Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu1439/QĐ-TLĐ
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTổng liên đoàn Lao động Việt Nam
Ngày ban hành14/12/2011
Người kýĐặng Ngọc Tùng
Ngày hiệu lực 01/01/2012
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lao động

Quyết định 1439/QĐ-TLĐ năm 2011 về Quy định chế độ phụ cấp cán bộ công đoàn do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu1439/QĐ-TLĐ
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTổng liên đoàn Lao động Việt Nam
Ngày ban hành14/12/2011
Người kýĐặng Ngọc Tùng
Ngày hiệu lực 01/01/2012
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục
  • So sánh

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1439/QĐ-TLĐ

Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN

ĐOÀN CHỦ TỊCH TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

Căn cứ Luật Công đoàn năm 1990;

Căn cứ Điều lệ Công đoàn Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 128-QĐ/TW ngày 14/12/2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan đảng, Mặt trận và các đoàn thể; Quy định số 169-QĐ/TW ngày 24/6/2008 về chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên các cấp của Ban chấp hành TW;

Theo đề nghị của Ban Tổ chức, Ban Tài chính, Ban Chính sách- Pháp luật Tổng Liên đoàn,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.Ban hành Quy định về chế độ phụ cấp cán bộ công đoàn.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012. Thay thế Quyết định chế độ phụ cấp kiêm nhiệm, phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn ban hành kèm theo Quyết định số 1262/QĐ-TLĐ ngày 19/9/2007 và văn bản số 374/TLĐ ngày 5 tháng 3 năm 2008 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn.

Điều 3.Các Ban, đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn; Công đoàn các cấp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Các đ/c UB ĐCT;
- LĐLĐ các tỉnh, TP, CĐ ngành TW; CĐ Tcty trực thuộc TLĐ;
- Các Ban, đơn vị trực thuộc TLĐ;
- Lưu VP TLĐ.

TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH
CHỦ TỊCH




Đặng Ngọc Tùng

 

QUY ĐỊNH

VỀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1439/QĐ-TLĐ ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn LĐVN)

I. QUY ĐỊNH CHUNG.

1. Phụ cấp cán bộ công đoàn theo Quy định này, bao gồm: Phụ cấp kiêm nhiệm đối với chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên cơ sở trở lên hoạt động kiêm nhiệm; Phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ công đoàn (cán bộ công đoàn theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam).

Chi phụ cấp cán bộ công đoàn phải đúng đối tượng, tiêu chuẩn, định mức và sử dụng trong phạm vi nguồn kinh phí theo quy định của Tổng Liên đoàn.

2. Phụ cấp cán bộ công đoàn không tính để đóng và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế. Khi thôi giữ chức vụ kiêm nhiệm, cán bộ công đoàn thì thôi hưởng phụ cấp cán bộ công đoàn từ tháng tiếp theo.

II. CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ.

1. Nguyên tắc:

1.1. Mức phụ cấp cán bộ công đoàn cơ sở được xác định căn cứ vào số lượng lao động của đơn vị.

1.2. Phụ cấp cán bộ công đoàn cơ sở = (Hệ số phụ cấp) x (Tiền lương tối thiểu công đoàn cơ sở đang thu kinh phí công đoàn)

1.3. Nguồn kinh phí chi trả phụ cấp.

Công đoàn cơ sở được sử dụng tối đa 30% số thu kinh phí công đoàn và đoàn phí công đoàn (phần công đoàn cơ sở được sử dụng) để chi lương, phụ cấp cán bộ công đoàn chuyên trách và phụ cấp cán bộ công đoàn cơ sở. Trường hợp nguồn kinh phí này sử dụng không hết thì bổ sung chi hoạt động phong trào. Đối với công đoàn cơ sở được chuyên môn hỗ trợ kinh phí chi phụ cấp cho cán bộ công đoàn, việc sử dụng do công đoàn cơ sở quyết định.

Công đoàn cơ sở căn cứ khả năng nguồn kinh phí được sử dụng và nhu cầu thực tế của đơn vị được điều chỉnh đối tượng, mức chi, thời gian chi (tháng, quý, năm) phụ cấp cán bộ công đoàn cho phù hợp, nhưng phụ cấp kiêm nhiệm không quá hệ số 0,7; phụ cấp trách nhiệm không quá hệ số 0,3.

1.4. Tại công đoàn cơ sở, cán bộ công đoàn chỉ được hưởng 1 mức phụ cấp kiêm nhiệm hoặc phụ cấp trách nhiệm cao nhất.

1.5. Đối với công đoàn cơ sở doanh nghiệp có số thu, chi ngân sách công đoàn hàng năm lớn, việc áp dụng mức chi phụ cấp trách nhiệm cho kế toán công đoàn cơ sở theo quy định này chưa phù hợp. Ban chấp hành công đoàn cơ sở xem xét và quyết định mức phụ cấp kiêm nhiệm của kế toán như Phó Chủ tịch công đoàn cơ sở, hoặc ký hợp đồng kế toán theo quy định của Luật Kế toán. Việc ký hợp đồng, mức chi trả cho kế toán phải được công đoàn cấp trên trực tiếp chấp thuận bằng văn bản.

2. Phụ cấp kiêm nhiệm.

2.1. Đối tượng và phạm vi áp dụng.

Chủ tịch và Phó Chủ tịch Công đoàn cơ sở kiêm nhiệm.

2.2. Mức phụ cấp.

TT

Số lao động

Hệ số phụ cấp

Chủ tịch

Phó Chủ tịch

1

Dưới 150 lao động

0,2

0,15

2

Từ 150 đến dưới 500 lao động

0,25

0,2

3

Từ 500 đến dưới 2000 lao động

0,3

0,25

4

Từ 2000 đến dưới 4000 lao động

0,4

0,3

5

Từ 4000 đến dưới 6000 lao động

0,5

0,4

6

Từ 6000 đến dưới 8.000 lao động

0,6

0,5

7

Trên 8000 lao động

0,7

0,6

3. Phụ cấp trách nhiệm:

3.1. Đối tượng và phạm vi áp dụng.

- Ủy viên Ban Chấp hành, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Công đoàn cơ sở (Ban gồm cả công đoàn cơ sở bốn cấp).

- Chủ tịch Công đoàn bộ phận;

- Tổ trưởng công đoàn;

- Kế toán, Thủ quỹ kiêm nhiệm của Công đoàn cơ sở;

3.2. Mức phụ cấp.

TT

Số lao động

Hệ số phụ cấp

Ủy viên BCHCĐCS, Kế toán CĐ cơ sở

Ủy viên Ủy ban Kiểm tra CĐ cơ sở, Chủ tịch CĐ bộ phận

Tổ trưởng Công đoàn, Thủ quỹ công đoàn cơ sở

1

Dưới 150 lao động

0,14

0,12

0,12

2

Từ 150 đến dưới 500 LĐ

0,15

0,13

0,13

3

Từ 500 đến dưới 2.000 LĐ

0,18

0,15

0,13

4

Từ 2.000 đến dưới 4.000 LĐ

0,21

0,18

0,13

5

Từ 4.000 đến dưới 6.000 LĐ

0,25

0,21

0,13

6

Từ 6.000 LĐ trở lên

0,3

0,25

0,13

III. CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN CÁC CẤP TRÊN CƠ SỞ.

1. Phụ cấp kiêm nhiệm.

- Chủ tịch công đoàn các cấp trên cơ sở ở đơn vị có chỉ tiêu biên chế chuyên trách nhưng hoạt động kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng bằng 10% lương ngạch bậc, chức vụ và phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

- Phó Chủ tịch công đoàn các cấp trên cơ sở ở đơn vị có chỉ tiêu biên chế chuyên trách, nhưng hoạt động kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng bằng 7% lương ngạch bậc, chức vụ và phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

- Cán bộ giữ chức vụ kiêm nhiệm ở đơn vị nào do đơn vị đó chi trả phụ cấp và quyết toán vào mục 2 “Phụ cấp cán bộ công đoàn không chuyên trách”

- Cán bộ giữ nhiều chức danh kiêm nhiệm chỉ được hưởng 1 mức phụ cấp kiêm nhiệm cao nhất (do ngân sách công đoàn chi);

- Đối với kế toán kiêm nhiệm (không là cán bộ công đoàn chuyên trách) của công đoàn cấp trên cơ sở được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm như phó chủ tịch công đoàn cấp trên cơ sở kiêm nhiệm.

2. Phụ cấp trách nhiệm:

2.1. Nguyên tắc:

- Mức phụ cấp căn cứ vào số lao động là đối tượng trích nộp kinh phí công đoàn do đơn vị quản lý.

- Cán bộ tham gia Ban Chấp hành Công đoàn cấp trên cơ sở ở cấp nào được hưởng phụ cấp trách nhiệm của cấp đó. Trong 1 cấp công đoàn, cán bộ giữ nhiều chức danh có chế độ phụ cấp trách nhiệm chỉ được hưởng 1 mức phụ cấp trách nhiệm của chức danh cao nhất.

- Phụ cấp trách nhiệm = (Hệ số phụ cấp) x (Tiền lương tối thiểu chung theo quy định của Nhà nước)

- Phụ cấp trách nhiệm của cấp nào do cấp đó chi và quyết toán vào mục 2 “Phụ cấp cán bộ công đoàn không chuyên trách”.

LĐLĐ tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành TW; Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn được hướng dẫn điều chỉnh mức phụ cấp trách nhiệm cho phù hợp với khả năng ngân sách và thực tế hoạt động của đơn vị, nhưng tối đa không quá mức phụ cấp cao nhất quy định tại điểm 2.2.1; 2.2.2, khoản 2.1, mục III văn bản này.

2.2. Mức phụ cấp.

2.2.1. Công đoàn cấp trên cơ sở.

TT

Số lao động

Hệ số phụ cấp

Ủy viên Ban Chấp hành

Ủy viên Ủy ban Kiểm tra

1

Dưới 10.000 lao động

0,20

0,15

2

Từ 10.000 đến dưới 30.000 lao động

0,25

0,20

3

Từ 30.000 lao động trở lên

0,30

0,25

2.2.2. LĐLĐ tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương; Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn.

TT

Số lao động

Hệ số phụ cấp

Ủy viên Ban Chấp hành

Ủy viên Ủy ban Kiểm tra

1

Dưới 300.000 lao động

0,35

0,25

2

Từ 300.000 lao động trở lên

0,4

0,35

2.2.3. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.

- Ủy viên Ban Chấp hành, hệ số phụ cấp: 0,45.

- Ủy viên Ủy ban Kiểm tra, hệ số phụ cấp: 0,40

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Ban Tổ chức, Ban Tài chính, Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn có trách nhiệm giúp Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn LĐVN hướng dẫn, kiểm tra các cấp công đoàn thực hiện Quy định này.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cấp Công đoàn phản ảnh về Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam để xem xét, giải quyết./.

Từ khóa:1439/QĐ-TLĐQuyết định 1439/QĐ-TLĐQuyết định số 1439/QĐ-TLĐQuyết định 1439/QĐ-TLĐ của Tổng liên đoàn Lao động Việt NamQuyết định số 1439/QĐ-TLĐ của Tổng liên đoàn Lao động Việt NamQuyết định 1439 QĐ TLĐ của Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu1439/QĐ-TLĐ
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTổng liên đoàn Lao động Việt Nam
                            Ngày ban hành14/12/2011
                            Người kýĐặng Ngọc Tùng
                            Ngày hiệu lực 01/01/2012
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Ban hành Quy định về chế độ phụ cấp cán bộ công đoàn.
                                                  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012. Thay thế Quyết định chế độ phụ cấp kiêm nhiệm, phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn ban hành kèm theo Quyết định số 1262/QĐ-TLĐ ngày 19/9/2007 và văn bản số 374/TLĐ ngày 5 tháng 3 năm 2008 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn.
                                                  • Điều 3. Các Ban, đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn; Công đoàn các cấp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi