CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 94/2019/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2019 |
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT TRỒNG TRỌT VỀ GIỐNG CÂY TRỒNG VÀ CANH TÁC
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.
khoản 2 Điều 12, khoản 8 Điều 15, khoản 3 Điều 16, khoản 3 Điều 17, khoản 4 Điều 21, khoản 3 Điều 22, khoản 7 Điều 24, khoản 3 Điều 27, khoản 3 Điều 28, khoản 5 Điều 29, khoản 2 Điều 56, khoản 3 Điều 57 của Luật Trồng trọt.
2. Nội dung về canh tác hữu cơ quy định tại khoản 5 Điều 69 của Luật Trồng trọt được thực hiện theo Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về Nông nghiệp hữu cơ.
1. Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính: Tùy theo điều kiện tiếp nhận, trả kết quả của cơ quan giải quyết thủ tục hành chính, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (cơ chế một cửa quốc gia, dịch vụ công trực tuyến, phần mềm điện tử, email, fax):
b) Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.
3. Thời gian trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ:
b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.
5. Cách thức trả kết quả: Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính thực hiện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng.
7. Trường hợp hồ sơ là bản bằng chữ nước ngoài phải có bản dịch ra tiếng Việt được công chứng hoặc bản dịch ra tiếng Việt có xác nhận của cơ quan dịch thuật.
1. Điều tra, thu thập nguồn gen giống cây trồng:
b) Nguồn gen giống cây trồng được thu thập dưới dạng hạt giống, cây giống, hom giống, củ giống hoặc vật liệu di truyền của giống cây trồng phụ thuộc vào từng loài cây trồng.
2. Lưu giữ và xây dựng ngân hàng gen giống cây trồng:
b) Tùy thuộc vào nguồn lực và điều kiện thực tế, việc lưu giữ có thể thực hiện theo một trong hai hoặc cả hai hình thức:
Lưu giữ tại chỗ (lưu giữ in-situ) là lưu giữ ngay trong phạm vi phát sinh của giống cây trồng.
a) Đánh giá nguồn gen giống cây trồng bao gồm các hoạt động giải mã gen, đánh giá chỉ tiêu nông học, sinh học và giá trị sử dụng của nguồn gen giống cây trồng.
4. Thiết lập, bảo quản và chia sẻ dữ liệu về nguồn gen giống cây trồng:
b) Dữ liệu về nguồn gen giống cây trồng được lưu giữ dưới các hình thức phiếu điều tra, phiếu mô tả, phiếu đánh giá, tiêu bản, hình vẽ, bản đồ phân bố, ảnh, ấn phẩm thông tin, cơ sở dữ liệu dạng văn bản hoặc số hóa (bao gồm số liệu cơ bản về nguồn gen và các thông tin liên quan đến nguồn gen).
d) Chia sẻ về dữ liệu nguồn gen giống cây trồng quốc gia được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
a) Văn bản đề nghị cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng theo Mẫu số 01.CN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Kết quả khảo nghiệm giá trị canh tác, giá trị sử dụng của giống cây trồng.
đ) Bản công bố các thông tin về giống cây trồng do tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng biên soạn theo Mẫu số 02.CN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
a) Văn bản đề nghị cấp lại Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng theo Mẫu số 03.CN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Hồ sơ đề nghị gia hạn Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng:
b) Kết quả khảo nghiệm có kiểm soát quy định tại điểm a khoản 2 Điều 18 của Luật Trồng trọt thực hiện trong vòng một năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ gia hạn Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng.
a) Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Cục Trồng trọt. Trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt thẩm định hồ sơ, cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng theo Mẫu số 05.CN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và đăng tải Quyết định, các tài liệu kèm theo trên cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Giống cây trồng được phép lưu hành, kể từ ngày ký Quyết định công nhận lưu hành.
c) Trình tự, thủ tục, thẩm quyền gia hạn Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng: Trong thời hạn 06 tháng trước khi Quyết định công nhận lưu hành hết hiệu lực, tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Cục Trồng trọt. Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt cấp Quyết định gia hạn công nhận lưu hành giống cây trồng theo Mẫu số 07.CN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và đăng tải Quyết định, các tài liệu kèm theo trên cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt. Trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Đình chỉ hiệu lực Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng
khoản 5 Điều 15 của Luật Trồng trọt, Cục Trồng trọt tổ chức thẩm tra thông tin và ban hành Quyết định đình chỉ lưu hành giống cây trồng khi có đủ bằng chứng vi phạm; đăng tải Quyết định trên cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt.
Giống cây trồng sau khi khắc phục được các vi phạm quy định tại khoản 5 Điều 15 của Luật Trồng trọt và được tổ chức khảo nghiệm xác nhận, tổ chức, cá nhân gửi văn bản đề nghị Cục Trồng trọt phục hồi Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Cục Trồng trọt tổ chức thẩm định và thông báo việc phục hồi Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng; đăng tải thông tin trên cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt. Trường hợp không phục hồi hiệu lực phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận thông tin vi phạm quy định tại điểm a, d, đ khoản 7 Điều 15 của Luật Trồng trọt, Cục Trồng trọt tổ chức thẩm định thông tin và ban hành Quyết định hủy bỏ Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng theo Mẫu số 08.CN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; đăng tải Quyết định trên cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt.
điểm b khoản 7 Điều 15 của Luật Trồng trọt, Cục Trồng trọt tổ chức thẩm tra thông tin và ban hành Quyết định hủy bỏ Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng khi có đủ bằng chứng vi phạm; đăng tải Quyết định trên cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt.
1. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng:
b) Bản mô tả đặc tính của giống và hiện trạng sử dụng theo Mẫu số 02.ĐC Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
d) Trường hợp cấp lại phải có văn bản đề nghị cấp lại theo Mẫu số 03.ĐC Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng theo Mẫu số 04.ĐC Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền hủy bỏ Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng
khoản 7 Điều 15 của Luật Trồng trọt, Cục Trồng trọt tổ chức thẩm định thông tin và ban hành Quyết định hủy bỏ Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng theo Mẫu số 06.ĐC Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này; đăng tải Quyết định trên cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt.
1. Hồ sơ tự công bố lưu hành giống cây trồng:
b) Quy trình canh tác của giống do tổ chức, cá nhân tự công bố lưu hành giống cây trồng biên soạn.
2. Trình tự, thủ tục tự công bố lưu hành giống cây trồng:
b) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Cục Trồng trọt thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
1. Hồ sơ cấp Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng:
b) Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp phụ trách khảo nghiệm.
2. Hồ sơ cấp lại Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng:
b) Tài liệu chứng minh nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin liên quan đến tổ chức khảo nghiệm trong Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng.
c) Chi phí thẩm định thực hiện theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận thông tin quy định tại khoản 3 Điều 21 của Luật Trồng trọt, Cục Trồng trọt ban hành Quyết định hủy bỏ Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng theo Mẫu số 05.KN Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này khi có đủ bằng chứng; đăng tải Quyết định trên cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt.
Tổ chức, cá nhân sản xuất, buôn bán giống cây trồng phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 22 của Luật Trồng trọt và một số quy định chi tiết sau đây:
2. Tổ chức, cá nhân buôn bán giống cây trồng phải có hồ sơ bảo đảm truy xuất nguồn gốc lô giống cây trồng, gồm: Thông tin về hợp đồng, hóa đơn mua bán lô giống; hồ sơ chất lượng lô giống, nhãn phù hợp quy định tại Điều 10 Nghị định này.
a) Văn bản đề nghị cấp Quyết định công nhận cây đầu dòng, Quyết định công nhận vườn cây đầu dòng theo Mẫu số 01.CĐD Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Quyết định công nhận cây đầu dòng, Quyết định công nhận vườn cây đầu dòng:
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng. Hội đồng tối thiểu 05 thành viên là đại diện các nhà khoa học, cơ quan quản lý và cơ quan chuyên môn liên quan. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thành lập, Hội đồng có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng tại địa điểm có cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng.
3. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền đình chỉ Quyết định công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng
b) Trường hợp cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng không đảm bảo chất lượng theo quy định tại tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn cơ sở do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, đoàn kiểm tra lập biên bản kết quả kiểm tra.
4. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền phục hồi Quyết định công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định. Trường hợp cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn cơ sở, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quyết định phục hồi Quyết định công nhận cây đầu dòng, Quyết định công nhận vườn cây đầu dòng. Trường hợp không phục hồi Quyết định phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 10. Ghi nhãn và quảng cáo giống cây trồng
a) Tên giống cây trồng.
c) Đặc tính của giống bao gồm: Chỉ tiêu bắt buộc gồm chỉ tiêu nêu trong tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn cơ sở về giá trị canh tác, giá trị sử dụng; chỉ tiêu chất lượng vật liệu nhân giống theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc tiêu chuẩn cơ sở phù hợp quy định tại Điều 25 của Luật Trồng trọt. Trường hợp sử dụng tiêu chuẩn cơ sở khi chưa có tiêu chuẩn quốc gia hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phải có đủ thông tin về các chỉ tiêu quy định tại Mẫu số 02.CN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; chỉ tiêu tự nguyện khác về giống cây trồng (nếu có).
đ) Thông tin cảnh báo an toàn (nếu có).
g) Ngày sản xuất, ngày hết hạn sử dụng; ngày sản xuất cây ghép là ngày ghép; ngày sản xuất cành giống, hom giống là ngày cắt cành giống, hom giống; ngày sản xuất hạt giống, củ giống là ngày thu hoạch; ngày sản xuất của cây giống nhân theo phương pháp nuôi cấy mô là ngày chuyển từ ống nghiệm ra vườn ươm.
i) Mã số lưu hành giống cây trồng đối với giống cây trồng được cấp quyết định lưu hành, gia hạn quyết định lưu hành.
l) Mã hiệu lô giống phù hợp với hồ sơ truy xuất nguồn gốc giống cây trồng, mã hiệu lô giống thực hiện theo Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Quảng cáo giống cây trồng:
b) Nội dung quảng cáo giống cây trồng phải theo đúng nội dung trong Quyết định công nhận lưu hành, Quyết định công nhận lưu hành đặc cách, bản công bố các thông tin về giống cây trồng tự công bố lưu hành.
Điều 11. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp phép xuất khẩu giống cây trồng theo quy định tại khoản 2 Điều 28 Luật Trồng trọt
a) Văn bản đề nghị cấp phép xuất khẩu theo Mẫu số 01.XK Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định này.
đ) Giấy xác nhận hoặc Giấy mời tham gia hội chợ, triển lãm của đơn vị tổ chức đối với trường hợp xuất khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm.
a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Cục Trồng trọt. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Trồng trọt tổ chức thẩm định; thông báo cho tổ chức, cá nhân trong trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung. Trường hợp tổ chức, cá nhân không hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Cục Trồng trọt, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp lại hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 12. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp phép nhập khẩu giống cây trồng theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Luật Trồng trọt
a) Văn bản đề nghị nhập khẩu theo Mẫu số 01.NK Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Trình tự, thủ tục cấp phép nhập khẩu giống cây trồng:
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt tổ chức thẩm định, cấp Giấy phép nhập khẩu giống cây trồng theo Mẫu số 03.XK Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định này; đăng tải thông tin trên cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Trồng trọt. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 15 của Luật Trồng trọt.
1. Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luật Trồng trọt và các quy định sau đây:
b) Không làm mất đi các điều kiện để trồng lúa trở lại; không làm biến dạng mặt bằng, không gây ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa; không làm hư hỏng công trình giao thông, công trình thủy lợi phục vụ trồng lúa.
2. Lập kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa:
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa phạm vi toàn quốc; đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh, ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên phạm vi toàn tỉnh theo Mẫu số 02.CĐ Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này.
d) Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ nhu cầu chuyển đổi của tổ chức, cá nhân trên địa bàn và kế hoạch chuyển đổi của cấp huyện ban hành kế hoạch chuyển đổi trên địa bàn theo Mẫu số 03.CĐ Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này.
a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất trồng lúa hợp pháp có nhu cầu chuyển đổi sang trồng cây hàng năm, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản; hộ gia đình, cá nhân trong nước sử dụng đất trồng lúa hợp pháp có nhu cầu chuyển sang trồng cây lâu năm gửi 01 bản đăng ký đến Ủy ban nhân dân cấp xã theo Mẫu số 04.CĐ Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Trường hợp bản đăng ký chuyển đổi hợp lệ và phù hợp với kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của Ủy ban nhân dân cấp xã, trong thời gian 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã có ý kiến “Đồng ý cho chuyển đổi”, đóng dấu vào bản đăng ký, vào sổ theo dõi và gửi lại cho người sử dụng đất.
4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trong trên đất trồng lúa có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc chuyển đổi và báo cáo kết quả thực hiện chuyển đổi theo quy định.
Điều 14. Bảo vệ và sử dụng tầng đất mặt của đất chuyên trồng lúa nước
Điều 57 của Luật Trồng trọt và các quy định sau đây:
2. Độ sâu tầng đất mặt phải bóc tách từ 20 đến 25 cen-ti-mét tính từ mặt đất.
4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước sang xây dựng công trình có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc bóc tách, sử dụng tầng đất mặt.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2020.
a) Điều 4 của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
Khoản 1, khoản 2 Điều 1 Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
d) Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm.
1. Nhãn giống cây trồng, bao bì gắn nhãn đúng quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng năm 2004 đã được sản xuất, in ấn trước ngày Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng, nhưng không quá 02 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
3. Giống cây trồng đã có trong Danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành nhưng không có Quyết định công nhận giống cây trồng mới, được tiếp tục sản xuất kinh doanh đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.
5. Đối với giống cây trồng đã có Quyết định công nhận sản xuất thử trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, phải bổ sung kết quả khảo nghiệm có kiểm soát và kết quả khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định để công nhận lưu hành.
Điều 4 Nghị định số 65/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về chính sách đặc thù về giống, vốn và công nghệ trong phát triển nuôi trồng, khai thác dược liệu thực hiện theo quy định của Luật Trồng trọt, Nghị định này kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Quỹ Đổi mới công nghệ Quốc gia;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2b).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
DANH MỤC NGUỒN GEN GIỐNG CÂY TRỒNG CẤM XUẤT KHẨU
(Kèm theo Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)
- Nguồn gen các giống lúa: Nếp Cẩm, nếp cái Hoa vàng, nếp Tú Lệ, lúa Tám, Dự hương, Nàng thơm Chợ đào.
- Dòng bố, mẹ của các tổ hợp ngô lai.
1. Nguồn gen giống chè: Các giống chè Shan bản địa.
3. Nguồn gen giống bưởi: Bưởi Năm roi, Thanh Trà, Phúc Trạch, Đoan Hùng, Phú Diễn, Da xanh.
5. Nguồn gen giống vải thiều: Vải thiều Thanh Hà, vải thiều Hùng Long.
7. Nguồn gen giống mơ: Mơ Hương Tích.
9. Nguồn gen giống sầu riêng: Sầu riêng Chín hóa, sầu riêng Ri-6.
CÁC BIỂU MẪU VỀ CÔNG NHẬN LƯU HÀNH GIỐNG CÂY TRỒNG
(Kèm theo Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)
TT | TÊN BIỂU MẪU | KÝ HIỆU | ||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …, ngày … tháng … năm … VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN LƯU HÀNH GIỐNG CÂY TRỒNG Kính gửi: Cục Trồng trọt - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………... 2. Tên giống cây trồng đề nghị cấp Quyết định công nhận lưu hành: Có □ 4. Vùng sinh thái đề nghị công nhận lưu hành: Giống nhập nội □ 6. Phương pháp chọn tạo: - Xử lý đột biến (ghi tên giống, nguồn gốc giống dùng để xử lý đột biến): 7. Phương pháp nhân giống (hữu tính/vô tính) 9. Văn bản kèm theo (nếu có):
BẢN CÔNG BỐ CÁC THÔNG TIN VỀ GIỐNG CÂY TRỒNG Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………….. Công bố các thông tin về giống cây trồng cụ thể như sau: 2. Thông tin về giống cây trồng (nêu rõ thông tin về các chỉ tiêu quy định tại điểm c, d, đ khoản 1 Điều 10 của Nghị định này. Trường hợp áp dụng tiêu chuẩn cơ sở khi chưa có tiêu chuẩn quốc gia hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì phải công bố tối thiểu các thông tin về năng suất, các chỉ tiêu chất lượng chính, mức độ chống chịu với các loài sâu, bệnh chủ yếu, thời gian sinh trưởng, thời vụ gieo trồng, phạm vi địa lý, các chỉ tiêu về chất lượng vật liệu nhân giống tương tự các nhóm cây trồng tương ứng đã có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia như quy chuẩn đối với hạt giống của cây ngũ cốc hoặc cây rau màu, cây giống, hom giống, cành giống v.v...)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …, ngày … tháng … năm … VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN LƯU HÀNH GIỐNG CÂY TRỒNG Kính gửi: Cục Trồng trọt - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Địa chỉ: ............................................................................................................................... 2. Tên giống cây trồng đề nghị cấp lại Quyết định công nhận lưu hành: ... 4. Số quyết định công nhận lưu hành đã cấp: ……… ngày ... tháng ... năm … (kèm theo bản photo Quyết định nếu có) ………………………………………………………………………………………………………………… Chúng tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin và văn bản kèm theo trong hồ sơ./.
| ||||||
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày … tháng … năm …
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN LƯU HÀNH GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính gửi: Cục Trồng trọt - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Địa chỉ: ...............................................................................................................................
2. Tên giống cây trồng đề nghị gia hạn lưu hành: ……………………………………………………...
4. Số quyết định công nhận lưu hành/Số quyết định công nhận giống cây trồng mới đã cấp: …….. ngày ... tháng ... năm ... (kèm bản photo Quyết định)
Chúng tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin và văn bản gửi kèm trong hồ sơ./.
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-TT-… | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
Về việc công nhận lưu hành giống cây trồng
CỤC TRƯỞNG CỤC TRỒNG TRỌT
Căn cứ đề nghị của (tổ chức, cá nhân) ... tại văn bản số ... ngày ... tháng ... năm ... về việc cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng;
QUYẾT ĐỊNH:
Mã số lưu hành: …………………………………………………………………………………………….;
Phạm vi lưu hành: ………………………………………………………………………………………….;
Thông tin về giống cây trồng theo Mẫu số 2.CN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
CỤC TRƯỞNG |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-TT-… | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
Về việc cấp lại Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng
CỤC TRƯỞNG CỤC TRỒNG TRỌT
Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của Cục trưởng Cục Trồng trọt về việc công nhận lưu hành giống cây trồng;
Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ và đề nghị của ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Mã số lưu hành: …………………………………………………………………………………………….;
Phạm vi lưu hành: ............................................................................................................................;
Thông tin về giống cây trồng theo Mẫu số 02.CN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
CỤC TRƯỞNG |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-TT-… | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
Về việc gia hạn Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng
CỤC TRƯỞNG CỤC TRỒNG TRỌT
Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của Cục trưởng Cục Trồng trọt về việc công nhận lưu hành giống cây trồng;
Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ và đề nghị của ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Mã số lưu hành: …………………………………………………………………………………………….;
Phạm vi lưu hành: ............................................................................................................................;
Thông tin về giống cây trồng theo Mẫu số 02.CN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
CỤC TRƯỞNG |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-TT-… | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
Về việc hủy bỏ Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng
CỤC TRƯỞNG CỤC TRỒNG TRỌT
Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của Cục trưởng Cục Trồng trọt về việc công nhận lưu hành giống cây trồng;
QUYẾT ĐỊNH:
Mã số lưu hành: …………………………………………………………………………………………….;
Phạm vi lưu hành: ………………………………………………………………………………………….;
Lý do hủy bỏ: ………………………………………………………………………………………………..
Điều 3. Chánh Văn phòng Cục, Trưởng các đơn vị thuộc Cục; tổ chức, cá nhân có giống cây trồng bị hủy bỏ Quyết định công nhận lưu hành, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
CÁC BIỂU MẪU VỀ CÔNG NHẬN LƯU HÀNH ĐẶC CÁCH GIỐNG CÂY TRỒNG
(Kèm theo Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)
TT | Tên biểu mẫu | Ký hiệu | ||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …, ngày … tháng … năm … VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN LƯU HÀNH ĐẶC CÁCH GIỐNG CÂY TRỒNG Kính gửi: Cục Trồng trọt - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………… 2. Tên giống cây trồng đề nghị công nhận lưu hành đặc cách: ……………………………………… 4. Tổ chức, cá nhân lưu mẫu giống cây trồng: …………………………………………………………. 6. Văn bản gửi kèm (nếu có): ……………………………………………………………………………...
BẢN MÔ TẢ ĐẶC TÍNH CỦA GIỐNG CÂY TRỒNG VÀ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG GIỐNG CÂY TRỒNG Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………….. Mô tả đặc tính của giống cây trồng và hiện trạng sử dụng giống cây trồng cụ thể như sau: - Tên giống cây trồng ghi bằng tiếng Việt, nếu cây trồng chưa có ở Việt Nam thì ghi bằng tiếng Anh hoặc phiên âm La tinh tiếng bản địa nơi nhập về: - Tên khoa học (cụ thể đến loài, họ, bộ): ………………………………………………………………… 2. Đặc điểm thực vật học chủ yếu: Mô tả rõ đặc điểm thực vật học của cây (thân, lá, rễ, hoa quả...) - Lá: ...................................................................................................................................... - Củ: ..................................................................................................................................... - Quả: ................................................................................................................................... 3. Giá trị sử dụng □ Làm dược liệu □ Làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến □ Các giá trị khác (ghi rõ) - Yêu cầu điều kiện sinh thái (vĩ độ, nhiệt độ, đất đai...) ………………………………………………. - Mật độ, lượng giống/ha: ...................................................................................................... 5. Cảnh báo các tác hại: Nêu rõ những dự báo tác động xấu của loại cây trồng nhập khẩu đến môi trường sinh thái như đất, nước, sinh vật khác và sức khỏe con người (nếu có) - Diện tích sản xuất trong 03 năm gần nhất: ……………………………………………………………. - Một số đặc điểm nổi trội của giống (năng suất, chất lượng, tính chống chịu....): ………………… ………………………………………………………………………………………………………………….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …, ngày … tháng … năm … VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN LƯU HÀNH ĐẶC CÁCH GIỐNG CÂY TRỒNG Kính gửi: Cục Trồng trọt - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Địa chỉ: ............................................................................................................................... 2. Tên giống cây trồng đề nghị cấp lại Quyết định công nhận lưu hành đặc cách: ………………... …………………………………………………………………………………………………………………. 4. Số quyết định công nhận lưu hành đặc cách đã cấp: ... ngày ... tháng ... năm ... (kèm theo bản photo Quyết định nếu có) …………………………………………………………………………………………………………………. Chúng tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin và văn bản kèm theo trong hồ sơ./.
| ||||||
CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-TT-… | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
Về việc công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng
CỤC TRƯỞNG CỤC TRỒNG TRỌT
Căn cứ đề nghị của ... tại văn bản số ... ngày ... tháng ... năm ... về việc cấp Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng;
QUYẾT ĐỊNH:
Mã số lưu hành đặc cách: ………………………………………………………………………………...;
Thông tin về giống cây trồng theo Mẫu số 02.CN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
CỤC TRƯỞNG |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-TT-… | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
Về việc cấp lại Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng
CỤC TRƯỞNG CỤC TRỒNG TRỌT
Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của Cục trưởng Cục Trồng trọt về việc công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng;
Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ và đề nghị của ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Mã số lưu hành đặc cách: …………………………………………………………………………………;
Thông tin về giống cây trồng theo Mẫu số 02.CN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
CỤC TRƯỞNG |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-TT-… | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
Về việc hủy bỏ Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng
CỤC TRƯỞNG CỤC TRỒNG TRỌT
Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của Cục trưởng Cục Trồng trọt về việc công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng;
QUYẾT ĐỊNH:
Mã số lưu hành đặc cách: …………………………………………………………………………………;
Thời gian hủy bỏ Quyết định kể từ ngày ... tháng ... năm ...;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
CỤC TRƯỞNG |
(Kèm theo Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… | …, ngày … tháng … năm … |
BẢN TỰ CÔNG BỐ LƯU HÀNH GIỐNG CÂY TRỒNG
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………….
1. Tên giống cây trồng tự công bố lưu hành: ..........................................................................
3. Thời gian bắt đầu lưu hành giống cây trồng: .......................................................................
- Kết quả giá trị canh tác, giá trị sử dụng đạt tiêu chuẩn quốc gia đối với loài cây trồng tự công bố lưu hành; trường hợp không có tiêu chuẩn quốc gia thì áp dụng tiêu chuẩn cơ sở;
Chúng tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin trong các văn bản kèm theo hồ sơ tự công bố lưu hành giống cây trồng./.
…, ngày … tháng … năm …
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TỰ CÔNG BỐ LƯU HÀNH GIỐNG CÂY TRỒNG
(Ký tên, đóng dấu)
CÁC BIỂU MẪU VỀ CÔNG NHẬN TỔ CHỨC KHẢO NGHIỆM
(Kèm theo Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)
TT | Tên biểu mẫu | Ký hiệu |
1 |
Mẫu số 01.KN | |
2 |
Mẫu số 02.KN | |
3 |
Mẫu số 03.KN | |
4 |
Mẫu số 04.KN | |
5 |
Mẫu số 05.KN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày … tháng … năm …
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN TỔ CHỨC KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính gửi: Cục Trồng trọt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………….
2. Loài cây trồng đề nghị được tiến hành khảo nghiệm:
- Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định: □
- Khảo nghiệm giá trị canh tác, giá trị sử dụng diện rộng trên đồng ruộng: □
4. Vùng khảo nghiệm:
a) Đất đai
- Diện tích (ha) ……………………………………………………………………………………………….
- Địa hình: (dốc, đồi núi, đồng bằng, ven biển...) ……………………………………………………….
- Tưới tiêu: (tự chảy, bằng máy) …………………………………………………………………………..
- Địa điểm …………………………………………………………………………………………………….
c) Nhà kính
- Diện tích (ha) ……………………………………………………………………………………………….
- Thiết bị chung: ……………………………………………………………………………………………...
đ) Nhân viên kỹ thuật
TT | Trình độ chuyên môn | Số lượng | Thời gian, công tác chuyên môn |
1 |
|
| |
2 |
|
| |
3 |
|
| |
4 |
|
| |
5 |
|
| |
Tổng số |
|
|
Chúng tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin nêu trên và thông tin trong các văn bản kèm theo hồ sơ đề nghị cấp Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng./.
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký tên và đóng dấu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày … tháng … năm …
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN TỔ CHỨC KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính gửi: Cục Trồng trọt - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………..
2. Số Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng đã cấp: ... ngày ... tháng ... năm ... (kèm theo bản photo Quyết định nếu có): …………………………………………………….
4. Văn bản kèm theo (đối với trường hợp cấp lại do thay đổi thông tin ghi trong Quyết định) gồm:
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-TT-… | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
Về việc công nhận tổ chức khảo nghiệm
CỤC TRƯỞNG CỤC TRỒNG TRỌT
Căn cứ đề nghị của tổ chức, cá nhân tại văn bản số ….. ngày ... tháng ... năm ...;
QUYẾT ĐỊNH:
Loài cây trồng khảo nghiệm: ……………………………………………………………………………….
Vùng khảo nghiệm: .........................................................................................................................
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
CỤC TRƯỞNG |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-TT-… | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
Về việc cấp lại Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm
CỤC TRƯỞNG CỤC TRỒNG TRỌT
Căn cứ đề nghị của tổ chức, cá nhân tại văn bản số ... ngày ... tháng ... năm ...;
QUYẾT ĐỊNH:
Loài cây trồng khảo nghiệm: ……………………………………………………………………………….
Vùng khảo nghiệm: ………………………………………………………………………………………….
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
CỤC TRƯỞNG |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-TT-… | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
Về việc hủy bỏ Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm
CỤC TRƯỞNG CỤC TRỒNG TRỌT
Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của Cục trưởng Cục Trồng trọt về việc công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng;
QUYẾT ĐỊNH:
Lý do hủy bỏ: ………………………………………………………………………………………………..
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
CỤC TRƯỞNG |
CÁC BIỂU MẪU VỀ CÂY ĐẦU DÒNG, VƯỜN CÂY ĐẦU DÒNG
(Kèm theo Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)
TT | Tên biểu mẫu | Ký hiệu |
1 |
Mẫu số 01.CĐD | |
2 |
Mẫu số 02.CĐD | |
3 |
Mẫu số 03.CĐD | |
4 |
Mẫu số 04.CĐD | |
5 |
Mẫu số 05.CĐD |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/thành phố...
2. Địa chỉ: …………………………….. Điện thoại/Fax/E-mail ……………………………………………
4. Vị trí hành chính và địa lý của cây đầu dòng/vườn cây đầu dòng
5. Các thông tin chi tiết về cây đầu dòng/vườn cây đầu dòng đăng ký công nhận:
- Nguồn vật liệu giống trồng ban đầu (cây ghép, cây giâm hom, cây chiết cành và vật liệu nhân giống khác): ………………………………………………………………………………………………….
- Năng suất, chất lượng của giống (nêu những chỉ tiêu chủ yếu): ……………………………………
- Mã hiệu nguồn giống (cây đầu dòng): ………………………………………………………………….
- Khoảng cách trồng (m x m): ……………………………………………………………………………..
…, ngày … tháng … năm … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kết quả bình tuyển cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm
2. Địa chỉ: ……………….. Điện thoại/Fax/E-mail …………………………………………………………
4. Vị trí hành chính và địa lý của cây đầu dòng:
Tọa độ địa lý: …………………………………………………………………………………………………
5. Thời gian, chỉ tiêu và phương pháp bình tuyển, tên tiêu chuẩn chất lượng cây đầu dòng (kèm bản photocopy Quyết định công bố đối với tiêu chuẩn cơ sở, tiêu chí bình tuyển).
a) Thông tin sơ bộ về quần thể bình tuyển:
- Nguồn gốc xuất xứ: ………………………………………………………………………………………..
- Quy mô diện tích, số lượng cây trong quần thể thực hiện bình tuyển: .......................................
b) Thông tin chi tiết cây đầu dòng bình tuyển (đánh giá từng chỉ tiêu cụ thể, so sánh với tiêu chuẩn chất lượng cây đâu dòng)
- Tình hình sinh trưởng.
- Năng suất.
- Chỉ tiêu khác.
- Không nhiễm bệnh Greening, Tristeza (đối với cây có múi)
…, ngày … tháng … năm …
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LẬP BÁO CÁO*
(Ký tên, đóng dấu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kết quả thiết lập vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm
2. Địa chỉ: ………………….. Điện thoại/Fax/E-mail ……………………………………………………….
4. Vị trí hành chính và địa lý của vườn cây đầu dòng:
Tọa độ địa lý: …………………………………………………………………………………………………
5. Thời gian, chỉ tiêu và phương pháp thiết lập, tên tiêu chuẩn chất lượng vườn cây đầu dòng (kèm bản photocopy Quyết định công bố đối với tiêu chuẩn cơ sở).
- Năm trồng: ………………………………………………………………………………………………….
- Nguồn vật liệu giống trồng ban đầu (cây ghép, cây chiết cành,....): ………………………………..
- Quy mô diện tích, số lượng cây: …………………………………………………………………………
- Tính đúng giống: …………………………………………………………………………………………...
- Tình hình sâu bệnh hại: …………………………………………………………………………………..
- Đề xuất số lượng vật liệu nhân giống khai thác tối đa/năm sau khi được công nhận vườn cây đầu dòng.
…, ngày … tháng … năm … |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/ THÀNH PHỐ… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-…..(1) - (2)… | …, ngày … tháng … năm … |
Về việc công nhận cây đầu dòng
GIÁM ĐỐC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ ………………………………………………………(4)…………………………………………….;
Xét đề nghị của ...(5),
QUYẾT ĐỊNH:
Mã hiệu cây đầu dòng: ... (8);
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận cây đầu dòng
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
GIÁM ĐỐC |
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành quyết định.
(3) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức).
(5) Chức vụ của lãnh đạo cơ quan thực hiện công nhận cây đầu dòng.
(7) Danh sách cây đầu dòng được công nhận.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/ THÀNH PHỐ… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…….. |
|
GIẤY CÔNG NHẬN CÂY ĐẦU DÒNG CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ...)
Cây thứ 2: ……………………………………..
2. Tên Việt Nam: ……………………………..
xã...huyện...tỉnh/thành phố: ………………..
xã...huyện...tỉnh/thành phố: …………………
Cây thứ 2: ……………………………………..
Năm…….:
…, ngày … tháng … năm … |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ -… (1)-(2)…. | …, ngày … tháng … năm … |
Về việc công nhận vườn cây đầu dòng
GIÁM ĐỐC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ ……………………………………………………… (4) …………………………………………….;
Xét đề nghị của ....................................................................................................................... (5),
QUYẾT ĐỊNH:
Mã hiệu vườn cây đầu dòng: .................................................................................................... (8);
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận vườn cây đầu dòng
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
GIÁM ĐỐC |
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành quyết định.
(3) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức).
(5) Chức vụ của lãnh đạo cơ quan thực hiện công nhận vườn cây đầu dòng.
(7) Danh sách vườn cây đầu dòng được công nhận.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/ THÀNH PHỐ… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……... |
|
GIẤY CÔNG NHẬN VƯỜN CÂY ĐẦU DÒNG CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ...)
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/thành phố...công nhận:
2. Tên Việt Nam: …………………………………
xã...huyện...tỉnh/thành phố:…………. | ||||||||||||||||||||||||||||
xã...huyện...tỉnh/thành phố: …………… | ||||||||||||||||||||||||||||
Năm….:
GHI MÃ HIỆU LÔ/NGUỒN GIỐNG Mã hiệu lô giống gồm 4 thành phần theo trình tự sau: mã tỉnh, mã vụ và năm sản xuất hoặc nhập khẩu, mã cấp giống, mã lô giống. 1. Mã tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương: (theo Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam, ban hành kèm Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định có liên quan). 3. Mã vụ và năm sản xuất hoặc năm nhập khẩu: - Năm sản xuất hoặc năm nhập khẩu gồm 2 chữ số cuối cùng của năm. Các thành phần của mã hiệu lô giống được viết liền nhau và giữa các thành phần được cách nhau bằng dấu chấm (.). Lô giống có mã hiệu là 01.NC.M05.001.1 được sản xuất tại Công ty A được hiểu như sau: NC là cấp nguyên chủng 001 là số thứ tự của lô giống được sản xuất tại Công ty A Ví dụ 2: Mã hiệu lô giống nhập khẩu 01 là Hà Nội NK05 là lô giống nhập khẩu năm 2005 1 là số thứ tự của lô nhỏ thứ nhất được tách ra từ lô giống 003 Mã lô giống được in đầy đủ hoặc viết tắt (MLG) Lô giống có mã lô giống là 001.1 được sản xuất tại Công ty A sẽ được in trên bao bì như sau: II. ĐỐI VỚI CÂY LÂU NĂM Mã hiệu gồm 4 thành phần, cách nhau bởi dấu chấm (.): - Tiếp theo là tên đầy đủ của loài, dòng, giống bằng tiếng Việt (viết chữ in hoa, không dấu). - 02 số tiếp theo là 2 số cuối thời gian (năm) nguồn giống được công nhận. 2. Ví dụ C.VAI HUNG LONG.25.230.08029.06.08 CÁC BIỂU MẪU VỀ XUẤT KHẨU GIỐNG CÂY TRỒNG
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP XUẤT KHẨU GIỐNG CÂY TRỒNG Kính gửi: Cục Trồng trọt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………… - Thông tin về giống xuất khẩu:
- Mục đích xuất khẩu: □ Khảo nghiệm □ Triển lãm □ Mục đích khác: ………………………………………………………………………………… - Cửa khẩu xuất: ………………………………………………………………………………… Đề nghị Cục Trồng trọt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét và giải quyết./.
| ||||||||||||||||||||||||||||
….., ngày … tháng … năm … |
(Kèm theo Đơn đề nghị xuất khẩu số ... ngày ... tháng ... năm ...)
- Tên của tổ chức, cá nhân đề nghị xuất khẩu giống: ………………………………………………….
- Điện thoại/Fax/Email: ……………………………………………………………………………………..
- Tên giống:
+ Tên khoa học (cụ thể đến loài, họ, bộ): ……………………………………………………………….
+ □ Cây trồng lâu năm
+ Mô tả rõ đặc điểm thực vật học của cây (thân, lá, rễ, hoa quả...); giá trị sử dụng của cây; cách chế biến, sử dụng để làm gì:
□ Thân □ Lá □ Rễ □ Củ □ Hoa □ Quả □ Hạt
□ Làm lương thực, thực phẩm
□ Thức ăn chăn nuôi
□ Cải tạo môi trường
3. Cảnh báo các tác hại: Nêu rõ những dự báo tác động xấu của loại cây trồng xuất khẩu đến môi trường sinh thái như đất, nước, sinh vật khác và sức khỏe con người (nếu có).
…, ngày … tháng … năm … |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GPX/NK-TT-… | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP XUẤT/NHẬP KHẨU GIỐNG CÂY TRỒNG
Căn cứ Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất/nhập khẩu giống cây trồng số ... ngày ... tháng ... năm ... của ………………………………………………………………………………………………..
TT
Tên giống
Tên khoa học
Loại hình (hạt, cây, hom, mắt ghép...)
Đơn vị tính
Số lượng nhập/xuất
Nơi xuất/ nhập
1
2
...
Tổng
Địa điểm xuất/nhập khẩu: ………………………………………………………………………………….
- Việc xuất/nhập khẩu giống trên, ………………….. phải thực hiện đúng Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật và các quy định pháp lý có liên quan khác của Nhà nước Việt Nam.
* Giấy phép chỉ có giá trị đối với lô hàng đề nghị cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu và có thời hạn 12 tháng.
CỤC TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
CÁC BIỂU MẪU VỀ NHẬP KHẨU GIỐNG CÂY TRỒNG
(Kèm theo Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)
TT | Tên biểu mẫu | Ký hiệu | ||||||||||||||
1 |
2 |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ NHẬP KHẨU GIỐNG CÂY TRỒNG Kính gửi: Cục Trồng trọt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………… - Thông tin về giống nhập khẩu:
□ Lần đầu - Mục đích nhập khẩu: □ Khảo nghiệm □ Triển lãm □ Mục đích khác: ……………………………………………………………………………………………. - Cửa khẩu nhập: …………………………………………………………………………………………… - Kèm theo đây là các tài liệu liên quan: □ Giấy chứng nhận ĐKKD - Chúng tôi xin cam kết: + Báo cáo kết quả nhập khẩu và kết quả sử dụng giống về Cục Trồng trọt.
(Kèm theo Đơn đề nghị nhập khẩu số ... ngày ... tháng ... năm ...) - Tên của tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu: ……………………………………………………….. - Điện thoại, Fax, Email: …………………………………………………………………………………… - Tên giống: + Tên khoa học (cụ thể đến loài, họ, bộ): ………………………………………………………………. + □ Cây trồng lâu năm + Mô tả rõ đặc điểm thực vật học của cây (thân, lá, rễ, hoa quả...); giá trị sử dụng của cây; cách chế biến, sử dụng để làm gì: □ Thân □ Lá □ Rễ □ Củ □ Hoa □ Quả □ Hạt □ Làm lương thực, thực phẩm □ Thức ăn chăn nuôi □ Cải tạo môi trường 3. Kỹ thuật gieo trồng (đối với giống cây trồng nhập khẩu lần đầu) - Thời vụ trồng: ……………………………………………………………………………………………… - Sâu bệnh hại chính: ……………………………………………………………………………………… Chúng tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin trong tờ khai kỹ thuật này.
| ||||||||||||||
…, ngày … tháng … năm … |
CÁC BIỂU MẪU VỀ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG
(Kèm theo Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)
TT | Tên biểu mẫu | Ký hiệu |
1 |
Mẫu số 01.CĐ | |
2 |
Mẫu số 02.CĐ | |
3 |
Mẫu số 03.CĐ | |
4 |
Mẫu số 04.CĐ | |
5 |
Mẫu số 05.CĐ |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA TOÀN QUỐC GIAI ĐOẠN ……….
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa toàn quốc giai đoạn ………………. như sau:
Đơn vị: ha
TT | Vùng/Tỉnh, thành phố | Tổng số | Trong đó chia theo các năm | ||||||||||||||
Năm …… | Năm …… | Năm ...... | |||||||||||||||
Tổng số | Cây hàng năm | Cây lâu năm | Trồng lúa kết hợp NTTS | Tổng số | Cây hàng năm | Cây lâu năm | Trồng lúa kết hợp NTTS | Tổng số | Cây hàng năm | Cây lâu năm | Trồng lúa kết hợp NTTS | Tổng số | Cây hàng năm | Cây lâu năm | Trồng lúa kết hợp NTTS | ||
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Vùng ……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tỉnh. Thành phố…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây HN: Cây hàng năm, trồng lúa kết hợp NTTS: tính theo diện tích gieo trồng; Cây LN: Cây lâu năm*: tính theo diện tích canh tác.
BỘ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …, ngày … tháng … năm … |
KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA (TỈNH/HUYỆN) GIAI ĐOẠN ……
Căn cứ Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của ………………………………
TT
Huyện (hoặc xã)
Tổng số
Trong đó chia theo các năm
Năm …..
Năm …..
Năm …..
Tổng số
3 vụ lúa
2 vụ lúa
1 vụ lúa
Tổng số
3 vụ lúa
2 vụ lúa
1 vụ lúa
Tổng số
3 vụ lúa
2 vụ lúa
1 vụ lúa
Tổng số
3 vụ lúa
2 vụ lúa
1 vụ lúa
Tổng số
1
a
b
c
Cây HN: Cây hàng năm, Trồng lúa kết hợp NTTS: tính theo diện tích gieo trồng; cây LN: Cây lâu năm*: tính theo diện tích canh tác.
CHỦ TỊCH UBND…….
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …, ngày … tháng … năm … |
KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
Căn cứ Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của huyện ………
STT
Loại cây trồng/ thủy sản chuyển đổi
Diện tích đất lúa được chuyển đổi (ha)
Thời gian chuyển đổi
Khu vực, cánh đồng/Ấp, thôn, bản, buôn
Tổng diện tích gieo trồng
3 vụ lúa
2 vụ lúa
1 vụ lúa
……
I
II
III
CHỦ TỊCH UBND…….
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày … tháng … năm …
BẢN ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn): ……………………
2. Chức vụ người đại diện tổ chức: ………………………………………………………………………
Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (tổ chức) …….. Ngày cấp: .... Nơi cấp ………………………………
5. Diện tích chuyển đổi ... (m2, ha), thuộc thửa đất số ..., tờ bản đồ số ….. khu vực, cánh đồng ………………………………………………………………………………………………………………….
a) Trồng cây hàng năm:
- Chuyển đổi từ đất 2 - 3 vụ lúa/năm: tên cây trồng ……….., vụ ………………………………………
b) Trồng cây lâu năm:
- Chuyển đổi từ đất 2 - 3 vụ lúa/năm: tên cây trồng …………, năm …………………………………..
c) Trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản:
- Chuyển đổi từ đất 2 - 3 vụ lúa/năm: Loại thủy sản …….., năm ………………………………………
UBND CẤP XÃ TIẾP NHẬN | NGƯỜI ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/HỘ GIA ĐÌNH/CÁ NHÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … | …, ngày … tháng … năm … |
Về việc không tiếp nhận Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa
Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) …………. thông báo:
Địa chỉ …………………………………………………………………………………………………………
Yêu cầu ông/bà/tổ chức ………………. thực hiện Thông báo này và các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
(Kèm theo Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày … tháng … năm …
PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT CỦA ĐẤT ĐƯỢC CHUYỂN ĐỔI TỪ ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC
2. Mục đích của việc chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa nước: ……………………………………..
4. Diện tích xây dựng công trình phải bóc tách hoặc chôn lấp tầng đất mặt: ……… ha
6. Phương án sử dụng đất mặt:
b) Sử dụng ngoài khuôn viên dự án: .... m3
Cam kết thực hiện đúng phương án sử dụng tầng đất mặt trên đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa nước.
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
File gốc của Nghị định 94/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác đang được cập nhật.
Nghị định 94/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 94/2019/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2019-12-13 |
Ngày hiệu lực | 2020-02-01 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |