿ\r\nKhác ÿ
\r\n\r\n6 Nguồn gốc sản phẩm được lấy\r\nmẫu:……………………..................................
\r\n\r\n7. Địa chỉ sản phẩm sẽ được tiêu\r\nthụ:…………………………………………….
\r\n\r\n8. Yêu cầu kiểm tra chỉ tiêu vi sinh\r\nvật:
\r\n\r\nVKHKTS ÿ Enterobacteriaceae ÿ Salmonella ÿ E.coli ÿ Staphylococcus\r\naureus ÿ\r\nClostridium perfringens ÿ Campylobacter ÿ Listeria\r\nmonocytogenes ÿ Khác (cụ thể):
\r\n\r\n9. Tên và địa chỉ cán bộ lấy\r\nmẫu:…………………………………………………
\r\n\r\n…………………………………………………………………………………….
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………
\r\n\r\n10. Phương pháp lấy mẫu:
\r\n\r\n\r\n Phương pháp \r\n | \r\n \r\n Vị trí lấy mẫu \r\n | \r\n \r\n Khối lượng (g)/diện\r\n tích (cm2) \r\n | \r\n
\r\n \r\n Cắt mẫu \r\n | \r\n \r\n - \r\n Mông\r\n ÿ \r\n- \r\n Sườn\r\n ÿ \r\n- \r\n Ngực\r\n ÿ \r\n- \r\n Ức\r\n ÿ \r\n- \r\n Khác\r\n ÿ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n Mẫu quệt bề mặt thân thịt \r\n | \r\n \r\n - \r\n Mông\r\n ÿ \r\n- \r\n Sườn\r\n ÿ \r\n- \r\n Ngực\r\n ÿ \r\n- \r\n Ức\r\n ÿ \r\n- \r\n Khác\r\n ÿ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
11. Nhiệt độ của mẫu tại thời điểm thu thập\r\nmẫu:
\r\n\r\n12. Phương pháp bảo quản mẫu: Nhiệt\r\nđộ:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Đại diện cơ sở \r\n | \r\n \r\n Cán bộ lấy mẫu \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Phụ lục 2.4. Biên bản\r\nlấy mẫu
\r\n\r\n(Dùng cho cơ sở giết\r\nmổ gia cầm)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hôm nay, …….giờ, ngày….tháng …..năm……
\r\n\r\nMã số mẫu:
\r\n\r\n1. Tên cơ sở được lấy\r\nmẫu:……………………………………………………….
\r\n\r\n2. Địa chỉ:…………………………………………………………………………
\r\n\r\n3. Điện thoại/Fax:…………………………………………………………………
\r\n\r\n4. Người đại diện hợp pháp của cơ\r\nsở:…………………………………………..
\r\n\r\n5. Sản phẩm được lấy mẫu: gà ÿ vịt ÿ ngan ÿ\r\nkhác ÿ
\r\n\r\nThân thịt ÿ Mảnh ÿ\r\nKhác ÿ
\r\n\r\n6. Nguồn gốc sản phẩm được lấy\r\nmẫu:……………………..................................
\r\n\r\n7. Địa chỉ sản phẩm sẽ được tiêu\r\nthụ:…………………………………………….
\r\n\r\n8. Yêu cầu kiểm tra chỉ tiêu vi sinh\r\nvật:
\r\n\r\nVKHKTS ÿ Enterobacteriaceae ÿ Salmonella ÿ E.coli ÿ Staphylococcus\r\naureus ÿ\r\nClostridium perfringens ÿ Campylobacter ÿ Listeria\r\nmonocytogenes ÿ Khác (cụ thể):
\r\n\r\n9. Tên và địa chỉ cán bộ lấy\r\nmẫu:…………………………………………………
\r\n\r\n…………………………………………………………………………………….
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………
\r\n\r\n10. Phương pháp lấy mẫu:
\r\n\r\n\r\n Phương pháp \r\n | \r\n \r\n Vị trí lấy mẫu \r\n | \r\n \r\n Khối lượng (g)/diện\r\n tích (cm2) \r\n | \r\n
\r\n \r\n Cắt da \r\n | \r\n \r\n - \r\n Giáp\r\n hậu môn ÿ \r\n- \r\n Lưng\r\n ÿ \r\n- \r\n Cổ\r\n ÿ \r\n- \r\n Khác\r\n ÿ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n Mẫu quệt bề mặt da \r\n | \r\n \r\n - \r\n Giáp\r\n hậu môn ÿ \r\n- \r\n Lưng\r\n ÿ \r\n- \r\n Cổ\r\n ÿ \r\n- \r\n Khác\r\n ÿ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Rửa thân thịt \r\n | \r\n \r\n - \r\n Toàn\r\n bộ ÿ \r\n- \r\n Một\r\n nửa ÿ \r\n | \r\n \r\n Thể tích dung dịch pha loãng (ml): \r\n | \r\n
11. Nhiệt độ của mẫu tại thời điểm thu thập\r\nmẫu:
\r\n\r\n12. Phương pháp bảo quản mẫu: Nhiệt\r\nđộ:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Đại diện cơ sở \r\n | \r\n \r\n Cán bộ lấy mẫu \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Phụ lục 2.5. Biên bản\r\nlấy mẫu
\r\n\r\n(Dùng cho cơ sở kinh\r\ndoanh thịt)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hôm nay, …….giờ, ngày….tháng …..năm……
\r\n\r\nMã số mẫu:
\r\n\r\n1. Tên cơ sở được lấy\r\nmẫu:……………………………………………………….
\r\n\r\n2. Địa chỉ:…………………………………………………………………………
\r\n\r\n3. Điện thoại/Fax:…………………………………………………………………
\r\n\r\n4. Người đại diện hợp pháp của cơ\r\nsở:…………………………………………..
\r\n\r\n5. Loại thịt được lấy mẫu:
\r\n\r\nTrâu ÿ\r\nBò ÿ Lợn ÿ Gia cầm ÿ\r\nKhác (cụ thể): ÿ
\r\n\r\n6. Trạng thái bao gói: Có ÿ ngày bao gói……………..ngày hết hạn…………
\r\n\r\nKhông ÿ
\r\n\r\n7. Nguồn gốc sản phẩm được lấy\r\nmẫu:……………………..................................
\r\n\r\n8. Yêu cầu kiểm tra chỉ tiêu vi sinh\r\nvật:
\r\n\r\nVKHKTS ÿ Salmonella ÿ E.coli ÿ Staphylococcus\r\naureus ÿ\r\nClostridium perfringens ÿ Campylobacter ÿ Listeria\r\nmonocytogenes ÿ Khác (cụ thể) ÿ :
\r\n\r\n9. Tên và địa chỉ cán bộ lấy\r\nmẫu:…………………………………………………
\r\n\r\n…………………………………………………………………………………….
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………
\r\n\r\n10. Phương pháp lấy mẫu:
\r\n\r\n\r\n Phương pháp \r\n | \r\n \r\n Vị trí lấy mẫu/Loại\r\n mẫu \r\n | \r\n \r\n Khối lượng (g)/ \r\ndiện tích (cm2) \r\n | \r\n
\r\n \r\n Cắt mẫu \r\n | \r\n \r\n
- Khác ÿ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n Lấy toàn bộ đơn vị đóng gói \r\n | \r\n \r\n - Thịt xay ÿ \r\n- Thịt pha lọc ÿ \r\n- Thịt sơ chế ÿ \r\n- Thịt gia cầm: gà ÿ vịt ÿ ngan ÿ\r\n khác ÿ \r\n- Khác ÿ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
11. Nhiệt độ của mẫu tại thời điểm thu thập\r\nmẫu:
\r\n\r\n12. Phương pháp bảo quản mẫu: Nhiệt\r\nđộ:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Đại diện cơ sở \r\n | \r\n \r\n Cán bộ lấy mẫu \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN01-04:2009/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-04:2009/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-04:2009/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-04:2009/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 04:2009 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-04:2009/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01- 04:2009/BNNPTNT về kỹ thuật lấy và bảo quản mẫu thịt tươi từ các cơ sở giết mổ và kinh doanh thịt để kiểm tra vi sinh vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01- 04:2009/BNNPTNT về kỹ thuật lấy và bảo quản mẫu thịt tươi từ các cơ sở giết mổ và kinh doanh thịt để kiểm tra vi sinh vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-04:2009/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-10-13 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |