CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2017/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 2017 |
CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ VỀ GIỐNG, VỐN VÀ CÔNG NGHỆ TRONG PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG, KHAI THÁC DƯỢC LIỆU
Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
1. Nghị định này quy định một số chính sách đặc thù về giống, vốn và công nghệ trong phát triển nuôi trồng, khai thác dược liệu có nguồn gốc thực vật, động vật.
1. Giống dược liệu bao gồm giống cây trồng, giống vật nuôi được phát triển từ một hay nhiều bộ phận của thực vật hoặc động vật để sản xuất dược liệu.
3. Giống thương phẩm dược liệu là giống được sử dụng để nuôi trồng tạo ra sản phẩm làm dược liệu mà không sử dụng để nhân giống.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng chính sách
2. Tại thời điểm các tổ chức, cá nhân có dự án đầu tư dược liệu đủ điều kiện được hưởng chính sách với các mức ưu đãi, nội dung hỗ trợ khác nhau thì được lựa chọn áp dụng mức ưu đãi, nội dung hỗ trợ đầu tư cao nhất.
1. Giống dược liệu địa phương được xem xét bổ sung vào Danh mục giống dược liệu được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam không phải thực hiện khảo nghiệm và công nhận giống mới theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng 2004, Pháp lệnh giống vật nuôi 2004 và các văn bản hướng dẫn.
Điều 5. Hỗ trợ sản xuất giống dược liệu
2. Hỗ trợ 01 lần 60% chi phí sản xuất giống gốc, 30% chi phí sản xuất giống thương phẩm theo định mức kinh tế kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành. Trường hợp ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất, mức hỗ trợ tương ứng là 80% và 50%.
Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông và các văn bản hướng dẫn.
1. Xây dựng mô hình áp dụng công nghệ nuôi trồng và khai thác dược liệu tuân thủ Thực hành nuôi trồng, khai thác dược liệu tốt: Hỗ trợ 100% chi phí giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật đối với mô hình trồng trọt; 100% chi phí giống, thức ăn, thuốc thú y đối với mô hình chăn nuôi, theo định mức kinh tế kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
3. Hỗ trợ 100% chi phí tập huấn kỹ thuật cho người trực tiếp nuôi trồng và khai thác theo nội dung và định mức chi quy định tại Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông và các văn bản hướng dẫn.
Hỗ trợ 01 lần 15 triệu đồng/01 ha để xây dựng cơ sở hạ tầng và mua giống dược liệu cho dự án trồng cây dược liệu tập trung có quy mô từ 05 ha trở lên hoặc cho dự án chăn nuôi tập trung có quy mô từ 02 ha trở lên.
Tổ chức, cá nhân có dự án đầu tư nghiên cứu, nhân giống, nuôi trồng dược liệu được hưởng các chính sách ưu đãi về đất đai như sau:
Đơn giá thuê đất được tính như sau:
Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất là 0,5%.
Trường hợp diện tích đất thuê thuộc nhiều địa bàn, khu vực, vị trí có giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất khác nhau thì giá đất tính tiền thuê đất được xác định theo mức giá bình quân gia quyền cho toàn bộ diện tích thuê.
a) Trường hợp thuê lại đất, thuê mặt nước của hộ gia đình, cá nhân thì được Nhà nước hỗ trợ tối đa 40% tiền thuê đất, thuê mặt nước cho 5 năm đầu kể từ khi dự án đi vào hoạt động; mức hỗ trợ được tính theo đơn giá thuê đất quy định tại khoản 1 Điều 8 của Nghị định này.
Điều 9. Điều kiện được hỗ trợ đầu tư
1. Giống dược liệu phải nằm trong danh mục giống dược liệu được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam hoặc được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận giống mới.
3. Vùng nuôi trồng dược liệu phải nằm trong quy hoạch, kế hoạch phát triển đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận nếu chưa có quy hoạch, kế hoạch được duyệt.
1. Nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ bao gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương.
3. Nguồn vốn tự có, vốn đối ứng của các tổ chức, cá nhân và nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật.
1. Ngân sách nhà nước
b) Ngân sách địa phương hỗ trợ các nội dung quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 của Nghị định này đối với các dự án do tổ chức, cá nhân tại địa phương thực hiện, trừ các địa phương được hỗ trợ tại điểm a khoản 1 Điều này.
Điều 12. Hồ sơ, trình tự, thủ tục
a) Hồ sơ gồm
Tờ khai kỹ thuật mô tả nguồn gốc, xuất xứ, đặc điểm của giống, lịch sử khai thác, nuôi trồng, địa bàn và quy mô nuôi trồng, quy trình sản xuất (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi công văn đề nghị bổ sung giống dược liệu vào danh mục giống dược liệu được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho đơn vị gửi hồ sơ biết để hoàn chỉnh.
3. Tổ chức, cá nhân đủ điều kiện được hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này thực hiện hỗ trợ sau đầu tư. Hồ sơ, trình tự, thủ tục như sau:
Giấy đề nghị hỗ trợ của tổ chức, cá nhân (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
b) Trình tự, thủ tục
Trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thẩm tra (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cam kết hỗ trợ vốn cho tổ chức, cá nhân (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
Trong thời hạn tối đa 20 ngày làm việc, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến của Bộ Tài chính, căn cứ vào khả năng cân đối vốn, xem xét để có văn bản cam kết hỗ trợ vốn cho tổ chức, cá nhân (theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ.
Trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức nghiệm thu dự án. Biên bản nghiệm thu khối lượng (theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) là căn cứ để giải ngân vốn hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân.
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Phê duyệt các nhiệm vụ khoa học, dự án hỗ trợ đầu tư từ ngân sách trung ương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý;
d) Ban hành định mức kinh tế, kỹ thuật nhân giống; xây dựng mô hình áp dụng công nghệ nuôi trồng và khai thác dược liệu tuân thủ Thực hành nuôi trồng, khai thác dược liệu tốt.
a) Chủ trì xây dựng và ban hành quy chuẩn quốc gia về chất lượng giống cây trồng, vật nuôi sử dụng làm dược liệu;
c) Tổng hợp kinh phí trong dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Y tế, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
a) Ưu tiên bổ sung các nhiệm vụ khoa học công nghệ về giống, nuôi trồng và khai thác dược liệu;
c) Phê duyệt các nhiệm vụ khoa học, dự án hỗ trợ đầu tư từ ngân sách trung ương do Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý;
4. Bộ Giáo dục và Đào tạo
b) Tổng hợp kinh phí trong dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
a) Bố trí vốn đầu tư theo chức năng được giao phù hợp với phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành;
6. Bộ Tài chính
7. Bộ Tài nguyên và Môi trường
b) Phê duyệt các nhiệm vụ khoa học, dự án hỗ trợ đầu tư từ ngân sách trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý;
Điều 14. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
2. Xây dựng, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch vùng sản xuất giống, vùng nuôi trồng dược liệu tập trung.
4. Phê duyệt các nhiệm vụ khoa học, dự án đầu tư từ ngân sách địa phương.
2. Nghị định này thay thế nội dung hỗ trợ trồng cây dược liệu quy định tại Điều 12 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn.
4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (3b).KN
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
DANH MỤC CÁC MẪU BIỂU
(Kèm theo Nghị định số 65/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 05 năm 2017 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Mẫu số 02 |
Mẫu số 03 |
Mẫu số 04 |
Mẫu số 05 |
Mẫu số 06 |
Mẫu số 07 |
Mẫu số 08 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………….., ngày ... tháng ... năm... TỜ KHAI KỸ THUẬT VỀ GIỐNG DƯỢC LIỆU Đề nghị bổ sung vào danh mục giống cây trồng, vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam 2. Nguồn gốc, xuất xứ, phương pháp chọn tạo............................................................... ; 4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính của giống: Thời gian sinh trưởng, giá trị sử dụng làm dược liệu.... 6. Quy trình kỹ thuật nuôi trồng, khai thác;
HỖ TRỢ SAU ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN TRỒNG DƯỢC LIỆU (Theo Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ) Kính gửi:…………………………………… Loại hình tổ chức:............................................................................................................. ; Điện thoại:………………………………… Fax................................................................... ; I. ĐĂNG KÝ HỖ TRỢ SAU ĐẦU TƯ ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN VỚI NỘI DUNG SAU: 2. Lĩnh vực đầu tư:............................................................................................................. ; 4. Mục tiêu và quy mô của Dự án:..................................................................................... ; 6. Diện tích đất dự kiến trồng dược liệu:........................................................................... ; 8. Tiến độ thực hiện Dự án dự kiến:.................................................................................. ; II. KIẾN NGHỊ HƯỞNG HỖ TRỢ ĐẦU TƯ (theo Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ):
| |||||
TT | Nội dung | Số tiền | Thời gian hỗ trợ (năm) | Ghi chú | |||||||||
III. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CAM KẾT: Nội dung hồ sơ đầu tư 2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam./.
| |||||||||||||
…………….. , ngày......tháng…… năm…… |
ỦY BAN NHÂN DÂN… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. | …………….., ngày……tháng…….năm…… |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân ………………………..
2. Báo cáo dự án đầu tư:
4. Ý kiến của các cơ quan liên quan:
II. THÔNG TIN DỰ ÁN
2. Lĩnh vực đầu tư:
4. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án (nếu có theo quy định của Luật đầu tư):
6. Địa điểm thực hiện dự án:
8. Dự kiến mức vốn đề nghị Nhà nước hỗ trợ:
10. Các thông tin khác (nếu có):
Tổng hợp ý kiến của các cơ quan phối hợp
1. Hỗ trợ đầu tư:
- Mức hỗ trợ:
2. Ý kiến khác:
Trên đây là ý kiến thẩm tra ưu đãi, hỗ trợ đối với tổ chức, cá nhân………………thực hiện Dự án………………, kính trình Ủy ban nhân dân…………….xem xét, quyết định./.
- Như trên;
- Cơ quan tham gia thẩm tra;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu: ...
GIÁM ĐỐC
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
ỦY BAN NHÂN DÂN… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. | …………….., ngày……tháng…….năm…… |
(Đối với ngân sách địa phương)
Căn cứ bản đề nghị hỗ trợ số ... ngày ... tháng năm của tổ chức, cá nhân (Tên tổ chức, cá nhân đề nghị) đề nghị, hỗ trợ đầu tư dự án (Tên dự án);
Ủy ban nhân dân cam kết hỗ trợ tổ chức, cá nhân……………. , thực hiện Dự án (tên dự án):
2. Thời gian hỗ trợ:
- Sở ngành để thực hiện hỗ trợ cho doanh nghiệp: Sở KH&ĐT, Sở TC, Sở TN&MT, Sở NN&PTNT, Sở KH&CN, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh, UBND cấp huyện; | CHỦ TỊCH |
ỦY BAN NHÂN DÂN… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. | …………….., ngày……tháng…….năm…… |
Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Theo đề nghị của Sở……………… về việc thẩm tra nguồn vốn hỗ trợ cho dự án.
1. Tên dự án:
3. Địa điểm thực hiện dự án:
5. Thời gian thực hiện:
7. Danh mục hồ sơ gửi kèm theo:
- Báo cáo dự án đầu tư
- Tài liệu liên quan khác (nếu có)
- Như trên; | CHỦ TỊCH |
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. | …………….., ngày……tháng…….năm…… |
Kính gửi: …………………………………
2. Tên tổ chức, cá nhân thực hiện:
4. Tổng mức đầu tư dự án:
1. Mức vốn:
3. Nguồn vốn:
Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo để Ủy ban nhân dân tỉnh... biết, thực hiện./.
- Như trên;
- Bộ Tài chính, Bộ NN&PTNT;
- Doanh nghiệp nhận hỗ trợ;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu:
BỘ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. | …………….., ngày……tháng…….năm…… |
(Tên tổ chức, cá nhân ....)
2. Địa điểm thực hiện: .........................................................................................................
a) Phía Hội đồng nghiệm thu (ghi rõ họ tên, chức vụ, cơ quan và số văn bản cử tham gia làm đại diện).
- Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách đầu tư dự án, hạng mục dự án:
Bắt đầu:………….. ngày………. tháng……… năm ………
Tại: .......................................................................................................................................
a) Tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu:
- Báo cáo dự án đầu tư.
b) Nghiệm thu khối lượng (đối chiếu định mức hỗ trợ):
Tên hạng mục | ĐVT | Tổ chức, cá nhân đề xuất | Nghiệm thu thực tế | Mức vốn hỗ trợ (tr.đ) | ||||||||||||||||||||
c) Nghiệm thu khối lượng thực tế: Quy mô……….. chất lượng………. với số tiền được hỗ trợ ………… 6. Kết luận của người chủ trì nghiệm thu: - Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bổ sung và các ý kiến khác (nếu có).
Kính gửi: Kho bạc Nhà nước ………….. Tổ chức, cá nhân: (tên tổ chức, cá nhân) ........................................................................ Điện thoại:……………………………….. Fax: .................................................................... - Lý do thanh toán: Theo…………… (kèm theo) + Hạng mục hỗ trợ: Số tiền đề nghị tạm ứng (thanh toán): ……………………(Viết bằng chữ): …………………
Từ khóa: Nghị định 65/2017/NĐ-CP, Nghị định số 65/2017/NĐ-CP, Nghị định 65/2017/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định số 65/2017/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định 65 2017 NĐ CP của Chính phủ, 65/2017/NĐ-CP File gốc của Nghị định 65/2017/NĐ-CP chính sách đặc thù về giống, vốn và công nghệ trong phát triển nuôi trồng, khai thác dược liệu đang được cập nhật. Nghị định 65/2017/NĐ-CP chính sách đặc thù về giống, vốn và công nghệ trong phát triển nuôi trồng, khai thác dược liệuTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |